- Trang Chủ
- Tài chính - Ngân hàng
- Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Hu
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
uế
H
tế
h
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
in
cK
KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
QUẢN LÍ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
họ
THỪA THIÊN HUẾ
ại
Đ
TRƯƠNG THỊ KIỀU NHI
ng
ườ
Tr
Khóa học: 2015 - 2019
- ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
uế
H
tế
h
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
in
cK
KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
QUẢN LÍ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
họ
THỪA THIÊN HUẾ
ại
Đ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
ng
Trương Thị Kiều Nhi ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
ườ
Lớp: K49A Kế toán
Niên khóa: 2015 - 2019
Tr
Huế, tháng 05/2019
- Lời Cảm Ơn
Sau khoảng thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Quản
lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế cùng với
những kiến thức đã được học từ trường lớp, tới nay tôi đã
uế
hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp của mình về đề
tài “Công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lí
H
đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế”. Để hoàn
thành được bài báo cáo này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ
tế
rất nhiều từ quý thầy cô cũng như quý Công ty.
h
Đầu tiên tôi xin phép được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới
in
các thầy, cô trong trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế
nói chung và các thầy cô giáo trong khoa Kế toán – Kiểm
cK
toán nói riêng đã truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh
nghiệm hết sức quý báu trong suốt 4 năm đại học. Đặc biệt,
tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô Nguyễn Thị
họ
Thu Trang, người đã luôn tận tình hướng dẫn cho tôi trong
suốt quá trình thực hiện bài báo cáo này.
ại
Bên cạnh đó, tôi xin có lời cảm ơn đến với Ban Giám đốc
Đ
cùng với các cô, chú, anh, chị trong Công ty Cổ phần Quản
lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế đã tạo
ng
điều kiện cho tôi được thực tập và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình thực hiện bài báo cáo này.
ườ
Dù thời gian nghiên cứu thực tập còn hạn chế cũng như
kiến thức chuyên môn còn nhiều giới hạn nên trong bài báo
Tr
cáo này không thể không tránh khỏi sai xót, do đó tôi rất
mong muốn sẽ nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô
để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
- Sinh viên
Trương Thị
Kiều Nhi
uế
H
tế
h
in
cK
họ
ại
Đ
ng
ườ
Tr
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thu Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Thứ tự Từ viết tắt Giải thích
1 BCĐKT Bảng cân đối kế toán
uế
2 BCTC Báo cáo tài chính
H
3 BĐSĐT Bất động sản đầu tư
4 ĐVT Đơn vị tính
tế
5 KPCĐ Kinh phí công đoàn
h
6 LNST Lợi nhuận sau thuế
7 NK
in
Nhập khẩu
cK
8 QLDN Quản lý doanh nghiệp
9 SXKD Sản xuất kinh doanh
họ
10 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
11 TSCĐ Tài sản cố định
ại
12 TSDH Tài sản dài hạn
Đ
13 TSNH Tài sản ngắn hạn
ng
14 VCSH Vốn chủ sở hữu
15 XDCB Xây dựng cơ bản
ườ
Tr
Sv: Trương Thị Kiều Nhi i
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 – Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng
công trình Thừa Thiên Huế qua 3 năm (2016 – 2018) ..................................................27
uế
Bảng 2.2 – Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) .....29
Bảng 2.3 – Cơ cấu tài sản của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) ................................30
H
Bảng 2.4 – Cơ cấu nguồn vốn của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) .........................31
Bảng 2.5 – Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2016 2018) ....... 35
tế
Bảng 2.6 – Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả của Công ty qua 3 năm
(2016 – 2018).................................................................................................................38
h
Bảng 2.7 – Một số chỉ tiêu sử dụng để phản ánh tình hình công nợ của Công ty giai
in
đoạn 2016 – 2018 ..........................................................................................................39
cK
họ
ại
Đ
ng
ườ
Tr
SVTH: Trương Thị Kiều Nhi ii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
DANH MỤC BIỂU, BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ
uế
Biểu đồ 1.1 – Cơ cấu tài sản của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) ............................30
Biểu đồ 1.2 – Cơ cấu nguồn vốn của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) .....................31
H
BIỂU
tế
Biểu 2.1 – Hồ sơ nghiệm thu .........................................................................................44
Biểu 2.2 – Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................................46
h
Biểu 2.3 – Giấy báo có ..................................................................................................48
in
Biểu 2.4 – Sổ chi tiết phải thu của khách hàng .............................................................49
cK
Biểu 2.5 – Biên bản đối chiếu công nợ..........................................................................51
Biểu 2.6 – Giấy đề nghị cấp vật tư ..................................................................................1
Biểu 2.7 – Hợp đồng kinh tế..........................................................................................54
họ
Biểu 2.8 – Hóa đơn giá trị gia tăng..................................................................................1
Biểu 2.9 – Phiếu nhập kho.............................................................................................57
ại
Biểu 2.10 – Phiếu xuất kho..............................................................................................1
Đ
Biểu 2.11 – Sổ chi tiết công nợ .....................................................................................59
Biểu 2.12 – Hóa đơn giá trị gia tăng..............................................................................61
ng
Biểu 2.13 – Phiếu nhập kho...........................................................................................62
Biểu 2.14 – Giấy báo nợ ................................................................................................63
ườ
Biểu 2.15 – Sổ chi tiết công nợ .....................................................................................64
Tr
SVTH: Trương Thị Kiều Nhi iii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ kế toán khoản phải thu khách hàng ....................................................9
Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ kế toán khoản phải trả người bán .....................................................14
uế
Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty .............................................................21
Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty .............................................................24
H
tế
h
in
cK
họ
ại
Đ
ng
ườ
Tr
SVTH: Trương Thị Kiều Nhi iv
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..................................................................................................... 1
uế
3. Đối tượng nghiên cứu đề tài ................................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ...................................................................................................... 2
H
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài .............................................................................................. 2
6. Kết cấu đề tài .......................................................................................................................... 3
tế
7. Tính mới của đề tài ................................................................................................................. 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................... 4
h
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TRONG
in
DOANH NGHIỆP .................................................................................................................... 4
cK
1.1. Một số lí luận liên quan đến công nợ .................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm ......................................................................................................................... 4
1.2. Nội dung công tác kế toán công nợ trong doanh nghiệp ..................................................... 6
họ
1.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng ........................................................................... 6
1.2.2. Kế toán các khoản phải trả người bán ............................................................................ 10
1.3. Một số chỉ tiêu sử dụng để phản ánh tình hình công nợ của Công ty ............................... 15
ại
1.3.1. Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả........................................................ 15
Đ
1.3.2. Số vòng quay các khoản phải thu ................................................................................... 15
1.3.3. Kỳ thu tiền bình quân ..................................................................................................... 16
ng
1.3.4. Số vòng quay các khoản phải trả .................................................................................... 16
1.3.5. Kỳ trả tiền bình quân ...................................................................................................... 17
ườ
1.3.6. Tỷ số nợ so với tài sản:................................................................................................... 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ ...... 18
Tr
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế .........18
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty................................................................. 18
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của Công ty ................................................. 19
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty............................................................................. 20
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ............................................................................. 23
SVTH: Trương Thị Kiều Nhi v
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
2.1.5. Khái quát tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) .......................... 27
2.2. Thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và Xây dựng
công trình Thừa Thiên Huế ...................................................................................................... 38
2.2.1. Khái quát tình hình công nợ của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018).............................. 38
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán khoản phải thu khách hàng tại Công ty............................. 42
uế
2.2.3. Thực trạng công tác kế toán các khoản phải trả người bán tại Công ty ......................... 52
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
H
CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÍ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ................................................................................................. 66
tế
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và
Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế...................................................................................... 66
h
3.1.1. Ưu điểm .......................................................................................................................... 66
in
3.1.2. Nhược điểm .................................................................................................................... 67
3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ
cK
phần Quản lí và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế ........................................................... 67
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 69
1. Kết luận ................................................................................................................................ 69
họ
2. Kiến nghị .............................................................................................................................. 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ại
Đ
ng
ườ
Tr
SVTH: Trương Thị Kiều Nhi vi
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển và hội nhập, sự tồn tại của các doanh
nghiệp là điều tất yếu. Sự phát triển đó tạo ra cho các doanh nghiệp trong và ngoài
uế
nước không ít cơ hội và cũng không ít thách thức. Mối quan hệ giữa các doanh nghiệp
H
Akinh tế thị trường đầy sống động và đầy màu sắc.
Với sự phát triển của nền kinh tế thị trường như hiện nay thì không thể tránh khỏi sự
tế
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Vậy làm thế nào để doanh nghiệp có thể “sống” trong
môi trường khắc nghiệt ấy? Làm thế nào để kinh doanh có hiệu quả và thu hút nhà đầu tư?
h
Vấn đề này không thể xem xét một cách qua loa, đại khái mà phải đi sâu vào phân tích tình
in
hình tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình công nợ,… mới có thể đánh giá và
cK
đưa ra những quyết định chính xác được. Có thể nói việc theo dõi và quản lý công nợ là rất
cần thiết và quan trọng trong kinh doanh, nó phản ánh được năng lực tài chính của một công
ty, có thể giúp nhà quản trị có cái nhìn cụ thể hơn, có các biện pháp kịp thời để hạn chế tối
họ
đa tình trạng nợ tồn đọng hoặc nguồn vốn bị chiếm dụng.
Lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng
ại
công trình Thừa Thiên Huế là xây dựng công trình kĩ thuật dân dụng, chắc chắn trong
Đ
quá trình kinh doanh sẽ hợp tác với khá nhiều nhà cung cấp và khách hàng. Do đó,
công tác kế toán công nợ là không thể thiếu và được ban giám đốc đặc biệt chú trọng.
ng
Hơn nữa, trong quá trình thực tập tại đơn vị, đề tài công nợ vẫn chưa được nhiều sinh
viên tập trung nghiên cứu.
ườ
Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài “Công tác kế toán công
nợ tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên
Tr
Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp đại học.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Tôi nghiên cứu đề tài “Kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và
Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế” nhằm các mục tiêu sau:
SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
Thứ nhất, tổng hợp và hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến kế
toán công nợ.
Thứ hai, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lý
đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế.
uế
Thứ ba, tìm ra được những ưu điểm và nhược điểm của phần hành kế toán công nợ
nói riêng và cả hệ thống kế toán của công ty nói chung.
H
3. Đối tượng nghiên cứu đề tài
tế
Vì kế toán công nợ là một mảng đề tài khá lớn và do hạn chế về mặt thời gian nên
khóa luận này chỉ tập trung nghiên cứu công tác kế toán các khoản phải thu khách
h
hàng và các khoản phải trả người bán, đồng thời phân tích ngắn gọn tình hình công nợ
in
qua các chỉ tiêu tài chính tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công
trình Thừa Thiên Huế dựa trên số liệu được thu thập từ các sổ sách kế toán cũng như
cK
hệ thống báo cáo tài chính của Công ty.
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài
họ
Phạm vi không gian: Tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công
trình Thừa Thiên Huế.
ại
Phạm vi thời gian: Các số liệu thu thập được lấy trong quý IV/2018.
Đ
Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán công nợ tại Công
ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế.
ng
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
ườ
Để hoàn thành đề tài này, tôi đã sử dụng hai phương pháp nghiên cứu chính:
Phương pháp thu thập số liệu: Ở phương pháp này số liệu được thu thập theo hai dạng:
Tr
Số liệu thứ cấp: Các số liệu được lấy từ báo cáo tài chính hằng năm của Công ty.
Số liệu sơ cấp: Tham khảo ý kiến một số cán bộ kế toán có kinh nghiệm lâu năm
trong công tác kế toán nói chung, kế toán công nợ nói riêng bằng cách trao đổi trực
tiếp, nhằm tìm hiểu các thông tin liên quan đến đề tài, đặc biệt là quy trình và thực
SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng
công trình Thừa Thiên Huế.
Phương pháp phân tích, xử lý số liệu gồm có các phương pháp cụ thể sau:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu,
uế
tổng hợp và hệ thống hóa những lý luận cơ bản liên quan đến kế toán công nợ thông
qua các tài liệu từ giáo trình, khóa luận của khóa trước, thông tin trên internet.
H
Phương pháp so sánh và phân tích: Phương pháp này dùng để so sánh, đối
chiếu,… nhằm xử lý các số liệu trong báo cáo tài chính của Công ty phục vụ đề tài
tế
nghiên cứu.
h
6. Kết cấu đề tài
Đề tài nghiên cứu này gồm 3 phần chính:
in
cK
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
họ
Chương 1: Cơ sở lí luận về công tác kế toán công nợ trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lý
ại
đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế.
Đ
Chương 3: Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại
Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế.
ng
Phần III: Kết luận và kiến nghị
7. Tính mới của đề tài
ườ
Kế toán công nợ không phải là một phần hành mới nhưng đóng vai trò khá quan
Tr
trọng trong mỗi doanh nghiệp. Tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng
công trình Thừa Thiên Huế, chưa có sinh viên nào lựa chọn đề tài này để nghiên cứu.
Vì lí do này và mong muốn tìm tòi, tôi đã quyết định chọn đề tài “Kế toán công nợ tại
Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế” làm
khoá luận tốt nghiệp.
SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CÔNG TÁC
KẾ TOÁN CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP
uế
1.1. Một số lí luận liên quan đến công nợ
1.1.1. Khái niệm
H
“Công nợ là một thuật ngữ kinh tế nói đến nghĩa vụ và quyền lợi của doanh nghiệp đối
tế
với các khoản nợ đang chiếm dụng và bị chiếm dụng bởi các đối tượng bên ngoài doanh
nghiệp.” (PGS.TS Võ Văn Nhị, Hướng dẫn thực hành kế toán tài chính doanh nghiệp)
h
Từ khái niệm trên, có thể xem kế toán công nợ là một phần hành kế toán có nhiệm
in
vụ hạch toán các khoản phải thu khách hàng và các khoản phải trả người bán.
cK
Khoản phải thu là quyền lợi của doanh nghiệp về khoản tiền, tương đương tiền,
hàng hóa, dịch vụ mà công ty sẽ thu về trong tương lai. Khoản phải thu là một bộ phận
tài sản của doanh nghiệp đang bị các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác chiếm dụng mà
họ
doanh nghiệp có quyền thu hồi.
Phải thu của khách hàng: là số tiền khách hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch
ại
vụ của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán cho doanh nghiệp.
Đ
Theo điều 17 Thông tư 200/2014/TT – BTC: “Phải thu của khách hàng gồm các
khoản thu mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán,
ng
như: Phải thu về bán hàng, cung cấp dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ,
BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính) giữa doanh nghiệp và người mua (là đơn vị độc
ườ
lập với người bán, gồm cả các khoản phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên
doanh, liên kết). Khoản phải thu này gồm cả các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất
Tr
khẩu của bên giao ủy thác thông qua bên nhận ủy thác.”
Theo Chuẩn mực chung: “Khoản phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp
phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các
nguồn lực của mình.”
SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ
giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán (là đơn vị độc lập với người
mua, gồm cả các khoản phải trả giữa công ty mẹ và công ty con, công ty liên doanh,
liên kết). Khoản phải trả này gồm cả khoản phải trả khi nhập khẩu thông qua người
nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác).
uế
1.1.2. Nhiệm vụ, vai trò của kế toán công nợ
H
1.1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán công nợ
Nhiệm vụ của kế toán công nợ là theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu để cấp
tế
quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doanh nghiệp.
h
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán phát
in
sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán,
đôn đốc việc thanh toán, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau.
cK
Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua, bán thường xuyên hoặc có dư
nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán, kế toán cần tiến hành kiểm tra, đối chiếu
họ
từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn nợ. Nếu cần có thể yêu cầu khách
hàng xác nhận nợ bằng văn bản.
ại
Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình chấp hành kỷ luật
thanh toán.
Đ
1.1.2.2. Vai trò của kế toán công nợ
ng
Kế toán công nợ là phần hành kế toán khá quan trọng trong toàn bộ công tác kế
toán của một doanh nghiệp, liên quan đến các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải
ườ
trả. Việc quản lý công nợ tốt không chỉ là yêu cầu mà còn là vấn đề cần thiết ảnh
hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tùy vào đặc điểm, loại hình sản
Tr
xuất kinh doanh, quy mô, ngành nghề kinh doanh, trình độ quản lý trong doanh nghiệp
và trình độ đội ngũ kế toán để tổ chức bộ máy kế toán cho phù hợp.
SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
1.2. Nội dung công tác kế toán công nợ trong doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng
(1) Chứng từ kế toán
Hợp đồng kinh tế
uế
Hóa đơn bán hàng
H
Phiếu xuất kho
Phiếu thu
tế
Giấy báo có
h
Biên bản bù trừ công nợ
Biên bản xóa nợ,…
in
cK
(2) Sổ sách kế toán
Sổ cái TK 131
họ
Sổ chi tiết bán hàng
Sổ chi tiết TK 131
ại
(3) Tài khoản kế toán
Đ
Để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu
của doanh nghiệp với khách hàng, tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, kế toán sử
ng
dụng TK 131 - “Phải thu của khách hàng”. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng
khách hàng. Nội dung, kết cấu của TK 131 như sau:
ườ
Tr
SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
Bên Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng Bên Có
- Số tiền phải thu của khách hàng phát -Số tiền khách hàng đã trả nợ
sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của
hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khách hàng
uế
khoản đầu tư tài chính
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng
H
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng có khiếu nại
tế
ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ - Doanh thu của số hàng đã bán bị người
tăng so với Đồng Việt Nam). mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có
h
thuế GTGT)
in
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết
cK
khấu thương mại cho người mua.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng
họ
ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm
so với Đồng Việt Nam).
Số dư Nợ: Số dư Có:
ại
- Số tiền còn phải thu của khách hàng - Số tiền khách hàng ứng trước
Đ
- Số tiền khách hàng trả thừa
ng
Theo điều 18, Thông tư số 200/2014/TT – BTC quy định về nguyên tắc kế toán của
tài khoản 131 “Phải thu khách hàng” như sau:
ườ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các
Tr
khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa,
BĐSĐT, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng
để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu xây dựng cơ bản (XDCB) với
người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Không phản ánh vào tài
khoản các nghiệp vụ thu tiền ngay.
SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng
từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá
12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải
thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng
hóa, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính.
uế
Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản phải thu
H
từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán hàng,
cung cấp dịch vụ thông thường.
tế
Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản
nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi
h
được, để có căn cứ xác dịnh số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp
in
xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.
cK
Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, BĐSĐT đã giao dịch, dịch vụ
đã cung cấp không theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu
họ
cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thư của khách hàng theo
ại
từng loại nguyên tệ.
Đ
(4) Phương pháp hạch toán
ng
ườ
Tr
SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
TK 635
TK 515,515 TK 131
Doanh thu chưa thu tiền Chiết khấu thanh toán
TK 521
TK 33311
uế
Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại
H
TK 711
TK 33311
Thu nhập do thanh lý, nhượng
tế
bán TSCĐ chưa thu tiền
TK 111,112 TK 111,112,131
h
Các khoản chi hộ khách hàng Khách hàng ứng trước
hoặc thanh toán tiền
TK 337
in TK 331
cK
Phải thu theo tiến độ kế
hoạch đã ghi trong hợp đồng Bù trừ công nợ
TK 3331 TK 2293,642
họ
Nợ khó đòi xử lý xóa sổ
TK 413
ại
Chênh lệch tỷ giá tăng khi Khách hàng thanh toán nợ theo
đánh giá các khoản phải thu phương thức hàng đổi hàng
Đ
của khách hàng bằng ngoại tệ
cuối kì TK 133
ng
Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá
các khoản phải thu của khách hàng
ườ
bằng ngoại tệ cuối kì
Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ kế toán khoản phải thu khách hàng
Tr
SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
1.2.2. Kế toán các khoản phải trả người bán
(1) Chứng từ kế toán
Phiếu nhập
Phiếu chi
uế
Giấy báo Có
H
Biên bản đối chiếu công nợ
Hợp đồng kinh tế
tế
Hóa đơn GTGT
h
Biên bản thanh lý hợp đồng
Biên bản giao nhận TSCĐ…
in
cK
(2) Sổ sách kế toán
Sổ cái TK 331
họ
Sổ chi tiết tài khoản 331
(3) Tài khoản sử dụng
ại
Để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho
Đ
người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết,
kế toán sử dụng TK 331 – “Phải trả cho người bán”. Nội dung và kết cấu TK 331
ng
như sau:
ườ
Tr
SVTH: Trương Thị Kiều Nhi 10
nguon tai.lieu . vn