Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI BÁO TUỔI TRẺ Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giáo viên hướng dẫn : Ths. Đào Thị Kim Yến Sinh viên thực hiện : Đào Thị Thùy Trang MSSV: 1054031087 Lớp: 10DKKT2 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  2. Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Báo Tuổi Trẻ, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 7 năm 2014 Tác giả ĐÀO THỊ THÙY TRANG GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page i SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  3. Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 LỜI CẢM ƠN Trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy cô của TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM đã đào tạo, dạy bảo em trong những năm học vừa qua, dưới một mái trường nghiêm túc và thân thiện cùng lời dạy bảo ân cần và tận tâm của đội ngũ thầy cô giáo của trường, đã dạy em những bài học và những kinh nghiệm quý báu giúp em có thể vững bước trên con đường tương lai. Trong đó, em xin cám ơn cô Ths. Đào Thị Kim Yến đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em làm tốt Khóa Luận Tốt Nghiệp của mình. Và cũng xin cám ơn quý lãnh đạo Báo Tuổi Trẻ, đặc biệt là Phòng Tài Vụ đã tạo điều kiện cho em thực tập trong thời gian qua, cho em có cơ hội tiếp xúc được với công việc kế toán trong thực tế. Em đã có cơ hội áp dụng, tổng kết những kiến thức mà mình đã học và rút ra những kinh nghiệm quý giá. Cuối cùng, em xin gửi lời chúc tất cả quý thầy cô và các cô chú, anh chị lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống. Xin kính chúc Báo Tuổi Trẻ ngày càng phát triển và gặt hái được nhiều thành công trong tương lai. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 7 năm 2014 ĐÀO THỊ THÙY TRANG GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page ii SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  4. Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ……. NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên: …………………………………………………………………………... MSSV: …………………………………………………………………………………………. Khóa: ………………………………………………………………………………………….. 1. Thời gian thực tập: …………………………………………………………………………………………... 2. Bộ phận thực tập: ………………………………………………………………………………………….. 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỉ luật: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. 4. Kết quả thực tập theo đề tài: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. 5. Nhận xét chung: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. TP.HCM, ngày … tháng … năm 2014 Đơn vị thực tập (Ký tên và đóng dấu) GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page iii SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  5. Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… TP.HCM, ngày … tháng … năm 2014 Giảng viên hướng dẫn GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page iv SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  6. Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 MỤC LỤC Lời mở đầu…………………………………………………………………………………....1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH…………………………………………………………………………3 1.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh…………………………………………………………………………..…..3 1.1.1. Khái niệm……………………………………………………………………….3 1.1.2. Ý nghĩa………………………………………………………………………….3 1.1.3. Nhiệm vụ………………………………………………………………………..3 1.2. Kế toán thu hoạt động sản xuất kinh doanh – TK 531……………………………3 1.2.1. Khái niệm……………………………………………………………………….3 1.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu…………………………………………………..4 1.2.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ…………………………...5 1.2.4. Kết cấu tài khoản 531…………………………………………………………..6 1.2.5. Phương pháp hạch toán kế toán………………………………………………...6 1.3. Kế toán chi hoạt động sản xuất kinh doanh– TK 631……………………...……..8 1.3.1. Khái niệm……………………………………………………………………….8 1.3.2. Nguyên tắc hạch toán………………………………………………………..….9 1.3.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ………………………….10 1.3.4. Kết cấu tài khoản 631……………………………………………………..…..10 1.3.5. Phương pháp hạch toán kế toán……….………………………………………10 1.4. Kế toán chi quản lí chung…………………………………………………………..14 1.4.1. Khái niệm……………………………………………………………………...14 1.4.2. Điều kiện ghi nhận ……………………………………….…………………...14 1.4.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ……….…………………14 1.4.4. Kết cấu tài khoản 642…………………………………………………………14 1.4.5. Phương pháp hạch toán kế toán………………………………………………14 1.5. Kế toán kết quả kinh doanh và chênh lệch thu chi……………………………….16 1.5.1. Khái niệm về kết quả kinh doanh……………………………………………..16 1.5.2. Kế toán chênh lệch thu chi…………………………………………………….16 1.5.2.1. Khái niệm………………………………………………………………………...16 1.5.2.2. Kết cấu tài khoản……………………………………….……………………….16 1.5.2.3. Các bút toán kết chuyển………………………………………………………..17 1.5.2.4. Xác định kết quả kinh doanh…………………………….…………………….18 GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page v SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  7. Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 Chương 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI BÁO TUỔI TRẺ …………………………………………………………....19 2.1. Giới thiệu chung về Báo Tuổi Trẻ…………………………………………………19 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển……………………………………………...19 2.1.1.1. Thông tin chung………………………………………………………………19 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển…………………………………………19 2.1.1.3. Nhiệm vụ hoạt động………………………………………………………….20 2.1.1.4. Ngành nghề kinh doanh……………………………………………………..20 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của cơ quan………………………………………….21 2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý cơ quan báo………………………………………..21 2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của phòng ban…………………………………..21 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại cơ quan………………………………………...22 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán……………………………………………………..22 2.1.3.2. Chế độ kế toán áp dụng……………………………………………………..24 2.1.3.3. Tổ chức bộ sổ kế toán và ghi sổ kế toán…………………………………..24 2.1.3.4. Hình thức kế toán áp dụng……………………………………………….....24 2.1.3.5. Phương pháp kế toán áp dụng tại báo……………….……………………26 2.1.3.6. Quy trình luân chuyển chứng từ……………………….……………………26 2.1.4. Tình hình cơ quan những năm gần đây………………………………………27 2.1.4.1. Tình hình nhân sự……………………………………..………………………27 2.1.4.2. Doanh số……………………………………………….………………………28 2.2. Thực trạng công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Báo Tuổi Trẻ…………………………………………………………………….29 2.2.1. Đặc điểm kinh doanh, các phương thức tiêu thụ và thanh toán tại báo…......29 2.2.1.1. Đặc điểm kinh doanh………………………………………………………..29 2.2.1.2. Các phương thức tiêu thụ và thanh toán………………………………….29 2.2.2. Kế toán thu hoạt động sản xuất kinh doanh – TK 531……………………....29 2.2.2.1. Doanh thu bán hàng…………………………………………………………30 2.2.2.2. Doanh thu hoạt động tài chính…………………………………………….33 2.2.2.3. Thu nhập khác………………………………………………………………..34 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán…………………………………………………….36 2.2.3.1. Giá vốn xuất bản báo………………………………………………………..36 2.2.3.2. Giá vốn cho thuê cao ốc…………………………………………………….44 2.2.3.3. Chi phí tài chính……………………………………………………………..45 2.2.3.4. Chi phí khác…………………………………………………………………..46 2.2.4. Kế toán chi quản lí chung…………………………………………………….48 2.2.4.1. Chi phí bán hàng……………………………………………………………..48 GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page vi SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  8. Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 2.2.4.2. Chi phí quản lí………………………………………………………………..50 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh……………………………………………..51 2.3.1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp…………………………………………51 2.3.2. Kế toán chênh lệch thu chi……………………………………………………52 2.4. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính………………………………………54 2.4.1. Các loại báo cáo được sử dụng tại Báo Tuổi Trẻ……….……………………54 2.4.2. Cách lập báo cáo tài chính……………………………….…………………...54 Chương 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………………...55 3.1 Nhận xét……………………………………………………………………………..55 3.1.1. Sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế………………………………………55 3.1.2. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán tại cơ quan……………………55 3.2. Giải pháp hoàn thiện bộ máy kế toán tại cơ quan ………………………………56 KẾT LUẬN…………………………………………………………………………………60 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page vii SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  9. Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy lãnh đạo Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bộ máy quản lí Sơ đồ 2.3 Sơ đồ phòng kế toán Sơ đồ 2.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán CTGS Sơ đồ 2.5 Sơ đồ luân chuyển chứng từ Bảng 2.1 Cơ cấu cán bộ, CNV chức, phóng viên, BTV Bảng 2.2 Hiệu quả sử dụng lao động Bảng 2.3 Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011 và 2012 Bảng 3.1 Bảng kí hiệu sản phẩm tại Báo Tuổi trẻ Biểu đồ 2.1 Kết quả kinh doanh 2011 và 2012 GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page viii SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  10. Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BVHTT Bộ văn hóa thông tin BTC Bộ tài chính BTV Biên tập viên GTGT Giá trị gia tăng FIFO Nhập trước xuất trước NSNN Ngân sách nhà nước NVL Nguyên vật liệu QC Quảng cáo CCDC Công cụ dụng cụ LIFO Nhập sau xuất trước KPCĐ Kinh phí công đoàn K/c Kết chuyển TSCĐ Tài sản cố định TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTO Tuổi trẻ online TVO Truyền hình tuổi trẻ TNCS Tài sản cố định TNCN Thu nhập cá nhân SXKD Sản xuất kinh doanh GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page ix SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  11. Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 LỜI MỞ ĐẦU • Lý do chọn đề tài: Trước xu hướng kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hóa, kinh tế Việt Nam đang vững bước chuyển mình và hội nhập. Để tồn tại và phát triển được buộc doanh nghiệp phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa ra những phương pháp chiến lược nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Dù kinh doanh trong lĩnh vực nào thì lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu mà các doanh nghiệp theo đuổi, để đạt được mục tiêu trên thì doanh thu bán hàng phải lớn hơn chi phí bỏ ra (bao gồm cả các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, ..v.v... ). Bên cạnh đó việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh đúng và chính xác là rất quan trọng trong việc duy trì sự phát triển bền vững với hiệu quả kinh tế cao, các doanh nghiệp cũng phải trang bị cho mình những kiến thức về phân tích hoạt động kinh doanh nhằm biết cách đánh giá kết quả kinh doanh vừa đạt được và biết cách xác định và phân tích các nhân tố tác động thuận lợi và không thuân lợi đến hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận kinh doanh phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Kế toán xác định kết quả kinh doanh là một công cụ rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Vì vậy công tác xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lý ở doanh nghiệp. Nhận thấy tầm quan trọng đó và thông qua quá trình tìm hiểu thực tế ở cơ quan, sự giúp đỡ của Ban biên tập và các anh chị Phòng Tài vụ cùng những hiểu biết của mình nên em đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Báo Tuổi Trẻ” để nghiên cứu và làm khóa luận tốt nghiệp của mình. • Mục đích nghiên cứu Thực hiện đề tài nhằm so sánh giữa lý thuyết đã học và công tác kế toán tại đơn vị. Qua đó có thể tự mình có thể củng cố và rút ra những kiến thức đã học, so sánh với thực tế từ đó có thể học hỏi những kinh nghiệm giúp cho công tác sau này. • Phạm vi nghiên cứu Không gian nghiên cứu: Tại Báo Tuổi Trẻ Thời gian thực tập: 10/2/2014 đến 15/4/2014 GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 1 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  12. Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích chủ yếu là tìm hiểu so sánh giữa lý luận và thực tế về tổ chức thực hiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Báo Tuổi Trẻ trong năm 2012. • Phương pháp nghiên cứu Xét mối quan hệ của các đối tượng kế toán trong thời gian nhất định. Thu thập, tổng hợp và phân tích chứng từ, sổ kế toán liên quan đến đề tài kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Khóa luận tốt nghiệp gồm có 3 chương: • Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. • Chương 2: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Báo Tuổi Trẻ. • Chương 3: Nhận xét và kiến nghị. Tuy nhiên do thời gian thực tập quá hạn hẹp và trình độ hiểu biết còn hạn chế, không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý của quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn. GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 2 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  13. Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1. Khái niệm Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là quá trình các kế toán viên hạch toán, kết chuyển các loại doanh thu, chi phí, tính thuế thu nhập doanh nghiệp để tiến hành xác định kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Khi thực hiện các bút toán kết chuyển phải tuân thủ đúng trình tự khi khai báo các bút toán kết chuyển trong các phần mềm kế toán hoặc hạch toán bằng tay. Phải xác định đúng các tài khoản cần kết chuyển và kết chuyển sang tài khoản nào. 1.1.2. Ý nghĩa Việc xác định kết quả kinh doanh đúng và chính xác là rất quan trọng trong việc duy trì sự phát triển bền vững với hiệu quả kinh tế cao, các doanh nghiệp cũng phải trang bị cho mình những kiến thức về phân tích hoạt động kinh doanh nhằm biết cách đánh giá các kết quả vừa đạt được và hiệu quả hoạt động kinh doanh, biết cách xác định và phân tích các nhân tố tác động thuận lợi và không thuận lợi đến hoạt động kinh doanh. Xuất phát từ cách nhìn đó doanh nghiệp đề xuất các giải pháp phát triển nhân tố tích cực, hạn chế và loại bỏ các nhân tố ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3. Nhiệm vụ Ta cũng biết, Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí, để tăng lợi nhuận các doanh nghiệp luôn tìm cách tăng doanh thu và giảm chi phí, trong đó việc tăng doanh thu là biện pháp quan trọng để làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Để tăng doanh thu và quản lí hiệu quả các khoản chi phí, các doanh nghiệp phải biết sử dụng kế toán như là một công cụ quản lí quan trọng nhất và không thể thiếu. Thông qua chức năng thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về tình hình kinh tế tài chính của doanh nghiệp, đồng thời đưa ra các cơ sở lý luận giúp nhà quản lý có quyết định đúng đắn, có hiệu quả trong quá trình hoạt động kinh doanh. 1.2. Kế toán thu hoạt động sản xuất kinh doanh – TK 531 1.2.1. Khái niệm Tài khoản này áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp có tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh dùng để phản ánh doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong tài khoản này bao gồm có các loại doanh thu như sau: GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 3 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  14. Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 u Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Ở các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng thuế theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là trị giá thanh toán của số hàng đã bán và dịch vụ đã được thực hiện. Ngoài ra, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ còn bao gồm các loại phụ thu. v Doanh thu hoạt động tài chính: là những khoản thu được do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính: - Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp … - Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản… - Cổ tức, lợi nhuận được chia. - Thu nhập từ hoạt động mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. - Thu nhập về hoạt động đầu tư khác. - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. - Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn. w Thu nhập khác: bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: - Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ. - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng. - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường. - Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước. - Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập. - Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại. - Các khoản thu khác … 1.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu ð Doanh thu được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả các điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 4 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  15. Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. ð Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau: - Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản thu hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm: các khoản thu về bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Không phản ánh vào tài khoản 531 các khoản thu sự nghiệp, các khoản thu phí, lệ phí theo quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí, các khoản thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước, các khoản thu chưa qua ngân sách và các khoản thu khác. - Đối với các đơn vị kinh doanh tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT phản ánh vào tài khoản 531 là số tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ chưa có thuế GTGT. - Đối với các đơn vị kinh doanh tinh thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT phản ánh vào tài khoản 531 là tổng số tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán). - Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ đơn vị sử dụng hóa đơn chứng từ theo đúng chế độ quản lý, in, phát hành và sử dụng hóa đơn chứng từ. - Tất cả các khoản thu hoạt động sản xuất, kinh doanh trong đơn vị phải phản ánh kịp thời, đầy đủ vào bên có tài khoản 531 “Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh”. - Cuối kì kế toán, tính xác định số chênh lệch thu chi của từng loại hoạt động sản xuất, kinh doanh để kết chuyển sang tài khoản 4212 “Chênh lệch thu chi hoạt động sản xuất, kinh doanh” 1.2.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ Chứng từ sử dụng là các loại hóa đơn. Các hóa đơn phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, là căn cứ để xác định doanh thu, chi phí và dùng ghi sổ kế toán. • Một số hóa đơn phổ biến: - Hóa đơn giá trị gia tăng - Hóa đơn bán hàng - Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ. - Hóa đơn xuất khẩu. - Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý. GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 5 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  16. Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 Các hóa đơn phải đặt giấy than ghi một lần cho các liên và ghi đầy đủ thông tin. Kế toán mở sổ tổng hợp và chi tiết doanh thu theo từng hoạt động, sản phẩm, hàng hóa bán ra. ð Trình tự luân chuyển chứng từ gồm các bước sau: • Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán. • Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc cơ quan kí duyệt. • Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán. • Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán. 1.2.4. Kết cấu tài khoản 531 Kế toán sử dụng tài khoản 531 để phản ánh vào các khoản doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh. • Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa đã bán trong kì. - K/c chi phí bán hàng và chi phí quản lý liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh. - K/c chi phí (giá thành) của khối lương, công việc dịch vụ hoàn thành được xác định đã bán trong kì. - Số thuế GTGT phải nộp Nhà nước (đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp). - Số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp NSNN (nếu có). - Doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá do hàng kém, mất phẩm chất. - Chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán cho khách hàng. - Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động sản xuất, kinh doanh sang TK 4212 “ Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh” • Bên có: - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. - Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi các khoản đầu tư tài chính. - Lãi chênh lệch tỉ giá hối đoái của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ của hoạt động sản xuất kinh doanh. - Kết chuyển lãi chênh lệch tỉ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kì của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ tài khoản 431 sang tài khoản 531. - Kết chuyển chênh lệch chi lớn hơn thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh sang TK 4212 “ Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh” 1.2.5. Phương pháp hạch toán kế toán ö Khi bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vu ra bên ngoài: GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 6 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  17. Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 Nợ TK 111 – Tiền mặt Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, kho bạc Nợ TK 311- Các khoản phải thu (3111 – Phải thu của khách hàng) Có TK 531 – Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh (giá bán chưa thuế GTGT) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra) ö Phản ánh giá vốn của hàng bán: Khi bán sản phẩm, hàng hóa cùng với việc ghi nhận doanh thu bán hàng, kế toán đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán, ghi: Nợ TK 531 – Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh (trị giá vốn hàng xuất bán) Có TK 155 – Sản phẩm, hàng hóa (nếu xuất kho bán hàng) Có TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh (nếu sản phẩm sản xuất xong tiêu thụ ngay không qua kho) ö Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ bằng ngoại tệ dùng vào sản xuất, kinh doanh Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (tỉ giá giao dịch thực tế) Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ (tỉ giá giao dịch thực tế) Nợ TK 155- Sản phẩm, hàng hóa (tỉ giá giao dịch thực tế) Nợ TK 211- Tài sản cố định hửu hình (tỉ giá giao dịch thực tế) Có TK 111 – Tiền mặt (tỉ giá ghi sổ kế toán) Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, kho bạc (tỉ giá ghi sổ kế toán) Có TK 531 – Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh (số chênh lệch giửa tỉ giá ghi sổ kế toán nhỏ hơn tỉ giá giao dịch thực tế) ö Chênh lệch tỉ giá khi bán ngoại tệ của hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111) (tỉ giá bán thực tế) Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, kho bạc (1121) (tỉ giá bán thực tế) Có TK 111 – Tiền mặt (1111) (tỉ giá ghi sổ kế toán) Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, kho bạc (1112) (tỉ giá ghi sổ kế toán) Có TK 531 – Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh doanh (số chênh lệch giửa tỉ giá ghi sổ kế toán nhỏ hơn tỉ giá giao dịch thực tế) GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 7 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  18. Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 ö Cuối kì, kết chuyển chi phí của khối lượng công việc, dịch vụ đã hoàn thành và được xác định là đã bán trong kì, ghi: Nợ TK 531 – Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Có TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh ö Cuối kì, kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lí liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kì, ghi: Nợ TK 531 – Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Có TK 642 – Chi phí quản lí chung ö Khi xác định số thuế GTGT phải nộp (trường hợp đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 531 – Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Có TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước (3331) ö Khi thu lãi tiền gửi, lãi tín phiếu, trái phiếu của hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi: Nợ các TK 111, 112, … Có TK 531 – Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh ö Cuối kì kế toán, kết chuyển chênh lệch thu, chi của hoạt động sản xuất, kinh doanh: • Trường hợp thu lớn hơn chi, ghi: Nợ TK TK 531 – Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Có TK 421 – Chênh lệch thu,chi chưa xử lí • Trường hợp thu nhỏ hơn chi, ghi: Nợ TK 421 – Chênh lệch thu, chi chưa xử lí Có TK 531 – Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh 1.3. Kế toán chi hoạt động sản xuất kinh doanh – TK 631 1.3.1. Khái niệm Tài khoản này dùng cho đơn vị hành chính sự nghiệp có tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh để phản ánh chi phí của hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trong tài khoản này bao gồm có các loại chi phí như sau: GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 8 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  19. Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 u Giá vốn hàng bán thuần: là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ – đối với doanh nghiệp thương mại). Hoặc là giá thành thực tế hàng hóa, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. v Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán … Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái … w Chi phí khác là những chi phí của doanh nghiệp phát sinh ngoài chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh và chi phí tài chính, như: § Chi phí thanh lý, nhượng bán, giá trị còn lại của TSCĐ đem thanh lý nhượng bán. § Tiền phạt do vi phạm hợp đồng. § Bị phạt thuế, truy nộp thuế. § Các khoản chi phí do ghi nhằm hoặc bỏ sót. § Các khoản chi phí khác còn lại. 1.3.2. Nguyên tắc hạch toán - Phù hợp doanh thu và chi phí. - Được xác định theo loại hình kinh doanh, phương pháp kế toán hàng tồn kho và phương pháp tính giá hàng tồn kho. - Đơn vị được chọn 1 trong 4 phương pháp tính giá xuất kho: § Phương pháp thực tế đích danh. § Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO). § Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO). § Phương pháp bình quân gia quyền. § Phương pháp bình quân cuối kỳ. ð Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng những quy định sau: u Hạch toán TK 631 phải theo dõi chi tiết chi từng hoạt động sản xuất, kinh doanh và theo từng nội dung chi. v Không hạch toán vào tài khoản này những nội dung sau: - Giá trị của hàng hóa mua về để bán. - Các khoản chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước. GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 9 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
  20. Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Lớp: 10DKKT02 - Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản. - Chi hoạt động hành chính sự nghiệp, chi hoạt động dự án. - Chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản (TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ) 1.3.3. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ Chứng từ sử dụng là các loại hóa đơn. Các hóa đơn phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, là căn cứ để xác định doanh thu, chi phí và dùng ghi sổ kế toán. • Một số hóa đơn phổ biến: - Phiếu xuất kho - Hóa đơn GTGT - Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. - Chứng từ phản ánh chi phí vật tư: Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ, … - Chứng từ phản ánh khấu hao TSCĐ: Bảng tính và phân bổ khấu hao. - Chứng từ phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài: phiếu chi, hoá đơn tiền điện, nước dùng cho sản xuất. - Chứng từ phản ánh các khoản thuế, phí, lệ phí doanh nghiệp phải nộp, đã nộp. - Chứng từ phản ánh các khoản chi phí bảo hiểm khác … Các hóa đơn phải đặt giấy than ghi một lần cho các liên, ghi đầy đủ thông tin. Kế toán mở sổ tổng hợp và chi tiết chi phí theo từng hoạt động, sản phẩm, hàng hóa bán ra. ð Trình tự luân chuyển chứng từ: tương tự như TK 531 (Trang 6) 1.3.4. Kết cấu tài khoản 631 • Bên nợ: - Các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất. - Số chênh lệch tỉ giá hối đoái của hoạt động sản xuất, kinh doanh. - Số dư cuối kỳ • Bên có: - Kết chuyển trị giá sản phẩm hoàn thành nhập kho. - Giá trị sản phẩm sản xuất xong bán ngay không qua nhập kho. - Các khoản thu được ghi giảm chi (nếu có). - Kết chuyển chi phí giá thành của khối lượng công việc, dịch vụ hoàn thành xác định là đã bán trong kì. 1.3.5. Phương pháp hạch toán kế toán 1- Xuất nguyên liệu. vật liệu, công cụ, dụng cụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 631 – Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh (chi tiết theo từng loại hoạt động) Có TK 152,153 GVHD: Ths. Đào Thị Kim Yến Page 10 SVTH: Đào Thị Thùy Trang
nguon tai.lieu . vn