Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÒNG - 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MINH CHÂU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Quỳnh Phương Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÒNG - 2016
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương Mã SV: 1212401112 Lớp: QT1603K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Minh Châu.
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( Về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bảnvẽ).  Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán hàng hóa trong các doanh nghiệp.  Tìm hiểu thực tế công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Minh Châu  Đánh giá ưu, khuyết điểm cơ bản trong tổ chức công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán hàng nói riêng làm cơ sở để đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tínhtoán.  Sử dụng số liệu năm 2014 phục vụ công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Minh Châu. 3. Địa điểm thực tập tốtnghiệp. Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Minh Châu.
  5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Trần Thị Thanh Thảo Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác:Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn:Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Minh Châu Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên: ........................................................................................................... Học hàm, học vị: ................................................................................................ Cơ quan công tác:............................................................................................... Nội dung hướng dẫn:.......................................................................................... Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 18 tháng 4 năm 2016 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 5 tháng 7 năm 2016 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Nguyễn Thị Quỳnh Phương ThS. Trần Thị Thanh Thảo Hải Phòng, ngày ...... tháng ...... năm 2016 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: -Sinh viên Nguyễn Thị Quỳnh Phương, lớp QT1603K trong quá trình làm khóa luận thực hiện tốt các quy định của giáo viên hướng dẫn về thời gian và nội dung yêu cầu của bài viết. -Đồng thời, sinh viên Phương rất chăm chỉ, chịu khó nghiên cứu các nội dung về mặt lý thuyết cũng như thực tế các vấn đề liên quan đến đề tài của khóa luận. Ngoài ra sinh viên Phương còn thể hiện quá trình nghiên cứu nghiêm túc thể hiện ở nội dung bài viết khá sâu và số liệu khá phong phú. 2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): - Chương 1: Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về kế toán hàng hóa doanh trong doanh nghiệp -Chương 2: Mô tả khá chi tiết kế toán hàng hóa tại công ty TNHH Thương mại dịch vụ Minh Châu. Số liệu được khảo sát năm 2015 khá phong phú và logic. - Chương 3: Đưa ra được ưu nhược điểm trong công tác kế toán nói chung và kế toán hàng hóa nói riêng. Trên cơ sở đó đã đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH Thương mại dịch vụ Minh Châu.Các kiến nghị được đánh giá có tính khả thi. 3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. Hải Phòng, ngày 5 tháng 7 năm 2016 Cán bộ hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................... 2 1.1. Những vấn đề chung về kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp................... 2 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp .................................................................................................................. 2 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm hàng hóa trong doanh nghiệp ............................ 2 1.1.2.1. Khái niệm............................................................................................... 2 1.1.2.2. Đặc điểm ................................................................................................ 3 1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp....... 4 1.1.3.1. Yêu cầu quản lý ..................................................................................... 4 1.1.3.2. Nhiệm vụ kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp .................................. 4 1.1.4. Phân loại và tính giá hàng hóa trong doanh nghiệp................................ 5 1.1.4.1. Phân loại hàng hóa ............................................................................... 5 1.1.4.2. Tính giá hàng hóa .................................................................................. 6 1.2. Tổ chức kế toán chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp.............................. 10 1.2.1. Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song song .................. 10 1.2.2. Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp đối chiếu luân chuyển ..... 12 1.2.3. Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp số dư ............................... 13 1.3. Tổ chức kế toán tổng hợp hàng hóa trong doanh nghiệp .......................... 15 1.3.1. Kế toán hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên .................. 15 1.3.1.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................... 15 1.3.2. Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kỳ ............ 17 1.3.2.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................... 18 1.4. Kiểm kê hàng hóa tồn kho ......................................................................... 20 1.4.1. Khái niệm ................................................................................................ 20 1.4.2. Phương pháp hạch toán khi kiểm kê ...................................................... 20 1.4.3. Xử lý kết quả kiểm kê và đánh giá lại hàng hóa..................................... 21 1.5. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho .................................................. 22 1.6. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán vào công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp ....................................................................................................... 24 1.6.1. Hình thức kế toán nhật ký chung ............................................................ 24 1.6.1.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung..................... 24 1.6.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung ........... 24
  8. 1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái ........................................................... 26 1.6.2.1.Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái ....................... 26 1.6.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái............ 26 1.6.3.Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ............................................................ 28 1.6.3.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ..................... 28 1.6.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ........... 29 1.6.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính ............................................................ 31 1.6.4.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính ..................... 31 1.6.4.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ............ 31 CHƯƠNG 2THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ MINH CHÂU...................... 33 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Thương mại dịch vụ Minh Châu ........ 33 2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thương mại dịch vụ Minh Châu .......................................................... 33 2.1.2. Đặc điểm của bộ máy quản lý tại công ty TNHH Thương mại dịch vụ Minh Châu ........................................................................................................... 36 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thương mại dịch vụ Minh Châu ........................................................................................................... 39 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ...................................................... 39 2.1.3.2. Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty ............... 40 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH Thương mại dịch vụ Minh Châu ....................................................................................... 42 2.2.1. Đặc điểm và tính giá hàng hóa của công ty .............................................. 42 2.2.1.1. Đặc điểm hàng hóa ................................................................................ 42 2.2.1.2. Tính giá hàng hóa tại công ty ................................................................ 43 2.2.3. Kế toán chi tiết hàng hóa tại công ty ........................................................ 45 2.2.4. Kế toán tổng hợp hàng hóa tại công ty TNHH Thương mại dịch vụ Minh Châu ........................................................................................................... 61 2.2.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng: ..................................................................... 61 2.2.4.2. Tài khoản kế toán sử dụng: .................................................................... 61 2.2.4.3. Quy trình hạch toán ............................................................................... 61 2.2.4.4. Ví dụ minh họa ....................................................................................... 63 729.100.000 ......................................................................................................... 65
  9. CHƯƠNG 3MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ MINH CHÂU ..................................................................................................... 67 3.1. Đánh giá chung về công tác quản lý hàng hóa tại công ty........................... 67 3.1.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 67 3.1.2. Nhược điểm ............................................................................................... 69 3.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hàng hóa tại công ty TNHH Thương mại dịch vụ Minh Châu ............................................................. 70 3.2.1. Hoàn thiện về việc hiện đại hóa công tác kế toán .................................... 71 3.2.2. Hoàn thiện việc lập sổ danh điểm hàng hóa ............................................. 75 3.2.3. Hoàn thiện về việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ................. 78 3.2.4. Hoàn thiện công tác kiểm kê hàng hóa tồn kho ........................................ 80 3.2.5. Hoàn thiện công tác luân chuyển chứng từ .............................................. 82 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 83
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG LỜI MỞ ĐẦU Hàng hóa là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong quá trình kinh doanh của doanhnghiệp, đặc biệt là trong doanh nghiệp thương mại. Hàng hóa là công cụ để vận hành các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Chất lượng hàng hóa ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình kinh doanh và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Vì thế việc sử dụng hiệu quả hàng hóa là vô cùng quan trọng. Hàng hóa trong doanh nghiệp rất đa dạng về chủng loại nên yêu cầu phải có điều kiện bảo quản tốt và thận trọng. Chính vì những lý do trên mà công tác quản lý và hạch toán hàng hóa là cần thiết trong mỗi công ty. Khi hàng hóa được quản lý tốt sẽ góp phần xác định được chiến lược kinh doanh cho công ty làm giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho công ty. Vì vậy quá trình thu mua, bảo quản, sử dụng , hạch toán hàng hóa có ý nghĩa rất quan trọng. Xuất phát từ những lý do trên, với những kiến thức đã học ở trường và thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương mại dịch vụ Minh Châu, em đi sâu nghiên cứu đề tài:“ Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH Thương mại dịch vụ Minh Châu „. Kết cấu đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận, được chia làm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp. Chương 2:Thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Minh Châu. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Minh Châu. Do trình độ và thời gian thực tập có hạn nên bài viết chắc chắn còn nhiều thiếu xót, em mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Lớp QT1603K 1
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp Có thể nói, hàng hóa vô cùng quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt đối với những doanh nghiệp thương mại.Hàng hóa là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong công ty và chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lưu động của công ty.Việc quản lý và sử dụng có hiệu quả hàng hóa có ảnh hưởng lớn đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.Hàng hóa có đảm bảo quy cách, chủng loại thì hoạt động kinh doanh mới đạt yêu cầu, đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Kế toán là công cụ phục vụ cho việc quản lý hàng hóa. Nó góp phần kiểm soát, tránh thất thoát, lãng phí hàng hóa ở tất cả các khâu dự trữ, sử dụng, thu hồi ….. ngoài ra còn đảm bảo cung cấp đủ, kịp thời , đòng bộ cho hoạt động kinh doanh. Kế toán hàng hóa giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm được tình hình hàng hóa tồn kho để chỉ đạo tiến độ sản xuất, kinh doanh. Hạch toán hàng hóa phải đảm bảo chính xác, kịp thời và đầy đủ tình hình thu mua, nhập xuất dự trữ hàng hóa. Vì vậy, cần thiết phải tổ chức hạch toán hàng hóa trong doanh nghiệp và có làm tốt điều này mới tạo tiền đề cho việc thực hiện mục tiêu lợi nhuận. 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm hàng hóa trong doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ tài chính, hàng tồn kho là những tài sản:  Được giữ đê bán trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Lớp QT1603K 2
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG  Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang  Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh hặc cung cấp dịch vụ  Hàng tồn kho bao gồm: - Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến - Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán - Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm - Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường - Chi phí dịch vụ dở dang. Như vậy, hàng hóa là một bộ phận của hàng tồn kho, là một yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh, là vốn chủ yếu nhất và nghiệp vụ kinh doanh hàng hóa là nghiệp vụ phát sinh thường xuyên, chiếm một phần công việc rất lớn. 1.1.2.2. Đặc điểm - Hàng hóa là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp và chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lưu động của doanh nghiệp. - Hàng hóa trong doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, với chi phí cấu thành nên giá gốc hàng hóa khác nhau. - Hàng hóa trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau với đặc điểm về tính chất thương phẩm và điều kiện bảo quản khác nhau. Do vậy, hàng hóa thường được bảo quản, cất trữ nhiều địa điểm, có điều kiện tự nhiên nhân hay nhân tạo không đồng nhất - Việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị hàng hóa là công việc khó khăn phức tạp. Có rất nhiều loại hàng hóa khó phân loại và xác định giá trị như tác phẩm nghệ thuật, các loại linh kiện điện tử, đồ cổ, kim khí quý… Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Lớp QT1603K 3
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp 1.1.3.1. Yêu cầu quản lý Xuất phát từ vai trò, đặc điểm của hàng hóa trong quá trình sản xuất kinh doanh, việc quản lý hàng hóa đòi hỏi phải chặt chẽ, khoa học ở tất cả các khâu thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng. 1.1.3.2. Nhiệm vụ kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp Hàng hóa là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong công ty và chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lưu động của công ty nên yêu cầu quản lý hàng hóa và công tác tổ chức hàng hóa là hai điều kiện cơ bản luôn song hành cùng nhau.Hạch toán hàng hóa chính xác, kịp thời, đầy đủ thì lãnh đạo mới nắm được chính xác tình hình thu mua, dự trữ, sản xuất và sử dụng hàng hóa cả về kế hoạch và thực hiện, từ đó có những biện pháp thích hợp trong quản lý. Xuất phát từ yêu cầu quản lý hàng hóa, công tác hạch toán có những nhiệm vụ sau: - Ghi chép, tính toán , phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời số lượng chủng loại và tình hình thực tế của hàng hóa nhập kho. - Tập hợp và phản ánh chính xác , đầy đủ số lượng và giá trị hàng hóa xuất kho. - Tính toán và phản ánh chính xác số lượng hàng hóa tồn kho, phát hiện kịp thời hàng hóa thừa, thiếu, ứ đọng, kếm phẩm chất để doanh nghiệp có biện pháp xử lý kịp thời, hạn chế đến mức tối đa có thể xảy ra. - Ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình hình lưu chuyển của hàng hóa ở doanh nghiệp về mặt giá trị và hiện vật. - Kiểm tra giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về quá trình mua hàng và bán hàng. Xác định đúng đắn kết quả kinh doanh hàng hóa đồng thời chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách nhập, xuất kho, bán hàng hóa và tính thuế. - Theo dõi chặt chẽ tình hình tồn kho hàng hóa, giảm giá hàng hóa,…. Tổ chức kiểm kê hàng hóa đúng theo quy định, báo cáo kịp thời hàng hóa tồn kho. Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Lớp QT1603K 4
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 1.1.4. Phân loại và tính giá hàng hóa trong doanh nghiệp 1.1.4.1. Phân loại hàng hóa Trong các doanh nghiệp, hàng hóa rất đa dạng và phong phú, mỗi loại có một vai trò, công dụng và tính năng lý hóa khác nhau. Vì vậy để quản lý hàng hóa một cách có hiệu quả, các doanh nghiệp tiến hành phân loại hàng hóa. Tùy theo yêu cầu quản lý mà từng doanh nghiệp thực hiện phân loại theo các cách khác nhau: *Phân loại theo các ngành hàng gồm có: + Hàng vật tư thiết bị. + Hàng công nghệ phẩm tiêu dung. + Hàng lương thực thực phẩm. + Hàng kim khí điện máy. + Hàng hóa chất mỏ. + Hàng xăng dầu. + Hàng dệt may, bông vải sợi. ……………………………………… *Phân loại hàng hóa theo nguồn gốc hình thành + Hàng mua từ bên ngoài: là hàng hóa được doanh nghiệp mua từ các nhà cung cấp ngoài hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp. + Hàng mua nội bộ: là hàng hóa được doanh nghiệp mua từ các nhà cug cấp thuộc hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp như mua hàng giữa các đơn vị trực thuộc cùng một Công ty,Tổng công ty….. + Hàng hóa tự sản xuất, gia công: là hàng hóa được gia công sản xuất tạo thành. + Hàng hóa được nhập từ các nguồn khác: như hàng hóa được nhập từ liên doanh, liên kết, hàng hóa được biếu tặng. *Phân loại theo yêu cầu sử dụng + Hàng hóa sử dụng cho kinh doanh: phản ánh giá trị hàng hóa được dự trữ hợp lý đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường. Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Lớp QT1603K 5
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG + Hàng hóa chưa cần sử dụng: phản ánh hàng hóa được dự trữ ở mức cao hơn. + Hàng tồn kho không cần sử dụng: phản ánh giá trị hàng hóa kém hoặc mất phẩm chất không được doanh nghiệp sử dụng cho mục đích kinh doanh. *Phân loại hàng hóa theo địa điểm bảo quản + Hàng hóa tồn kho trong doanh nghiệp: phản ánh hàng hóa đang được bảo quản tại doanh nghiệp như trong kho, trong quầy. + Hàng hóa tồn kho bên ngoài doanh nghiệp: phản ánh hàng hóa tồn kho được bảo quản tại các đơn vị, tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp như hàng gửi đi bán, hàng đang đi đường. Ngoài các cách phân loại hàng hóa như trên, đê phục vụ cho việc quản lý hàng hóa một cách tỷ mỷ, chặt chẽ, đặc biệt trong điều kiện ứng dụng tin học vào công tác kế toán cần phải lập danh điểm hàng hóa. Lập danh điểm hàng hóa là quy định cho mỗi thứ hàng hóa một ký hiệu riêng bằng hệ thống các chữ số (kết hợp với chữ cái) thay thế tên gọi, quy cách, kích cỡ của chúng. Tùy theo từng nghiệp vụ hệ thống danh điểm hàng hóa có thể được xây dựng theo nhiều phương thức khác nhau nhưng phải đảm bảo đơn giản, dễ nhớ, không trùng lặp, có sự thống nhất về tên gọi, mã hiệu quy cách, đơn vị, giá hạch toán của hàng hóa. 1.1.4.2. Tính giá hàng hóa  Tính giá thực tế hàng hóa nhập kho Tính giá hàng hóa là một công tác quan trọng trong việc tổ chức hạch toán hàng hóa. Tính giá hàng hóa là việc dùng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của hàng hóatheo những nguyên tắc nhất định. Áp dụng theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09năm 2001 của Bộ Tài Chính: “ Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được”. Trong đó: - Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Lớp QT1603K 6
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG - Giá trị thuần có thể thực hiện được: là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. Như vậy phù hợp với chuẩn mực kế toán hàng tồn kho trong công tác hạch toán hàng hóa ở các doanh nghiệp, hàng hóa được tính theo giá thực tế Cụ thể: + Chi phí mua hàng của hàng hóa bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển bốc xếp, bảo quản trong quá trính mua hàng và các chi phí có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hóa. Các khoản chiết khấu thương mại và gảm giá hành mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ khỏi chi phí mua. + Chi phí chế biến hàng hóa bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp đến sản phẩm sản xuất như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hóa nguyên vật liệu thành thành phẩm. + Chi phí liên quan trực tiếp tính vào giá gốc hàng hóa bao gồm các khoản chi phí khác ngoài chi phí thu mua và chi phí chế biến hàng hóa. Chi phí không được tính vào giá gốc hàng hóa bao gồm: + Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trên mức bình thường. + Chin phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản trong quá trình mua hàng. +Chi phí bán hàng. + Chi phí quản lý doanh nghiệp. Hàng hóa nhập kho trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm rất nhiều nguồn nhập khác nhau. Tùy theo từng nguồn nhập mà giá trị thực tế của hàng hóa nhập kho được xác định khác nhau. Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Lớp QT1603K 7
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG *Đối với hàng hóa mua ngoài Các khoản CKTM, Giá trị Giá mua Chi phí thuế Giảm thực tế = ghi trên + + - thu mua không giá hàng nhập kho hóa đơn được mua hoàn lại Nếu hàng hóa được mua từ nước ngoài , thì thuế nhập khẩu được tính vào giá nhập kho. Khoản thuế GTGT phải nộp khi mua hàng hóa cũng được tính vào giá nhập nếu doanh nghiệp không thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. *Đối với hàng hóa tự chế biến Giá thực tế của Chi phí Chi phí thuê Giá trị thực hàng hóa xuất vận = + ngoài gia công + tế nhập kho thuê ngoài gia chuyển chế biến công chế biến (nếu có) *Đối với hàng hóa nhận góp vốn liên doanh, cổ phần Giá trị thực tế nhập Giá trị vốn góp do Chi phí liên quan = + kho hội đồng đánh giá đến tiếp nhận  Tính giá thực tế hàng hóa xuất kho Việc lựa chọn phương pháp tính giá thực tế hàng hóa xuất kho phải căn cứ vào đặc điểm của từng doanh nghiệp về số lượng danh điểm, số lần nhập xuất hàng hóa, trình đọ của nhân viên kế toán, thủ kho, điều kiện kho hàng của doanh nghiệp. Quyết định số 48 nêu ra 04 phương pháp tính giá xuất của hàng tồn kho, doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính giá nào phải đảm bảo tính nhất quán trong cả niên độ kế toán. Phương pháp giá thực tế đích danh:Theo phương pháp này, hàng hóa xuất thuộc lô hàng nào theo giá nào thì được tính theo đơn giá đó. Áp dụng cho Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Lớp QT1603K 8
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG doanh nghiệp có chủng loại hàng hóa ít và nhận diện từng lô hàng. Phương pháp này có ưu điểm: Xác định được chính xác giá hàng hóa xuất làm cho chi phí hiện tại phù hợp với doanh thu hiện tại. Nhưng trong trường hợp đơn vị nhiều loại mặt hàng nhập- xuất thường xuyên thì khó theo dõi và công việc của kế toán chi tiết hàng hóa sẽ rất phức tạp. Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kì và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua sắm hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về , phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. + Đơn giá bình quân cả kỳ Đơn giá bình quân Trị giá HH tồn ĐK+ Trị giá HH tồn CK = cả kỳ Số lượng HH tồn ĐK+ Số lượng HH nhập trong kỳ + Đơn giá bình quân liên hoàn ( đơn giá bình quân di động): Phương pháp này cho biết giá hàng hóa xuất kho chính xác, phản ánh được kịp thời sự biến động của giá cả hàng tồn kho, công việc tính giá được tiến hành đều đặn. Đơn giá Trị giá HH tồn trước lần nhập i+ Trị giá HH nhập lần i bình quân = Số lượng HH tồn trước lần nhập i+ Số lượng HH nhập cả kỳ lần i Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này, hàng hóa được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định hàng hóa nào nhập trước thì được xuất trước và đơn giá xuất tính theo đơn giá của những lần nhập trước. Trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ được tính theo những lần nhập sau cùng. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm. Phương pháp nhập sau, xuất trước ( LIFO):Theo phương pháp này, hàng hóa được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định hàng hóa nào nhập sau được sử dụng trước và tính theo đơn giá của lần nhập sau. Trị giá hàng hóa Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Lớp QT1603K 9
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp lạm phát. 1.2. Tổ chức kế toán chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp Hàng hóa là một trong những đối tượng kế toán cần phải tổ chức hạch toán chi tiết không chỉ về mặt giá trị mà cả về số lượng, không chỉ theo từng kho mà còn chi tiết theo từng loại, nhóm, thứ hàng hóa. Kế toán chi tiết hàng hóa là việc theo dõi, ghi chép sự biến động nhập xuất tồn kho của từng thứ hàng hóa sử dụng trong sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp thông tin chi tiết để quản trị từng danh điểm hàng hóa. Tùy vào đặc điểm của từng doanh nghiệp, tùy theo trình độ của nhân viên kế toán và thủ kho, để tổ chức hạch toán chi tiết hàng hóa, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong ba phương pháp dưới đây. 1.2.1. Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song song Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng thứ hàng hóa ở từng kho theo chỉ tiêu số lượng. Thẻ kho được mở cho từng danh điểm hàng hóa. Hàng ngày khi nhận được chứng từ nhập, xuất hàng hóa, thủ kho tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi ghi sổ số thực nhập, thực xuất vào thẻ kho trên cơ sở các chứng từ đó. Cuối tháng, thủ kho tính ra tổng số nhập xuất và số tồn cuối kỳ của từng loại hàng hóa treen thẻ kho và đối chiếu số liệu với kế toán chi tiết hàng hóa. Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ hoặc thẻ chi tiết hàng hóa ghi chép sự biến động nhập, xuất, tồn của từng loại hàng hóa cả về hiện vật và giá trị. Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho hàng hóa do thủ kho nộp, kế toán kiểm tra ghi đơn giá, tính thành tiền và phân loại chứng từ và vào sổ chi tiết hàng hóa. Cuối kỳ kế toán tiến hành cộng sổ và tính ra số tồn kho cho từng loại hàng hóa, đồng thời tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ chi tiết hàng hóa với thẻ kho tương ứng. Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết hàng hóa, kế toán lấy số liệu để ghi Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Lớp QT1603K 10
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa. Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và chi tiết, kế toán phải căn cứ vào thẻ (sổ) kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn kho của từng loại hàng hóa. Số liệu của bảng này được đối chiếu với số liệu của phần kế toán tổng hợp. Phương pháp này có ưu điểm ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu. nhưng có nhược điểm là việc ghi chép giữa kho và kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số lượng, khối lượng ghi chép còn nhiều. Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song song Phiếu nhập kho Thẻ Sổ kế toán chi Bảng tổng hợp Sổ kế toán kho tiết HH XNT tổng hợp Phiếu xuất kho Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu Sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Phương_Lớp QT1603K 11
nguon tai.lieu . vn