Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT HƯNG PHÚC Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn : Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thu Thảo MSSV: 1211180874 Lớp: 12DKKT04 TP. Hồ Chí Minh, 2016 I
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT HƯNG PHÚC Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn : Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thu Thảo MSSV: 1211180874 Lớp: 12DKKT04 TP. Hồ Chí Minh, 2016 II
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận được thực hiện tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Hưng Phúc, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 6 năm 2016 Ký tên Nguyễn Thị Thu Thảo III
  4. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian nghiên cứu, học tập tại khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng trường Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh, được sự giúp đỡ quý báu của thầy giáo, cô giáo và bạn bè, em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Hoàn thành khóa luận này, trước hết, cho phép em được bày tỏ lời cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng trường Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến cô Ngô Thị Mỹ Thúy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận này. Đồng thời, em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị nhân viên phòng kế toán công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập. Tuy vậy, do thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên thực tập nên bài khóa luận tốt nghiệp này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô cùng toàn thể các bạn để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. TP Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 6 năm 2016. Ký tên Nguyễn Thị Thu Thảo IV
  5. V
  6. MỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1 1.2 Mục đích nghiên cứu .................................................................................................. 1 1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 1 1.4 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 2 1.5 Kết cấu đề tài .............................................................................................................. 2 CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT HƯNG PHÚC 2.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ................................................................................................................................... 3 2.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................. 3 2.1.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................................. 3 2.1.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............................... 3 2.1.4 Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 3 2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác .............................................................................. 4 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................ 4 2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................................. 8 2.2.3 Kế toán thu nhập khác .......................................................................................... 10 2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ....................................................................... 11 2.4 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ.. 13 2.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................................... 13 2.4.2 Kế toán chi phí bán hàng ...................................................................................... 16 2.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................................. 18 2.4.4 Kế toán chi phí tài chính ...................................................................................... 19 2.4.5 Kế toán chi phí khác.............................................................................................. 21 2.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................ 22 2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................................................................... 26 CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT HƯNG PHÚC .................................................................................................................. 28 3.1 Giới thiệu chung về công ty ........................................................................................ 28 3.1.1 Khái quát về công ty.............................................................................................. 28 3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................... 29 3.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc ...................... 29 3.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty .............................................................................. 30 3.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý ............................................................................................ 30 3.2.2 Chức năng ............................................................................................................. 30 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty.............................................................................. 31 3.3.1 Đặc điểm của hệ thống kế toán ............................................................................. 31 3.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................................ 32 3.3.3 Chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty ................................................... 33 3.4 Tình hình công ty những năm gần đây ....................................................................... 35 VI
  7. 3.5 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển ...................................................... 36 3.5.1 Thuận lợi ............................................................................................................... 36 3.5.2 Khó khăn ............................................................................................................... 36 3.5.3 Phương hướng phát triển ...................................................................................... 36 CHƯƠNG IV: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT HƯNG PHÚC 4.1 Đặc điểm kinh doanh tại công ty ................................................................................ 38 4.1.1 Các phương thức bán hàng ................................................................................... 38 4.1.2 Các phương thức thanh toán ................................................................................ 38 4.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty ............................................................................................................... 38 4.2.1 Kế toán doanh thu, thu nhập khác ......................................................................... 38 4.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................................... 38 4.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................... 41 4.2.1.3 Kế toán thu nhập khác..................................................................................... 42 4.2.1.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................... 43 4.2.2 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................... 44 4.2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................ 48 4.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................ 50 4.2.2.4 Kế toán chi phí tài chính ................................................................................. 52 4.2.2.5 Kế toán chi phí khác ........................................................................................ 52 4.2.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................. 53 4.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................................................................... 54 4.3.1 Xác định kết quả kinh doanh ................................................................................. 55 4.3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................. 57 4.4 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính .................................................................. 58 4.4.1 Trình bày thông tin trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ......................... 58 4.4.2 Trên Bảng cân đối kế toán .................................................................................... 60 4.4.3 Trên Thuyết minh Báo cáo tài chính ..................................................................... 60 4.4.4 Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty......................................................... 61 4.5 So sánh lý thuyết và thực tế ........................................................................................ 63 4.5.1 Tổ chức công tác kế toán ...................................................................................... 63 4.5.2 Vận dụng chế độ kế toán ....................................................................................... 63 4.5.3 Chứng từ................................................................................................................ 63 4.5.4 Tài khoản............................................................................................................... 63 4.5.5 Sổ kế toán .............................................................................................................. 64 4.5.6 So sánh khác.......................................................................................................... 64 CHƯƠNG V: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 65 5.1 Nhận xét ...................................................................................................................... 65 5.1.1 Nhận xét chung về tình hình hình hoạt động tại công ty ...................................... 65 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty .............................................................. 65 5.2 Kiến nghị..................................................................................................................... 67 VII
  8. 5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán .................................................................................. 67 5.2.2 Kiến nghị khác ......................................................................................................... 68 5.3 Bài học kinh nghiệm ................................................................................................... 68 KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 70 PHỤ LỤC VIII
  9. DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn GTGT Giá trị gia tăng WTO Tổ chức Thương mại thế giới HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh GVHB Giá vốn hàng bán HTK Hàng tồn kho TTĐB Tiêu thụ đặc biệt CKTM Chiết khấu thương mại CKTT Chiết khấu thanh toán TSCĐ Tài sản cố định BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội KPCĐ Kinh phí công đoàn TNDN Thu nhập doanh nghiệp BCTC Báo cáo tài chính BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ TMBCTC Thuyết minh báo cáo tài chính TK Tài khoản IX
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Sổ cái TK 511 Bảng 2: Sổ cái TK 515 Bảng 3: Sổ cái TK 632 Bảng 4: Sổ cái TK 6421 Bảng 5: Sổ cái TK 6422 Bảng 6: Sổ cái TK 821 Bảng 7: Sổ cái TK 911 Bảng 8: Báo cáo kết quả kinh doanh Bảng 9: Bảng phân tích kết quả kinh doanh X
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán TK 511 Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán TK 515 Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán TK 711 Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán TK 521 Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán TK 632 Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán TK 641 Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán TK 642 Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch toán TK 635 Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán TK 811 Sơ đồ 10: Sơ đồ hạch toán TK 821 Sơ đồ 11: Sơ đồ hạch toán TK 911 Sơ đồ 12: Sơ đồ tổ chức quản lý công ty Sơ đồ 13: Sơ đồ tổ chức kế toán công ty Sơ đồ 14: Sơ đồ trình tự kế toán ghi sổ Nhật ký chung trên máy tính XI
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài: Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu, mức độ cạnh tranh về hàng hóa, dịch vụ giữa các DN Việt Nam trên thị trường trong nước và Quốc tế ngày càng khốc liệt hơn. Nhất là khi Việt Nam đã gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Điều này đã đem lại nhiều cơ hội cũng như thử thách lớn cho các DN. Do đó, mỗi DN không những tự lực vươn lên trong quá trình sản xuất kinh doanh mà phải biết phát huy tối đa tiềm năng của mình để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Bên cạnh các phương thức xúc tiến thương mại để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ với mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận, các DN cần phải nắm bắt thông tin, số liệu cần thiết và chính xác từ bộ phận kế toán giúp cho các nhà quản trị có cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh của DN. Từ đó, đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý kinh doanh của DN, có thể công khai tài chính thu hút các nhà đầu tư. Đặc biệt, các DN hoạt động trong lĩnh vực Hàn – Cắt kim loại và gia công cơ khí nói chung và Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc nói riêng càng phải cố gắng nhiều hơn để thể hiện vị thế của mình trong quá trình hội nhập với nền kinh tế trong nước, khu vực và trên thế giới. Qua những năm hoạt động công ty từng bước khẳng định mình trên thương trường và việc đẩy mạnh công tác kế toán chi phí, tiêu thụ cũng như xác định kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa thiết thực. Điều đó không những giúp cho nhà quản lý đưa ra những biện pháp tiêu thụ hàng hóa hữu hiệu, bảo tồn vốn, tăng lợi nhuận, đem đến cho DN hiệu quả kinh tế cao mà còn giúp cho DN đứng vững trên thị trường cạnh tranh. Bởi vậy, cải tiến và hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong DN luôn đặt ra với mục đích nhằm tổ chức khoa học, hợp lý, làm cơ sở cho các thông tin kế toán cung cấp đảm bảo tính đúng đắn và đáng tin cậy. Nhận thức được tầm quan trọng của việc tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ và qua thực tế tìm hiểu công tác kế toán ở Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc cho thấy hạch toán doanh thu, chi phí tại công ty còn một số vấn đề làm ảnh hưởng đến chất lượng quản lý. Nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, em chọn đề tài: “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc” làm khóa luận tốt nghiệp. Vì thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót. Kính mong quý thầy cô, quý công ty góp ý, bổ sung để đề tài của em được hoàn thiện hơn, bản thân em sẽ khắc phục những yếu kém, tích lũy kinh nghiệm và nâng cao năng lực trong thực tế sau này. 1.2 Mục đích nghiên cứu: - Tìm hiểu về quá trình hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc. - So sánh giữa cơ sở lý luận và thực tế áp dụng ở công ty. - Đánh giá, nhận xét và kiến nghị một số vấn đề nhằm hoàn thiện quá trình hạch toán tại công ty. 1.3 Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc. NGUYỄN THỊ THU THẢO 1 12DKKT04
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Về thời gian: Các số liệu, thông tin, sử dụng và phân tích trong đề tài được lấy trong năm 2015. 1.4 Phương pháp nghiên cứu: Để hoàn thành chuyên đề này, em đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy, các bài báo cáo thực tập hay khóa luận của các anh chị khóa trước để lại. - Phương pháp phỏng vấn: Trong quá trình thực tập, nhờ sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn và một số anh chị tại công ty,…..Đã giúp em giải đáp được những thắc mắc của mình và hiểu rõ hơn về công tác kế toán tại công ty. Qua đó cũng giúp em tích lũy được những kinh nghiệm cho bản thân. - Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Phương pháp này được áp dụng để thu thập số liệu thô của công ty, sau đó toàn bộ số liệu thô được xử lý và chọn lọc để đưa vào bài luận một cách chính xác, hiệu quả, đưa đến người đọc những thông tin hiệu quả nhất. - Phương pháp thống kê: Dựa trên những số liệu thống kê đã được phân tích, so sánh, đối chiếu. Từ đó, nâng lên những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kinh doanh nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho công ty nói chung và cho công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. 1.5 Kết cấu đề tài: Gồm 5 chương: - Chương I: Giới thiệu. - Chương II: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc. - Chương III: Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc. - Chương IV: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ thuật Hưng Phúc. - Chương V: Nhận xét và kiến nghị. NGUYỄN THỊ THU THẢO 2 12DKKT04
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT HƯNG PHÚC 2.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh: Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong DN. Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì DN có lời, ngược lại nếu tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì DN lỗ. 2.1.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hạch toán theo đúng cơ chế của Bộ tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương mại dịch vụ và các hoạt động khác. Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các khoản doanh thu, chi phí của các hoạt động trong kỳ kế toán. 2.1.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá kết quả sản xuất của DN trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự sống còn của DN. Ngoài ra, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh còn giúp cho DN có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN để từ đó DN sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất. 2.1.4 Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh được chia làm 2 loại như sau: 2.1.4.1 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh từ HĐSXKD: - Là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của toàn bộ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã được xác định tiêu thụ trong kỳ và các khoản thuế phải nộp theo quy định của nhà nước. Kết quả hoạt = Doanh _ Giá vốn _ Chi phí _ Chi phí động kinh thu thuần hàng bán bán hàng QLDN doanh NGUYỄN THỊ THU THẢO 3 12DKKT04
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trong đó: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ (GGHB,chiết khấu, hàng bán bị trả lại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp). 2.1.4.2 Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác:  Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính: - Là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính thực tế phát sinh trong kỳ. Kết quả hoạt Chi phí tài Doanh thu hoạt _ động kinh doanh = chính hoạt động tài động tài chính chính  Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác: - Là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác phát sinh thực tế trong kỳ. Kết quả kinh Thu nhập _ Chi phí = khác khác doanh khác 2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1 Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). 2.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu: a) DN chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - DN không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều kiện cụ thể, DN chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác). - DN đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. NGUYỄN THỊ THU THẢO 4 12DKKT04
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. b) DN chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều kiện cụ thể, DN chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác). - DN đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo. - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 2.2.1.3 Nguyên tắc xác định doanh thu: - Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền. - Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp. - Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. 2.2.1.4 Nguyên tắc hạch toán: Khi hạch toán doanh thu, cần tôn trọng một số nguyên tắc sau: - Chỉ phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn. - Ghi nhận doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: + Bán hàng: Bán sản phẩm do DN sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư. + Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng,…. + Doanh thu khác. - Trường hợp hợp đồng kinh tế bao gồm nhiều giao dịch, DN phải nhận biết các giao dịch để ghi nhận doanh thu phù hợp với Chuẩn mực kế toán, ví dụ: + Trường hợp hợp đồng quy định bên bán hàng chịu trách nhiệm lắp đặt sản phẩm, hàng hóa cho người mua thì doanh thu chỉ được ghi nhận sau khi việc lắp đặt được thực hiện xong. NGUYỄN THỊ THU THẢO 5 12DKKT04
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Trường hợp DN có nghĩa vụ phải cung cấp cho người mua hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc chiết khấu, giảm giá trong giao dịch dành cho khách hàng truyền thống, kế toán chỉ ghi nhận doanh thu đối với hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp miễn phí đó cho đến khi đã thực hiện nghĩa vụ với người mua. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà DN thực hiện được trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân: DN CKTM, GGHB cho khách hàng hoặc hàng bán bị trả lại. - Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường. - Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa thì kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (bản chất là GGHB). - Trường hợp DN có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Trường hợp có nhận tiền ứng trước của khách hàng bằng ngoại tệ thì doanh thu tương ứng với số tiền ứng trước được quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận ứng trước. - Đối với đơn vị nhận gia công chế biến vật tư hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm trị giá hàng nhận gia công. - Đối với hàng hóa nhận bán đại lí, kí gởi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng. - Đối với hoạt động dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu, doanh thu là phí ủy thác đơn vị được hưởng. - Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả. - Trường hợp trong kì DN đã viết hóa đơn bán hàng và đã nhận tiền hàng nhưng cuối kì vẫn chưa giao hàng cho người mua thì doanh thu của số hàng này vẫn chưa được ghi nhận và số tiền đã thu được coi như khách hàng đã ứng trước. - Đối với DN thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước, thì khoản trợ cấp, trợ giá cũng được phản ánh trên tài khoản này và chi tiết ở tài khoản cấp 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”.  Một số trường hợp không hạch toán vào doanh thu: - Trị giá vật tư, hàng hóa, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến. NGUYỄN THỊ THU THẢO 6 12DKKT04
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành viên trong một công ty. - Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lí TSCĐ. - Trị giá sản phẩm, hàng hóa gởi đi bán, dịch vụ hoàn thành cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được người mua chấp nhận thanh toán. - Trị giá hàng gởi bán theo phương thức gởi bán đại lí, kí gởi (chưa được xác định là tiêu thụ). - Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 2.2.1.5 Chứng từ, sổ sách sử dụng: Kế toán nghiệp vụ bán hàng phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các chứng từ theo đúng qui định của nhà nước. Mọi trường hợp vi phạm đều có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng đến DN. Chứng từ làm cơ sở cho hạch toán doanh thu là: hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, giấy báo ngân hàng, biên lai thu tiền, thẻ quầy hàng, phiếu xuất kho,…, nhằm xác nhận số lượng, chất lượng, đơn giá, và số tiền bán sản phẩm cho người mua, là căn cứ để người bán ghi nhận doanh thu vào các sổ có liên quan, là chứng từ xác định người mua đã thanh toán tiền mua hàng và để ghi sổ kế toán. Kết hợp các chứng từ, DN sử dụng một hệ thống sổ sách kế toán liên quan để phục vụ cho việc hạch toán như: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 511, sổ chi tiết TK 511,…. 2.2.1.6 Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” - TK chi tiết: sẽ mở sổ tài khoản cấp 2 để theo dõi chi tiết doanh thu theo từng loại hoạt động hàng hóa, cung cấp dịch vụ mà DN thực hiện. - TK 511 có 6 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5111 “ Doanh thu bán hàng hóa” + Tài khoản 5112 “ Doanh thu bán các thành phẩm” + Tài khoản 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ” + Tài khoản 5114 “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá” + Tài khoản 5117 “ Doanh thu bất động sản đầu tư” + Tài khoản 5118 “ Doanh thu khác” - TK 511 không có số dư cuối kỳ  Nội dung và kết cấu TK 511:  Bên nợ: + Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT,TTĐB, xuất khẩu, bảo vệ môi trường). NGUYỄN THỊ THU THẢO 7 12DKKT04
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Các khoản CKTM, GGHB, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ. + Kết chuyển doanh thu thuần vào cuối kỳ XĐKQKD.  Bên có: + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ. 2.2.1.6 Phương pháp kế toán: Sơ đồ hạch toán: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ 521 511 111,112,131 ,… Kết chuyển các khoản Doanh thu bán hàng điều chỉnh giảm và Doanh thu Cung cấp dịch vụ 911 Kết chuyển doanh thu 3331 thuần Thuế GTGT Phải nộp Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán TK 511 2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.2.1 Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính ghi nhận doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của DN. Doanh thu hoạt động tài chính gồm: - Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, CKTT được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ,…. - Cổ tức lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác - Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ NGUYỄN THỊ THU THẢO 8 12DKKT04
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính. 2.2.2.2 Nguyên tắc hạch toán: - Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào. - Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm, trả góp: Doanh thu chỉ được ghi nhận khi chắc chắn thu được và khoản gốc cho vay, nợ gốc phải thu không bị phân loại là quá hạn cần phải lập dự phòng. - Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần lãi của các kỳ mà DN mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ. 2.2.2.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng : Giấy báo có của ngân hàng, sổ phụ ngân hàng, phiếu tính lãi,….và các sổ liên quan như: Sổ chi tiết TK 515, sổ cái TK 515, sổ nhật ký chung và các giấy tờ khác liên quan,…. 2.2.2.4 Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” - TK 515 không có số dư cuối kỳ  Nội dung và kết cấu TK 515:  Bên nợ: + Kết chuyển sang TK 911 để XĐKQKD + Thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)  Bên có: + Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. 2.2.2.5 Phương pháp kế toán:  Sơ đồ hạch toán: 515 111,112,131, 911 …… Kết chuyển doanh Doanh thu hoạt động tài thu chính Hoạt động tài chính 333 1 Thuế GTGT phải nộp Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán TK 515 NGUYỄN THỊ THU THẢO 9 12DKKT04
nguon tai.lieu . vn