Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN ******* uế H tế h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌCin cK họ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP NHÔM ại TAIWAN ALUMINIUM Đ ng ườ CAO THỊ LINH Tr Khóa học: 2016 - 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN ******* uế H tế h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in cK họ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP NHÔM ại TAIWAN ALUMINIUM Đ ng ườ Sinh viên: Cao Thị Linh Giáo viên hướng dẫn Lớp: K50C Kế toán ThS. Nguyễn Quang Huy Tr Niên khóa: 2016 - 2020 Huế, tháng 12 năm 2019
  3. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy LỜI CẢM ƠN Trong thời gian vừa qua, được sự hướng dẫn, chỉ dạy tận tình của Quý Thầy Cô trường Đại học Kinh tế Huế, nhất là Thầy Cô Khoa Kế toán- Kiểm toán đã giúp em tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích, bao gồm cả lý thuyết lẫn thực tế trong suốt thời uế gian học tập tại trường. Em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Quang Huy, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành H tốt nhất bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo của Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium đã chấp nhận và tạo điều kiện tế cho em thực tập trong quá trình hoàn thành bài báo cáo của mình. Em cũng xin cảm ơn các anh chị đang làm việc tại phòng kế toán thuộc Công ty TNHH sản xuất công h nghiệp nhôm Taiwan Aluminium đã nhiệt tình hỗ trợ, hướng dẫn em trong quá trình in tiếp cận công việc thực tế và cung cấp cho em những số liệu, thông tin cần thiết cho cK bài khóa luận tốt nghiệp đại học. Khoảng thời gian thực tập tại Công ty đã giúp em kiểm chứng lại những kiến thức đã được học ở trường, liên hệ lý thuyết vào thực tế và tìm ra điểm khác biệt giữa họ chúng. Mặc dù chỉ là khoảng thời gian ngắn nhưng nhờ sự hướng dẫn tận tình của các anh chị trong Công ty mà em đã tích lũy nhiều điều, góp phần hoàn thiện kiến thức ại chuyên môn của mình. Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn chế nên chắc chắn bài báo cáo này không tránh Đ khỏi những sai sót. Vì vậy, em kính mong được tiếp nhận những nhận xét, góp ý của quý thầy cô để bài báo cáo của em hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin chúc Quý ng Thầy Cô Khoa Kế toán- Kiểm toán và Ban Giám đốc, quý anh chị trong Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium dồi dào sức khỏe, công tác tốt. ườ Chúc Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium ngày càng phát triển vững mạnh. Tr Trân trọng cảm ơn ! Sinh viên thực hiện Cao Thị Linh SVTH: Cao Thị Linh
  4. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT GTGT Giá trị gia tăng HHDV Hàng hóa dịch vụ NSNN Ngân sách nhà nước uế SDCK Số dư cuối kỳ H SDDK Số dư đầu kỳ SXCN Sản xuất công nghiệp tế SXKD Sản xuất kinh doanh h TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH in Trách nhiệm hữu hạn cK TSCD Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn họ TSNH Tài sản ngắn hạn ại Đ ng ườ Tr SVTH: Cao Thị Linh
  5. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 – Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017 - 2018 ..............................35 Bảng 2.2 – Tình hình tài sản – nguồn vốn công ty giai đoạn 2017 - 2018 ...................37 Bảng 2.3 - Tình hình kết quả hoạt động SXKD của công ty giai đoạn 2017 - 2018 ....39 uế H tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Cao Thị Linh
  6. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1 – Hóa đơn GTGT đầu vào số 2395 .................................................................47 Biểu 2.2 – Hóa đơn GTGT đầu vào số 3 .......................................................................49 Biểu 2.3 – Hóa đơn GTGT đầu vào số 4677 .................................................................52 uế Biểu 2.4 – Sổ chi tiết TK 1331 quý 4 năm 2018 ...........................................................55 Biểu 2.5 – Sổ cái TK 1331 quý 4 năm 2018 .................................................................56 H Biểu 2.6 – Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào quý 4 năm 2018 ....57 Biểu 2.7 – Hóa đơn GTGT đầu ra số 604......................................................................59 tế Biểu 2.8 – Hóa đơn GTGT đầu ra số 549......................................................................61 Biểu 2.9 – Hóa đơn GTGT đầu ra số 566......................................................................63 h Biểu 2.10 – Sổ chi tiết TK 33311 quý 4 năm 2018 .......................................................65 in Biểu 2.11 – Sổ cái TK 33311 quý 4 năm 2018 .............................................................67 cK Biểu 2.12 – Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra quý 4 năm 2018......68 Biểu 2.13 – Tờ khai thuế GTGT quý 4 năm 2018.........................................................73 Biểu 2.14 – Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 4 năm 2018.................................75 họ Biểu 2.15 – Phụ lục chuyển lỗ từ hoạt động SXKD......................................................81 Biểu 2.16 – Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2018 ................................................84 ại Đ ng ườ Tr SVTH: Cao Thị Linh
  7. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1 Nhập liệu hóa đơn GTGT số 2395 trên phần mềm ........................................49 Hình 2.2 – Nhập liệu hóa đơn số 3 trên phần mềm .......................................................51 Hình 2.3 – Nhập liệu hóa đơn GTGT số 4677 trên phần mềm .....................................53 uế Hình 2.4 – Nhập liệu hóa đơn GTGT đầu ra số 604 trên phần mềm ............................60 Hình 2.5 – Nhập liệu hóa đơn GTGT đầu ra số 549 trên phần mềm ...........................62 H Hình 2.6 – Nhập liệu hóa đơn GTGT đầu ra số 566 trên phần mềm ............................63 Hình 2.7 – Đăng nhập vào địa chỉ nộp tờ khai ..............................................................69 tế Hình 2.8 – Chọn thông tin tờ khai cần kê khai..............................................................69 Hình 2.9 – Mẫu tờ khai thuế GTGT trên phần mềm kê khai trực tuyến .......................70 h Hình 2.10 – Tờ khai thuế GTGT quý 4 năm 2018 đã được ký điện tử .........................72 in Hình 2.11 – Đăng nhập phần mềm HTKK....................................................................78 cK Hình 2.12 – Chọn kỳ tính thuế ......................................................................................79 Hình 2.13 – Nhập phụ lục kết quả hoạt động SXKD trên phần mềm HTKK...............79 Hình 2.14 – Nhập phụ lục chuyển lỗ trên phần mềm HTKK........................................80 họ Hình 2.15 – Giao diện tờ khai quyết toán thuế TNDN trên phần mềm HTKK ............82 ại Đ ng ườ Tr SVTH: Cao Thị Linh
  8. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 – Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào...................................................27 Sơ đồ 1.2 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra ......................................................29 Sơ đồ 1.3 – Quy trình hạch toán thuế TNDN hiện hành ...............................................31 uế Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty............................................................33 H Sơ đồ 2.2 - Bộ máy kế toán tại công ty .........................................................................41 Sơ đồ 2.3 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.................43 tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Cao Thị Linh
  9. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................... 1 1.Lý do chọn đề tài ............................................................................................................... 1 2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài ................................................................................................ 2 3.Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................ 2 uế 4.Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................... 2 5.Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 3 H 6.Kết cấu khóa luận .............................................................................................................. 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................... 5 tế CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN........... 5 1.1.Những vấn đề cơ bản về thuế ......................................................................................... 5 h 1.1.1.Khái niệm..................................................................................................................... 5 in 1.1.2.Đặc điểm...................................................................................................................... 5 cK 1.1.3.Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân............................................................. 6 1.2.Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................... 6 1.2.1.Thuế Giá trị gia tăng .................................................................................................... 6 họ 1.2.1.1.Khái niệm ................................................................................................................. 6 1.2.1.2.Đặc điểm................................................................................................................... 7 1.2.1.3.Vai trò ....................................................................................................................... 7 ại 1.2.1.4.Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, người nộp thuế giá trị gia tăng.................... 8 Đ 1.2.1.5.Căn cứ và phương pháp tính thuế............................................................................. 9 1.2.1.6.Kê khai, nộp thuế, khấu trừ và hoàn thuế GTGT ................................................... 13 ng 1.2.2.Thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................................................... 17 1.2.2.1.Khái niệm ............................................................................................................... 17 ườ 1.2.2.2.Đặc điểm................................................................................................................. 17 1.2.2.3.Vai trò ..................................................................................................................... 18 Tr 1.2.2.4.Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp............................... 19 1.2.2.5.Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN............................................................... 19 1.2.2.6.Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN ......................................................... 24 1.3.Nội dung công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ........... 26 1.3.1.Kế toán thuế giá trị gia tăng...................................................................................... 26 SVTH: Cao Thị Linh
  10. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 1.3.1.1.Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào ...................................................................... 26 1.3.1.2.Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra......................................................................... 27 1.3.2.Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................................... 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP NHÔM TAIWAN ALUMINIUM uế ............................................................................................................................................ 32 2.1.Tình hình cơ bản và tổ chức công tác kế toán tại Công ty ........................................... 32 H 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty .................................................................. 32 2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty............................................................................. 32 tế 2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty.......................................................................... 33 2.1.4.Tình hình nguồn lực của Công ty qua 2 năm 2017- 2018 ......................................... 34 h 2.1.4.1.Tình hình lao động.................................................................................................. 34 in 2.1.4.2.Tình hình tài sản và nguồn vốn .............................................................................. 36 cK 2.1.4.3.Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................ 39 2.1.5.Tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty......................................................... 40 2.1.5.1.Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................................... 40 họ 2.1.5.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ........................................................................... 42 2.1.5.3.Hình thức ghi sổ kế toán......................................................................................... 42 2.2.Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty ................................................... 44 ại 2.2.1.Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT ..................................................................... 44 Đ 2.2.2.Kế toán thuế GTGT đầu vào...................................................................................... 45 2.2.2.1.Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ ........................................... 45 ng 2.2.2.2.Các bước nhập liệu hóa đơn GTGT đầu vào vào phần mềm kế toán:.................... 46 2.2.2.3.Tài khoản sử dụng .................................................................................................. 46 ườ 2.2.2.4.Sổ sách sử dụng ...................................................................................................... 47 2.2.2.5.Một số ví dụ minh họa nghiệp vụ mua vào tại Công ty TNHH sản xuất công Tr nghiệp nhôm Taiwan Aluminium....................................................................................... 47 2.2.3.Kế toán thuế GTGT đầu ra ........................................................................................ 57 2.2.3.1.Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ ........................................... 57 2.2.3.2.Các bước nhập liệu hóa đơn GTGT đầu ra vào phần mềm: ................................... 58 2.2.3.3.Tài khoản sử dụng .................................................................................................. 58 SVTH: Cao Thị Linh
  11. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 2.2.3.4.Sổ sách kế toán ....................................................................................................... 58 2.2.3.5.Ví dụ minh họa nghiệp vụ bán hàng tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium................................................................................................... 58 2.2.4.Kê khai, khấu trừ và nộp thuế.................................................................................... 68 2.2.4.1.Kê khai thuế GTGT phát sinh trong quý ................................................................ 68 uế 2.2.4.2.Khấu trừ thuế .......................................................................................................... 76 2.3.Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN tại Công ty................................................... 76 H 2.3.1.Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN ..................................................................... 76 2.3.2.Kế toán thuế TNDN ................................................................................................... 77 tế 2.3.2.1.Thuế TNDN tạm tính.............................................................................................. 77 2.3.2.2.Quyết toán thuế TNDN........................................................................................... 77 h 2.3.2.3.Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................................ 86 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN in cK THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH SXCN NHÔM TAIWAN ALUMINIUM .................................................................................................................... 87 3.1.Đánh giá chung về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty.............. 87 họ 3.1.1.Những mặt tích cực.................................................................................................... 87 3.1.2.Những mặt hạn chế.................................................................................................... 88 3.2.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của ại công ty ................................................................................................................................ 89 Đ PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 91 1.Kết luận............................................................................................................................ 91 ng 2.Kiến nghị ......................................................................................................................... 92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 93 ườ Tr SVTH: Cao Thị Linh
  12. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Thuế có vai trò rất quan trọng đối với Nhà nước và xã hội. uế Một quốc gia có nhiều nguồn thu khác nhau nhưng nguồn thu tập trung chủ yếu và ổn định nhất vẫn là nguồn thu thuế.Thuế là công cụ điều tiết thu nhập trực tiếp thực hiện H công bằng xã hội trong phân phối và là công cụ để kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, thuế tham gia điều tiết vĩ mô, thúc đẩy sản tế xuất phát triển, mở rộng và lưu thông hàng hóa, nâng cao hiệu quả kinh tế cho quốc gia. h in Nhận thức được rằng, thuế và kế toán thuế luôn là vấn đề được quan tâm của nhiều doanh nghiệp, của Nhà nước đồng thời là vấn đề nhạy cảm của xã hội, Nhà cK nước đã không ngừng bổ sung sửa đổi nhằm xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật về thuế sao cho hiệu quả và phù hợp với thực trạng nền kinh tế nước nhà. Trong đó, họ luật thuế GTGT và TNDN là hai luật thuế phổ biến nhất. Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium là Công ty ại chuyên về sản xuất mua bán nhôm. Thuế GTGT và thuế TNDN chiếm tỷ trọng lớn trong các loại thuế phải nộp của Công ty, đặc biệt nghiệp vụ về thuế GTGT phát sinh Đ thường xuyên và tương đối nhiều. Vì vậy, việc chú trọng nghiên cứu và nâng cao hiệu quả công tác thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty là rất cần thiết. Việc hạch toán ng đúng nghiệp vụ, tính toán chính xác số thuế phải nộp sẽ giúp cho doanh nghiệp thực hiện tốt nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước và đảm bảo các quyền lợi của Công ty. ườ Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium là Công ty mới thành lập, việc kịp thời phát hiện và khắc phục những tồn tại trong công tác kế toán thuế là Tr việc cực kỳ cần thiết. Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của công tác kế toán thuế trong doanh nghiệp, đồng thời xuất phát từ mong muốn của bản thân muốn học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm thực tế về phần hành kế toán này, đề tài: "Công tác kế toán thuế GTGT SVTH: Cao Thị Linh 1
  13. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy và thuế TNDN tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium” đã được lựa chọn để nghiên cứu tại Công ty. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Mục tiêu chung: Tìm hiểu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, thấy uế được những ưu điểm và hạn chế để từ đó đưa ra các định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH SXCN nhôm Taiwan H Aluminium. Mục tiêu cụ thể: tế Một là, hệ thống hóa các vấn đề căn bản về thuế GTGT, thuế TNDN và kế toán h thuế GTGT, thuế TNDN. in Hai là, tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong cK những năm gần đây và đi sâu tìm hiểu thực trạng kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium. Ba là, đánh giá thực trạng và đưa ra một số giải pháp, kiến nghị góp phần nhằm họ hoàn thiện công tác kế toán thuế nói chung, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium. ại 3. Đối tượng nghiên cứu Đ Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium. ng 4. Phạm vi nghiên cứu ườ Phạm vi không gian: Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium. Tr Phạm vi thời gian: Số liệu nhân sự, tài chính năm 2017, 2018. Phạm vi nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình hoạt động và tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium. SVTH: Cao Thị Linh 2
  14. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các tài liệu từ sách, vở, giáo trình, các thông tư, nghị định, các văn bản pháp luật về thuế GTGT và thuế TNDN, các bài viết liên quan trên các website và một số bài luận văn của các khóa trước để từ đó có thể hệ thống hóa cơ sở lý luận cũng như xây dựng hướng đi cho đề uế tài. H Phương pháp phỏng vấn: Được sử dụng trong suốt quá trình thực tập, trực tiếp đặt câu hỏi với các anh chị trong Công ty về những vấn đề cần tìm hiểu, từ đó giải đáp tế những thắc mắc, thu thập kinh nghiệm và hiểu rõ hơn công tác kế toán tại Công ty. Phương pháp quan sát: Phương pháp này được sử dụng thông qua việc quan sát h in và ghi chép lại cách mà kế toán viên của Công ty thực hiện công việc, từ đó có những nhìn nhận thực tế hơn công tác kế toán của Công ty và đánh giá tổng quan được những cK mặt tích cực và tồn tại của công tác kế toán. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Được sử dụng để thu thập các số liệu báo họ cáo kế toán, các chứng từ, sổ sách từ phòng kế toán, bộ phận kinh doanh, bộ phận hành chính của Công ty. Các số liệu này sẽ được chọn lọc và xử lý để đưa vào khóa luận một cách hợp lý, khoa học. ại Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: được sử dụng để phân tích tình hình Đ tài sản, nguồn vốn, lao động, tình hình công tác thuế GTGT và thuế TNDN của Công ty dựa trên các số liệu đã được thu thập và xử lý. Từ đó so sánh với cơ sở lý luận, đánh ng giá tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, đưa ra những nhận xét, kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói riêng và hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ườ ty nói chung. Tr Phương pháp kế toán: Là một trong những phương pháp được sử dụng liên tục trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài về kế toán, gồm các phương pháp hạch toán, phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp đối ứng tài khoản và phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán, theo dõi các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ nhằm phục vụ nghiên cứu đề tài tại Công ty. SVTH: Cao Thị Linh 3
  15. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy 6. Kết cấu khóa luận Khóa luận gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. uế Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. H Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium. tế Chương 3: Nhận xét và phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan h Aluminium. Phần III: Kết luận và kiến nghị. in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Cao Thị Linh 4
  16. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU uế CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ H THUẾ TNDN 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế tế 1.1.1. Khái niệm h Hiện nay ở nước ta vẫn chưa có khái niệm thống nhất về thuế. Tuy nhiên, có thể in nêu lên khái niệm tổng quát về thuế như sau: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp cho các công dân, đóng góp cho nhà cK nước thông qua con đường quyền lực, nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước trong việc thực hiện các chức năng kinh tế, xã hội của Nhà nước” (Th.S Khúc Đình Nam và họ cộng sự, 2012). 1.1.2. Đặc điểm ại Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong, vốn có của thuế. Đ Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua từng giai đoạn phát triển và biểu hiện thành những đặc trưng riêng của thuế, qua đó giúp ta phân biệt thuế với các công ng cụ tài chính khác. Những đặc điểm đó bao gồm: Một là, thuế mang tính chất bắt buộc. ườ Đặc điểm này vạch rõ nội dung kinh tế của thuế là những quan hệ tiền tệ, được hình thành một cách khách quan và có một ý nghĩa xã hội đặc biệt – việc động viên Tr mang tính chất bắt buộc của Nhà nước. Phân phối mang tính chất bắt buộc dưới hình thức thuế là một phương thức phân phối của nhà nước, theo đó một bộ phận thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao cho Nhà nước mà không kèm theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế. SVTH: Cao Thị Linh 5
  17. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Tính bắt buộc của thuế không có nội dung hình sự, nghĩa là hành động đóng thuế cho Nhà nước không phải hành động xuất hiện khi có biểu hiện phạm pháp, mà hành động đóng thuế là hành động thực hiện nghĩa vụ của người công dân. Hai là, thuế có tính không hoàn trả trực tiếp. uế Nộp thuế cho Nhà nước không có nghĩa là cho Nhà nước mượn tiền hay gửi tiền vào Ngân sách nhà nước hoặc là mua một dịch vụ công. Nộp thuế là một nghĩa vụ cơ H bản nhất của công dân. Đặc điểm này giúp ta phân biệt sự khác nhau giữa thuế với các khoản phí, lệ phí và tín dụng Nhà nước. tế Ba là, thuế có tính pháp lí cao. h Điều này được quyết định bởi quyền lực chính trị của Nhà nước thông qua các in quy định cần thiết về phạm vi, hình thức, các thủ tục và quy trình pháp lí liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế. cK 1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân - Là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước. họ - Là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô phù hợp với sự phát triển kinh tế của từng thời kỳ. - Là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối. ại - Là công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh Đ [PGS.TS. Phan Thị Cúc và cộng sự (2008), Giáo trình Thuế, NXB Thống kê]. ng 1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.1. Thuế Giá trị gia tăng ườ 1.2.1.1. Khái niệm “ Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát Tr sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.” (Điều 2, luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12). Thuế GTGT là một loại thuế gián thu. Người sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ là người có trách nhiệm thu và nộp hộ người tiêu dùng. Người tiêu dùng mua hàng SVTH: Cao Thị Linh 6
  18. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy hóa, dịch vụ với giá đã có thuế GTGT nên người tiêu dùng là người chịu thuế GTGT. Thuế GTGT được tính trên giá bán chưa có thuế GTGT. 1.2.1.2. Đặc điểm Thuế GTGT là một sắc thuế gián thu. uế Thuế GTGT đánh vào đối tượng tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT. Tính gián thu của thuế GTGT được thể hiện ở chỗ: Người mua HHDV không trực tiếp nộp thuế H GTGT vào ngân sách nhà nước mà trả tiền thông qua giá thanh toán cho người bán. Người bán sẽ là người chịu trách nhiệm nộp thuế GTGT vào NSNN. tế Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. h Thuế GTGT không đánh trên toàn bộ hàng hóa mà chỉ đánh vào giá trị tăng thêm qua các giai đoạn và chưa bị đánh thuế. in cK Thuế GTGT có tính tích lũy thoái so với thu nhập. Thuế GTGT đánh vào HHDV. Người tiêu dùng hàng hóa dịch vụ là người phải họ trả khoán thuế đó, không phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả 1 khoản thuế bằng nhau nếu dùng 1 loại HHDV. Như vậy, nếu so sánh giữa số thuế GTGT phải trả so với thu nhập thì người nào có thu nhập càng cao thì tỷ đồng lệ tiền thuế GTGT phải ại trả so với thu nhập càng thấp và ngược lại. Đ Thuế GTGT là loại thuế có tính trung lập cao. ng Thuế GTGT không phải là yếu tố chi phí mà đơn thuần lầ yếu tố cộng thêm vào giá bán. Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người ườ nộp thuế, không chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế. Bên cạnh đó, thuế GTGT không tham gia vào các mục tiêu ưu đãi hay là Tr khuyến khích đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, hàng hóa dịch vụ nào. Thuế giá trị gia tăng không bóp méo giá cả hàng hóa. 1.2.1.3. Vai trò Thuế GTGT góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng SVTH: Cao Thị Linh 7
  19. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy giữa các chủ thể khi nó bắt buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đơn chứng từ. Thuế GTGT giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa nhờ kiểm soát hệ thống hóa đơn chứng từ, khắc phục được nhược điểm của thuế doanh thu là trốn thuế. Qua đó, còn cung cấp cho công tác nghiên cứu, thông kê những số liệu quan trọng. uế Thuế GTGT góp phần bảo hộ cho nền sản xuất trong nước thông qua việc đánh H thuế GTGT hàng nhập khẩu, bên cạnh đó thuế GTGT đánh vào hàng hóa xuất khẩu nhằm tạo ra thuế GTGT đầu ra để được hoàn thuế GTGT. tế 1.2.1.4. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, người nộp thuế giá trị gia tăng h a. Phạm vi áp dụng in Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng, đánh vào hầu hết tất cả các hàng hóa dịch vụ trên thị trường. cK b. Đối tượng chịu thuế “ Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanhh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao họ gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT”. (Điều 3, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12). ại c. Đối tượng không chịu thuế Đ Những HHDV không chịu thuế GTGT mang tính chất sau: ng - Mang tính chất thiết yếu - Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo ườ - Là hàng hóa, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích phát triển - Là hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam. Tr - Là hàng hóa, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm. Gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ: được nêu rõ tại thông tư 26/2015/TT-BTC, sửa đổi và bổ sung thông tư 219/2014/TT-BTC. SVTH: Cao Thị Linh 8
  20. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy Ví dụ: Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản… chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. uế Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống…ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại, tưới tiêu nước, bùn đất, nạo H vét… phục vụ sản xuất nông nghiệp. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối tế iot được chế biến từ NaCl. h […] in Lưu ý rằng: Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT không cK được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất 0 % theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12. d. Người nộp thuế GTGT họ Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh. ại Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT. Đ 1.2.1.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế (1) Căn cứ tính thuế GTGT ng Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất ườ Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất (a) Giá tính thuế Tr Theo Điều 7, luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và luật sửa đổi, bổ sung thuế GTGT số 31/2012/QH13 quy định như sau:  Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra: SVTH: Cao Thị Linh 9
nguon tai.lieu . vn