Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Bích Hậu Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Hòa Thị Thanh Hƣơng HẢI PHÕNG - 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN KHẢO SÁT VÀ XÂY DỰNG – USCO – TRUNG TÂM THÍ NGHIỆM VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG HẢI PHÕNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Bích Hậu Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Hòa Thị Thanh Hƣơng HẢI PHÕNG - 2016
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Bích Hậu Mã SV: 1412401183 Lớp: QT1807K Ngành: Kế toán-Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Khảo sát và Xây dựng – USCO – Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định xây dựng Hải Phòng
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Khảo sát và Xây dựng – USCO – Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định xây dựng Hải Phòng. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sử dụng số liệu kế toán 6 tháng đầu năm 2016 của Chi nhánh Công ty Cổ phần Khảo sát và Xây dựng – USCO – Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định xây dựng Hải Phòng. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Chi nhánh Công ty Cổ phần Khảo sát và Xây dựng – USCO – Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định xây dựng Hải Phòng.
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên : Hòa Thị Thanh Hương Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Khảo sát và Xây dựng – USCO – Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định xây dựng Hải Phòng Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 10 tháng 10 năm 2016 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 31 tháng 12 năm 2016 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Nguyễn Thị Bích Hậu Hòa Thị Thanh Hương Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2016 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2016 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  7. DANH MỤC VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT CHỮ ĐẦY ĐỦ CP Cổ phần BTC Bộ tài chính TK Tài khoản SH Số hiệu NT Ngày tháng CT Chứng từ XD Xây dựng USCO Công ty cổ phần khảo sát và xây dựng TNDN Thu nhập doanh nghiệp GTGT Gía trị gia tăng CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh XK Xuất khẩu NSNN Ngân sách nhà nước TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TNDN Thu nhập doanh nghiệp
  8. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............... Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ..................... 1 1.1 Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ................................... 2 1.1.1 Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp................................ 2 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ................................................ 2 1.1.3 Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ................................................ 2 1.1.3.1 Doanh thu ........................................ 2 1.1.3.2 Chi phí .......................................... 5 1.1.3.3 Xác định kết quả kinh doanh ............................ 6 1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ......... 7 1.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......... 7 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng ................................... 7 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng................................... 7 1.2.1.3. Phương pháp kế toán ................................. 8 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ....................... 9 1.2.2.1 Chứng từ sử dụng ................................... 9 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng ................................... 9 1.2.2.3 Phương pháp kế toán ...... Error! Bookmark not defined. 1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán............................... 11 1.2.3.1 Chứng từ sử dụng .................................. 12 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng .................................. 12 1.2.3.3 Phương pháp kế toán ................................ 13 1.2.4. Kế toán chi phí ..................................... 14 1.2.4.1 Chứng từ sử dụng ....... Error! Bookmark not defined. 1.2.4.2 Tài khoản sử dụng ....... Error! Bookmark not defined.
  9. 1.2.4.3 Phương pháp kế toán ............................... 15 1.2.5. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính ............... 18 1.2.5.1 Chứng từ sử dụng ....... Error! Bookmark not defined. 1.2.5.2 Tài khoản sử dụng ....... Error! Bookmark not defined. 1.2.5.3 Phương pháp kế toán ............................... 19 1.2.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ..................... 22 1.2.6.1 Chứng từ sử dụng ................................. 22 1.2.6.2 Tài khoản sử dụng ....... Error! Bookmark not defined. 1.2.6.3 Phương pháp kế toán ..... Error! Bookmark not defined. 1.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................... 24 1.2.7.1 Chứng từ sử dụng ....... Error! Bookmark not defined. 1.2.7.2 Tài khoản sử dụng ....... Error! Bookmark not defined. 1.2.7.3 Phương pháp kế toán ..... Error! Bookmark not defined. 1.3. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ........................... 28 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CP KHẢO SÁT VÀ XÂY DỰNG – USCO – TRUNG TÂM THÍ NGHIỆM VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG HẢI PHÕNG ......... 2 2.1. Tổng quan về Chi nhánh Công ty CP Khảo sát và Xây dựng – USCO – Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định xây dựng Hải Phòng ............ 34 2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh Công ty CP Khảo sát và Xây dựng – USCO – Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định xây dựng Hải Phòng ..... 34 2.1.2.Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy tại chi nhánh Công ty CP Khảo sát và Xây dựng – USCO – Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định xây dựng Hải Phòng ... 34 2.1.3. Đặc điểm công tác kế toán của Chi nhánh Công ty CP Khảo sát và Xây dựng – USCO – Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định XD Hải Phòng .... 36 2.1.3.1. Đặc điểm bộ máy kế toán của chi nhánh: .................. 36 2.1.3.2. Hình thức ghi sổ kế toán và các chính sách kế toán tại chi nhánh .. 37 2.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty CP Khảo sát và Xây dựng – USCO – Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định xây dựng Hải Phòng ................... 38
  10. 2.2.1 Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng tại Chi nhánh Công ty CP Khảo sát và Xây dựng – USCO – Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định xây dựng Hải Phòng . 38 2.2.1.1 Đặc điểm sản phẩm dịch vụ tại Chi nhánh. ............... 38 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng ................................ 38 2.2.1.4 Phương pháp kế toán .............................. 38 2.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán tại Chi nhánh Công ty CP Khảo sát và Xây dựng – USCO – Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định XD Hải Phòng .... 45 2.2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng........................... 45 2.2.2.2 Tài khoản sử dụng ............................... 45 2.2.2.3 Quy trình hạch toán............................... 45 2.2.3 Thực trạng kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Chi nhánh Công ty CP Khảo sát và Xây dựng – USCO – Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định XD Hải Phòng ........................... 50 2.2.3.1 Thực trạng kế toán chi phí bán hàng ..................... 50 2.2.3.2 Thực trạng kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............. 50 2.2.3.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng ........................... 50 2.2.3.2.2 Tài khoản sử dụng ................................ 50 2.2.3.2.3 Quy trình hạch toán ............................... 50 2.2.4 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí hoạt động tài chính tại Chi nhánh Công ty CP Khảo sát và Xây dựng – USCO – Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định XD Hải Phòng. ..................................... 55 2.2.4.1 Thực trạng kế toán Kế toán chi phí tài chính ................ 55 2.2.4.2 Thực trạng kế toán Kế toán doanh thu tài chính .............. 55 2.2.4.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng........................ 55 2.2.4.2.2 Tài khoản sử dụng .............................. 55 2.2.4.2.3 Quy trình hạch toán ............................. 55 2.2.5. Kế toán thu nhập khác, chi phí khác tại Chi nhánh Công ty CP Khảo sát và Xây dựng – USCO – Trung tâmThí nghiệm và Kiểm định XD Hải Phòng 59 2.2.5.1. Thực trạng Kế toán chi phí khác ....................... 59 2.2.5.2 Thực trạng Kế toán thu nhập khác ....................... 59 2.2.5.2.1 Chứng từ sử dụng ................................ 59 2.2.5.3. Tài khoản sử dụng................................. 59 2.2.5.4. Phương pháp kế toán ............................... 59
  11. 2.2.6. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty CP Khảo sát và Xây dựng – USCO – Trung tâmThí nghiệm và Kiểm định XD Hải Phòng ........................................... 65 2.2.6.1 Chứng từ sử dụng ................................. 65 2.2.6.2 Tài khoản sử dụng ................................. 65 2.2.6.3 Phương pháp kế toán ............................... 65 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CP KHẢO SÁT VÀ XÂY DỰNG – USCO – TRUNG TÂM THÍ NGHIỆM VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG HẢI PHÕNG 76 3.1. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty CP Khảo sát và Xây dựng – USCO – Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định xây dựng Hải Phòng. ................... 76 3.1.1. Ưu điểm ........................................ 76 3.1.2. Hạn chế.......................................... 78 3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty CP Khảo sát và Xây dựng – USCO – Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định xây dựng Hải Phòng. ..... 81 3.2.1.Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .................................. 81 3.2.2. Nguyên tắc của việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .................................. 81 3.2.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty CP Khảo sát và Xây dựng – USCO – Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định xây dựng Hải Phòng. ....... 82 3.2.3.1 Ý kiến thứ nhất Chi nhánh công ty nên xác định kết quả kinh doanh theo từng dịch vụ .......................................... 83 3.2.3.2 Ý kiến thứ hai:Chi nhánh công ty nên trích lập dự phòng phải thu khó đòi 87 3.2.3.3 Ý kiến thứ ba Chi nhánh công ty nên áp dụng kế toán máy ...... 89 KẾT LUẬN .......................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 92
  12. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Trong thời buổi nền kinh tế hiện đại Công nghiệp hóa - hiện đại hóa hiện nay thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp (DN) là không thể tránh khỏi. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự chủ về kinh tế và tài chính mới có thể đứng vững trong nền kinh tế đầy biến động hiện nay. Có thể nói kế toán chính là cánh tay đắc lực trong việc thay đổi cơ cấu tổ chức, đưa ra quyết định đúng đắn để giúp doanh nghiệp có những giải pháp tốt nhất về tình hình tài chính, nâng cao doanh thu, các loại chi phí sẽ giảm, tạo ra lợi nhuận lớn nhất cho doanh nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua quá trình thực tập tại Chi nhánh Công ty Cổ phần (CP) Khảo sát và Xây dựng – USCO – Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định xây dựng Hải Phòng, được sự giúp đỡ của Ban Giám đốc, các cán bộ Ban Tài chính - Kế toán, cùng sự hướng dẫn tận tình của ThS. Hòa Thị Thanh Hương, em xin đi sâu vào nghiên cứu đề tài: "Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Khảo sát và Xây dựng – USCO – Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định xây dựng Hải Phòng". Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung gồm 3 phần: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong Doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Khảo sát và Xây dựng – USCO – Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định xây dựng Hải Phòng. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Khảo sát và Xây dựng – USCO – Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định xây dựng Hải Phòng. Em rất mong nhận được những ý kiến, đóng góp để bài viết của mình được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2016 Sinh viên Nguyễn Thị Bích Hậu Sinh viên: Nguyễn Thị Bích Hậu – QT1807K 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1 Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh (XĐKQKD) có vai trò quan trọng giúp DN quản lý chính xác các thu nhập, tổng chi phí từ đó XĐKQKD trong kỳ kế toán. Tổ chức công tác kế toán hợp lý là một trong những cơ sở cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc theo dõi, điều hành sản xuất kinh doanh (SXKD) có hiệu quả. Để công cụ kế toán (KT) phát huy hết vai trò của mình, đòi hỏi các DN phải không ngừng cải tiến và hoàn thiện hơn nữa công tác KT nói chung cũng như KT doanh thu (DT), chi phí và XĐKQKD nói riêng. Vì vậy, việc tổ chức công tác KT DT, chi phí và XĐKQKD một cách khoa học, hợp lý và phù hợp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho DN, cơ quan quản lý để DN phát triển bền vững hơn. 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  Theo dõi thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu ra và tình hình sử dụng hóa đơn, theo dõi các khoản phải thu khách hàng.  Xác định DT, các khoản thu nhập khác (TNK) phát sinh trong kỳ, phản ảnh đúng các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần (DTT).  Xác định đúng chính xác đối tượng tính giá thành và hạch toán chính xác giá vốn. Phản ánh vào nội dung chi phí kinh doanh phải đảm bảo đúng nội dung quy định chế độ hiện hành.  Tính doanh thu, lợi nhuận và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.  Lập bảng so sánh tình hình hoạt động, kinh doanh giữa các kỳ của chi nhánh công ty, đưa ra những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm khắc phục. 1.1.3 Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.3.1 Doanh thu Sinh viên: Nguyễn Thị Bích Hậu – QT1807K 2
  14. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng DT là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu. DT bao gồm:  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (DTBH và CCDV) DTBH và CCDV là toàn bộ số tiền thu được từ việc BH và CCDV của DN bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC thì doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn 5 điều kiện: - DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - DT được xác định tương đối chắc chắn. - DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phƣơng thức bán hàng: - Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng: Là phương thức giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho, tại các phân xưởng sản xuất không qua kho. Sản phẩm đã giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ. - Phương thức gửi hàng cho khách: Là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho người mua, giá trị hàng hoá đã được thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng. - Phương thức gửi đại lý, ký gửi: Theo phương thức này, doanh nghiệp xuất kho thành phẩm hàng hoá gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đồng ký kết giữa hai bên. Khi hàng xuất kho gửi đi bán thì hàng chưa xác định là tiêu thụ. Hàng gửi bán chỉ hạch toán vào doanh thu khi doanh nghiệp đã nhận được tiền bán hàng do khách hàng trả, khách hàng đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán, khách hàng đã ứng trước tiền mua hàng về số hàng gửi đi bán. Chỉ khi nào Sinh viên: Nguyễn Thị Bích Hậu – QT1807K 3
  15. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng được người mua chấp nhận thanh toán thì số hàng đó mới chính thức coi là tiêu thụ và doanh nghiệp có quyền ghi nhận doanh thu. - Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: Theo phương thức này, khi bán hàng doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán hàng trả ngay, khách hàng được chậm trả tiền hàng và phải chịu phần lãi chậm trả theo tỷ lệ quy định trong hợp đồng mua bán hàng. Phần lãi chậm trả được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi về trả chậm, trả góp. - Phương thức hàng đổi hàng: Theo phương pháp này, doanh nghiệp lấy sản phẩm của mình quy ra giá cả trên thị trường rồi dùng số tiền quy đổi đó để mua sản phẩm của đơn vị khác. Trong trường hợp này, doanh thu được tính theo giá sản phẩm cùng loại mà doanh nghiệp bán thu tiền.  Các khoản giảm trừ doanh thu:  Chiết khấu thương mại (CKTM): là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng của từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng luỹ kế mà khách hàng đã mua trong một khoảng thời gian nhất định tuỳ thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán.  Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hoặc một phần hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách.  Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại quy cách. Khi DN ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại đồng thời ghi nhận giảm tương ứng giá vốn hàng bán trong kỳ.  Các loại thuế phải nộp Nhà nước: - Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) được coi là một trong các khoản làm giảm doanh thu phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất (hoặc các loại dịch vụ) thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. - Thuế xuất nhập khẩu (XNK) được coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh khi doanh nghiệp có hàng hoá được phép XK qua cửa khẩu hay biên giới. Doanh nghiệp phải có nghĩa vụ nộp thuế XK. Trong doanh thu của hàng XK đã bao gồm số thuế XK phải nộp vào ngân sách nhà nước. Sinh viên: Nguyễn Thị Bích Hậu – QT1807K 4
  16. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng - Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp là tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất tới tiêu dùng. Thuế GTGT phải nộp tương ứng với số DT đã được xác định trong kỳ báo cáo.  Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ DTT về BH và CCDV là số chênh lệch giữa DTBH và CCDV với các khoản giảm trừ doanh thu. Và được tính bằng tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ (-) các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp).  Doanh thu hoạt động tài chính (DTHĐTC) DTHĐTC bao gồm: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá dịch vụ, lãi cho thuê tài chính, thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản, cổ tức…  Thu nhập khác TNK là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. 1.1.3.2 Chi phí Chi phí là các khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho các hoạt động khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí bao gồm các khoản sau:  Giá vốn hàng bán (GVHB) GVHB là trị giá vốn của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.Giá vốn hàng bán có tỷ trọng lớn trong các khoản chi phí của doanh nghiệp.Đối với lao vụ, dịch vụ tiêu thụ giá vốn hàng bán là giá thành sản phẩm hay chi phí sản xuất.  Chi phí bán hàng (CPBH) CPBH là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa.  Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) CPQLDN phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ và hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn bộ doanh nghiệp.  Chi phí hoạt động tài chính (CPHĐTC) Sinh viên: Nguyễn Thị Bích Hậu – QT1807K 5
  17. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng CPHĐTC bao gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt dộng đầu tư tài chính, chi phí cho vay, đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán, các khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ chêch lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ…  Chi phí khác (CPK) CPK phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.  CPK bao gồm những khoản chi phí (hoặc khoản lỗ) phát sinh từ các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước như: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm hàng hoá.  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Thuế TNDN là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế  Thuế suất thuế TNDN 1.1.3.3 Xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động SXKD là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán. Kỳ kế toán để xác định lợi nhuận thường là một tháng, một quý hoặc một năm. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. - Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính chi phí hoạt động tài chính. - Lợi nhuận từ hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác . Sinh viên: Nguyễn Thị Bích Hậu – QT1807K 6
  18. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Công thức xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện như sau: Lợi nhuận trước Lợi nhuận từ Lợi nhuận từ Lợi nhuận từ thuế của doanh = hoạt động sản + hoạt động tài + hoạt động nghiệp xuất kinh doanh chính khác Trong đó: Lợi nhuận từ hoạt Doanh thu Giá vốn hàng Chi phí BH,CP động sản xuất kinh = - - thuần bán QLDN doanh Lợi nhuận từ hoạt động Doanh thu hoạt động Chi phí hoạt động = - tài chính tài chính tài chính Lợi nhuận từ hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Lợi nhuận trước Chi phí thuế thu nhập Lợi nhuận sau thuế thu nhập = thuế của doanh - doanh nghiệp hiện doanh nghiệp nghiệp hành 1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp theo Thông tƣ 200/2014/TT-BTC 1.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng Tùy theo phương pháp kế toán thuế GTGT, phương thức thanh toán mà kế toán bán hàng sử dụng các chứng từ như: - Hóa đơn bán hàng thông thường, hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho - Và các chứng từ thanh toán như phiếu thu, séc, giấy báo có của ngân hàng,...và một số chứng từ khác. 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết cấu và nội dung TK 511:  Bên Nợ: Sinh viên: Nguyễn Thị Bích Hậu – QT1807K 7
  19. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng - Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XNK) - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".  Bên Có: - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.  Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ. Các tài khoản cấp 2 bao gồm: - Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá - Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - Tài khoản 5118 - Doanh thu khác 1.2.1.3. Phương pháp kế toán Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được khái quát bằng sơ đồ 1.1 và sơ đồ 1.2: TK 521 TK 511 TK 111,112,131 Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 911 Kết chuyển doanh thu thuần Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng theo phương pháp kế toán thuế trực tiếp TK 521 TK 511 TK 111,112,131 Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng Tổng giá và cung cấp dịch vụ thanh toán TK 911 TK 3331 Kết chuyển doanh thu thuần Thuế GTGT Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu bán hàng theo phương pháp kế toán thu khấu trừ Sinh viên: Nguyễn Thị Bích Hậu – QT1807K 8
  20. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2.1 Chứng từ sử dụng Các chứng từ thường dùng là: - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Phiếu nhập kho - Giấy báo nợ của ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. Kết cấu và nội dung TK 521:  Bên Nợ: - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng; - Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán  Bên Có: - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.  Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ. Các tài khoản cấp 2 bao gồm: - Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại - Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại - Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán 1.2.2.3 Phương pháp kế toán Phương pháp kế toán các khoản giảm trừ doanh thu được khái quát bằng sơ đồ 1.3 và 1.4: Sinh viên: Nguyễn Thị Bích Hậu – QT1807K 9
nguon tai.lieu . vn