Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Bùi Thị Thu Hương Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Thị Thanh Phương HẢI PHÒNG - 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ GIAO NHẬN KIM LỘ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Bùi Thị Thu Hương Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Thị Thanh Phương HẢI PHÒNG – 2019
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Bùi Thị Thu Hương Mã SV: 1312401063 Lớp: QT1901K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và giao nhận Kim Lộ.
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( Về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).  Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.  Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và giao nhận Kim Lộ.  Đánh giá ưu, khuyết điểm cơ bản trong tổ chức công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và giao nhận Kim Lộ nói riêng làm cơ sở để đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tínhtoán.  Các văn bản của Nhà nước về chế độ kế toán liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.  Quy chế, quy định về kế toán - tài chính tại doanh nghệp  Hệ thống sổ sách kế toán liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và giao nhận Kim Lộ, sử dụng số liệu năm 2017 phục vụ công tác. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công TNHH thương mại và giao nhận Kim Lộ  Địa chỉ: Số 66 Lê Thánh Tông – Ngô Quyền – Hải Phòng.  Văn phòng giao dịch: Tầng 3- Tòa nhà Sao Đỏ- số 1B đường bao Trần Hưng Đạo – Hải An – Hải Phòng.
  5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ...................................................... 3 1.1. Tổng quan về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ................................................................................... 3 1.1.1Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .. 3 1.1.2Một số vấn đề cơ bản về doanh thu trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. .......... 4 1.1.2.1. Khái niệm và phân loại doanh thu:......................................................... 4 1.1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu: .............................................................. 5 1.1.3. Một số vấn đề cơ bản về chi phí trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ............. 6 1.1.4.Xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................................................... 10 1.1.5Các phương thức bán hàng và thanh toán trong doanh nghiệp .................. 12 1.2 Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................................................. 13 1.2.1 công tác kế toán doanh thu trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................... 13 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................ 13 1.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................. 17 1.2.1.3. Kế toán thu nhập khác ......................................................................... 20 1.2.2. Kế toán chi phí trong doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................... 24 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................... 24 1.2.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính....................................................... 29 1.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh....................................................... 31 1.2.2.4 Kế toán chi phí khác ............................................................................. 35 1.2.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................... 36 1.3. Các hình thức kế toán trong doanh nghiệp ................................................ 40 1.3.1. Hình thức kế toán nhật ký chung ......................................................... 40 1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái ........................................................ 41 1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ......................................................... 42 1.3.4.Hình thức kế toán trên máy vi tính ........................................................... 43 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ GIAO NHẬN KIM LỘ. .................................................................... 45
  6. 2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại và giao nhận Kim Lộ. .............. 45 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương mại và giao nhận Kim Lộ. ............................................................................................ 45 2.1.2. Tổng quan về tình hình nhân sự của công ty. .......................................... 46 2.1.3. Tổng quan về lĩnh vực hoạt động của công ty ......................................... 47 2.1.4.Những thuận lợi, khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động. .......... 48 2.1.5: Hệ thống tổ chức của công ty . ............................................................... 48 2.1.6. Đặc điểm chính sách và phương pháp kế toán công ty TNHH thương mại và giao nhận Kim Lộ áp dụng .......................................................................... 50 2.2. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và giao nhận Kim Lộ ........................................................ 51 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Thương mại và giao nhận Kim Lộ .................................................................... 51 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Thương Mại và Giao Nhận Kim Lộ. ............................................................................................................ 57 2.2.3.. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Giao Nhận Kim Lộ. .......................................................................................... 62 2.2.4. Kế toán doanh thu, chi phí tài chính tại Công ty TNHH Thương Mại và Giao Nhận Kim Lộ. .......................................................................................... 67 2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại và Giao nhận Kim Lộ. ........................................................................................... 71 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ GIAO NHẬN KIM LỘ .............. 80 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và giao nhận Kim Lộ. .................. 80 3.1.1. Đánh giá chung ...................................................................................... 80 3.1.2. Ưu điểm của công tác kế toán tại công ty. .............................................. 80 3.1.3.Nhược điểm của công tác kế toán tại công ty. .......................................... 82 3.2. một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và giao nhận Kim Lộ . 83 3.2.1. Nguyên tắc của việc hoàn thiện. ............................................................. 83 3.2.2. Giải pháp hoàn thiệncông tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và giao nhận Kim Lộ ............... 83 3.2.2.1 Áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán ............................................ 83
  7. 3.2.2.2 Trích lập dự phòng phải thu khó đòi ..................................................... 85 3.2.2.3. Sử dụng phần mềm kế toán. ................................................................. 91 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 95
  8. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................ 16 Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.................................................. 17 Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................. 20 Sơ đồ 1.4: Kế toán thu nhập khác .......................................................................... 23 Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................... 28 Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí tài chính .................................................................... 31 Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...................................................... 34 Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí khác .......................................................................... 36 Sơ đồ 1.9: Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................... 37 Sơ đồ 1.10:Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................... 39 Sơ đồ 1.11.Lợi nhuận chưa phân phối ................................................................... 40 Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung ............ 41 Sơ đồ 1.13 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái ........ 42 Sơ đồ 1.14 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ......... 43 Sơ đồ 1.15 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ......... 44 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức tại Công ty TNHH Thương Mại và Giao nhận Kim Lộ 48 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Giao nhận Kim Lộ .................................................................................................... 49 Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH TM và Giao nhận Kim Lộ .................................................................... 52 Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH TM và Giao nhận Kim Lộ .................................................................................................... 57 Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH TM và Giao nhận Kim Lộ ....................................................................................... 62 Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Công ty TNHH TM và Giao nhận Kim Lộ. ................................................................... 67 Sơ đồ 2.7.Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh công ty TNHH thương mại và giao nhận Kim Lộ ................................................................................. 71 SƠ ĐỒ 3.1. Sơ đồ tự hạch toán dự phòng phải thu khó đòi theo tt 133 .................. 88
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT HĐ 0002010. ........................................................... 53 Biểu số 2.2: Trích Bảng kê số 01/12 ...................................................................... 54 Biểu số 2.3. Trích sổ Nhật Ký Chung. ................................................................... 55 Biểu số 2.4: Trích Sổ cái TK 511 .......................................................................... 56 Biểu số 2.5: Trích Sổ cái TK 154 .......................................................................... 58 Biểu số 2.6: Phiếu kế toán số 18 ............................................................................ 59 Biểu số 2.7. Trích sổ nhật ký chung....................................................................... 60 Biểu số 2.8: Trích Sổ cái TK 632. ......................................................................... 61 Biểu số 2.9: Hoá đơn GTGT số 0000092............................................................... 63 Biểu số 2.10: Phiếu chi số14 ................................................................................ 64 Biểu số 2.11: Trích sổ nhật ký chung .................................................................... 65 Biểu số 2.12: Trích sổ cái TK642 .......................................................................... 66 Biểu số 2.13: Giấy báo có của ngân hàng Công thương Hải Phòng. ...................... 68 Biểu số 2.14: Trích sổ Nhật ký chung .................................................................... 69 Biểu số 2.15: Trích Sổ cái TK 515 ........................................................................ 70 Biểu số 2.16. Phiếu kế toán số 19 .......................................................................... 72 Biểu số 2.17: Phiếu kế toán số 20 .......................................................................... 72 Biểu số 2.18: Phiếu kế toán số 21 .......................................................................... 73 Biểu số 2.19: Phiếu kế toán số 22 .......................................................................... 73 Biểu số 2.20: Phiếu kế toán số 23 ......................................................................... 74 Biểu số 2.21 Trích sổ nhật ký chung...................................................................... 75 Biểu số 2.22. Trích sổ cái TK911 .......................................................................... 76 Biểu số 2.23: Trích sổ cái TK821 .......................................................................... 77 Biểu số 2.24: Trích sổ cái TK421 .......................................................................... 78 Biểu số 2.25.Trích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..................................... 79 Biểu số 3.1 Báo cáo tình hình công nợ năm 2017 .................................................. 89 Biểu số 3.2 Bảng trích lập dự phòng năm 2017 .................................................... 90
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG LỜI MỞ ĐẦU Cùng với xu hướng hội nhập của toàn thế giới, đất nước ta từng bước đổi mới, thực hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước với xu thế hội nhập và phát triển. nền kinh tế thị trường đã mang lại cơ hội, thách thức lớn cho các doanh nghiệp đồng thời mang lại những lợi ích cho người tiêu dùng. Các doanh nghiệp muốn tồn tại thì phải tìm được các phương thức sản xuất kinh doanh phù hợp với sản phẩm của mình để có thể cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của thị trường. chính vì vậy kế toán được sử dụng như là một công cụ quản lý để thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về tình hình tiêu thụ trên thị trường đồng thời đánh giá cắt lớp thị trường, giúp cho các nhà quản lý đề ra các quyết định đúng đắn và có hiệu quả trong sản xuất, tiêu thụ và đầu tư nhằm đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững. Trong quá trình thực tập tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại và giao nhận Kim Lộ em đã quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại và giao nhận Kim Lộ” cho bài khóa luận của mình. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận của em gồm 3 chương như sau: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại và giao nhận Kim Lộ. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công táckế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại và giao nhận Kim Lộ. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Dân lập Hải Phòng, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Thạc sỹ Trần Thị Thanh Phương. Đồng thời em xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo và tập thể nhân viên phòng kế toán Công ty TNHH thương mại và giao nhận Kim Lộ đã tạo điều kiện để em hoàn thành bài khóa luận này. SV: Bùi Thị Thu Hương - QT1901K 1
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên bài viết này không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Bùi Thị Thu Hương SV: Bùi Thị Thu Hương - QT1901K 2
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. Tổng quan về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.1.1Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không phân biệt doanh nghiệp đó thuộc thành phần nào, loại hình nào, loại hình sở hữu hay lĩnh vực hoạt động nào đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ khác nhau, trong đó kế toán được coi là một công cụ hữu hiệu.Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường,kế toán được sử dụng như một công cụ đắc lực không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp nhằm đáp ứng tốt các yêu cầu quản lý tình hình tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp thì kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:  Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách, mẫu mã đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ bán ra.  Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu và giảm trừ doanh thu, các chi phí phát sinh trong kì.  Theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình biến động tăng, giảm các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác.  Theo dõi chi tiết các tài khoản giảm trừ doanh thu, các khoản phải thu, chi phí từng hoạt động của doanh nghiệp.  Cuối kỳ kết chuyển doanh thu và chi phí hợp lý vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh và các khoản phải nộp Nhà nước. Đảm bảo cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về kết quả hoạt động kinh doanh để phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp. SV: Bùi Thị Thu Hương - QT1901K 3
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG  Định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định kết quả kinh doanh, tham mưu cho ban lãnh đạo để đưa ra các quyết định tài chính cho doanh nghiệp. 1.1.2Một số vấn đề cơ bản về doanh thu trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.1.2.1. Khái niệm và phân loại doanh thu: Khái niệm: - Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Phân loại: - Phân loại doanh thu bao gồm:  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được và sẽ thu được từ giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và chi phí thêm ngoài giá bán( nếu có).  Doanh thu bán hàng nội bộ: - Là doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp, là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.  Doanh thu hoạt động tài chính: - Là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. - Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư trái phiếu…. - Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn mác thương mại… ) SV: Bùi Thị Thu Hương - QT1901K 4
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG - Cổ tức, lợi nhuận được chia.. - Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán. - Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng. - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ - Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn.  Thu nhập khác - Thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: - Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ. - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng. - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường. - Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước. - Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập. - Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại. - Các khoản thu khác. 1.1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu:  Chiết khấu thương mại - Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn theo sự thỏa thuận giũa người mua và người bán được ghi chép trong hợp đồng  Giá trị hàng bán bị trả lại - Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm một trong số những nguyên nhân sau:  Vi phạm cam kết  Vi phạm hợp đồng kinh tế  Hàng bị mất  Hàng kém phẩm chất  Không đúng chủng loại SV: Bùi Thị Thu Hương - QT1901K 5
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG  Không đúng quy cách như đã ghi chép trên hợp đồng kinh tế - Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng giá trị vốn hàng bán trong kỳ  Giảm giá hàng bán - Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.  Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khấu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp - Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, thu trực tiếp vào hành vi sản xuất, nhập khẩu các loại hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và hành vi kinh doanh các dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. - Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là những hàng hóa, dịch vụ không thật sự cần thiết cho nhu cầu tiêu dùng hằng ngày của con người và có những tác hại nhất định đến người sử dụng, môi trường, xã hội. - Là loại thuế gián thu, thu vào các loại hàng hóa được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam, độc lập trong hệ thống pháp luật thuế Việt Nam và các nước trên thế giới. - Mục đích quan trọng của thuế xuất nhập khẩu là gì? Chính là bảo hộ nền sản xuất trong nước nhưng không thể áp dụng các biện pháp hành chính. Thuế xuất nhập khẩu chỉ thu một lần, áp dụng cho hàng hóa mậu dịch và phi mậu dịch - Thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp là số thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. GTGT của hàng hóa, dịch vụ = doanh số hàng hóa, _ giá vốn hàng bán, Dịch vụ bán ra dịch vụ bán ra 1.1.3. Một số vấn đề cơ bản về chi phí trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Khái niệm - Chi phí được định nghĩa như là giá trị tiền tệ của các khoản hao phí bỏ ra nhằm thu được các loại tài sản, hàng hóa hoặc các dịch vụ SV: Bùi Thị Thu Hương - QT1901K 6
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Phân loại chi phí - Giá vốn hàng bán: là giá trị tương ứng với lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán được của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định - Chi phí sản xuất, kinh doanh: phản ánh các chi phí liên quan đến quá trình quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí bán hàng là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá.Nó bao gồm các khoản chi phí sau:  Chi phí nhân viên bán hàng: các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, nhân viên vận chuyển hàng đi tiêu thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn  Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản phẩm, chi phí nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi tiêu thụ, chi phí phụ tùng thay thế sửa chữa TSCĐ cho bộ phận bán hàng.  Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho bộ phận bán hàng như các dụng cụ đo lường, bàn ghế, máy tính cá nhân …  Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa trong thời gian quy định và bảo hành.  Chi phí bảo hành sản phẩm: Là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hóa trong thời gian quy định và bảo hành.  Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng như: chi phí điện, nước, điện thoại, chi phí sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc vác vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, chi phí hoa hồng phải trả cho đại ly các đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu ….  Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng như: chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, chi phí chào hàng, quảng cáo, chi phí tiếp khách cho bộ phận bán hàng, chi phí tổ chức hội nghị khách hàng, chi phí bảo hành sản phẩm… SV: Bùi Thị Thu Hương - QT1901K 7
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG - Chi phí quản lý doanh nghiệp:là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí sau  Tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo tiền lương phải trả cho cán bộ nhân viên làm việc ở các phòng ban trong doanh nghiệp.  Văn phòng phẩm, vật liêu, công cụ dùng cho công tác quản lý phục vụ và sửa chữa dùng chung cho toàn doanh nghiệp  Dụng cụ đo lường, thí nghiệm các loại máy văn phòng (không đủ tiêu chuẩn làm tài sản cố định).  Chi phí thuê văn phòng, khấu hao nhà làm việc, và Tài sản cố định dùng cho bộ phận quản lý trích vào chi phí  Các dịch vụ mua ngoài dùng cho công tác quản lý như: Tiền điện nước, sữa chữa tài sản cố định  Các khoản thuế, lệ phí phải nộp nhà nước như: Thuế đất, thuế môn bài, lệ phí giao thông.  Các khoản chi phí khác bằng tiền: Khánh tiết, hội nghị, công tác phí.  Các khoản dự phòng như: Dự phòng nợ phải thu khó đòi  Chi phí phân bổ công cụ dụng cụ. - Các khoản chi phí trên sẽ được theo dõi, quản lý chặt chẽ tiết kiệm và nó là chi phí được tính là hợp lý khi hạch toán xác định kết quả kinh doanh  Chi phí hoạt động tài chính - Là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; các khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, đầu tư khác; các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ …  Chi phí khác  Là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. SV: Bùi Thị Thu Hương - QT1901K 8
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Chi phí khác của doanh nghiệp, gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ  Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát  Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ  Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có)  Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác  Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính  Các khoản chi phí khác  Thuế thu nhập doanh nghiệp  Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp  Mục đích áp dụng chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp là nhằm:  Tạo cho nhà nước một khoản thu gắn với hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng và của toàn nền kinh tế nói chung  Bao quát và điều tiết được các khoản thu nhập đã, đang và sẽ phát sinh của cơ sở kinh doanh hoạt động trong nền kinh tế thị trường.  Thông qua ưu đãi về thuế suất, về miễn thuế, giảm thuế, khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào Việt Nam.  Tạo sự công bằng giữa các doanh nghiệp trong sản xuất, kinh doanh, phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần và trong tiến trình hội nhập ở nước ta hiện nay.  Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau: SV: Bùi Thị Thu Hương - QT1901K 9
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác  Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định )  Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN 1.1.4.Xác định kết quả hoạt động kinh doanh - Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp - Xác định kết quả kinh doanh là so sánh chi phí bỏ ra và thu nhập đạt được trong cả quá trình kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi, ngược lại kết quả kinh doanh là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối kỳ hạch toán - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính; kết quả hoạt động bất thường.  Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong một kỳ kế toán Kết quả hoạt động KD = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí quản lí kinh doanh Trong đó:Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp). SV: Bùi Thị Thu Hương - QT1901K 10
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG  Kết quả hoạt động tài chính: Là chênh lệch giữa thu nhập từ hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính Kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính= Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính  Kết quả hoạt động khác: Là chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các khoản chi phí khác. Kết quả kinh doanh khác = Thu nhập khác – Chi phí khác  Công thức xác định lợi nhuận của doanh nghiệp:  Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Lợi nhuận gộp về bán hàng và Giá vốn hàng = Doanh thu thuần - cung cấp dịch vụ bán Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Lợi nhuận thuần từ hoạt Lợi nhuận Doanh thu hoạt Chi phí tài Chi phí quản = + - - động kinh gộp động tài chính chính lý kinh doanh doanh Lợi nhuận từ hoạt động khác: Lợi nhuận từ hoạt Thu nhập từ hoạt Chi phí hoạt = - động khác động khác động khác Lợi nhuận trước thuế: Lợi nhuận thuần Lợi nhuận từ Lợi nhuận trước = từ hoạt động kinh + hoạt động thuế doanh khác Lợi nhuận sau thuế TNDN: Lợi nhuận sau Lợi nhuận trước Chi phí thuế = - thuế TNDN thuế TNDN SV: Bùi Thị Thu Hương - QT1901K 11
nguon tai.lieu . vn