Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------ ISO 9001:2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN Sinh viên :Đặng Thị Thanh Trang Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÒNG - 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HOÀNG TÍN PHÁT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN Sinh viên :Đặng Thị Thanh Trang Giảng viên hướng dẫn:Ths. Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÒNG - 2019
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Đặng Thị Thanh Trang Mã SV:1512401017 Lớp: QT1903K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Hoàng Tín Phát .
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Trình bày các cơ sở lý luận về tổ chức doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Mô tả thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Hoàng Tín Phát. - Đưa ra được một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Các văn bản của Nhà nước về chế độ kế toán liên quan đến tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. - Quy chế, quy định về kế toán – tài chính tại doanh nghiệp. - Hệ thống sổ sách kế toán liên quan đến tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Hoàng Tín Phát, sử dụng số liệu năm 2018. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. - Công ty TNHH Thương Mại Hoàng Tín Phát - Địa chỉ: 597 Nguyễn Văn Linh, Lê Chân, Hải Phòng.
  5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Trần Thị Thanh Thảo Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Hoàng Tín Phát. Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Đặng Thị Thanh Trang Ths. Trần Thị Thanh Thảo Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2019 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  6. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP Họ và tên giảng viên: Th.S Trần Thị Thanh Thảo Đơn vị công tác: Khoa Quản trị kinh doanh Họ và tên sinh viên: Đặng Thị Thanh Trang- QT1903K; Chuyên ngành: KT - KT Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Hoàng Tín Phát Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Hoàng Tín Phát  Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp  Có cố gắng sưu tầm lựa chọn số liệu tài liệu phục vụ đề tài;  Luôn hoàn thành tiến độ đã qui định;  Có trách nhiệm với công việc được giao;  Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…) 3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2019. Giảng viên hướng dẫn
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP .... 1 1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu trong doanh nghiệp ....... 1 1.1.1. Khái niệm, điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động (DTBH&CCDV, DTTC) ................................................................................................................... 1 1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về chi phí trong doanh nghiệp. ........................... 5 1.1.3. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. ....................................................... 6 1.2. Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT – BTC. ...................................... 6 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................... 6 1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ....................................................... 8 1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................... 10 1.2.4. Kế toán thu nhập khác ............................................................................... 13 1.2.5. Kế toán chi phí doanh nghiệp của công ty. ............................................... 15 1.2.2.1. Kế toán giá vốn bán hàng. ...................................................................... 15 1.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. ...................................................... 19 1.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. .............................. 21 1.2.2.4. Kế toán chi phí khác. .............................................................................. 23 1.2.3. Kế toán kết quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp. ................................ 24 1.2.4. Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo các hình thức kế toán. .......................................................................................... 28 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HOÀNG TÍN PHÁT. ............................................................ 30 2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại Hoàng Tín Phát. ....................... 30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương mại Hoàng Tín Phát. .............................................................................................................. 30 2.1.2 Những thuận lợi và khó khăn của công ty TNHH Thương mại Hoàng Tín Phát. ..................................................................................................................... 30 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thương mại Hoàng Tín Phát. ............................................................................................................................. 31
  8. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty TNHH Thương mại Hoàng Tín Phát. ............................................................................................................................. 34 2.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Hoàng Tín Phát................................................. 35 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Thương mại Hoàng Tín Phát. .............................................................................. 35 2.2.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty. ............ 35 2.2.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng. ..................................................................... 35 2.2.1.3. Sổ sách sử dụng. ..................................................................................... 36 2.2.1.4. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 36 2.2.1.5. Quy trình ghi sổ kế toán tại công ty. ...................................................... 36 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty thương mại Hoàng Tín Phát. ..................................................................................................................... 44 2.2.2.1 Chứng từ sử dụng. ................................................................................... 44 2.2.2.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................... 44 2.2.2.3 Trình tự ghi sổ ......................................................................................... 44 2.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH TM Hoàng Tín Phát. ........ 49 2.2.3.1 Chứng từ kế toán ..................................................................................... 49 2.2.3.2 Sổ sách sử dụng ....................................................................................... 49 2.2.3.3 Tài khoản sử dụng ................................................................................... 49 2.2.3.4 Quy trình hạch toán. ................................................................................ 49 2.2.3.5. Phương pháp hạch toán. ......................................................................... 49 2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH TM Hoàng Tín Phát.................................................................................................... 54 2.2.4.1 Chứng từ sử dụng .................................................................................... 54 2.2.4.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................... 54 2.2.4.3 Trình tự hạch toán . ................................................................................. 54 2.2.4.4 Quy trình hạch toán. ................................................................................ 54 2.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Hoàng Tín Phát.................................................................................................... 64 2.2.5.1 Chứng từ sử dụng .................................................................................... 64 2.2.5.2 Sổ sách sử dụng ....................................................................................... 64 2.2.5.3 Tài khoản sử dụng ................................................................................... 64 2.2.5.4 Quy trình hạch toán ................................................................................. 64
  9. CHƯƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM HOÀNG TÍN PHÁT ......................... 74 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty TNHH TM Hoàng Tín Phát: ..................................................................................................................... 74 3.1.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 74 3.1.2. Hạn chế ...................................................................................................... 76 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Hoàng Tín Phát: .............. 76 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 83
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG LỜI MỞ ĐẦU I. Tính cấp thiết của đề tài Bán hàng được coi là một khâu hết sức quan trọng của toàn bộ hoạt động sản xuất và kinh doanh. Cho dù sản phẩm làm ra có tốt, rẻ và nhiều tiện ích nổi trội hơn so với các sản phẩm khác song nếu không được khách hàng biết đến và tin tưởng thì cũng sẽ không mang lại kết quả kinh doanh tốt cho doanh nghiệp. Đặc biệt hiện nay trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh hết sức khốc liệt, muốn tồn tại và không ngừng phát triển thì doanh nghiệp không những phải làm thỏa mãn tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng, mà còn phải luôn luôn chú ý nâng cao sức cạnh tranh của mình. Để làm được điều đó điều trước tiên doanh nghiệp cần phải đánh giá được nhu cầu của thị trường cũng như khả năng đáp ứng những nhu cầu đó của chính doanh nghiệp. Vì vậy mà công tác kế toán về khâu doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu của hầu hết các doanh nghiệp thương mại trong nền kinh tế thị trường như hiện nay. Mục tiêu của một doanh nghiệp luôn là lợi nhuận, để có được lợi nhuận cao thì doanh thu thu về cũng như các chi phí phải bỏ ra phải hợp lý, doanh thu cao và chi phí thấp luôn là mục tiêu lý tưởng mà mỗi doanh nghiệp muốn đạt được. Các nhà quản lý muốn hướng tới mục tiêu đó thì trước tiên các kế toán phải phản ánh được nhanh chóng và chính xác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, đảm bảo công tác kế toán không chỉ đầy đủ, kịp thời mà còn phải khoa học, đơn giản trong quá trình quản lý và theo dõi tạo điều kiện cho các nhà quản trị có thể ra các quyết định đúng đắn. Vì vậy mà em đã chọn đề tài: "Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TNHH Thương Mại Hoàng Tín Phát". Chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm 3 chương: II. Mục đích nghiên cứu của đề tài. - Hệ thống hóa lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Mô trả thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Hoàng Tín Phát. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Hoàng Tín Phát. Đặng Thị Thanh Trang_QT1903K 1
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài. - Đối tượng nghiên cứu: Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Phạm vi nghiên cứu: Tại Công ty TNHH Thương Mại Hoàng Tín Phát. IV. Phương pháp nghiên cứu. - Các phương pháp kế toán. - Phương pháp thống kê và so sánh. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu. V. Bố cục của khóa luận. Nội dung bài khóa luận gồm 3 chương : Chương I: Lí luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương II: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Hoàng Tín Phát Chương III: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Hoàng Tín Phát Vì thời gian thực tập tại Công ty chưa nhiều nên kiến thức thực tế còn hạn chế, em hi vọng những ý kiến trong bài sẽ đóng góp 1 phần nhỏ để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Hoàng Tín Phát. Em xin chân thành cảm ơn ! Đặng Thị Thanh Trang_QT1903K 2
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm, điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động (DTBH&CCDV, DTTC) - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. - Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và các Chuẩn mực kế toán khác có liên quan. - Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra khoản doanh thu đó. - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa chỉ ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: + DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; + DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; + DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; + Xác định được chi phí liên quan đế giao dịch bán hàng. - Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn đồng thời 4 điều kiện sau: + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; Đặng Thị Thanh Trang_QT1903K 1
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG + Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán; + Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Trong DN xây lắp, doanh thu hợp đồng xây dựng bao gồm: + Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng. + Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thưởng và các khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh thu, và có thể xác định được một cách đáng tin cậy. - Doanh thu của hợp đồng có thể tăng hay giảm ở từng thời kỳ, ví dụ: + Nhà thầu và khách hàng có thể đồng ý với nhau về các thay đổi và các yêu cầu làm tăng hoặc giảm doanh thu của hợp đồng trong kỳ tiếp theo so với hợp đồng được chấp thuận lần đầu tiên. + Doanh thu đã được thoả thuận trong hợp đồng với giá cố định có thể tăng vì lý do giá cả tăng lên. + Doanh thu theo hợp đồng có thể bị giảm do nhà thầu không thực hiện đúng tiến độ hoặc không đảm bảo chất lượng xây dựng theo thoả thuận trong hợp đồng; + Khi hợp đồng quy định mức giá cố định cho một đơn vị sản phẩm hoàn thành thì doanh thu theo hợp đồng sẽ tăng hoặc giảm khi khối lượng sản phẩm tăng hoặc giảm. - Khoản tiền thưởng là các khoản phụ thêm trả cho nhà thầu nếu nhà thầu thực hiện hợp đồng đạt hay vượt mức yêu cầu. Khoản tiền thưởng được tính vào doanh thu của hợp đồng xây dựng khi có đủ 2 điều kiện: + Chắc chắn đạt hoặc vượt mức một số tiêu chuẩn cụ thể đã được ghi trong hợp đồng. + Khoản tiền thưởng được xác định một cách đáng tin cậy. - Mọi khoản thanh toán khác mà nhà thầu thu được từ khách hàng hay một bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá hợp đồng. Ví dụ: Sự chậm trễ do khách hàng gây nên; Sai sót trong các chỉ tiêu kỹ thuật hoặc thiết kế và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng. Việc xác định doanh thu tăng thêm từ các khoản thanh toán trên còn tuỳ thuộc vào rất nhiều yếu tố không chắc chắn và thường phụ thuộc vào kết quả của nhiều cuộc đàm phán. Đặng Thị Thanh Trang_QT1903K 2
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Do đó, các khoản thanh toán khác chỉ được tính vào doanh thu của hợp đồng xây dựng khi: + Các thoả thuận đã đạt được kết quả là khách hàng sẽ chấp thuận bồi thường; + Khoản thanh toán khác được khách hàng chấp thuận và có thể xác định được một cách đáng tin cậy. - Ghi nhận doanh thu của hợp đồng xây dựng theo 1 trong 2 trường hợp sau: + Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, thì doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài chính mà không phụ thuộc vào hoá đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi trên hoá đơn là bao nhiêu. + Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hóa đơn đã lập. + Khi kết quả của hợp đồng xây dựng không thể ước tính được một cách đáng tin cậy, doanh thu chỉ được ghi nhận tương ứng với chi phí của hợp đồng xây dựng đã phát sinh mà việc được hoàn trả là tương đối chắc chắn. Chi phí của hợp đồng chỉ đựoc ghi nhận là chi phí trong kỳ khi các chi phí này đã phát sinh.  Doanh thu hoạt động tài chính : Là DT tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và DT hoạt động tài chính khác của DN. Doanh thu hoạt động tài chính gồm: + Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;. . . + Cổ tức lợi nhuận được chia; + Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; + Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác; + Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; Đặng Thị Thanh Trang_QT1903K 3
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG + Lãi tỷ giá hối đoái của các hoạt động trong kỳ, lãi đánh giá ngoại tệ cuối kỳ, lãi đánh giá ngoại tệ được phân bổ sau khi hoạt động xây dựng cơ bản hoàn thành; + Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; + Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn; + Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.  Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần tăng vốn CSH từ hoạt động tạo ra doanh thu. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu : + Thu về nhượng bán thanh lý tài sản + Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng + Thu tiền bảo hiểm được bồi thường + Thu được các khoản nợ phải trả không xác định được chủ + Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại + Các khoản tiền thưởng của khách hàng + Thu nhập do nhận tặng, biếu bằng tiền, hiện vật của tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp.  Các khoản giảm trừ doanh thu. Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, được tính giảm trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần, làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. * Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ) với lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. - Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng lần cuối cùng. Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số tiền chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng ghi trên hóa đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. - Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại thì giá bán trên hóa đơn là giá đã giảm (đã trừ chiết khấu thương mại), doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại. Đặng Thị Thanh Trang_QT1903K 4
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG * Giảm giá hàng bán: Là giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng . * Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng kinh tế: như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng , số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn(nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hoá đơn(nếu trả lại một phần) 1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về chi phí trong doanh nghiệp. Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. * Phân loại chi phí: - Giá vốn hàng bán: Là giá trị thực tế xuất kho của một số sản phẩm hàng hóa (hoặc bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại, hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. - Chi phí quản lý kinh doanh: + Chi phí bán hàng: Là toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa, chi phí bảo quản đóng gói, vận chuyển… + Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, các khoản trích theo lương, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất… - Chi phí tài chính: là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán liên quan đến các hoạt động về vốn, hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp Đặng Thị Thanh Trang_QT1903K 5
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG - Chi phí khác: Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước như: + Chi phí thanh lý nhượng bán tài sản + Giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán (nếu có) + Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy thu thuế + Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ sót khi ghi sổ kế toán + Các khoản chi phí khác . - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác 1.1.3. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động trong doanh nghiệp trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm).Được biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện.Đây là chỉ tiêu tổng hợp rất quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác. Các xác định kết quả kinh doanh :  Doanh thu thuần = DT bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu.  Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần – Giá vốn bán hàng.  Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính – Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2. Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT – BTC. 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Chứng từ kế toán + Đơn đặt hàng Đặng Thị Thanh Trang_QT1903K 6
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG + Hợp đồng kinh tế + Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng + Bản kê hàng gửi bán đã tiêu thụ + Các chứng từ thanh toán phiếu thu, giấy báo ngân hàng, séc chuyển khoản…. + Các chứng từ khác có liên quan như : Hóa đơn vận chuyển, bốc dỡ, phiếu xuất kho bán hàng, phiếu nhập kho hàng trả lại…..  Tài khoản sử dụng : TK 511 “DT bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong 1 kì kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và nghiệp vụ sau: - Bán hàng hóa : Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và đầu tư bất động sản. - Cung cấp dịch vụ : Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kì, nhiều kì kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động. Tài khoản này gồm 6 tài khoản cấp 2 như sau : - Tài khoản 5111 – “Doanh thu bán hàng hóa” - Tài khoản 5112 – “Doanh thu bán thành phẩm” - Tài khoản 5113 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ” - Tài khoản 5114 – “Doanh thu trợ cấp, trợ giá” - Tài khoản 5117 – “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư” - Tài khoản 5118 – “Doanh thu khác”. Kết cấu TK 511: (TK 511 không có số dư cuối kỳ) Bên nợ: + Số thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. + Số thuế GTGT của DN nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. + DT của hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. + Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. + Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. + Kết chuyển DT thuần vào tài khoản 911 “Xác đinh kết quả kinh doanh”. Đặng Thị Thanh Trang_QT1903K 7
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Bên có: + Doanh thu bán sản phẩm, công trình XDCB, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ kế toán. (Ghi theo hóa đơn bán hoặc chứng từ khác đáng tin cậy-Hợp đồng xây lắp thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng) TK 511 không có số dư cuối kỳ. + Các khoản doanh thu trợ giá, phụ thu mà doanh nghiệp được hưởng. Phương pháp hạch toán : Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính  Chứng từ sử dụng : - Phiếu thu, - Giấy báo có của Ngân hàng. - Cac chứng từ khác có liên quan….  Tài khoản sử dụng : TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền , cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của danh nghiệp Đặng Thị Thanh Trang_QT1903K 8
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Kết cấu TK 515: (TK 515 không có số dư cuối kỳ) Bên nợ: +Số thuế GTGT theo phương thức trực tiếp ( nếu có) +Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Bên có: + Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia. + Chiết khấu thanh toán được hưởng. + Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết. + Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. + Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ. + Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động ) đã hoàn thành đầu tư và hoạt động doanh thu tài chính. + Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ Đặng Thị Thanh Trang_QT1903K 9
nguon tai.lieu . vn