- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty Cổ phần Thịnh Lợi
Xem mẫu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-----------------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Phùng Lan Hương
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Mai Linh
HẢI PHÒNG – 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-----------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN
VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THỊNH LỢI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Phùng Lan Hương
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Mai Linh
HẢI PHÒNG - 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-----------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Phùng Lan Hương Mã SV: 1612401051
Lớp : QT2001K
Ngành : Kế toán – kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại
Công ty Cổ phần Thịnh Lợi
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
(về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
Khái quát hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế
toán thanh toán với người mua, người bán trong doanh nghiệp.
Phản ánh được thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua,
người bán tại Công ty Cổ Phần Thịnh Lợi
Đánh giá được những ưu, nhược điểm của công tác công tác kế toán thanh
toán với người mua, người bán tại Công ty Cổ Phần Thịnh Lợi, trên cơ sở đó
đưa ra những biện pháp hoàn thiện.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
Sử dụng số liệu năm 2019
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty Cổ Phần Thịnh Lợi
- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Linh
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua,
người bán tại Công ty Cổ Phần Thịnh Lợi
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 12 tháng 10 năm 2020
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 31 tháng 12 năm 2020
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Phùng Lan Hương ThS. Nguyễn Thị Mai Linh
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2021
XÁC NHẬN CỦA KHOA
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên: Nguyễn Thị Mai Linh
Đơn vị công tác: Khoa Quản trị kinh doanh
Họ và tên sinh viên: Phùng Lan Hương
Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với
người mua, người bán tại Công ty Cổ Phần Thịnh Lợi
Nội dung hướng dẫn: Khái quát hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức
công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán
trong doanh nghiệp; Mô tả thực trạng công tác kế toán
thanh toán với người mua, người bán tại Công ty Cổ
Phần Thịnh Lợi; Đánh giá những ưu, nhược điểm của
công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán
tại công ty, trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp hoàn
thiện.
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết.
Nghiêm túc, có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp.
Luôn thực hiện tốt mọi yêu cầu được giáo viên hướng dẫn giao.
Đảm bảo đúng tiến độ của đề tài theo thời gian đã quy định.
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…)
Kết cấu của khóa luận được tác giả sắp xếp tương đối hợp lý, khoa học bao gồm 3
chương:
Chương 1, tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế
toán thanh toán với người mua, người bán trong doanh nghiệp.
Chương 2, sau khi giới thiệu khái quát về công ty, tác giả đã mô tả và phân tích thực
trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty Cổ Phần
Thịnh Lợi, có số liệu minh họa cụ thể (năm 2019). Số liệu minh họa từ chứng từ vào
các sổ sách kế toán logic và hợp lý.
Chương 3, tác giả đã đánh giá được những ưu, nhược điểm của công tác kế toán thanh
toán với người mua, người bán tại Công ty Cổ Phần Thịnh Lợi, trên cơ sở đó tác giả đã
đưa ra được một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người
mua, người bán tại Công ty. Các giải pháp đưa ra có tính khả thi và tương đối phù hợp
với tình hình thực tế tại công ty.
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày tháng năm
Giảng viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Mai Linh
QC20-B18
- MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ
THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TRONG DOANH
NGHIỆP ........................................................................................................ 2
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người
bán trong doanh nghiệp ...................................................................................... 2
1.2. Nhiệm vụ tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán. ................ 3
1.3. Nội dung kế toán thanh toán người mua ...................................................... 3
1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người mua. ......................................... 3
1.3.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng trong kế toán thanh toán người mua ............ 4
1.4. Nội dung kế toán thanh toán người bán. ...................................................... 7
1.4.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán ........................................... 7
1.4.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng trong kế toán thanh toán người bán ............. 8
1.5. Vận dụng hệ thống sổ kế toán vào công tác kế toán thanh toán người mua
người bán ......................................................................................................... 11
1.5.1. Đặc điểm kế toán thanh toán theo hình thức Nhật ký chung ................... 11
1.5.2. Đặc điểm kế toán thanh toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái ................ 13
1.5.3. Đặc điểm kế toán thanh toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ................. 15
1.5.4. Đặc điểm kế toán thanh toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ ........... 17
1.5.5. Đặc điểm kế toán thanh toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính. .... 19
1.6. Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến ngoại tệ ....... 20
1.6.1. tỷ giá và quy định sử dụng tỷ giá trong kế toán....................................... 20
1.6.2. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán có liên quan
đến ngoại tệ ...................................................................................................... 21
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN
NGƯỜI MUA NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỊNH LỢI. ..... 23
- 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thịnh Lợi................................................. 23
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Thịnh Lợi. ................................... 23
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty CP Thịnh Lợi. 23
2.1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty: .................................................. 23
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Thịnh Lợi ..................................... 24
2.1.4. Thành tích cơ bản đạt được của Công ty Cổ phần Thịnh Lợi. ................. 26
2.1.5. Đặc điểm công tác kế toán của Công ty Cổ phần Thịnh Lợi ................... 27
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty
Cổ Phần Thịnh Lợi ........................................................................................... 30
2.2.1. Đặc điểm về phương thức thanh toán và hình thức thanh toán với người
mua, người bán tại công ty Cổ Phần Thịnh Lợi. ............................................... 30
2.2.2. Thực trạng kế toán thanh toán với người mua tại công ty Cổ Phần Thịnh
Lợi ................................................................................................................... 31
2.2.3. Thực trạng kế toán thanh toán với người bán tại Công ty Cổ Phần Thịnh
Lợi ................................................................................................................... 48
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC
KẾ TOÁN THANH TOÁN VỀ NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THỊNH LỢI ........................................................................... 64
3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức thanh toán với người mua, người bán tại Công
ty Cổ Phần Thịnh Lợi. ...................................................................................... 64
3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................. 64
3.1.2. Nhược điểm ............................................................................................ 65
3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua,
người bán ......................................................................................................... 66
3.3. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với
người mua, người bán tại Công ty CP Thịnh Lợi .............................................. 67
- 3.4. Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán với người mua, người bán tại
Công ty Cổ Phần Thịnh Lợi ............................................................................. 67
3.4.1. Giải pháp 1: Trích lập dự phòng khoản thu nợ khó đòi. .......................... 67
3.4.2. Giải pháp 2: Công ty nên hiện đại hóa công tác kế toán.......................... 71
3.4.3. Giải pháp 3: Tăng cường công tác thu hồi công nợ bằng việc áp dụng
chiết khấu thanh toán........................................................................................ 75
3.4.4. Giải pháp 4: Quản lý công nợ ................................................................. 76
KẾT LUẬN ................................................................................................. 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 81
- DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Giấy báo có .......................................................................................... 34
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT số 0000245 ................................................................ 36
Biểu 2.3: Giấy báo có .......................................................................................... 38
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000252 ................................................................ 40
Biểu 2.5: Giấy báo có .......................................................................................... 42
Biểu 2.6: Trích sổ Nhật ký chung ....................................................................... 43
Biểu 2.7: Trích sổ cái .......................................................................................... 44
Biểu 2.8: Trích sổ chi tiết thanh toán người mua ................................................ 45
Biểu 2.9: Trích sổ chi tiết thanh toán người mua ................................................ 46
Biểu 2.10: Trích bảng tổng hợp thanh toán với người mua ................................ 47
Biểu 2.11: Hóa đơn GTGT số 0000239 .............................................................. 51
Biểu 2.12: Giấy báo nợ........................................................................................ 53
Biểu 2.13: Giấy báo nợ........................................................................................ 55
Biểu 2.14: Giấy báo nợ........................................................................................ 56
Biểu 2.15: Hóa đơn GTGT số 0000235 .............................................................. 58
Biểu 2.16: Trích sổ Nhật ký chung ..................................................................... 59
Biểu 2.17: Trích sổ cái ........................................................................................ 60
Biểu 2.18: Trích số chi tiết thanh toán người bán ............................................... 61
Biểu 2.19: Trích số chi tiết thanh toán người bán ............................................... 62
Biểu 2.20: Trích bảng tổng hợp thanh toán với người bán ................................. 63
- DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán các khoản phải thu của khách hàng........................................ 6
Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản phải trả người bán ............................................... 10
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung ......... 12
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái ...... 14
Sơ đồ 1.5: : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. .......... 16
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ . 18
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ....... 19
Sơ đồ 2.1.:Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty Cổ phần Thịnh Lợi ......... 24
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Thịnh Lợi ........ 27
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty Cổ phần Thịnh lợi ..................... 29
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi số kế toán thanh toán với người mua ............................ 32
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, với sự phát triển không ngừng của khoa học kĩ
thuật đã làm cho kế toán ngày càng giữ một vai trò quan trọng đối với sự phát
triển của xã hội và sự tồn tại của mỗi danh nghiệp.
Khi một doanh nghiệp nào bước chân vào lĩnh vực kinh doanh thì mục
tiêu quan trọng hàng đầu đối với doanh nghiệp là tìm kiếm lợi nhuận và khả
năng trả nợ. Song song điều kiện nền kinh tế thị trường như hiện này để đạt
được mục tiêu lợi nhuận thì các doanh nghiệp phải tìm tòi, xoay sở rất nhiều.
Thua lỗ hay có lãi điều đó phụ thuộc rất nhiều yếu tố chủ quan và khách quan,
để tránh những điều không may mắn đó doanh nghiệp phải hiểu chính bản thân
mình và nắm được những thông tin chính xác, kịp thời. Một trong những thông
tin quan trọng nhất đối với doanh nghiệp đó là thông tin về quan hệ thanh toán.
Đặc biệt là thanh toán giữa người mua và người bán.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thịnh Lợi, em đã đi sâu vào tìm
hiểu, nghiên cứu đề tài :” Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua
người bán tại Công ty Cổ phần Thịnh Lợi” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
Đề tài kết cấu theo 3 chương.
Phần I: Những vấn đề lý luận cơ bản vể tổ chức kế toán thanh toán với
người mua, người bán trong doanh nghiệp.
Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại
công ty Cổ Phần Thịnh Lợi.
Phần III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với
người mua, người bán tại công ty Cổ Phần Thịnh Lợi.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song thời gian thực tập và kiến thức còn nhiều hạn
chế nên em không tránh khỏi những nhận định chủ quan, chưa toàn diện. Em rất
mong nhận được ý kiến đóng góp và thông cảm của thầy cô.
Hải Phòng, ngày tháng năm 2021
Sinh viên
Phùng Lan Hương
Sinh viên: Phùng Lan Hương – QT2001K 1
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ
CHỨC KẾ THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua,
người bán trong doanh nghiệp.
Thanh toán là sự chuyển giao tài sản của một bên (người hoặc công ty, tổ
chức) cho bên kia, thường được sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ
trong một giao dịch ràng buộc pháp lý.
Với lượng vốn chủ sở hữu có hạn, doanh nghiệp không thể nào chi trả tất
cả các khoản phát sinh trong hoạt động kinh doanh, dẫn đến phải chiếm dụng
vốn của tố chức khác làm phát sinh quan hệ thanh toán. Trong tất cả các khoản
phải thu của doanh nghiệp thì phải thu khách hàng chiếm vị trí quan trọng nhất.
Số tiền thu được từ khách hàng là nguồn tiền chính để doanh nghiệp có thể chi
trả các khoản nợ và tiếp tục hoạt động kinh doanh của mình. Việc quản lý và thu
hồi nợ có hiệu quả sẽ nâng cao khả năng thanh toán của doanh nghiệp, đảm bảo
cho doanh nghiệp có tình hình tài chính ổn định để vượt qua những rủi ro trong
quá trình hoạt động kinh doanh của mình và quyết định sự liên lạc của quá trình
hoạt động kinh doanh.
Quan hệ thanh toán là yếu tố của hoạt động tài chính và là cơ sở cho công
tác quản lý tài chính trong một doanh nghiệp.
Thông qua các thông tin về nghiệp vụ thanh toán chi tiết theo từng đối
tượng, thời gian và tình hình thanh toán sẽ giúp cho các nhà quản lý nắm được
tình hình thanh toán của doanh nghiệp rồi từ đó đưa ra các chính sách thu hồi
nợ, thanh toán nợ và cân đối tài chính doanh nghiệp giữa vốn chiếm dụng cà vốn
bị chiếm dụng sao cho hợp lý.
Vì vậy, các nghiệp vụ liên quan đến việc thanh toán phát sinh đều được thể
hiện qua chứng từ, sổ sách nên việc quản lý các khoản nợ và thu hồi nợ phải
được tiến hành thông qua kế toán. Việc quản lý thường xuyên và chi tiết của kế
toán mà ban giám đốc sẽ có những quyết định đúng đắn, có nhưng biện pháp kịp
thời trong việc thu hồi nợ phải thu sớm nhất có thể từ phía khách hàng nhưng
vẫn phải đảm bảo duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng, đồng thời chi trả đúng
hạn cho người bán nhằm nâng cao uy tín cho công ty. Tóm lại, quan hệ thanh
toán với người mua người bán có ảnh hưởng quan trọng đến tình hình tài chính
doanh nghiệp.
Sinh viên: Phùng Lan Hương – QT2001K 2
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.2. Nhiệm vụ tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán.
Tổ chức ghi chép nhằm theo dõi chặt chẽ các khoản phải thu, phải trả chi
tiết theo từng đối tượng, từng khoản nợ, từng thời gian, đôn đốc việc thanh toán
kịp thời, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau.
Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua bán thường xuyên hoặc
có số dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán cần tiến hành kiểm tra, đối
chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn nợ. Nếu cần có thể
yêu cầu khách hàng xác nhận nợ bằng văn bản.
Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình chấp hành
kỷ luật thanh toán.
Tổng hợp, cung cấp thông tin kịp thời về tình hình công nợ từng loại cho
quản lý để có biện pháp xử lý.
Tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thông số kế toán chi tiết, sổ tổng hợp để
phản ánh công nợ phải thu và phải tra. Đồng thời cũng cần xây dựng nguyên tắc,
quy trình kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp thanh toán với người mua, người bán
sao cho khoa học và hợp lý, phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp mà vẫn
đảm bảo tuân thủ quy định và chế độ
1.3. Nội dung kế toán thanh toán người mua.
1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người mua.
Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối
tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay
không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh
toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp
về mua sản phẩm, hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ, kể cá TSCĐ, bất động sản
đầu tư, các khoản đầu tư tài chính.
Phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản
nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định sổ trích
lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý với khoản nợ phải thu
không đòi được.
Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận
giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư
đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế
thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số
hàng đã giao.
Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng
theo từng loại ngoại tệ.
Sinh viên: Phùng Lan Hương – QT2001K 3
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.3.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng trong kế toán thanh toán người mua
a. Chứng từ sử dụng:
Hợp đồng bán hàng (đối với những khách hàng có giao dịch lớn/ 1 lần giao
dịch).
Hóa đơn bán hàng (hoặc hóa đơn GTGT) do doanh nghiệp lập.
Phiếu xuất kho.
Phiếu thu, giấy báo có.
b. Tài khoản sử dụng:
TK 131: Phải thu của khách hàng.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh
các khoản nợ phải thu của doanh nghiêp với khách hàng về tiền bán sản phẩm,
hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ,các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài
khoản này còn phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với
người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Không phản ánh
vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.
Kết cấu tài khoản 131:
Bên Nợ:
+ Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phảm,
hàng hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài
chính.
+ Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
+ Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
Bên Có:
+ Số tiền khách hàng đã trả nợ
+ Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng
+ Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và
khách hàng có khiếu nại
+ Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT
hoặc không có thuế GTGT)
+ Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người
mua
+ Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
Sinh viên: Phùng Lan Hương – QT2001K 4
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Số dư bên Nợ:
Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Số dư bên Có:
Số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng
chi tiết theo từng đối tượng cụ thể
Chú ý: khi lập Bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối
tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên " Tài sản” và bên “
Nguồn vốn”
Sinh viên: Phùng Lan Hương – QT2001K 5
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
c. Phương pháp hạch toán:
Được thể hiện qua sơ đồ sau:
511,515 TK 131
635
Doanh thu Tổng giá Chiết khấu thanh toán
chưa thu tiền phải thanh toán
33311 521
Chiết khấu thương mại, giảm giá,
Thuế GTGT (nếu có) hàng bán bị trả lại
33311
711 Thuế GTGT
Tổng số tiền khách
Thu nhập do hàng phải thanh toán (nếu có)
thanh lý, nhượng 111,112,113
bán TSCĐ chưa Khách hàng ứng trước hoặc
thu tiền
thanh toán tiền
111,112 331
Các khoản chi hộ khách hàng Bù trừ nợ
337
Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD
2293,642
3331 Nợ khó đòi xử lý xóa sổ
Thuế GTGT
152,153,156,611
Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá Khách hàng thanh toán nợ bằng
các khoản phải thu của khách hàng
hàng tồn kho
bằng ngoại tệ cuối kỳ
133
Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các khoản Thuế GTGT
phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ (nếu có)
Sơ đồ 1.1: Kế toán các khoản phải thu của khách hàng
Sinh viên: Phùng Lan Hương – QT2001K 6
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.4. Nội dung kế toán thanh toán người bán.
1.4.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán
Phải trả người bán thường xảy ra trong quan hệ mua, bán vật tư, công cụ,
dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ…Khi doanh nghiệp mua chịu sẽ dẫn đến phát sinh
nghiệp vụ thanh toán nợ phải trả, khi doanh nghiệp ứng trước tiền mua hàng cho
người bán sẽ dẫn đến nãy sinh một khoản tiền nợ phải thu với người cung cấp.
Doanh nghiệp theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo
nguyên tệ và theo nguyên tắc:
Khi thanh toán nợ phải trả người bằng ngoại tệ, kế toán phải quy ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá đích danh của từng chủ nợ. Trường hợp phát sinh giao dịch
ứng trước tiền co nhà thầu hoặc bán thì nợ TK 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực
tế tại thời điểm ứng trước.
Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc
ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp
luật.
Khi phát sinh các khoản phải nợ cho người bán ngoại tệ, kế toán phải quy
đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ
giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch).
Khi hạch toán chi tiết, kế toán phải hạch toán rõ ràng các khoản chiết khấu
thanh toán, giảm giá hàng bán, chiết khẩu thương mại nếu chưa được phản ánh
trong hóa đơn mua hàng.
Bên giao nhận ủy thác ghi nhận trên tài khoản này số tiền phải trả người
bán về hàng nhập khẩu thông qua bên nhập khẩu ủy thác như tài khoản phải trả
người bán thông thường.
Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhưng đến cuối tháng vẫn chưa
có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế
khi nhận được hóa đơn của người bán.
Sinh viên: Phùng Lan Hương – QT2001K 7
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.4.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng trong kế toán thanh toán người bán
a. Chứng từ sử dụng:
Các chứng từ về mua hàng:
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Phiếu chi
- Biên bản giao nhận TSCĐ…
Chứng từ ứng trước tiền: Phiếu thu (do người bán lập)
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 331: Phải trả người bán
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải
trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ,
người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã
ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các
khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Không phản ánh vào
tài khoản này các nghiệp vụ mua trả tiền ngay.
Kết cấu tài khoản 131:
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả cho người bán, vật tư, hàng hóa, người cung cấp lao
vụ, dịch vụ, người nhận thầy XDCB
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu
nhưng chưa nhận vật tư, hàng hóa, dịch vụ…
- Số tiền người bán chấp nhận giảm giá số hàng đã giao theo hợp đồng
- Số vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất,… khi kiểm nhận và
trả lại người bán
- Chiết khấu mua hàng được người bán chấp nhận cho doanh nghiệp
giảm trừ vào nợ phải trả.
Bên Có:
- Số tiền phải trả cho người bán, người cung cấp và nhận thầu xây
dựng cơ bản.
- Điều chỉnh giá bán tạm tính về giá trị thực tế của số vật tư, hàng
hóa đã nhận khi có hóa đơn hay không báo giá chính thức...
Số dư bên Có:
Sinh viên: Phùng Lan Hương – QT2001K 8
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận
thầu xây lắp.
Số dư bên Nợ (nếu có):
- Số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số
phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ th
Sinh viên: Phùng Lan Hương – QT2001K 9
nguon tai.lieu . vn