Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 5 Ngành: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Tấn Hùng Sinh viên thực hiện: Hà Thanh Luân MSSV: 1211180332 Lớp: 12DKTC01 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 5 Ngành: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Tấn Hùng Sinh viên thực hiện: Hà Thanh Luân MSSV: 1211180332 Lớp: 12DKTC01
  3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan bài luận văn này là do đích thân em (Hà Thanh Luân – sinh viên ĐH HUTECH) thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của Ths. Trần Tấn Hùng (Giảng viên ĐH HUTECH) và sự chỉ bảo tận tình của chị Bùi Thị Hồng Thắm (phó phòng kế toán tài vụ tại công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận 5). Những nội dung nghiên cứu được sử dụng và đề cập trong bài luận này bao gồm những số liệu trích dẫn trong các sổ chi tiết tài khoản, các kết quả từ bảng thuyết minh báo cáo tài chính, các chứng từ đính kèm có liên quan đến đề tài này đều phát sinh thực tế tại công ty, có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, không suy diễnvà hoàn toàn là do nhân viên của công ty trực tiếp cung cấp cho sinh viên trong quá trình thực tập tại đơn vị. Những cơ sở lý thuyết được nêu trong bài viết bao gồm thông tin tài khoản kế toán, phương pháp hạch toán, sơ đồ chữ T và cách kết chuyển số liệu đều được trích từ các nguồn có độ tin cậy cao và đã đượctóm lược sao cho phù hợp với nội dung của đề tài. Cách trình bày nội dung cũng như cách phân tích số liệu và các kiến nghị đề ra đều dựa trên sự hiểu biết nhất định có giới hạn của bản thân em và không hề dựa trên kết quả đã có sẵn của bất cứ bài nào. Bài luận đã được hoàn tất theo đúng tiến độ đề ra của khoa, kết quả trình bày trong luận văn được thu thập trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trước đây. TP. HCM, ngày 24/6/2016 Hà Thanh Luân
  4. LỜI CẢM ƠN Sau gần 3 tháng được thực tập và có cơ hội trải nghiệm thực tế ở phòng kế toán tài vụ tại công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận 5, em đã có cơ hội được tiếp xúc với công tác kế toán thực tế trong công việc cũng như có điều kiện học hỏi kinh nghiệm từ các nhân viên tại đơn vị. Chị Bùi Thị Hồng Thắm là người trực tiếp hướng dẫn em thực hiện hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp của mình, chị đã tận tình hướng dẫn em những kỹ năng thực hành kế toán và cung cấp cho em đầy đủ những hồ sơ chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Trong khoảng thời gian được tiếp xúc với chị, bên cạnh việc dạy bảo những kiến thức về công việc thì chị cũng chia sẻ cho em rất nhiều điều về kinh nghiệm sống là điều mà những sinh viên sắp ra trường như em rất cần để có thể đứng vững trong cuộc sống, những gì chị đã khuyên bảo em xin luôn ghi nhớ và trân quý. Em cũng xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Trần Tấn Hùng – giảng viên đại học HUTECH. Trong suốt gần 1 tháng qua thầy đã dành nhiều thời gian tận tình giảng dạy, hướng dẫn và truyền đạt cho em những kiến thức cơ bản nhất định và phương pháp thực hiện bài luận một cách trọn vẹn nhất. Những kiến thức được thầy truyền dạy thật sự là hành trang quý báu và là bước đệm khởi đầu giúp cho em tự tin hơn trên con đường học vấn cũng như sự nghiệp của mình. Một lần nữa với tất cả sự kính trọng và lòng biết ơn chân thành của mình, em xin chúc thầy Trần Tấn Hùng nói riêng cùng các thầy cô trường Đại học HUTECH nói chung, chị Bùi Thị Hồng Thắm nói riêng cùng các cô/chú, anh/chị ở công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận 5 nói chung có thật nhiều sức khỏe, luôn luôn ngập tràn hạnh phúc và vạn ngàn niềm vui trong gia đình cũng như sự nghiệp của bản thân ngày một thành công. TP. HCM, ngày 24/6/2016 Hà Thanh Luân
  5. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN . ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………….
  6. MỤC LỤC Lời cam đoan .............................................................................................................. I Lời cảm ơn ................................................................................................................ II Nhận xét của giảng viên hướng dẫn ...................................................................... IV Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt ..................................................................... VII Danh sách các bảng sử dụng ............................................................................... VIII Danh sách các sơ đồ ................................................................................................ IX CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 1.2. Mục đích nghiên cứu 1.3. Phạm vi nghiên cứu 1.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2 1.5. Kết cấu đề tài CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT SƠ BỘ VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1. Khái niệm doanh thu, chi phí và kế toán xác định kết quả kinh doanh ........... 3 2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác .................................................................... 4 2.3. Các khoản giảm trừ khi tính toán thu thuần ................................................... 10 2.4. Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng ...................... 13 2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................. 21 CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 5 3.1. Lịch sử hình thành và quá trính phát triển của công ty.................................. 22 3.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty .......................................................... 25 3.3. Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị ............................................................... 28 3.4. Khái quát tình hình công ty trong thời gian gần đây ..................................... 33 3.5. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển ............................................. 34
  7. CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY 4.1. Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của công ty...... 35 4.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác của hoạt động dịch vụ bao thuê công viên................................................................................................................. 39 4.3. Các chi phí phát sinh trong quá trình cung cấp dịch vụ thuê bao công viên................................................................................................................. 44 4.4. Các khoản giảm trừ khi tính toán thu thuần ................................................... 55 4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................. 56 4.6. Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................... 58 4.7. So sánh thực tế và lý thuyết ........................................................................... 59 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Nhận xét ......................................................................................................... 62 5.2. Kiến nghị ........................................................................................................ 65 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 67
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BĐS Bất động sản BVMT Bảo vệ môi trường BQLDA Ban quản lý dự án CB – CNVC Cán bộ công nhân viên thức CCDV Cung cấp dịch vụ CP Chi phí CPNC Chi phí nhân công CPNVL Chi phí nguyên vật liệu CV Công viên ĐH Đại học DT Doanh thu GTGT Giá trị gia tăng GV Giảng viên HĐ Hoạt động HĐTC Hoạt động tài chính HH Hàng hóa KDC Khu dân cư KQKD Kết quả kinh doanh MTV Một thành viên NN Nhà nước NVL Nguyên vật liệu QLCTCC Quản lý công trình công cộng TC – KH Tài chính – kế hoạch TGNH Tiền gửi ngân hàng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTĐB Tiêu thụ đặc biệt Q Quý, quận QLDN Quản lý doanh nghiệp TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định UBND Ủy ban nhân dân VAT Thế giá trị gia tăng VNĐ Việt Nam Đồng XK Xuất khẩu
  9. DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 3.1: Ngành nghề kinh doanh của công ty ........................................................ 26 Bảng 3.4: Báo cáo kết quả kinh doanh rút gọn của công ty năm 2015 .................... 34 Bảng 4.2.1.1: Sổ chi tiết TK 5111-doanh thu thuê bao công viên quý 2/2015 ........ 41 Bảng 4.2.1.2: Sổ chi tiết TK 5111-doanh thu thuê bao quý 2/2015 ......................... 41 Bảng 4.2.1.3: Sổ chi tiết TK 511 quý 2/2015 ........................................................... 42 Bảng 4.2.2.1: Sổ chi tiết TK 5151-lãi tiền gửi ngân hàng quý 2/2015 ..................... 43 Bảng 4.2.2.2: Sổ chi tiết TK 515 trong quý 2/2015 .................................................. 44 Bảng 4.2.3: Sổ chi tiết TK 711 trong quý 2/2015 ..................................................... 45 Bảng 4.3.1.1: Sổ chi tiết TK 6211-chi phí NVL thuê bao công viên quý 2/2015 .... 46 Bảng 4.3.1.2: Sổ chi tiết TK 6211-chi phí NC thuê bao công viên quý 2/2015 ....... 47 Bảng 4.3.1.3: Sổ chi tiết TK 6231-chi phí ca máy công viên quý 2/2015 ................ 48 Bảng 4.3.1.4: Sổ chi tiết TK 6271-chi phí phân xưởng công viên quý 2/2015 ........ 49 Bảng 4.3.1.5: Sổ chi tiết TK 6321-giá vốn thuê bao công viên quý 2/2015 ............ 50 Bảng 4.3.1.6: Sổ chi tiết TK 6321-giá vốn thuê bao quý 2/2015 ............................. 50 Bảng 4.3.1.7: Sổ chi tiết TK 632 quý 2/2015 ........................................................... 51 Bảng 4.3.2: Sổ chi tiết TK 635 trong quý 2/2015 ..................................................... 52 Bảng 4.3.4: Sổ chi tiết TK 642 quý 2/2015 .............................................................. 53 Bảng 4.3.5: Sổ chi tiết TK 811 quý 2/2015 .............................................................. 54 Bảng 4.3.6: Sổ chi tiết TK 8211 quý 2/2015 ............................................................ 55 Bảng 4.5.1: Sổ chi tiết TK 9111-kết quả thuê bao công viên quý 2/2015 ................ 57 Bảng 4.5.2: Sổ chi tiết TK 9111-kết quả hoạt động thuê bao quý 2/2015................ 58 Bảng 4.5.3: Sổ chi tiết TK 9111-kết quả hoạt động thuê bao quý 2/2015................ 58 Bảng 4.6.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty quý 2/2015 ............................ 59 Bảng 4.6.2: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2015 .............................. 60
  10. DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.2.1: Hạch toán TK 511 .................................................................................. 8 Sơ đồ 2.2.2: Hạch toán TK 515 .................................................................................. 9 Sơ đồ 2.2.3: Hạch toán TK 711 ................................................................................ 10 Sơ đồ 2.3.1: Hạch toán TK 521 ................................................................................ 11 Sơ đồ 2.3.2: Hạch toán TK 531 ................................................................................ 12 Sơ đồ 2.3.3: Hạch toán TK 532 ................................................................................ 13 Sơ đồ 2.4.1: Hạch toán TK 632 ................................................................................ 14 Sơ đồ 2.4.2: Hạch toán TK 635 ................................................................................ 15 Sơ đồ 2.4.3: Hạch toán TK 641 ................................................................................ 17 Sơ đồ 2.4.4: Hạch toán TK 642 ................................................................................ 19 Sơ đồ 2.4.5: Hạch toán TK 811 ................................................................................ 20 Sơ đồ 2.4.6: Hạch toán TK 821 ................................................................................ 21 Sơ đồ 2.5: Hạch toán TK 911 ................................................................................... 22 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty TNHH MTV DVCI Q5 .................... 27 Sơ đồ 3.3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .............................................................. 30 Sơ đồ 3.3.2: Chu trình nhập liệu chứng từ kế toán ................................................... 34
  11. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài: Trong xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới như hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang dần phát triển và ngày càng khẳng định được vị thế của mình. Để nền kinh tế Việt Nam có thể đứng vững và khẳng định được chỗ đứng của mình một cách rõ ràng thì đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải biết hoạch định cho mình những chiến lược kinh doanh không chỉ để công tác đầu tư có hiệu quả mà còn tiến đến hướng phát triển bền vững lâu dài. Do đó, công tác kế toán xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là điều cần thiết và tất yếu cho mọi doanh nghiệp. Căn cứ vào doanh thu, chi phí và lợi nhuận của một doanh nghiệp chúng ta không chỉ biết được tình hình hoạt động của doanh nghiệp đó có hiệu quả hay không mà còn là cơ sở giúp đề ra những biện pháp và định hướng phát triển thích hợp trong tương lai của doanh nghiệp. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí đã bỏ ra thì phần chênh lệch sau cùng là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào cũng đều muốn tối đa hóa lợi nhuận, để đạt được điều đó thì đòi hỏi phải có mức doanh thu và chi phí hợp lý. Do thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán này cũng như được sự chấp nhận của khoa và có điều kiện thuận lợi tại đơn vị thực tập nên em đã chọn chuyên đề: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận 5” làm nội dung của luận văn tốt nghiệp. 1.2. Mục đích nghiên cứu: Để nghiên cứu đề tài này, chúng ta phải hướng đến việc đi sâu và hệ thống lại những lý thuyết đã học nơi trường lớp làm cơ sở liên quan đến công tác kế toán xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Kế đó dựa vào những lý thuyết đã được hệ thống, chúng ta sẽ phân tích cụ thể công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp. Bên cạnh đó, chúng ta cũng phải đề ra các kiến nghị giúp hoàn thiện công tác kế toán này của doanh nghiệp. 1.3. Phạm vi nghiên cứu:  Không gian: Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận 5  Thời gian: Số liệu phát sinh trong quý II/2015 và cả năm 2015 của công ty.
  12.  Số liệu được sử dụng để phân tích: Doanh thu, chi phí, những tài khoản loại 5 đến loại 9.  Đối tượng phân tích: hoạt động thuê bao công viên của công ty. 1.4. Phương pháp nghiên cứu:  Thu thập số liệu: - Thông qua cơ sở dữ liệu được lưu trữ trong phần mềm kế toán của công ty. - Thông qua các chứng từ phát sinh, báo cáo tài chính của công ty cung cấp.  Học hỏi kinh nghiệm: - Phỏng vấn và tiếp thu kinh nghiệm cũng như cách làm việc của các anh chị trong phòng kế toán của công ty. - Tham khảo ý kiến của giảng viên hướng dẫn phương cách đúng đắn nghiên cứu đề tài được chọn.  Phân tích: - Phân tích điểm mạnh, yếu của hệ thống kế toán doanh nghiệp, từ đó đề ra các phương hướng phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của hệ thống. 1.5. Kết cấu đề tài Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý thuyết sơ bộ về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chương 3: Khái quát về công ty TNHH MTV dịch vụ công ích quận 5 Chương 4: Thực trạng công tác kế toán xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận 5 Chương 5: Nhận xét và kiến nghị
  13. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT SƠ BỘ VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1. Khái niệm doanh thu, chi phí và kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.1.1. Khái niệm  Khái niệm doanh thu Doanh thu là toàn bộ số tiền thu được từ việc bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng, là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong các kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.  Khái niệm chi phí Chi phí là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc những mục tiêu cụ thể. Hay nói một cách đơn giản thì chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.  Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp) và chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Cuối kỳ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ từ việc tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của sản xuất kinh doanh cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của hoạt động khác. Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.1.2. Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh
  14. Việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một trong những căn cứ quan trọng để nhà nước đánh giá khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay không qua việc theo dõi doanh thu và các khoản chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Bất cứ doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì mục tiêu tiên quyết hàng đầu là cố gắng thu được lợi nhuận cao nhất. Lợi nhuận thu về là nhân tố chính để duy trì sự tồn tại, đảm bảo sự phát triển của doanh nghiệp và là chỉ tiêu đáng tin cậy để qua đó phản ánh hiệu quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó ta có thể thấy việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh chiếm giữ một vai trò rất quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Những số liệu có được từ việc xác định kết quả kinh doanh là thông tin rất hữu ích đối với các nhà quản trị trong việc tìm hướng đi cho doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình và tình hình hoạt động hiện tại mà qua đó đề ra kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với điều kiện hiện tại của đơn vị. Kết quả hoạt động kinh doanh còn được xem là nguồn bổ sung vốn lưu động tự có của doanh nghiệp và là nguồn động lực khiến cho doanh nghiệp có đưa ra quyết định mở rộng phạm vi, quy mô và ngành nghề kinh doanh hiện tại hay không. 2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Nguyên tắc kế toán a) Tài khoản này phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: + Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư. + Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, cho thuê TSCĐ, hợp đồng xây dựng. + Doanh thu khác.
  15. b) Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thoả thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. c) Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.  Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đó.  Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau:  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp.  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập BCĐKT.  Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phíđể hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
  16. Lưu ý: a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện được trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp đã chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại. b) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hoặc hàng bán bị trả lại thì doanh nghiệp được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc: + Nếu đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải giảm giá, phải chiết khấu, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành báo cáo tài chính, kế toán phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập bảng cân đối kế toán và ghi giảm doanh thu trên báo cáo tài chính của kỳ lập báo cáo. + Nếu phảm giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại sau thời điểm phát hành báo cáo tài chính thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh. Doanh thu hợp đồng xây dựng được ghi nhận theo 1 trong 2 trường hợp sau: - Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch: khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, thì doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập BCTC mà không phụ thuộc vào hoá đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi trên hoá đơn là bao nhiêu. - Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện: khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hoá đơn đã lập. Lưu ý: Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm:  Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng  Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng (tiền thưởng, thanh toán khác).
  17. Doanh thu của hợp đồng xây dựng được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Việc xác định doanh thu của hợp đồng chịu tác động của nhiều yếu tố không chắc chắn vì chúng tuỳ thuộc vào các sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. Vì vậy, doanh thu của hợp đồng có thể tăng hay giảm ở từng thời kỳ. Doanh thu trong một số trường hợp khác được xác định như sau:  Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng, doanh thu là phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng.  Đối với hoạt động ủy thác xuất nhập khẩu, doanh thu là phí ủy thác đơn vị được hưởng.  Đối với đơn vị nhận gia công vật tư, hàng hóa, doanh thu là số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.  Đối với trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, doanh thu được xác định theo giá bàn trả tiền ngay.  Chứng từ sử dụng Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có, hợp đồng kinh tế, bảng kê hàng hóa bán ra, bảng kê tính thuế và các chứng từ có liên quan.  Tài khoản sử dụng TK 511—“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”  Phương pháp hạch toán TK 511 có 6 tài khoản cấp 2  TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa  TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm  TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ  TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá  TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư  TK 5118 – Doanh thu khác Bên nợ:  Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT).
  18.  Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.  Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.  Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.  Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 để xác định KQKD. Bên có:  Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Ghi chú: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 911 511 111,112,131 521,531,532 Kết chuyển doanh thu xác Ghi nhận doanh Khoản giảm trừ định KQKD thu bán hàng doanh thu 33311 Thuế GTGT Giảm thuế GTGT đầu ra đầu vào Kết chuyển các khoản giảm trừ để tính doanh thu thuần Sơ đồ 2.2.1: Hạch toán TK 511 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính  Khái niệm: là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. _ Tiền lãi. _ Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản. _Cổ tức, lợi nhuận được chia. _Thu nhập từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn/ dài hạn. _Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng. _Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
  19. _Chênh lệch về lãi do bán ngoại tệ, chuyển nhượng vốn.  Chứng từ sử dụng: Biên bản xác nhận cổ tức, hóa đơn giá trị gia tăng, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, chứng từ giao dịch ngân hàng, sổ phụ ngân hàng và các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản sử dụng: TK 515—“Doanh thu hoạt động tài chính” Bên nợ:  Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).  Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định KQKD. Bên có:  Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Ghi chú: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 911 515 111,112 Kết chuyển Nhận lãi góp vốn bằng tiền mặt doanh thu tài chính để xác 111,1122 1111,1121 định KQKD Chênh lệch tỷ giá do bán ngoại tệ 1311 3387 Chênh lệch tỷ giá trong cấn trừ công nợ thuê 413 Kết chuyển các khoản chênh lệch tỷ giá cuối năm với các tài khoản có gốc ngoại tệ Sơ đồ 2.2.2: Hạch toán TK 515
  20. 2.2.3. Kế toán thu nhập khác  Khái niệm: là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm:  Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.  Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.  Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.  Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại.  Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.  Các khoản tiền thưởng của khách hàng không tính trong doanh thu.  Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót.  Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, biên bản thanh lý TSCĐ, phiếu thu.  Tài khoản sử dụng: TK 711—“Thu nhập khác” Bên nợ:  Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.  Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Bên có:  Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Ghi chú: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 911 711 111,112 Các khoản thu nhập khác không phải hoạt động của doanh nghiệp Kết chuyển thu nhập khác 33311 1111,1121 để xác định Thanh lý TSCĐ KQKD 331 Nợ phải trả không tính vào thu nhập khác Sơ đồ 2.2.3: Hạch toán TK 711
nguon tai.lieu . vn