Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -----  ----- uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ̣c K ho HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH NHẬP, XUẤT VÀ QUẢN LÍ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY ại Đ TNHH AMART- CHI NHÁNH HUẾ ̀ng ươ Tr NGUYỄN THỊ THANH MINH Khóa học 2015 – 2019 1
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -----  ----- uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ̣c K ho HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH NHẬP XUẤT VÀ QUẢN LÍ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY ại Đ TNHH AMART- CHI NHÁNH HUẾ ̀n g ươ Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Tr ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Nguyễn Thị Thanh Minh Lớp: K49B Kiểm Toán Huế, tháng 12/2018 2
  3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, cho em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế,…đặc biệt là quý thầy cô trong khoa Kế toán Kiểm toán đã tận tình dạy bảo, truyền đạt nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho em, đó là hành trang, những món quà quý báu, mà thầy cô đã dành cho em trong suốt quá trình học tập trên giảng đường đại học. Đặc biệt, cho em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Giảng viên hướng dẫn Ths. uê ́ Nguyễn Ngọc Thủy, người đã tận tình giúp đỡ, lắng nghe và chỉ dẫn cho em trong ́H suốt quá trình thực hiện đợt thực tập nghề nghiệp. tê Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Amart CN Huế đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty. Và xin gửi lời cảm h in ơn đến các cô chú, anh chị trong bộ phận kế toán đã giúp đỡ em những thông tin ̣c K hữu ích và cần thiết trong quá trình tìm hiểu và học việc để cho bài báo cáo thực tập được chính xác và hoàn thiện hơn. ho Em xin chân thành cảm ơn! ại Đ ̀n g ươ Tr 3
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT KSNB Kiểm soát nội bộ HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ MTKS Môi trường kiểm soát uê ́ BCTC Báo cáo tài chính ́H CH Cửa hàng tê PYCMH Phiếu yêu cầu mua hàng h ĐĐH Đơn đặt hàng in PGH Phiếu giao hàng ̣c K PYCXH Phiếu yêu cầu xuất hàng ho PXK Phiếu xuất kho ại SXKD Sản xuất kinh doanh Đ ̀ng ươ Tr i
  5. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1.Các mục tiêu và thủ tục kiểm soát về nghiệp vụ mua hàng, nhập kho ..........30 Bảng 1.2.Các mục tiêu và thủ tục kiểm soát về nghiệp vụ quản lí hàng hóa ................31 Bảng 1.3.Các mục tiêu và thủ tục kiểm soát về nghiệp vụ xuất kho hàng hóa .............32 Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH AMART ......................48 Chi nhánh Huế từ năm 2015 đến năm 2017 ..................................................................48 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr ii
  6. DANH MỤC BIỂU Biểu số 2.1: Phiếu nhập kho ..........................................................................................54 Biểu số 2.2: Báo cáo số lượng hàng tồn cuối tháng ......................................................60 Biểu số 2.3: Phiếu xuất kho ...........................................................................................67 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr iii
  7. DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 2.1. Các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ......................................................9 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Amart..................................................40 Sơ đồ 2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Amart CN Huế ..........49 uê ́ Sơ đồ 2.4.Quy trình mua hàng nhập kho.......................................................................53 ́H Sơ đồ 2.5. Quy trình xuất hàng hóa ra kho để đem đi tiêu thụ......................................66 tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr iv
  8. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................................... ii DANH MỤC BIỂU ...........................................................................................................................iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ..................................................................................................... iv PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................................1 1.Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................................................1 2.Mục tiêu ................................................................................................................................................2 uê ́ 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................2 ́H 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................................2 tê 5.Cấu trúc đề tài .....................................................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................................4 h CHƯƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH NHẬP in ̣c K XUẤT VÀ QUẢN LÍ HÀNG HÓA...............................................................................................4 1.1.Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................................................4 ho 1.1.1. Định nghĩa ..........................................................................................................4 1.1.2. Phân loại.............................................................................................................6 ại 1.1.2.1. Kiểm soát nội bộ về kế toán .............................................................................7 Đ 1.1.2.1. Kiểm soát nội bộ về quản lí…………………………………………………..7 g 1.1.3. Sự cần thiết và lợi ích của hệ thống kiểm soát nội bộ........................................8 ̀n 1.1.4. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ................................................8 ươ 1.1.4.1. Môi trường kiểm soát .......................................................................................8 Tr 1.1.4.2.Quy trình đánh giá sự rủi ro ............................................................................12 1.1.4.3. Hoạ động kiểm soát........................................................................................14 1.1.4.4. Thông tin và truyền thông…………………………………………………..18 1.1.4.5. Giám sát..........................................................................................................20 1.1.5. Những hạn chế vốn có của hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................222 1.2. Kiểm soát nội bộ về chu trình nhập xuất và quản lí hàng hóa ..................................... 233 1.2.1. Khái quát về chu trình nhập xuất và quản lí hàng hóa...................................233 1.2.1.1. Khái niệm về chu trình nhập xuất và quản lí hàng hóa ................................233 v
  9. 1.2.1.2. Chức năng chính của chu trình nhập xuất và quản lí hàng hóa....................233 1.2.1.3. Mối quan hệ đối với các chu trình khác .......................................................266 1.2.1.4. Hệ thống chứng từ, sổ sách và các báo cáo liên quan đến chu trình............277 1.2.1.5. Các gian lận và sai sót thường xảy ra trong chu trình....................................28 1.2.2. Kiểm soát nội bộ về chu trình nhập xuất và quản lí hàng hóa .........................30 1.2.2.1. Các mục tiêu kiểm soát và thủ tục kiểm soát truyền thống............................30 1.2.2.2. Các mục tiêu kiểm soát và thủ tục kiểm soát trong điều kiện tin học hóa .....33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH uê ́ NHẬP XUẤT VÀ QUẢN LÍ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH AMART CHI ́H NHÁNH HUẾ ............................................................................................................36 tê 2.1.Đặc điểm và tình hình chung của Công ty TNHH AMART.................................36 2.1.1.Giới thiệu chung về Công ty..............................................................................36 h in 2.1.1.1.Quá trình thành lập và phát triển ................................................................37 2.1.1.2.Lĩnh vực hoạt động.………………………………………………………38 ̣c K 2.1.1.3. Giới thiệu về Công ty TNHH AMART - Chi nhánh Huế…….................38 ho 2.1.2.Đặc điểm tổ chức quản lí.................................................................................39 2.1.3.Chức năng & Nhiệm vụ...................................................................................41 ại 2.1.3.1.Chức năng..................................................................................................41 Đ 2.1.3.2.Nhiệm vụ ...................................................................................................43 2.1.4.Đặc điểm hoạt động kinh doanh......................................................................47 ̀n g 2.1.5. Giới thiệu về Công ty TNHH Amart Chi nhánh Huế ....................................49 ươ 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại AMART Chi nhánh Huế…………….…….49 Tr 2.1.5.2.Hình thức sổ kế toán……………………………………………………..50 2.2. Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ chu trình nhập xuất và quản lí hàng hóa tại Công ty TNHH AMART Chi nhánh Huế ...................................................................51 2.2.1.Khái quát về môi trường kiểm soát nội bộ tại Công ty………………….......51 2.2.2.Hệ thống kiểm soát nội bộ về hàng hóa tại công ty ...........................................51 2.2.2.1. Đặc điểm hàng hóa tại công ty .......................................................................51 2.2.2.2.Hệ thống chính sách kế toán tài chính về hàng hóa ........................................51 vi
  10. 2.2.2.3. Kiểm soát quá trình nhập xuất và quản lí hàng hóa .......................................52 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH AMART CN HUẾ .....................................................................67 3.1. Đánh giá tình hình kiểm soát nội bộ chu trình hàng hoá tại Công ty TNHH AMART Chi nhánh Huế. ............................................................................................67 3.1.1.Đánh giá về môi trường kiểm soát .....................................................................68 3.1.1.1. Những mặt mạnh ............................................................................................68 uê ́ 3.1.1.2. Những mặt hạn chế.........................................................................................68 ́H 3.1.2. Hệ thống kế toán................................................................................................68 tê 3.1.2.1.Ưu điểm...........................................................................................................68 3.1.2.2. Nhược điểm ....................................................................................................68 h in 3.1.3.Đánh giá các thủ tục kiểm soát...........................................................................68 3.1.3.1.Đánh giá đối với nghiệp vụ mua hàng, nhập kho............................................68 ̣c K 3.1.3.2.Đánh giá đối với nghiệp vụ xuất kho ..............................................................69 3.1.3.3.Đánh giá đối với quản lý tồn kho ....................................................................69 ho 3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm tăng cường công tác kiểm soát nội bộ chu trình nhập ại xuất và quản lí hàng hóa tại Công ty...........................................................................70 Đ 3.2.1. Hoàn thiện về kiểm soát quản lý .......................................................................70 3.2.2. Tăng cường công tác kiểm soát vật chất ...........................................................70 ̀n g 3.2.3. Tăng cường công tác quản lý nhân sự...............................................................71 ươ 3.2.4. Hoàn thiện kiểm soát trong môi trường tin học hóa..........................................71 3.2.5. Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình hàng hóa...............................................71 Tr 3.2.5.1. Hoàn thiện đối với nghiệp vụ mua hàng, nhập kho .......................................71 3.2.5.2. Hoàn thiện đối với nghiệp vụ xuất kho ..........................................................71 3.2.5.3. Hoàn thiện đối với công tác quản lí kho ........................................................72 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................73 1. Kết luận ...................................................................................................................73 2. Kiến nghị .................................................................................................................75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................76 vii
  11. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Trước những sự biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu hóa, mức độ cạnh tranh về hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp trong thị trường ngày càng khốc liệt hơn. Nền kinh tế của nước ta đã và đang có những triển vọng mới và hướng đi mới để hòa nhập với nền kinh tế thế giới, nhất là trong bối cảnh hội nhập kinh tế như hiện uê ́ nay.Nhiều cơ hội được mở ra không chỉ cho nước ta mà còn nhiều nước khác trên thế giới.Việc Việt Nam gia nhập vào tổ chức Thương mại thế giới WTO đã mang lại cho ́H các doanh nghiệp Việt Nam rất nhiều cơ hội vô cùng to lớn nhưng bên cạnh đó cũng tê không kém những khó khăn và thách thức như vấn đề chính trị, biến đổi khí hậu, sự h biến động của nguồn lực lao động tại mỗi quốc gia.Do đó để có thể đứng vững trong in môi trường cạnh tranh khắc nghiệt như hiện nay, các doanh nghiệp không những phải ̣c K tự vươn lên trong quá trình kinh doanh mà đòi hỏi các doanh nghiệp phải hoàn thiện, tăng cường kiểm tra, kiểm soát, nâng cao năng lực quản lý để hạn chế những sai sót, ho gian lận có thể xảy ra và đề ra những phương hướng, mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. ại Kiểm soát nội bộ là một chu trình quan trọng giúp nhà quản lý giám sát, kiểm tra Đ được quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Trong đó kiểm soát chu trình nhập xuất và g quản lí hàng hóa là nội dung quan trọng của các nhà quản lý, đặc biệt trong lĩnh vực ̀n thương mại. Chu trình nhập xuất và quản lí hàng hóa xảy ra thường xuyên thì những ươ sai sót, gian lận có thể xảy ra, dẫn đến sai lệch nghiêm trọng trong kết quả hoạt động Tr kinh doanh của đơn vị. Vai trò của kiểm soát nội bộ nói chung và kiểm soát nội bộ chu trình nhập xuất và quản lí hàng hóa nói riêng là rất quan trọng. Đó chính là lý do dẫn đến sự lựa chọn đề tài cho khóa luận tốt nghiệp lần này. Đề tài mang tên: “ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH NHẬP XUẤT VÀ QUẢN LÍ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH AMART- CHI NHÁNH HUẾ”. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Minh 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp 2.Mục tiêu - Nghiên cứu lý luận về KSNB, KSNB đối với chu trình nhập xuất và quản lí hàng hóa . - Đánh giá thực trạng KSNB đối với chu trình nhập xuất và quản lí hàng hóa thực tế tại công ty TNHH Amart CN Huế. - Thông qua so sánh lý luận và thực tiễn, với những kiến thức được trang bị đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện tính hiệu quả của hệ thống KSNB chu trình nhập uê ́ xuất và quản lí hàng hóa tại đơn vị. ́H 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu tê - Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng KSNB đối với chu trình nhập xuất và quản lí hàng hóa tại Công ty TNHH Amart CN Huế. h - Phạm vi nghiên cứu: in ̣c K + Về không gian: Nghiên cứu tại Công ty TNHH Amart CN Huế + Khóa luận nghiên cứu kết quả kinh doanh của đơn vị trong giai đoạn từ năm ho 2015 – 2017 và quá trình nhập xuất, kiểm kê hàng hóa vào tháng 11 năm 2018 ại 4. Phương pháp nghiên cứu Đ Khóa luận đã sử dụng các phương pháp cụ thể như: g - Phương pháp thu thập số liệu: ̀n ươ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: phương pháp này được sử dụng để tổng hợp lý thuyết và lý thuyết cơ bản làm cơ sở để tìm hiểu thực trạng chu trình nhập xuất và Tr quản lí hàng hóa tại đơn vị công ty Phương pháp phỏng vấn, quan sát: Quan sát thực tế toàn bộ hoạt động của Công ty nói chung, đồng thời quan sát, phỏng vấn các nhân viên trực tiếp thực hiện vai trò kiểm soát nội bộ ngay tại công ty - Phương pháp xử lý số liệu: sử dụng phần mềm tiến hành so sánh, đưa ra sự chênh lệch giữa các thời kì. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Minh 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp 5.Cấu trúc đề tài Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu - Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ chu trình nhập xuất và quản lí hàng hóa trong doanh nghiệp - Chương 2: Thực trạng về công tác kiểm soát nội bộ chu trình nhập xuất và quản uê ́ lí hàng hóa tại công ty TNHH Amart CN Huế - Chương 3: Đánh giá và một số ý kiến đề xuất nhằm tăng cường công tác kiểm ́H soát nội bộ chu trình nhập xuất và quản lí hàng hóa tại Công ty TNHH Amart tê CN Huế. h Phần III: Kết luận & Kiến nghị in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Thanh Minh 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH NHẬP XUẤT VÀ QUẢN LÍ HÀNG HÓA 1.1.Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ 1.1.1. Định nghĩa uê ́ Khái niệm kiểm soát nội bộ bắt đầu xuất hiện vào đầu thế kỉ 20 trong các tài liệu về kiểm toán với một ý nghĩa rất đơn giản: các biện pháp nhằm bảo vệ tiền không bị ́H nhân viên biển thủ,…Nhiều năm sau đó, kiểm soát nội bộ trở thành một khái niệm tê được các kiểm toán viên rất quan tâm trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính. h Báo cáo COSO hiện hành đã đưa ra định nghĩa về kiểm soát nội bộ như sau: in “Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi Hội đồng quản trị, người quản lý và ̣c K các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ.” Trong định nghĩa trên có ho bốn điểm cần lưu ý, đó là: quá trình, con người, đảm bảo hợp lý và mục tiêu. ại - Kiểm soát nội bộ là một quá trình: Các hoạt động của đơn vị được thực hiện Đ thông qua quá trình lập kế hoạch thực hiện thông qua quá trình lập kế hoạch, thực hiện và giám sát. Để đạt được mục tiêu mong muốn, đơn vị cần kiểm soát các hoạt động g của mình, kiểm soát nội bộ chính là quá trình này. Kiểm soát nội bộ không phải là một ̀n ươ sự kiện hay tình huống mà là một chuỗi các hoạt động hiện diện trong mọi bộ phận, quyện chặt vào hoạt động của đơn vị và là một nội dung cơ bản trong các hoạt động Tr của đơn vị. Kiểm soát nội bộ sẽ hữu hiệu khi nó là một bộ phận không tách rời chứ không phải là một chức năng bổ sung cho các hoạt động của đơn vị, hoặc là một gánh nặng bị áp đặt bởi các cơ quan quản lý hay thủ tục hành chính. - Kiểm soát nội bộ bị chi phối bởi con người: Kiểm soát nội bộ không chỉ đơn thuần là những chính sách, thủ tục,…mà nó được thiết kế và vận hành bởi con người, bao gồm: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên trong đơn vị. SVTH: Nguyễn Thị Thanh Minh 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp Chính con người định ra mục tiêu, thiết lập cơ chế kiểm soát ở mọi nơi và vận hành chúng. Ngược lại, kiểm soát nội bộ cũng tác động đến hành vi của con người. Mỗi cá nhân có một khả năng, suy nghĩ và ưu tiên khác nhau khi làm việc và họ không phải luôn luôn hiểu rõ nhiệm vụ cũng như trao đổi và hành động một cách nhất quán. Kiểm soát nội bộ sẽ tạo ra ý thức kiểm soát ở mỗi cá nhân và hướng các hoạt động của họ đến mục tiêu chung của tổ chức. Kiểm soát nội bộ là một công cụ được nhà quản lý sử dụng chứ không hề thay thế nhà quản lý. Nói cách khác, nó được thực hiện bởi những uê ́ con người bên trong đơn vị, bởi suy nghĩ và hành động của họ. Chính con người sẽ ́H vạch ra mục tiêu, đưa ra biện pháp kiểm soát để đạt được mục tiêu và vận hành các biện pháp này. tê Tuy nhiên, không phải lúc nào con người cũng hiểu rõ bản chất của các vấn đề h này, cách thức lựa chọn để giải quyết chúng, cũng như truyền đạt chúng một cách hữu in hiệu hay hành động một cách nhất quán. Mỗi thành viên trong đơn vị có khả năng, ̣c K kiến thức, kinh nghiệm riêng biệt, và họ cũng có những nhu cầu, ưu tiên khác nhau. Những khác biệt này có thể rất có lợi nếu mang đến các sáng kiến và làm tăng năng ho suất làm việc, nhưng nếu không phù hợp với mục tiêu của đơn vị chúng có thể là lực cản. Một hệ thống kiểm soát nội bộ chỉ có thể hữu hiệu khi từng thành viên trong đơn ại vị hiểu rõ về trách nhiệm và quyền hạn của mình, chúng cần được giới hạn ở một mức Đ độ nhất định. Thêm vào đó, để kiểm soát nội bộ hữu hiệu, từng thành viên cần hiểu rõ g mối liên kết chặt chẽ giữa nhiệm vụ, trách nhiệm của bản thân với nhiệm vụ, trách ̀n ươ nhiệm của các thành viên khác trong đơn vị, và bằng cách nào các nhiệm vụ này được truyền đạt, thực hiện và hướng tới mục tiêu của đơn vị. Tr - Kiểm soát nội bộ cung cấp sự đảm bảo hợp lý: Kiểm soát nội bộ chỉ có thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý cho các nhà quản lý trong việc đạt được các mục tiêu của đơn vị chứ không thể mang đến sự đảm bảo tuyệt đối. Điều này xuất phát từ những hạn chế tiềm tàng trong quá trình xây dựng và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ. Những hạn chế này bao gồm: sai sót của con người, sự thông đồng của các cá nhân, sự lạm quyền của các nhà quản lí và mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí. Chẳng hạn như SVTH: Nguyễn Thị Thanh Minh 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp những sai lầm của con người khi đưa ra các quyết định, sự thông đồng của các cá nhân, hay sự lạm quyền của các nhà quản lý dẫn đến vượt khỏi hệ thống kiểm soát nội bộ. - Kiểm soát nội bộ giúp đạt được các mục tiêu: mỗi đơn vị phải đặt ra mục tiêu mà mình cần đạt tới( mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động, từng bộ phận trong đơn vị). Báo cáo COSO xác định 3 nhóm mục tiêu mà đơn vị hướng tới + Nhóm mục tiêu về hoạt động: nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của uê ́ việc sử dụng các nguồn lực, bảo mật thông tin, nâng cao uy tín,… ́H + Nhóm mục tiêu về báo cáo, gồm báo cáo tài chính và phi tài chính cho người bên trong và bên ngoài: nhấn mạnh đến tính trung thực và đáng tin cậy của báo cáo tài tê chính và phi tài chính mà đơn vị cung cấp cho cả bên trong và bên ngoài, bởi vì chính h người quản lí đơn vị phải có trách nhiệm lập báo cáo tài chính phù hợp với chuẩn mực in và chế độ hiện hành. ̣c K + Nhóm mục tiêu về tuân thủ: nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các quy định. Điều này xuất phát từ trách nhiệm của người quản lý đối với những hành vi ho không tuân thủ. Bên cạnh đó, kiểm soát nội bộ còn phải hướng mọi thành viên trong đơn vị vào việc tuân thủ các chính sách, quy định nội bộ của đơn vị, qua đó đảm bảo ại đạt được những mục tiêu của tổ chức. Đ Các mục tiêu trên có thể tách biệt nhưng cũng có thể trùng lắp, vì một mục tiêu g riêng lẻ có thể được xếp vào một hay nhiều loại trong ba nhóm mục tiêu trên. Sự phân ̀n ươ chia các nhóm mục tiêu như trên chỉ có tính tương đối và chủ yếu dựa vào sự quan tâm của các nhóm đối tượng khác nhau đối với hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị. Sự Tr phân loại các mục tiêu chỉ nhằm giúp đơn vị kiểm soát các phương diện khác nhau, không bỏ sót một phương diện nào: nhóm mục tiêu về hoạt động xuất phát từ yêu cầu của đơn vị là chính, nhóm mục tiêu về báo cáo tài chính chủ yếu xuất phát từ yêu cầu của cổ đông, nhà đầu tư và chủ nợ, nhóm mục tiêu về sự tuân thủ xuất phát từ yêu cầu của các cơ quản lí. 1.1.2. Phân loại SVTH: Nguyễn Thị Thanh Minh 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp 1.1.2.1. Kiểm soát nội bộ về kế toán Kiểm soát nội bộ kế toán là các chính sách và quá trình thực hiện nhằm đạt được hai mục tiêu đầu tiên là bảo vệ tài sản và đảm bảo thông tin kế toán chính xác tin cậy. Công tác kiểm soát nội bộ về quy trình kế toán tại đơn vị nhằm đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính của đơn vị, tính hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiệu quả trong khâu kế toán sẽ giúp không chỉ tăng hiệu suất, rút ngắn uê ́ thời gian làm việc mà còn đem lại lợi nhuận, doanh thu cho đơn vị công ty.Nội dung ́H quy trình kiểm soát đề ra là giúp cho hoạt động quản trị trong công tác kế toán tài tê chính có hiệu quả. Nhằm thu thập xử lý, phân tích và cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu của ngành và của đơn vị. h 1.1.2.2. Kiểm soát nội bộ về quản lý in ̣c K Kiểm soát quản lí thúc đẩy hiệu quả hoạt động kinh doanh và khuyến khích sự tham gia của nhân viên đối với các chính sách quản lí. ho Đây là loại kiểm soát chủ yếu về bộ máy hoạt động của đơn vị công ty, do nhân viên của đơn vị thực hiện. Kiểm soát nội bộ về quản lý cụ thể sẽ kiểm tra hầu hết các ại cấp quản lý trong đơn vị: từ Hội đồng quản trị, Ban giám đốc đến Tổ trưởng, nhân Đ viên từng bộ phận. Quá trình này sẽ giám sát, kiểm tra quy trình quản lý của từng bộ g phận, mức độ tuân thủ các quy định mà đơn vị đã đề ra và các quy định của pháp luật, ̀n kiểm tra về thiết kế và vận hành của hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm tra tính hữu hiệu ươ và hiệu quả của các hoạt động, kể cả các vấn đề không thuộc về lĩnh vực tài chính của Tr doanh nghiệp. Từ đó có thể đánh giá được mức độ hiệu quả cũng như sự hoạt động hữu hiệu của toàn công ty, đưa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện bộ máy hoạt động của toàn đơn vị. Trên quan điểm tổ chức, kiểm soát quản lý cũng như kiểm soát kế toán đều quan trọng như nhau. Tuy nhiên, kiểm soát quản lí ít có quan hệ trực tiếp hơn đối với sự chính xác của thông tin kế toán. Mặc dù vậy, kiểm soát quản lí cũng có một tác động SVTH: Nguyễn Thị Thanh Minh 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp đáng kể đến sự chính xác của thông tin kế toán. Ví dụ về hoạt động của kiểm soát quản lí là đào tạo nhân viên: nhân viên kế toán được đào tạo tốt sẽ làm việc có hiệu quả hơn và tuân thủ các chính sách quản lí chặt chẽ hơn và do đó sẽ hạn chế sai sót. 1.1.3. Sự cần thiết và lợi ích của hệ thống kiểm soát nội bộ - Bảo vệ tài sản của đơn vị: Tài sản của đơn vị bao gồm cả tài sản hữu hình và tài sản vô hình, chúng có thể bị đánh cắp, lạm dụng vào những mục đích khác nhau uê ́ hoặc bị hư hại nếu không được bảo vệ bở các hệ thống kiểm soát thích hợp. ́H - Bảo đảm độ tin vậy của các thông tin: Thông tin kinh tế, tài chính do bộ máy kế toán xử lý và tổng hợp là căn cứ quan trọng cho việc hình thành các quyết định của tê các nhà quản lý. Như vậy các thông tin cung cấp phải đảm bảo tính kịp thời về thời h gian, tính chính xác và tin cậy về thực trạng hoạt động và phản ánh đầy đủ và khách in quan các nội dung chủ yếu của mọi hoạt động kinh tế, tài chính. ̣c K - Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý: Hệ thống kiểm soát nội bộ được được thiết kế trong doanh nghiệp phải đảm bảo các quyết định và chế độ pháp lý liên ho quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải được tuân thủ đúng mực. Cụ thể hệ thống kiểm soát nội bộ cần: ại Đ + Duy trì và kiểm tra việc tuân thủ các chính sách có liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp; tuân thủ tất cả các quy định của pháp luật hiện hành tại Việt ̀n g Nam; tuân thủ các quy định của Điều lệ công ty; các quy trình, quy định nội bộ, văn ươ hóa, chuẩn mực, giá trị cốt lõi của doanh nghiệp. Tr + Ngăn chặn và phát hiện kịp thời cũng như xử lý các sai phạm và gian lận trong mọi hoạt động của doanh nghiệp; + Đảm bảo việc ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác cũng như việc lập báo cáo tài chính trung thực và khách quan. 1.1.4. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ 1.1.4.1. Môi trường kiểm soát SVTH: Nguyễn Thị Thanh Minh 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một tổ chức, chi phối ý thức về kiểm soát của mọi thành viên trong tổ chức và là nền tảng của các bộ phận khác của kiểm soát nội bộ.Môi trường kiểm soát bao gồm nhận thức, thái độ, hành động của người quản lý trong tổ chức đối với kiểm soát và tầm quan trọng của kiểm soát. Môi trường kiểm soát là nền tảng ảnh hưởng đến các yếu tố khác của HTKSNB. uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ Sơ đồ 2.1. Các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ g Cụ thể môi trường kiểm soát bao gồm các yếu tố sau: ̀n ươ - Truyền đạt thông tin và yêu cầu thực thi tính chính trực và các giá trị đạo đức: Tính hữu hiệu của các kiểm soát không thể cao hơn các giá trị đạo đức và tính chính Tr trực của những người tạo ra, quản lý và giám sát các kiểm soát đó. Tính chính trực và hành vi đạo đức là sản phẩm của chuẩn mực về hành vi và đạo đức của đơn vị cũng như việc truyền đạt và thực thi các chuẩn mực này trong thực tế. Sự trung thực và các giá trị đạo đức được tôn trọng thì các sai phạm sẽ được hạn chế. Việc thực thi tính chính trực và các giá trị đạo đức bao gồm các nội dung như: biện pháp của Ban Giám đốc để loại bỏ hoặc giảm thiểu các động cơ xúi giục nhân viên tham gia vào các hành SVTH: Nguyễn Thị Thanh Minh 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp động thiếu trung thực, bất hợp pháp, hoặc phi đạo đức. Việc truyền đạt các chính sách của đơn vị về tính chính trực và các giá trị đạo đức có thể bao gồm truyền đạt tới nhân viên các chuẩn mực hành vi thông qua các chính sách của đơn vị, các quy tắc đạo đức và bằng tấm gương điển hình. Các nhà quản lí phải xây dựng và phổ biến rộng rãi các quan điểm, các quy tắc, các giá trị đạo đức cho toàn tổ chức. Môi trường văn hóa của tổ chức chính là nơi sản sinh và tồn tại của sự trung thực và các giá trị đạo đức. Điều này đòi hỏi các nhà quản lí phải gương mẫu và đôi lúc phải hi sinh những sở thích, uê ́ những thói quen của bản thân. ́H - Cam kết về năng lực: Năng lực là kiến thức và các kỹ năng cần thiết để hoàn tê thành nhiệm vụ thuộc phạm vi công việc của từng cá nhân. Để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, các nhân viên của một tổ chức cần có các kiến thức, các kỹ năng và các h in kinh nghiệm cần thiết. Bên cạnh các yếu tố về kỹ năng, kinh nghiệm, kiến thức của nhân viên, để một tổ chức có thể đạt được mục tiêu, cũng cần xem trọng phẩm chất ̣c K của nhân viên, nhất là phẩm chất đạo đức. ho - Sự tham gia của Hội đồng quản trị và ban kiểm soát: Ban quản trị có trách nhiệm quan trọng và trách nhiệm đó được đề cập trong các chuẩn mực nghề nghiệp, ại pháp luật và quy định khác, hoặc trong các hướng dẫn do Ban quản trị ban hành. Đ Ngoài ra, Ban quản trị còn có trách nhiệm giám sát việc thiết kế và hiệu quả hoạt động của các thủ tục báo cáo sai phạm và các thủ tục soát xét tính hiệu quả của KSNB của ̀n g đơn vị. Khi ủy ban kiểm soát có sự độc lập với tổ chức, các hoạt động kiểm soát sẽ ươ hữu hiệu hơn và hệ thống kiểm soát nội bộ sẽ đảm bảo tính hữu hiệu. Uỷ ban kiểm Tr soát sẽ thông tin và cảnh báo đến hội đồng quản trị các rủi ro hay các tồn tại có thể xảy ra trước khi trở nên nghiêm trọng. - Triết lý quản lí và phong cách điều hành của Ban Giám đốc: Triết lý và phong cách điều hành của Ban Giám đốc bao gồm sự tiếp cận, khả năng nhận thức và giám sát rủi ro trong kinh doanh, quan điểm về tính chính xác của dữ liệu kế toán, quan điểm về khả năng đạt được các dự toán ngân sách hay thực hiện các mục tiêu hoạt động. Triết lý quản lí và phong cách điều hành có nhiều đặc điểm, như quan điểm, thái SVTH: Nguyễn Thị Thanh Minh 10
nguon tai.lieu . vn