Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------ uê ́ ́H tê h in ̣c K KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ho HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY ại Đ TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LỘC THỌ g ̀n ươ Tr NGUYỄN TRÚC QUỲNH Khóa học: 2014 - 2018
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------ uê ́ ́H tê h in ̣c K KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ho HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ ại Đ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY g TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LỘC THỌ ̀n ươ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Tr Nguyễn Trúc Quỳnh Ths. Hoàng Thùy Dương Lớp:K48 B Kế Toán Niên khóa: 2014-2018 Huế, tháng 4 năm 2018
  3. LỜI CẢM ƠN Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em nhận được nhiều sự giúp đỡ của tổ chức, cá nhân. Em xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến: Ban lãnh đạo trường Đại học Kinh tế Huế cùng quý thầy cô giáo Khoa Kế toán- Kiểm toán đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt những kiến thức, kinh uê ́ nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Với vốn kiến thức được ́H tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. tê ThS. Hoàng Thùy Dương đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian nghiên cứu h và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. in ̣c K Ban lãnh đạo, các anh chị ở phòng kế toán Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ đã cho phép, giúp đỡ, tạo điều kiện cho em có cơ hội tiếp cận thực tế công việc ho và truyền đạt nhiều kinh nghiệm để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu, do hạn chế về thời gian, kinh nghiệm ại thực tiễn nên đề tài nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được Đ những ý kiến đóng góp của quý Thầy Cô và quý Anh, Chị phòng kế toán để em có thể g hoàn thiện hơn chuyên đề tốt nghiệp này. ̀n Cuối cùng em kính chúc Ban giám hiệu nhà trường; quý Thầy, Cô giáo; Ban lãnh ươ đạo; quý Anh,Chị trong Công ty dồi dào sức khỏe, gặt hái nhiều thành công trong Tr công việc. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 04 năm 2018 Sinh viên thực hiện Nguyễn Trúc Quỳnh
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GTGT : Giá trị gia tăng TNDN : Thu nhập doanh nghiêp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn HHDV : Hàng hóa, dịch vụ CSKD : Cơ sơ kinh doanh SXKD : Sản xuất kinh doanh HTKK : Hỗ trợ kế toán uê ́ NSNN : Ngân sách nhà nước ́H TSCĐ : Tài sản cố định tê HTKK : Hỗ trợ kê khai NN : Nhà nước h TK : Tài khoản in HĐ : Hóa đơn ̣c K ĐVT : Đơn vị tính ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu đề tài .........................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2 uê ́ 3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2 ́H 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 tê 6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................3 h in 7. Tính mới của đề tài ......................................................................................................4 ̣c K PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ ho THUẾ TNDN TRONG DOANH NGHIỆP ....................................................................5 ại 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ...................................................................................5 Đ 1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................5 g 1.1.2. Đặc điểm của thuế .............................................................................................5 ̀n 1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế ..................................................................6 ươ 1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................7 Tr 1.2.1 Thuế giá trị gia tăng............................................................................................7 1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................................................................17 1.3. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN .......................................................................25 1.3.1. Kế toán thuế GTGT .........................................................................................25 1.3.2. Kế toán thuế TNDN.........................................................................................29 SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LỘC THỌ ...........31 2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH TMDV Lộc Thọ......................................31 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................31 2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................................31 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty...............................................................32 2.1.4. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2015-2017.................................33 uê ́ 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán.................................................................................43 ́H 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại tê công ty TNHH TM DV Lộc Thọ...................................................................................45 h 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng ............................................45 in 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp...............................64 ̣c K CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ ho TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH TM DV LỘC THỌ81 3.1. Đánh giá về công tác kế toán nói chung tại công ty TNHH TM DV Lộc Thọ ......81 ại 3.1.1. Ưu điểm ...........................................................................................................81 Đ 3.1.2. Nhược điểm .....................................................................................................81 ̀n g 3.2. Đánh giá công tác kế toán thuế tại công ty TNHH TM DV Lộc Thọ ....................82 ươ 3.2.1. Ưu điểm ...........................................................................................................82 Tr 3.2.2. Nhược điểm .....................................................................................................83 3.3. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán thuế GTGT và thuế TNDN............................................................................................84 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................87 1. Kết luận......................................................................................................................87 2. Kiến nghị ...................................................................................................................88 SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm (2015 – 2017) ..........................34 Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu và biến động tài sản qua 3 năm (2015-2017) ....................36 Bảng 2.3: Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn qua 3 năm (2105 – 2017) ...........38 uê ́ Bảng 2.4: Sự biến động báo cáo kết quả kinh doanh 2015-2017..................................41 ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1: Phiếu nhập kho...............................................................................................49 Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT đầu vào ................................................................................50 Biểu 2.3: Bảng kê chi tiết Có TK 331 tháng 11/2017 ...................................................51 Biểu 2.4: Sổ chi tiết TK 133 tháng 11/ 2017.................................................................52 uê ́ Biểu 2.5: Hóa đơn GTGT đầu ra ...................................................................................55 ́H Biểu 2.6: Bảng kê TK Có 111/ Tháng 11.....................................................................56 tê Biểu 2.7: Sổ chi tiết TK 3331........................................................................................57 h Biểu 2.8: Tờ khai thuế GTGT tháng 11 năm 2017 bổ sung lần thứ 1...........................60 in Biểu 2.9: Bảng giải trình khai bổ sung, điều chỉnh tháng 11 năm 2017 .......................61 ̣c K Biểu 2.10: Kết quả hoạt động kinh doanh Quý III/ 2017 .............................................67 ho Biểu 2.11 : Giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước ......................................................68 Biểu 2.12: bảng kê TK Có 111/ Tháng 10 ....................................................................69 ại Biểu 2.13: Sổ chi tiết 3334 năm 2017 ...........................................................................70 Đ Biểu 2.14: Sổ cái TK 821 năm 2017 .............................................................................72 ̀n g Biểu 2.15: Sổ cái TK 3334 năm 2017 ..........................................................................72 ươ Biểu 2.16: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2017 ..................................................77 Tr Biểu 2.17: Phụ lục kết quả hoạt động SXKD...............................................................79 SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn giai đoạn 2015 – 2017 ..........37 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn giai đọan 2015-2017 ...................................................39 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Điền thông tin người nộp thuế ......................................................................58 Hình 2.2: Chọn kỳ kê khai thuế GTGT .........................................................................58 Hình 2.3 : Chọn kỳ kê khai báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ...................................62 Hình 2.4: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý 4/2017...........................................62 Hình 2.5: Chọn kỳ kê khai thuế TNDN.........................................................................73 uê ́ Hình 2.6: Tờ khai quyết toán thuế TNDN.....................................................................73 ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Thuế ra đời tồn tại, phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà nước. Và là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới.Thuế không những là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước. Mà thuế còn gắn liền với các vấn đề tăng trưởng kinh tế, phân phối thu nhập quốc dân, ổn định xã hội, điều tiết vĩ mô nền kinh tế và là công cụ bảo vệ nền kinh tế trong nước và cạnh tranh nước ngoài. Không những vậy thuế là một vấn đề khá nhạy cảm vì liên quan đến lợi ích của uê ́ cá nhân, tổ chức kinh doanh. Việc mâu thuẫn về lợi ích trong việc nộp thuế giữa doanh ́H nghiệp và nhà nước dẫn đến nảy sinh nhiều vấn đề. Chính vì vậy, thuế và kế toán thuế tê luôn là vấn đề được quan tâm của nhiều doanh nghiệp, của Nhà nước đồng thời cũng là vấn đề được xã hội quan tâm. h in Luật thuế GTGT và thuế TNDN ở nước ta ra đời từ rất lâu và được áp dụng rộng ̣c K rãi trên thế giới. Tuy nhiên đối với nước ta đây là sắc thuế mới và còn non trẻ so với sự vận động của cơ chế kinh tế hiện nay. Từ đó đến nay, nước ta đã không ngừng bổ sung ho sửa đổi nhằm hoàn thiện với hai sắc thuế này để đảm bảo phù hợp với điều kiện đất nước. Sự thay đổi hay sửa đổi bổ sung đều có tác động rất lớn đến các doanh nghiệp. ại Thuế và kế toán thuế là một phạm trù khá rộng nên trong thực tế có khá nhiều tập Đ đoàn lớn, công ty đa quốc gia có nhiều hành vi trốn thuế và tránh thuế thực hiện các hành vi gian lận. Các doanh nghiệp ở Việt Nam hầu hết là các doanh nghiệp vừa và ̀n g nhỏ. Do vậy, việc tìm hiểu công tác kế toán thuế tại đơn vị này cũng là vấn đề đáng ươ được quan tâm. Mặt khác kế toán thuế giữ vai trò quan trọng trong bộ máy kế toán của bất kì một doanh nghiệp nào. Đây cũng là công việc khó, đòi hỏi người làm kế toán Tr phải có trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt. Biết vận dụng tốt cả luật thuế và luật kế toán, thường xuyên cập nhật những thay đổi của luật thuế, thông tư… để tránh gây thất thoát tài sản cho doanh nghiệp. Và cũng do sự yêu thích và mong muốn của bản thân muốn nghiên cứu về lĩnh vực này, nên em quyết định chọn đề tài:” Hoàn thiện công tác kế toán GTGT và Thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ” để nghiên cứu phục vụ cho khóa luận của mình. SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương 2. Mục đích nghiên cứu đề tài 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống cơ sở lý luận về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại doanh nghiệp. - Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế uê ́ thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ. ́H - Tìm ra những ưu nhược điểm từ đó đề xuất biện pháp giúp hoàn thiện công tác tê kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ. 3. Đối tượng nghiên cứu h in Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Những vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn công tác thuế GTGT và thuế TNDN; phương pháp xác định và hạch toán, kê khai, ̣c K quyết toán và nộp thuế tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ. 4. Phạm vi nghiên cứu ho - Về không gian: Tại phòng kế toán của công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ ại Lộc Thọ Đ - Về thời gian: Nghiên cứu chủ yếu số liệu năm 2017 để đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ. ̀n g Bên cạnh đó còn sử dụng số liệu 3 năm 2015 – 2017 để nghiên cứu tình hình tài chính, ươ kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ. 5. Phương pháp nghiên cứu Tr Để thực hiện đề tài này, em sử dụng kết hợp các phương pháp sau:  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này thông qua các tài liệu từ sách vở, giáo trình, các văn bản pháp luật về thuế như luật thuế, các thông tư, nghị đinh, luật thuế sửa đổi bổ sung hay văn bản hướng dẫn thi hành luật thuế GTGT và thuế TNDN để thu thập thông tin tạo ra cơ sở lý luận chung cho bài báo cáo. SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương  Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp phỏng vấn người cung cấp thông tin (kế toán trưởng, nhân viên trong phòng kế toán) để lấy thông tin cần thiết và số liệu thô cho đề tài.  Phương pháp quan sát: Là quá trình quan sát và ghi chép lại những công việc mà kế toán viên của công ty thực hiện. Mục đích để đánh giá quá trình làm việc của nhân viên kế toán xem họ có thực hiện công việc theo đúng quy định không, từ đó đánh giá được ưu, nhược điểm của công tác kế toán.  Phương pháp xử lý, phân tích số liệu uê ́ - Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi thu thập các số liệu thô từ công ty, tiến ́H hành chọn lọc và xử lý để đưa vào bài báo cáo sao cho thông tin đến người đoc một tê cách hiệu quả nhất. - Phương pháp so sánh: Tiến hành so sánh và đối chiếu để đánh giá biến động h in các chỉ tiêu. Từ đó đánh giá được các mặt tốt hay chưa tốt để tìm ra nguyên nhân và có ̣c K biện pháp khắc phục. - Phương pháp phân tích: Là phương pháp dựa trên những số liệu đã thu thập để ho phân tích tình trạng, tính chất cũng như đánh giá tình hình kinh doanh hoạt động của công ty, từ đó đưa ra những nguyên nhân ảnh hưởng và biện pháp khắc phục vấn đề. ại  Phương pháp kế toán: Là phương pháp hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về Đ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng cách sử dụng những chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán. ̀n g 6. Kết cấu khóa luận ươ Gồm ba phần: - Phần I: Đặt vấn đề Tr - Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu + Chương I: Cơ sở lý luận về thuế, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN + Chương II: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và Thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ. + Chương III: Một số đánh giá và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ. - Phần III: Kết luận và kiến nghị SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương 7. Tính mới của đề tài Qua quá trình tìm hiểu về các đề tài của những năm trước tại thư viện của Trường Đại học Kinh tế Huế, em nhận thấy đề tài tìm hiểu về thuế và kế toán thuế là một đề tài còn khá mới. Đồng thời từ trước đến nay, tại công TNHH TM DV Lộc Thọ chỉ có các khóa luận tìm hiểu về các đề tài như sau: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, Kế toán bán hàng. Các đề tài đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận và đề suất một số giải pháp cho các nội dung nghiên cứu đó. Riêng phần hành kế toán thuế vẫn chưa được nghiên cứu tại công ty. Nhận thấy tầm quan trọng của thuế nói uê ́ chung, thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng đối với hoạt động kinh doanh của Doanh ́H nghiệp. Em quyết định tập trung đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán thuế GTGT và tê thuế TNDN tại công ty TNHH TM DV Lộc Thọ, nhằm giúp công ty nhận thấy được những hạn chế trong công tác kế toán thuế của mình, từ đó đưa ra một số giải pháp h góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế. in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1. Khái niệm Hiện nay ở nước ta vẫn chưa có khái niệm thống nhất về thuế.Theo giáo trình thuế 1, Đồng chủ biên TS. Lê Quang Cường & TS Nguyễn Kim Quyến, năm 2016 có uê ́ nêu:” Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân, thể nhân cho Nhà ́H nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn tê trả trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã hội”. 1.1.2. Đặc điểm của thuế h in Một là, thuế mang tính chất bắt buộc: “Thuế khác với đa số những khoản chuyển giao tiền từ người này sang người kia: Trong khi tất cả các khoản chuyển giao đó là tự ̣c K nguyện thì thuế là bắt buộc” – Joseph E. Sttiglitz. Tính bắt buộc được thể hiện dưới 2 khía cạnh đó là cơ quan thuế và người nộp thuế. ho Đối với cơ quan thuế thì thu thuế là một nghĩa vụ bắt buộc đối với cán bộ, cơ ại quan thu thuế. Luật quản lý thuế đã quy định rõ: “Trách nhiệm của cơ quan quản lý Đ thuế là tổ chức thực hiện thu thuế theo quy định của pháp luật, lấy pháp luật làm căn cứ duy nhất để thực hiện” ̀n g Đối với người nộp thuế thì đây là nghĩa vụ chuyển giao tài sản của họ cho Nhà ươ nước khi có đủ điều kiện do pháp luật thuế quy định mà không phải quan hệ thanh toán trong hợp đồng hay ngoài hợp đồng. Tính bắt buộc thể hiện ở chỗ người nộp thuế Tr không có quyền trốn thuế hoặc mong muốn tự mình ấn định hay thỏa thuận mức đóng góp của mình mà chỉ có quyền chấp thuận. Hai là, thuế mang tính pháp lý: Được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức, các thủ tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế. Ba là, thuế không hoàn trả một cách trực tiếp (không đối giá): Khác với khoản vay, phí và lệ phí, thuế không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế (một phần thuế SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương được hoàn gián tiếp qua các khoản phúc lợi xã hội, lợi ích cộng đồng). Tính không hoàn trả trực tiếp được thể hiện qua cả trước và sau khi nộp thuế. Trước khi nộp thuế : Nhà nước không hứa hẹn cung ứng trực tiếp dịch vụ công. Sau khi nộp thuế: Nhà nước không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế. Việc sử dụng các khoản thu chủ yếu từ thuế là từ các sản phẩm công (những lợi ích không thể xác định theo giá trị vật chất). Thuế được thu mục đích chủ yếu là nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước nên thuế không có đối khoán cụ thể. 1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế uê ́ Thuế có vai trò quan trọng đối với Nhà nước và đối với xã hội. Nhà nước sử ́H dụng thuế như là công cụ chủ yếu nhằm huy động tập trung một phần của cải vật chất tê trong xã hội vào ngân sách nhà nước. Thuế là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất của ngân sách Nhà nước. Ở h in nước ta hàng năm thuế đóng góp từ 80 – 90% vào tổng thu NSNN. Bên cạnh phí, lệ phí do các tổ chức và cá nhân nộp theo quy định của pháp luật; các khoản thu từ hoạt ̣c K động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ thì khoản thu từ thuế mang tính chất ổn định và khi nền kinh tế càng phát triển ho thì khoản thu này càng tăng nên thuế được xem là khoản thu quan trọng nhất. Hầu hết ại mọi cá nhân, tổ chức hoạt động và thực hiện các giao dịch trong phạm vi quy định đều Đ phải nộp thuế vào NSNN. Thuế đánh vào tiêu dùng, thuế đánh vào tài sản và đánh vào thu nhập. ̀n g Thuế là công cụ góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước: ươ + Thuế là công cụ kiềm chế lạm phát, ổn định giá cả. + Thuế là công cụ để phân phối lại sản phẩm nhằm mục tiêu công bằng xã hội. Tr + Thuế góp phần bảo hộ sản xuất nội địa và duy trì, tăng trưởng khả năng cạnh tranh của nền kinh tế. Điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội: + Thuế là công cụ để Nhà nước can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập, của cải xã hội, hạn chế sự chênh lệch lớn về mức sống, về TN giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương + Điều hòa thu nhập giữa các tầng lớp dân cư có thể được thực hiện thông qua các sắc thuế trực thu. + Ngoài ra việc điều hòa thu nhập, định hướng tiêu dùng còn có thể được thực hiện một phần thông qua các sắc thuế gián thu như thuế tiêu thụ đặc biệt. 1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.1 Thuế giá trị gia tăng 1.2.1.1. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế GTGT Một số văn bản pháp luật được sử dụng chủ yếu sau đây: uê ́ 1, Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày ́H 1/1/2009. tê 2, Luật Thuế GTGT số 31/2013/QH13 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGT. h in 3, Nghị định 209/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT có hiệu lực 1/1/2014. ̣c K 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy ho định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT. ại 5, Thông tư 156/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành luật quản lý thuế và NĐ 83 – Đ 2013 – NĐ – CP. 6, Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp ̀n g 7, Quyết định 48/ 2006/QĐ- BTC, Thông tư 133/ 2015/TT-BTC ươ 8, Và số văn bản liên quan khác… 1.2.1.2. Khái niệm Tr “Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.” (Điều 2, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12). 1.2.1.3. Đặc điểm Thuế GTGT là một sắc thuế gián thu, đánh vào đối tượng tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT. Tính gián thu của thuế GTGT được thể hiện ở chỗ: Người mua HHDV không trực tiếp nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước mà trả tiền thông qua giá SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương thanh toán cho người bán. Người bán sẽ là người chịu trách nhiệm nộp thuế GTGT vào NSNN. Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế GTGT không đánh trên toàn bộ hàng hóa mà chỉ đánh vào giá trị tăng thêm qua các giai đoạn và chưa bị đánh thuế. Thuế GTGT có tính lũy thoái so với thu nhập. Thuế GTGT đánh vào HHDV. Người tiêu dùng hàng hóa dịch vụ là người phải trả khoản thuế đó, không phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả 1 khoản thuế bằng nhau nếu dùng 1 loại HHDV. uê ́ Như vậy, nếu so sánh giữa số thuế GTGT phải trả so với thu nhập thì người nào có thu ́H nhập càng cao thì tỷ lệ tiền thuế GTGT phải trả so với thu nhập càng thấp và ngược tê lại. Thuế GTGT là loại thuế có tính trung lập cao. Thuế GTGT không phải là yếu tố h in chi phí mà đơn thuần là yếu tố cộng thêm vào giá bán. Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không chịu ảnh hưởng ̣c K trực tiếp bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế. Bên cạnh đó, thuế GTGT không tham gia vào các mục tiêu ưu đãi hay là khuyến khích đối với một số ho ngành nghề, lĩnh vực, hàng hóa dịch vụ nào. Thuế giá trị gia tăng không bóp méo giá ại cả hàng hóa. Đ 1.2.1.4. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, người nộp thuế GTGT a. Phạm vi áp dụng ̀n g Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng, đánh vào hầu hết tất cả các hàng hóa dịch ươ vụ trên thị trường. b. Đối tượng chịu thuế Tr “Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT. (Điều 3, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12). c. Đối tượng không chịu thuế Những HHDV không chịu thuế GTGT mang tính chất sau: (-) Mang tính chất thiết yếu (-) Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương (-) Là hàng hóa, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích phát triển (-) Là hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam. (-) Là hàng hóa, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm. Gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ: được nêu rõ tại thông tư 26/2015/TT – BTC, sửa đổi và bổ sung thông tư 219/2014/TT - BTC Lưu ý rằng: Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12. uê ́ d. Người nộp thuế GTGT ́H Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ tê chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế h GTGT. in 1.2.1.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT ̣c K a. Căn cứ tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất ho Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất ại Giá tính thuế Đ Theo Điều 7, luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và luật sửa đổi, bổ sung thuế GTGT số 31/2013/QH13 quy định như sau: ̀n g 1, Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra: ươ Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa thuế GTGT được ghi trên hóa đơn GTGT Tr  Đối với HHDV chịu thuế TTĐB: Giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT  Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường: giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT  Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường và thuế tiêu thụ đặc biệt: Giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế TTĐB và thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT. SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương 2, Đối với hàng hóa nhập khẩu: Giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu + thuế NK (nếu có) + thuế TTĐB (nếu có) + thuế BVMT (nếu có) Trong đó: - Giá nhập khẩu được ghi trong tờ khai Hải quan của hàng nhập khẩu - Thuế nhập khẩu = Giá nhập khẩu * thuế suất thuế nhập khẩu - Thuế TTĐB hàng nhập khẩu = ( Giá NK + thuế NK) * thuế suất thuế TTĐB - Thuế BVMT = số lượng hàng hóa thực tế nhập khẩu * mức thuế tuyệt đối trên uê ́ 1 đơn vị hàng hóa nhập khẩu. ́H 3, Đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ: Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa tê được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm để tiếp tục quá trình sản xuất trong 1 cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc HHDV do cơ sở sản xuất kinh doanh xuất h in hoặc cung ứng phục vụ hoặc động kinh doanh thì không tính và nộp thuế GTGT. 4, Đối với hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản ̣c K xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng cho, trả thay lương: giá bán chưa thuế GTGT của HHDV tương đương, cùng loại trên thị trường tại thời điểm phát sinh hoạt động này. ho 5, Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mãi theo quy định của ại pháp luật về thương mại: Giá tính thuế bằng không (0). Trường hợp HHDV dùng để Đ khuyến mãi nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như HHDV dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho. ̀n g 6, Đối với hoạt động cho thuê tài sản: là giá cho thuê chưa có thuế GTGT ươ - Trường hợp bên đi thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê: là giá cho thuê chưa có thuế GTGT theo số tiền bên đi thuê trả từng kì hạn hay trả trước cho thời Tr hạn thuê chưa có thuế GTGT. - Giá cho thuê tài sản do các bên thỏa thuận được xác định theo hợp đồng. Trường hợp pháp luật có quy định về khung giá cho thuê thì giá cho thuê được xác định trong phạm vi khung giá quy định. 7, Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: Giá tính thuế là giá bán trả tiền ngay chưa thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp, trả chậm. SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 10
nguon tai.lieu . vn