Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Thúy Bình Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Văn Thụ HẢI PHÒNG - 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP GIẦY AURORA VIỆT NAM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Thúy Bình Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Văn Thụ HẢI PHÒNG - 2019
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Bình Mã SV: 1512401084 Lớp: QT1903K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghiệp Giầy AURORA Việt Nam
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( Về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).  Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp;  Tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập;  Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, trên cơ sở đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.  Sưu tầm, lựa chọn số liệu tài liệu phục vụ công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh năm 2018 tại Công ty TNHH Công Nghiệp Giầy AURORA Việt Nam. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp : Công ty TNHH Công Nghiệp Giầy AURORA Việt Nam
  5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Văn Thụ Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghiệp Giầy AURORA Việt Nam. Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên: ........................................................................................................... Học hàm, học vị: ................................................................................................ Cơ quan công tác: ............................................................................................... Nội dung hướng dẫn: .......................................................................................... Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2019 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm 2019 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Nguyễn Thị Thúy Bình ThS. Nguyễn Văn Thụ Hải Phòng, ngày ...... tháng ...... năm 2019 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  6. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. ........................................................................................ 2 1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. ................................................................................. 2 1.1.1 Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp........................................................................... 2 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doang nghiệp ............................................................................................. 3 1.1.3 Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ................................................................................................................. 3 1.1.4. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. ................................................................................. 6 1.2 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. ..................................................................................................... 7 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ ....... 7 doanh thu ............................................................................................................ 7 1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................... 13 1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. ................................ 16 1.2.4 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính..................................... 19 1.2.5 Kế toán thu nhập khác, chi phí khác ........................................................ 24 1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................... 27 1.3 Các hình thức ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. ............................................................................... 29 1.3.1 Hình thức Nhật ký chung ......................................................................... 29 1.3.2 Hình thức Nhật ký - Sổ cái....................................................................... 30
  7. 1.3.3 Hình thức Chứng từ ghi sổ ....................................................................... 31 1.3.4. Hình thức Nhật ký – Chứng từ: .............................................................. 32 1.3.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính ........................................................... 33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP GIẦY AURORA VIỆT NAM. .......................................... 35 2.1. Khái quát về công ty TNHH Công Nghiệp Giầy AURORA Việt Nam ...... 35 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển. ........................................................... 35 2.1.2. Những thuận lợi, khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động .......... 36 2.1.3. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty .......................................... 37 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty ....................................... 38 2.1.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty ....................................... 38 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghiệp Giầy AURORA Việt Nam. ................. 41 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Công Nghiệp Giầy AURORA Việt Nam. ................................ 41 2.2.2 Thực trạng công tác kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Công Nghiệp Giầy AURORA Việt Nam. ................................................................... 52 2.2.3 Thực trạng công tác kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Công Nghiệp Giầy AURORA Việt Nam ................................. 61 2.2.4 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và chi phí tài chính tại Công ty TNHH Công Nghiệp Giầy AURORA Việt Nam. ............................................. 69 2.2.5 Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghiệp Giầy AURORA Việt Nam. ............................................. 75 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP GIẦY AURORA VIỆT NAM .... 84 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghiệp Giầy AURORA Việt Nam . ........ 84
  8. 3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................... 84 3.1.2 Hạn chế.................................................................................................... 86 3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Công ty TNHH Công Nghiệp Giầy AURORA Việt Nam . ........................................................................................................ 86 KẾT LUẬN ................................................................................................. 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 97
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phương thức bán trực tiếp ................................................................................... 9 Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp .. 10 Sơ đồ 1.3: Hạch toán doanh thu bán hàng thông qua đại lý. .............................. 10 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và 12 cung cấp dịch vụ ............................................................................................... 12 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên .................................................................................................... 15 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ trình tự hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ ..................................................................................................................... 16 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................................................................... 19 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ................... 21 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí tài chính......................................... 23 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ trình tự hạch toán thu nhập khác, chi phí khác ..................... 26 Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ................................ 29 Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ...... 30 kinh doanh theo hình thức kế toán Nhật ký chung. ........................................... 30 Sơ đồ 1.13: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Nhật ký – Sổ cái...................................................... 31 Sơ đồ 1.14: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định .......... 32 kết quả kinh doanh theo hình thức Chứng từ ghi sổ. ......................................... 32 Sơ đồ 1.15: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định .......... 33 kết quả kinh doanh theo hình thức Nhật ký – Chứng từ. ................................... 33 Sơ đồ 1.16: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định .......... 34 kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán máy. ............................................... 34 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Công Nghiệp Giầy AURORA Việt Nam......................................................................................... 37
  10. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ....................................... 39 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức nhật ký chung tại Công ty TNHH Công nghiệp giầy AURORA Việt Nam. ............................................... 41 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu tại Công ty TNHH Công Nghiệp Giầy AURORA Việt Nam. ............................................................................... 42 Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Công Nghiệp Giầy AURORA Việt Nam. ................................................................... 52 Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Công Nghiệp Giầy AURORA Việt Nam. ............... 61 Sơ đồ 2.7: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí tài chính tại Công ty TNHH Công Nghiệp Giầy AURORA Việt Nam .......................................................... 69 Sơ đồ 2.8: Trình tự ghi sổ kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghiệp Giầy AURORA Việt Nam .............................................. 75
  11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT số 0001153 .......................................................... 43 Biểu số 2.2: Giấy báo có 518 ............................................................................ 44 Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT số 0001287 .......................................................... 45 Biểu số 2.4: Phiếu thu 30/11 ............................................................................. 46 Biểu 2.5:Trích sổ Nhật ký chung ...................................................................... 47 Biểu 2.6: Trích Sổ cái TK 511 .......................................................................... 48 Biểu 2.7: Sổ chi tiết bán hàng ........................................................................... 49 Biểu 2.8: Sổ chi tiết bán hàng ........................................................................... 50 Biểu 2.9: Sổ tổng hợp bán hàng ........................................................................ 51 Biểu số 2.10: Phiếu xuất kho 1255.................................................................... 54 Biểu số 2.11: Phiếu xuất kho 521 ..................................................................... 55 Biểu số 2.12: Trích sổ Nhật ký chung ............................................................... 56 Biểu số 2.13: Sổ cái TK 632 ............................................................................. 57 Biểu số 2.14: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ........................................................ 58 Biểu số 2.15: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ........................................................ 59 Biểu số 2.16: Sổ tổng hợp giá vốn hàng bán ..................................................... 60 Biểu số 2.17: Hóa đơn GTGT số 0001569 ........................................................ 62 Biểu số 2.18: Phiếu chi 20/11 ........................................................................... 63 Biểu số 2.19: Hóa đơn GTGT số 0002589 ........................................................ 64 Biểu số 2.20: Phiếu chi số 45/10 ....................................................................... 65 Biểu 2.21: Trích Sổ Nhật ký chung................................................................... 66 Biểu 2.22: Trích Sổ cái TK 641 ........................................................................ 67 Biểu 2.23: Trích Sổ cái TK 642 ........................................................................ 68 Biểu 2.24: Giấy báo có 621 .............................................................................. 70 Biểu 2.25: Giấy báo nợ 632 .............................................................................. 71 Biểu 2.26: Trích Sổ Nhật ký chung................................................................... 72 Biểu 2.27: Trích Sổ cái TK 515 ........................................................................ 73
  12. Biểu 2.28: Trích Sổ cái TK 635 ........................................................................ 74 Biểu 2.29: Phiếu kế toán số 59.......................................................................... 76 Biểu 2.30: Phiếu kế toán số 60.......................................................................... 77 Biểu 2.31: Phiếu kế toán số 61.......................................................................... 78 Biểu 2.32: Phiếu kế toán số 62.......................................................................... 79 Biểu 2.33: Phiếu kế toán số 63.......................................................................... 80 Biểu 2.34:Trích Sổ Nhật ký chung.................................................................... 81 Biểu 2.35: Trích Sổ cái TK 911 ........................................................................ 82 Biểu 2.36 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................. 83 Biểu số 3.1. Sổ chi tiết chi phí bán hàng: .......................................................... 93 Biểu số 3.2: Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp: ...................................... 95
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG LỜI NÓI ĐẦU Trong điều kiện kinh tế thị trường phát triển và hội nhập nhiều doanh nghiệp trên cùng một địa bàn. Bởi vậy, các doanh nghiệp cần chủ động và sáng tạo trong sản xuất kinh doanh, nắm bắt các thông tin kinh tế tài chính một cách nhanh chóng và chuẩn xác, để tạo cho mình lợi thế cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh là những thông tin quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn quan trọng đối với các cơ quan nhà nước, nhà đầu tư, nhà cung cấp, các tổ chức tài chính. Và công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một khâu cơ bản của hạch toán kế toán trong doanh nghiệp. Bởi nó cho biết sản phẩm của doanh nghiệp được tiêu thụ như thế nào, chi phí trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ra sao và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ doanh nghiệp đạt được. Những thông tin từ đây giúp cho các nhà quản trị đưa ra đối sách phù hợp. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, sau thời gian tìm hiểu thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như công tác tổ chức kế toán nói chung và kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng tại Công ty TNHH Công Nghiệp Giầy AURORA Việt Nam, em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghiệp Giầy AURORA Việt Nam” cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Nội dung bài khóa luận ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghiệp Giầy AURORA Việt Nam. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghiệp Giầy AURORA Việt Nam. Mặc dù, nhận được sự chỉ dẫn, giúp đỡ của tập thể ban lãnh đạo, phòng kế toán của công ty, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn Thạc sĩ Nguyễn Văn Thụ nhưng do thời gian còn nhiều hạn chế, phạm vi đề tài rộng, khả năng nghiên cứu còn hạn chế nên bài khóa luận của em khó tránh khỏi những sai sót. Em kính mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô và các cán bộ kế toán của công ty để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!. SV: Nguyễn Thị Thúy Bình – QT1903K 1
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1 Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu, mức độ cạnh tranh về hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp trong nước ngày càng khốc liệt hơn nhất là khi Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO), điều này đã đem lại nhiều cơ hội cũng như thử thách lớn cho các doanh nghiệp. Do đó, mỗi doanh nghiệp không những phải tự lực vươn lên trong quá trình sản xuất kinh doanh mà phải biết phát huy tối đa tiềm năng của mình để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Bên cạnh các phương thức xúc tiến thương mại để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ với mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận, các doanh nghiệp cần phải nắm bắt thông tin, số liệu cần thiết và chính xác từ bộ phận kế toán giúp cho các nhà quản trị có cái nhìn chính xác về tình hình quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý kinh doanh của doanh nghiệp, có thể công khai tài chính thu hút nhà đầu tư. Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng để đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từng thời kỳ. Vì vậy, việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp thấy được ưu và nhược điểm, những vấn đề tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp hơn cho các kỳ tiếp theo. Số liệu kế toán càng chi tiết, chính xác, nhanh chóng và kịp thời sẽ hỗ trợ các nhà quản trị tốt hơn trong việc cân nhắc để đưa ra các quyết định phù hợp nhất với tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Việc xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác và khách quan của các thông tin về kết quả kinh doanh trên các báo cáo tài chính là sự quan tâm hàng đầu của các đối tượng sử dụng thông tin tài chính đặc biệt các nhà đầu tư. Do đó hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán hạch toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều cần thiết và quan trọng của mỗi doanh nghiệp. SV: Nguyễn Thị Thúy Bình – QT1903K 2
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doang nghiệp Để phát huy vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế ở doanh nghiệp, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau: + Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị… + Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chi tiết tình hình tiêu thụ ở tất cả trạng thái như hàng tồn kho… + Xác định đúng thời điểm hàng hóa được coi là tiêu thụ để phản ánh doanh thu một cách chính xác và kịp thời để lập báo cáo tiêu thụ. + Lựa chọn phương án tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp phù hợp. + Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp như: chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán… Từ đó đưa ra kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu khách hàng. + Phản ánh và tính toán chính xác kết quả từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nhiệm vụ đối với Nhà nước để họ có căn cứ đánh giá sức mua, đánh giá tình hình tiêu dùng, đề xuất các chính sách ở tầm vĩ mô. + Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết để phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh kế liên quan đến bán hàng, xác định kết quả kinh doanh. 1.1.3 Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.3.1 Doanh thu Doanh thu là là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.  Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán. SV: Nguyễn Thị Thúy Bình – QT1903K 3
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG + Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu. + Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hóa dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc, hạch toán trực thuộc cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. + Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính bao gồm những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. + Thu nhập khác: Là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc là những khoản không mang tính chất thường xuyên 1.1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu: + Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua bán hàng. + Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn...đã ghi trong hợp đồng kinh tế. + Giá trị hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như: hàng kém phẩm chất, hàng sai quy cách chủng loại. + Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp: được xác định theo số lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ, giá tính thuế và thuế suất của từng mặt hàng. Trong đó: - Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất như: Bia, rượu, thuốc lá, vàng mã, bài lá… - Thuế xuất khẩu: là một sắc thuế đánh vào tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. SV: Nguyễn Thị Thúy Bình – QT1903K 4
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG - Thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp: là số thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. 1.1.3.3 Chi phí và phân loại chi phí. Chi phí là khoản chi phí mà một doanh nghiệp phải bỏ ra để vận hành hoạt động của mình trong hoạt động kinh doanh và sản xuất. Đây là khoản chi phí mà người quản lý và người chủ doanh nghiệp luôn phải cân đối sao cho phù hợp nhất với lợi nhuận doanh nghiệp của mình. Chi phí gồm có: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Giá vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hóa đơn đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc giá thành thực tế dịch vụ hoàn thành và đã được xác định tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.. - Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ như: chi phí đóng gói, vận chuyển hàng hóa, chi phí quảng cáo, chào hàng… - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp như: chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài… - Chi phí hoạt động tài chính: Là toàn bộ các chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán liên quan đến các vấn đề về vốn, hoạt động đầu tư tài chính, các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư chứng khoán, chi phí lãi vay vốn kinh doanh các khoản dài hạn và ngắn hạn, chi phí về mua bán ngoại tệ, chi phí đầu tư tài chính khác… - Chi phí khác: Là những khoản lỗ do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp, có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót, bỏ quên từ năm trước. Chi phí khác của doanh nghiệp gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán (nếu có), phạt tiền do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thu thuế, truy nộp thuế,… - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Là loại thuế trực thu, thu trên kếtquả hoạt động kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. SV: Nguyễn Thị Thúy Bình – QT1903K 5
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. 1.1.3.4 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: + Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng. + Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt động tài chínhvà chi phí hoạt động tài chính. + Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. + Lãi sau thuế: Là phần còn lại sau khi loại trừ phần thuế thu nhập doanh nghiệp Lãi sau thuế = Thu nhập chịu thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.4. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu, số lượng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản phải thu, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp để cuối kỳ tập hợp doanh thu, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng. - Theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình biến động tăng, giảm các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu hoạt động bất thường. - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu và chi phí hợp lý vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh và các khoản phải nộp Nhà nước. Đảm bảo cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về kết quả hoạt động kinh doanh để phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp. SV: Nguyễn Thị Thúy Bình – QT1903K 6
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG - Đưa ra những ý kiến, biện pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, cung cấp cho ban lãnh đạo để có những việc làm cụ thể cho hoạt động của doanh nghiệp. 1.2 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Điều kiện để ghi nhận doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời khi thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng  Một số nguyên tắc khi hạch toán doanh thu: - Doanh thu và chi phí tạo ra các khoản doanh thu phải tuân theo nguyên tắc phù hợp. Nhưng đôi khi nguyên tắc phù hợp trong kế toán sẽ bị trái ngược với nguyên tắc thận trọng. Lúc này kế toán cần phải căn cứ vào bản chất để có thể xác định được các giao dịch một cách chính xác và hợp lý nhất. - Doanh thu lãi hoặc lỗ chỉ chưa xác định được. Khi doanh nghiệp còn có trách nghiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai. (Trừ các nghĩa vụ bảo hành cơ bản nhất). Và chắc chắn chưa thu được lợi ích kinh tế. Việc phân loại các khoản lỗ hoặc lãi không phụ thuộc vào việc dòng tiền đã phát sinh hay chưa. - Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ 3: + Các loại thế gián thu (thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường, thuế xuất khẩu, thuế tiệu thụ đặc biệt) + Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ cho bên chủ hàng chính + Các khoản thụ phu bên ngoài giá bán đơn vị không được hưởng hoặc các trường hợp khác. SV: Nguyễn Thị Thúy Bình – QT1903K 7
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG - Thời điểm để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu thuế có thể khác nhau tuỳ vào trường hợp. Doanh thu thuế dùng để xác định số thuế phải nộp theo quy định. Còn doanh thu kế toán dùng để lập Báo cáo tài chính phải tuân thủ nghiêm ngặt theo các quy định. Và tuỳ trường hợp không cần phải giống với số đã ghi trên hoá đơn bán hàng. - Khi luân chuyển các hàng hoá hay dịch vụ giữa các đơn vị hạch toán nội bộ. Tuỳ theo các địa điểm và đặc điểm hoạt động, doanh nghiệp có thể quyết định việc ghi nhận doanh thu tại các đơn vị. Nếu có sự gia tăng trong giá trị sản phẩm mà không cần phải theo các chứng từ đi kèm. Khi lập báo cáo tài chính, tất cả các khoản doanh thu giữa các đơn vị nội bộ phải được loại trừ. - Doanh thu được ghi nhận là khi doanh thu của kỳ được báo cáo. Những tài khoản nào không có số dư, đến cuối kỳ kế toàn bắt buộc phải chuyển doanh thu để có được kết quả kinh doanh chính xác nhất.  Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Hoá đơn bán hàng đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp. - Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng...  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và nghiệp vụ sau: - Bán hàng hoá: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và đầu tư bất động sản - Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động. *Kết cấu của tài khoản 511 Bên Nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp tính theo phương pháp trực tiếp. SV: Nguyễn Thị Thúy Bình – QT1903K 8
nguon tai.lieu . vn