Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN Sinh viên : Lâm Bảo Thoa Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Thúy Hồng HẢI PHÒNG - 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI SƠN THỦY KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Lâm Bảo Thoa Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hồng HẢI PHÒNG - 2017
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên : Lâm Bảo Thoa Mã SV: 1412401385 Lớp : QT1807K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài : Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần sản xuất và thương mại Sơn Thủy.
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (Về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ)  Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ.  Tìm hiểu thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần sản xuất và thương mại Sơn Thủy.  Đánh giá ưu, khuyết điểm cơ bản trong tổ chức công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán nguyên vật liệu nói riêng làm cơ sở để đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạchtoán kế toán. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế,tínhtoán.  Sử dụng số liệu năm 2016 3. Địa điểm thực tậptốtnghiệp. Công ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Sơn Thủy.
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Thị Thúy Hồng Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác:Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn:Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Sơn Thủy Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2017 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm 2017 Đã nhận nhiệmvụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụĐTTN Sinhviên Người hướngdẫn Lâm Bảo Thoa ThS. Nguyễn Thị Thúy Hồng Hải Phòng, ngày ...... tháng ...... năm 2017 Hiệu trƣởng GS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  6. PHIẾU NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: + Cần cù, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu cho bài viết và luôn có tinh thần học hỏi cao. + Luôn viết và nộp bài theo đúng tiến độ do nhà trường, giáo viên hướng dẫn quy định. + Luôn chủ động và nghiêm túc trong công tác nghiên cứu. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu...): Bài viết của sinh viên Lâm Bảo Thoa đã đáp ứng được yêu cầu của một khoá luận tốt nghiệp. Kết cấu của khoá luận sắp xếp hợp lý, khoa học với 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luân chung về công tác kế toán NVL trong DN: Trong chương này tác giả đã hệ thống hóa một cách chi tiết và đầy đủ các vấn đề cơ bản về công tác kế toán NVL trong doanh nghiệp theo quy định hiện hành. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại Công ty TNHH thương mại và sản xuất áo mưa Sơn Thuỷ: Trong chương này tác giả đã giới thiệu được những nét cơ bản về công ty đồng thời tác giả cũng đã trình bày được tương đối chi tiết và cụ thể thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty, có số liệu minh họa cụ thể ( năm 2016). Số liệu minh họa trong bài viết chi tiết, phong phú và có tính logic cao. Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL tại Công ty TNHH thương mại và sản xuất áo mưa Sơn Thuỷ. Trong chương này tác giả đã đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm của công tác công tác kế toán NVL tại công ty, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được một số biện pháp hoàn thiện phù hợp với tình hình thực tế tại công ty và có tính khả thi cao. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Bằng số: ................................ Bằng chữ: ………………………………….. Hải Phòng, ngày 20 tháng 08 năm 2017 Cán bộ hướng dẫn Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP .............................................................................. 3 1.1. Những vấn đề chung về nguyên vật liệu ..................................................... 3 1.1.1. Khái niệm: ................................................................................................... 3 1.1.2. Đặc điểm: ..................................................................................................... 3 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu: ...................................................... 3 1.1.4. Nguyên tắc hạch toán nguyên vật liệu: ...................................................... 4 1.1.5. Phân loại nguyên vật liệu: ........................................................................... 4 1.1.6. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu: ....................................................... 5 1.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu: .................................................................... 7 1.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu: ............................................................... 10 1.3.1. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ: ........................................................ 11 1.3.2. Theo phương pháp kê khai thường xuyên:’ .............................................. 14 1.4. Tổ chức kế toán nguyên vật liệu theo hình thức kế toán: ............................ 17 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI SƠN THỦY ............................................................................ 23 2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Sơn Thủy .............. 23 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển:............................................................... 23 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ:............................................................................ 25 2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................. 25 2.1.4. Mô hình tổ chức bộ máy ............................................................................ 26 2.1.7. Tổ chức bộ máy kế toán: ........................................................................... 32 2.2. Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần thương mại và sản xuất Sơn Thủy .......................................................................................... 33 2.2.1. Những vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu tại Công ty .................. 33 2.2.1.1: Đặc điểm: ............................................................................................... 33 2.2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu: ..................................................................... 33 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng: ................................................................................. 34 2.2.1.4. Chứng từ sử dụng: .................................................................................. 35 2.2.1.5. Phương pháp đánh giá nguyên vật liệu .................................................. 35
  8. 2.2.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công Ty cổ phần sản xuất và thương mại Sơn Thủy ...................................................................................................... 49 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN C NG TÁC Ế TOÁN NGU N VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI SƠN THỦY ............................................................................ 53 3.1. Đánh giá chung về công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty ................ 53 3.1.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 53 3.1.2. Những mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ............................................. 55 3.2. Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần áo mưa Sơn Thủy ........................................................................................ 56 3.2.1. Hoàn thiện việc lập sổ danh điểm nguyên vật liệu ..................................... 56 3.3. Hoàn thiện công tác luân chuyển chứng từ .................................................. 58 3.4. Hoàn thiện về việc hiện đại hóa công tác kế toán ........................................ 58 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 63
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển ................................................................................................................... 8 Sơ đồ 1.2. Kế toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư ........................................ 9 Sơ đồ 1.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp ........................... 10 Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiếm kê định kì. ............................................................................................................................. 13 Sơ đồ 1.5. Kế toán NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên.................... 16 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế toán nguyên vật liệu theo hình thức kế toán nhật kí chứng từ .......................................................................................................................... 18 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán nguyên vật liệu theo hình thức nhật kí sổ cái ............. 20 Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán nguyên vật liệu theo hình thức nhật kí chung............. 21 Sơ đồ 1.9. Sơ đồ kế toán nguyên vật liệu theo hình thức kế toán trên máy vi tính ............................................................................................................................. 22 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần sản xuất và thương mại Sơn Thủy ............................................................................................................. 26 Sơ đồ 2.2. Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Sơn Thủy ............................................................................................................. 31 Sơ đồ 2.3. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sơn Thủy .................... 32 Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty theo phương pháp thẻ song song ................................................................................. 36 Sơ đồ 2.5: Theo hình thức kế toán nhật kí chung ............................................... 50
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Bảng 2.1. Phiếu xuất kho .................................................................................... 38 Bảng 2.2. Phiếu xuất kho .................................................................................... 39 Bảng 2.3. Trích hóa đơn GTGT ngày 08/11/2016 .............................................. 40 Bảng 2.4. Trích hóa đơn GTGT ngày 12/11/2016 .............................................. 41 Bảng 2.5. Phiếu nhập kho ngày 08/11/2016 ....................................................... 42 Bảng 2.6. Phiếu nhập kho ngày 12/11/2016 ....................................................... 43 Bảng 2.7. Thẻ kho ............................................................................................... 44 Bảng 2.8. Thẻ kho ............................................................................................... 45 Bảng 2.9. Sổ chi tiêt nguyên liệu ........................................................................ 46 Bảng 2.10. Sổ chi tiêt nguyên liệu ...................................................................... 47 Bảng 2.11. Bảng tổng hợp chi tiết nguyên vật liệu ............................................. 48 Bảng 2.12. Sổ cái 152.......................................................................................... 52 Bảng 3.1: Sổ danh điểm vật liệu ......................................................................... 57 Bảng 3.2. Sổ giao nhận chứng từ ....................................................................... 58
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG LỜI MỞ ĐẦU  Lý do chọn đề tài Không còn là thời kỳ kinh tế tự cung, tự cấp như trước đây nữa, ngày nay, nước ta đang từng bước phát triển kinh tế thị trường, dần dần hoàn thiện mình để sánh kịp các quốc gia trên thế giới. Sau khi hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các công ty liên doanh, liên kết ngày càng xuất hiện nhiều khiến cho sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt hơn. Các doanh nghiệp trong nước muốn tồn tại và phát triển phải có những chiến lược và định hướng lâu dài, đảm bảo kinh doanh có lãi. Trong những thay đổi đó, công tác kế toán là một lĩnh vực dành được nhiều sự quan tâm ở tất cả các doanh nghiệp. Bởi vì làm tốt công tác hạch toán kế toán đồng nghĩa với việc quản lý tốt đồng vốn, đảm bảo mỗi đồng vốn bỏ ra luôn vì lợi nhuận của doanh nghiệp.Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán, các doanh nghiệp đã quan tâm hơn đến bộ máy kế toán, cách thức hạch toán, quản lý và sử dụng. Để bắt đầu một quá trình sản xuất yếu tố đầu vào là không thể thiếu đối với các doanh nghiệp sản xuất là nguyên vật liệu. Nhận thức nguyên vật liệu là yếu tố không thể thiếu đối với hoạt động SXKD của công ty, các nhà quản lý luôn nỗ lực tìm cách để quản lý nguyên vật liệu một cách tốt nhất từ lúc thu mua đến lúc đưa vào sản xuất. Trong giá thành sản phẩm, giá trị vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn, chỉ cần một biến đổi nhỏ về chi phí nguyên vật liệu cũng ảnh hưởng tới giá thành sản phẩm. Do vậy, nếu giảm được chi phí nguyên vật liệu sẽ có tác động không nhỏ đến giá thành, ổn định nguồn cung cấp nguyên vật liệu, giảm chi phí bảo quản nguyên vật liệu, giải phóng một số vốn lưu động đáng kể cho công ty. Hơn nữa, công tác kế toán nguyên vật liệu giúp cho nhà quản lý nắm bắt được thức trạng hoạt động kinh doanh, đưa ra những quyết định đứng đắn giảm thiểu rủi ro khi mua nguyên vật liệu về giá cả, chất lượng, và từ đó luôn đảm bảo sản xuất được sản phẩm với chất lượng cao và ổn định giá cả. Khi doanh nghiệp quan tâm đến lợi ích của người tiêu dùng sẽ tạo được sự tin tưởng của người tiêu dùng, tạo được chỗ đứng vững chắc trên thị trường cạnh tranh ngày một gay gắt hiện nay. Nhận thức rõ được sự quan trọng của công tác kế toán nguyên vật liệu trong nền kinh tế thị trường đối với doanh nghiệp , kết hợp giữa lý luận tiếp thu từ nhà trường và quá trình thực tập cùng sự hướng dẫn tận tình của Thạc sỹ Nguyễn Sinh viên: Lâm Bảo Thoa 1 Lớp: QT1807K
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Thị Thúy Hồng em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần sản xuất và thương mại Sơn Thủy”.  Mục tiêu chọn đề tài Mục tiêu của em khi chọn đề tài này là vận dụng lý luận về kế toán nguyên vật liệu đã được học ở trường vào nghiên cứu thực tiễn tại Công ty từ đó phân tích và đưa ra các kiến nghị phù hợp nhằm hoàn thiện thêm công tác kế toán ở Công ty.  Phƣơng pháp nghiên cứu - Tham khảo tài liệu Công ty CP sản xuất và thương mại Sơn Thủy. - Tham khảo ý kiến của các anh chị kế toán Phòng kế toán của Công ty CP sản xuất và thương mại Sơn Thủy và giáo viên hướng dẫn - Tham khảo sách, tài liệu, trang web có liên quan đến đề tài cần nghiên cứu  Phạm vi nghiên cứu Đề tài được thực hiện tại Công ty CP sản xuất và thương mại Sơn Thủy, qua việc tìm hiểu tài liệu và công tác hạch toán kế toán nguyên vật liệu tại Công ty.  Khóa luận bao gồm 3 chƣơng nhƣ sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp - Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty CP sản xuất và thương mại Sơn Thủy. - Chương 3: Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu của Công ty CP sản xuất và thương mại Sơn Thủy. Sinh viên: Lâm Bảo Thoa 2 Lớp: QT1807K
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về nguyên vật liệu 1.1.1. Khái niệm: - Nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu của doanh nghiệp là đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng chủ yếu cho quá trình chế tạo ra sản phẩm. Nguyên vật liệu tham gia thường xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm. 1.1.2. Đặc điểm: - Chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất nhất định. - Khi tham gia vào quá trình sản xuất, dưới sự tác động của sức lao động và máy móc thiết bị nguyên vật liệu sẽ bị biến đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu thành nên thực thể sản phẩm. - Về mặt giá trị, khi tham gia vào quá trình sản xuất nguyên vật liệu dịch chuyển một lần toàn bộ giá trị của nó vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Nguyên vật liệu được xếp vào tài sản lưu động, giá trị vật liệu thuộc vốn lưu động dự trữ. Nguyên vật liệu không hao mòn dần như tài sản cố định. - Trong quá trình sản xuất, vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nên việc quản lý quá trình thu mua, vận chuyển, bảo quản, dự trữ và sử dụng vật liệu có ý nghĩa quan trọng nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm, thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu: - Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình luân chuyển của nguyên vật liệu về giá cả và hiện vật. Tính toán đúng trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập kho, xuất kho. - Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, phương pháp kỹ thuật về hạch toán nguyên vật liệu, phải hạch toán đúng chế độ, đúng phương pháp quy định để đảm bảo sự thống nhất trong công tác kế toán nguyên vật liệu. - Kiểm tra việc thực hiện chế độ bảo quản, kế hoạch thu mua nguyên vật liệu từ đó phát hiện ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp xử lý nguyên vật liệu thừa, ứ đọng, kém hoặc mất phẩm chất. Sinh viên: Lâm Bảo Thoa 3 Lớp: QT1807K
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG - Tổ chức kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho, cung cấp thông tin cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh. - Kiểm tra ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển, bảo quản, đánh giá phân loại tình hình nhập xuất và quản lý nguyên vật liệu. 1.1.4. Nguyên tắc hạch toán nguyên vật liệu: - Trị giá vật liệu nhập xuất tồn phải theo đúng giá thực tế. - Vật liệu phải được theo dõi chi tiết cả về mặt giá trị lẫn hiện vật của từng loại vật liệu. - Vật liệu được dự phòng giảm giá theo chế độ nhà nước quy định. - Việc hạch toán nguyên vật liệu được áp dụng một trong hai phương pháp là kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ. 1.1.5. Phân loại nguyên vật liệu: a. Phân loại theo công dụng chủ yếu và tính năng xử dụng: - Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm. - – Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, không cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, tăng thêm chất lượng của sản phẩm. - – Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí. - Vật tư thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất… - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị được sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công trình xây dựng cơ bản. - Phế liệu thu hồi: Là những loại phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất để sử dụng hoặc bán ra ngoài. Sinh viên: Lâm Bảo Thoa 4 Lớp: QT1807K
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG b. Phân loại theo từng nguồn cung cấp. - Nguyên vật liệu được cấp: là nguyên vật liệu do đơn vị cấp trên cấp cho cấp dưới theo quy định. - Nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh: là nguyên vật liệu do các bên liên doanh góp vốn theo thỏa thuận hợp đồng liên doanh. - Nguyên vật liệu mua ngoài: là nguyên vật liệu mà doanh nghiệp mua bên ngoài từ các nhà cung cấp. - Vật liệu tự chế biến: là vật liệu do doanh nghiệp sản xuất ra và sử dụng như nguyên liệu để sản xuất sản phẩm. - Vật liệu thuê gia công ngoài: là loại vật liệu thuê các cơ sở gia công làm nên. c. Phân loại theo cách khác: - Nguyên vật liệu chính dung cho chế tạo sản phẩm và sản xuất. - Nguyên vật liệu dùng cho các nhu cầu khác: phục vụ quản lý ở các phân xưởng, tổ đội sản xuất, cho nhu cầu bán hàng, quản lý doanh nghiệp… 1.1.6. Phƣơng pháp tính giá nguyên vật liệu: a. Đối với nguyên vật liệu nhập kho  Gía gốc NVL nhập kho mua ngoài: Giá thực tế Giá mua Các khoản Chi phí CKTM, giảm nhập kho do = ghi trên + thuế không + thu mua - giá hàng mua, mua ngoài hoá đơn được hoàn lại thực tế hàng mua trả lại.  Vật tư tự gia c ng, chế biến tính theo giá thành sản xu t thực tế. Giá thực tế nhập Giá thực tế vật liệu xuất = + Chi phí chế biến kho do tự chế biến chế biến  Vật tư thuê ngoài gia c ng chế biến Giá vật tư thuê ngoài Giá TT vật tư xuất CPPS liên quan tới = + gia công chế biến thuê gia công chế biến gia công chế biến Sinh viên: Lâm Bảo Thoa 5 Lớp: QT1807K
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG  Giá gốc nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh Giá thực tế nhập kho do nhận Giá thoả thuận giữa các Chi phí = + góp vốn bên tham gia góp vốn liên quan  Vật tư được cấp CPPS liên quan Giá ghi trên biên Giá thực tế vật tư được cấp = + tới quá trình tiếp Bản bàn giao nhận đầu tư  Phế liệu thu hồi tính theo giá trị thu hồi tối thiểu hoặc giá ước tính có thể sử dụng được. b. Đối với nguyên vật liệu xuất kho :  Phương pháp tính bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, trị giá nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ được tính theo đơn giá bình quân. Giá trị NVL tồn DK+ giá trị NVL nhập trong kỳ Đơn giá xuất kho bìnhquân trong kỳ = Số lượng NVL tồn ĐK+ số lượng NVL nhập trong kỳ - Ưu điểm: Đơn giản dễ làm chỉ cần tính toán vào 1 lần cuối kì. - Nhược điểm: Độ chính xác không cao. Công việc dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các nhiệm vụ khác.  Phương pháp bình quân liên hoàn: Sau mỗi lần nhập nguyên vật liệu kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Đơn giá xuất Trị giá NVLtồn DK+ trị giá NVL nhập trước lần xuất thứ i kho lần thứ i = Số lượng NVL tồn DK+ số lượng NVLnhập trước lần xuất thứ i - Ưu điểm: Phương pháp này cho biết giá hàng hóa xuất kho chính xác, phản ánh được kịp thời sự biến động của giá cả hàng tồn kho, công việc tính giá được tiến hành đều đặn - Nhược điểm: tốn khá nhiều công sức và phải tính toán nhiều lần. Sinh viên: Lâm Bảo Thoa 6 Lớp: QT1807K
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG  Phương pháp nhập trước - xu t trước: Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ.  Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này khi nguyên vật liệu xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Phương pháp này được áp dụng đối với đơn vị có ít loại mặt hàng, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được. Khi xuất kho nguyên vật liệu doanh nghiệp chỉ định rõ giá xuất.  Phương pháp bán lẻ: Thông tư 200 bổ sung 1 kỹ thuật mới xác định giá trị hàng tồn kho đó là phương pháp giá bán lẻ. Đối với các ngành hàng bán lẻ, mỗi khi xuất hàng ra, chúng ta làm bút toán xác định giá vốn thì không thể kịp được, ngày Tết vào siêu thị, các bạn thấy siêu thị mặc dù đã bố trí rất nhiều quầy thanh toán nhưng do số lượng quá đông nên chúng ta vẫn phải xếp hàng tiếp tục chờ đợi thanh toán nửa tiếng đến cả tiếng đồng hồ, khi thanh toán chúng ta thấy tờ hóa đơn rất dài, nếu siêu thị mỗi lần xuất hàng và làm bút toán xác định giá vốn thì rất nhiều và không thể ghi kịp các bút toán này. Chính vì thế đối với các ngành hàng kinh doanh bán lẻ như siêu thị, các công ty xăng dầu bán lẻ cho từng khách hàng thì họ không thể áp dụng kỹ thuật tính giá bình thường mà phải áp dụng kỹ thuật mới gọi là “Phương pháp giá bán lẻ” để xác định tồn kho cuối kỳ và tồn kho xuất trong kỳ 1.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu: a. Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển:  Trình tự ghi chép: Sinh viên: Lâm Bảo Thoa 7 Lớp: QT1807K
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sơ đồ 1.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển Phiếu Bảng kê nhập kho nhập Sổ đối chiếu Sổ kế toán Thẻ kho luân chuyển tổng hợp Phiếu xuất Bảng kê kho xuất Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra  Nhận xét: - Phương pháp này dễ kiểm tra đối chiếu, nhưng việc ghi chép vẫn còn trùng lặp về chi tiết số lượng, giữa thủ kho và phòng kế toán, làm tăng chi phí kế toán, mặt khác công việc được dồn vào cuối tháng nên ảnh hưởng đến việc cung cấp thông tin cho quản lý vì vậy phương pháp này chỉ nên áp dụng cho doanh nghiệp có quy mô nhỏ, mật độ nhập xuất ít. Sinh viên: Lâm Bảo Thoa 8 Lớp: QT1807K
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG b. Phƣơng pháp sổ số dƣ:  Trình tự ghi chép: Sơ đồ 1.2. Kế toán chi tiết theo phƣơng pháp sổ số dƣ Phiếu Phiếu giao nhận chứng từ nhập nhập kho Thẻ kho Sổ số dư Bảng lũy kế Sổ kế toán NXT tổng hợp Phiếu Phiếu giao nhận chứng từ xuất xuất kho Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra  Nhận xét: - Phương pháp này giảm bớt được việc ghi chép và thực hiện được việc kiểm tra thường xuyên đối với ghi chép của thủ kho trên thẻ kho,công việc được dàn đều trong tháng. Tuy nhiên, để có thông tin về tình hình nhập- xuất- hiện còn của thứ nguyên vật liệu nào đó cần phải căn cứ vào số liệu trên thẻ kho. Khi cần lập báo cáo tuần, kỳ về vật tư phải căn cứ vào số liệu trên thẻ kho. Khi kiểm tra số liệu, nếu phát hiện sự không khớp đúng giữa số liệu trên sổ số dư với số liệu tương ứng trên bảng kê thì việc tìm kiếm rất phức tạp. Sinh viên: Lâm Bảo Thoa 9 Lớp: QT1807K
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG c.Phƣơng pháp thẻ song song.  Trình tự ghi chép: Sơ đồ 1.3. ế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp thẻ song song. Bảng tổng hợp Phiếu nhập kho Kế nhập, xuất, tồn toán kho NVL chi tiết NVL Thẻ kho Kế toán tổng hợp Phiếu xuất kho Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.3. ế toán tổng hợp nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu là tài sản lưu động thuộc hàng tồn kho của Doanh nghiệp, nó được nhập, xuất kho thường xuyên liên tục. Tuy nhiên tùy theo đặc điểm của NVL của từng doanh nghiệp có các phương pháp kiểm kê khác nhau. Có doanh nghiệp kiểm kê theo từng nghiệp vụ nhập – xuất, nhưng cũng có những doanh nghiệp chỉ kiểm kê một lần vào thời điểm cuối kỳ. Tương ứng với hai phương pháp kiểm kê trên, trong kế toán tổng hợp NVL nói riêng hàng tồn kho nói chung có hai phương pháp: - Phương pháp kiểm kê định kỳ. - Phương pháp kê khai thường xuyên. Sinh viên: Lâm Bảo Thoa 10 Lớp: QT1807K
nguon tai.lieu . vn