Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG _______________________________________ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM DV XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thùy Nhi MSSV: 1211191688 Lớp: 12DTDN07 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG _______________________________________ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM DV XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Trọng Toàn Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thùy Nhi MSSV: 1211191688 Lớp: 12DTDN07 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  3. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này. TP.HCM, Ngày….Tháng…. Năm … GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn i SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  4. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cám ơn các anh chị trong Công ty TNHH TM DV Xuất nhập khẩu Hoàng Lễ đã tạo điều kiện cho em đƣợc học hỏi, trải nghiệm những kiến thức thực tế để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình. Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, sự giúp đỡ của các thầy cô trƣờng Đại học Công Nghệ TP.HCM, còn có sự hƣớng dẫn trực tiếp, nhiệt tình của thầy Nguyễn Trọng Toàn. Trong quá trình thực hiện khóa luận em đã cố gắng vận dụng những kĩ năng đã học trong nhà trƣờng cũng nhƣ ngoài thực tế nhƣng không tránh khỏi có sai sót, kính mong quý thầy cô và Công ty xem xét, chỉ bảo thêm để bài luận văn tốt nghiệp của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin trân trọng cảm ơn! TP.HCM, Ngày….Tháng…. Năm GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn ii SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  5. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ------- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: ............................................................................................. MSSV: .................................................................................................................. Lớp: ........................................................................................................................ Thời gian thực tập: Từ …………… đến ……………….. Tại đơn vị: …………………………………………………………………. Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện: 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định: Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Thƣờng xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với giảng viên hƣớng dẫn: Thƣờng xuyên Ít liên hệ Không 3. Báo cáo thực tập đạt chất lƣợng theo yêu cầu: Tốt Khá Trung bình Không đạt TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 2016 Giảng viên hƣớng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ tên) GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn iii SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  6. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập : Địa chỉ : Điện thoại liên lạc : Email : NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên : ................................................................................................ MSSV : ...................................................................................................................... Lớp : ......................................................................................................................... Thời gian thực tập tại đơn vị : Từ …………… đến………………………………….. Tại bộ phận thực tập………………………………………………………………….. Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện : 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật : Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị : >3 buổi/tuần 1-2 buổi/tuần ít đến đơn vị 3. Đề tài phản ánh đƣợc thực trạng hoạt động của đơn vị : Tốt Khá Trung bình Không đạt 4. Nắm bắt đƣợc những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng …..) Tốt Khá Trung bình Không đạt TP. HCM, Ngày …..tháng ….năm 2016 Đơn vị thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn iv SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  7. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BĐS Bất động sản CP Chi phí DT Doanh thu DV Dịch vụ GTGT Giá trị gia tăng GVHB Gía vốn hàng bán HH Hàng hóa K/C Kết chuyển KQKD Kết quả kinh doanh SL Số lƣợng SSKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TM Thƣơng mại TMCP Thƣơng mại cổ phần TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XK Xuất khẩu XNK Xuất nhập khẩu GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn v SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  8. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1 Báo cáo kết quả kinh doanh trong năm 2014 – 2015 Bảng 4.1: Sổ cái tài TK 511 Tháng 11/2015 Bảng 4.2: Sổ cái tài khoản 515 tháng 11/2015 Bảng 4.3: Tồn đầu kì và nhập trong kỳ của một số mặt hàng nƣớc uống Bảng 4.4: Sổ cái tài khoản 632 tháng 11/2015 Bảng 4.5: Sổ cái tài khoản 642 tháng 11/2015 Bảng 4.6: Sổ cái tài khoản 911 tháng 11/2015 Bảng 4.7: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 11/2015 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 3.1: Hệ thống sổ sách trên phần mềm Smart Pro Hình 4.1: Nhập phát sinh hóa đơn bán ra trên phần mềm Smart Pro Hình 4.2: Nhập chứng từ ngân hàng về lãi tiền gửi trên phần mềm Smart Pro Hình 4.3: Nhập phát sinh phiếu nhập kho vào phần mềm Smart Pro Hình 4.4: Nhập phát sinh chi phí quản lí doanh nghiệp vào phần mềm Smart Pro Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty Sơ đồ 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Sơ đồ 3.3. Hình thức kế toán bằng máy tính của công ty Sơ đồ 4.1: Quy trình hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào Smart Pro Sơ đồ 4.2: Quy trình hạch toán DT hoạt động tài chính vào phần mềm Smart Pro Sơ đồ 4.3: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán vào phần mềm Smart Pro Sơ đồ 4.4: Quy trình hạch toán CP quản lí doanh nghiệp vào phần mềm Smart Pro GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn vi SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  9. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1.1 Lí do chọn đề tài ...................................................................................................2 1.2 Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 2 1.3 Phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................................................3 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................................3 1.5 Giới thiệu kết cấu của khóa luận tốt nghiệp ......................................................4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ....................................................................................4 2.1 Kế toán doanh thu ....................................................................................................4 2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .........................................4 2.1.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu ..........................................................8 2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................................... 12 2.1.4 Kế toán thu nhập từ hoạt động khác: ............................................................ 16 2.2 Kế toán chi phí ........................................................................................................20 2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ...............................................................................20 2.2.2 Kế toán chi phí tài chính. .................................................................................23 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................26 2.2.4 Kế toán chi phí doanh nghiệp .........................................................................28 2.2.5 Kế toán chi phí khác ........................................................................................31 2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................34 2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ..................................................................38 2.3.1. Khái niệm. ........................................................................................................38 2.3.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 39 2.3.3 Phƣơng pháp hạch toán: .................................................................................39 CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM DV XNK HOÀNG LỄ......42 3.1 Giới thiệu tổng quan về công ty ............................................................................42 3.1.1. Khái quát về công ty .......................................................................................42 3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty: .................................................43 3.2 Cơ cấu tổ chức của công ty. ...................................................................................43 3.2.1. Sơ đồ tổ chức của công ty ...............................................................................43 3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .................................................44 GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn vii SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  10. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ 3.3 Tổ chức kế toán tại công ty ....................................................................................44 3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................44 3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán các phân hành ...................................44 3.3.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty..................................................45 3.4 Tình hình kinh doanh của công ty trong giai đoạn hiện nay.............................. 48 3.4.1 Khó khăn ...........................................................................................................48 3.4.2 Thuận lợi ...........................................................................................................49 3.5 So sánh báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2014- 2015 ............49 CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM DV XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ ............................................................................................. 51 4.1 Kế toán doanh thu ..................................................................................................51 4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................................51 4.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................................... 56 4.2 Kế toán chi phí ........................................................................................................57 4.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................57 4.2.2 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp ............................................................ 64 4.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................68 4.3.1 Khái niệm ..........................................................................................................68 4.3.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 69 4.3.3 Phƣơng pháp hạch toán ..................................................................................69 4.3.4 Sổ sách kế toán sử dụng: .................................................................................70 4.4 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính: ......................................................... 70 CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................72 5.1 Nhận xét: .................................................................................................................72 5.2 Kiến nghị .................................................................................................................73 KẾT LUẬN .......................................................................................................................75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 76 GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn viii SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  11. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp nếu muốn tồn tại và phát triển nhất định phải có các phƣơng án kinh doanh đạt hiệu quả. Đồng thời, doanh nghiệp phải nắm bắt và đáp ứng đƣợc tâm lý, nhu cầu của khách hàng, điều này đòi hỏi một quy trình khép kín từ khâu mua hàng đến tiêu thụ hàng hóa, xác định doanh thu, chi phí phải trả và đẩy nhanh tốc độ lƣu chuyển vốn, tạo ra lợi nhuận để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận cao và an toàn trong hoạt động kinh doanh, công ty phải tiến hành đồng bộ những biện pháp quản lý, trong đó hạch toán kế toán là một công cụ quan trọng, không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra doanh thu, chi phí, xác định lãi lỗ và tính toán để xác định hiệu quả của từng hoạt động, làm cơ sở định hƣớng chiến lƣợc phát triển của công ty. Sau thời gian thực tập, tìm hiểu về thực trạng kinh doanh cũng nhƣ bộ máy quản lý công ty, em nhận thấy kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận quan trọng thiết yếu trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp . Vì bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn đạt đƣợc lợi nhuận là tối đa và để thực hiện đƣợc điều đó thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lí. Điều đó đƣợc thể hiện qua việc tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ trong các doanh nghiệp thƣơng mại dịch vụ. Để thấy đƣợc tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, em đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ”. GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 1 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  12. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.1 Lí do chọn đề tài Trong cơ chế quản lý kinh tế nhiều thành phần, nền kinh tế thị trƣờng với sự điều tiết vĩ mô của Nhà Nƣớc, các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng phải không ngừng vận động, phát triển để có thể đáp ứng nhu cầu thay đổi không ngừng của xã hội cũng nhƣ khả năng cạnh tranh cao trong thị trƣờng. Đối mặt với sức ép từ nền kinh tế đang trong quá trình hội nhập mạnh mẽ đó, các doanh nghiệp phải vạch ra những hƣớng đi thiết thực nhất. Một trong những vấn đề quan trọng là xác định rõ nguồn thu, chi của công ty để theo dõi và điều chỉnh kịp thời các khoản lỗ, các khoản tăng, lấy doanh thu bù đắp cho chi phí từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Và đây cũng là biện pháp hữu hiệu nhất để quản lý tốt quá trình tiêu thụ hàng hóa cũng nhƣ cung cấp dịch vụ nhằm đẩy mạnh doanh thu, thu hồi vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua quá trình thực tập tại công ty cùng với những kiến thức đã đƣợc học tập ở trƣờng, em đã lựa chọn đề tài: “KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM DV XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG LỄ” để đi sâu và tìm hiểu rõ hơn về hoạt động kế toán trong lĩnh vực này. 1.2 Mục đích nghiên cứu Những kết quả nghiên cứu nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu chi phí xà xác định kết quả kinh doanh cũng nhƣ ứng dụng có hiệu quả vào việc quản lý bộ máy kế toán trong Công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ. Qua việc nghiên này giúp ta nắm rõ hơn về: Hoàn thiện về mặt lý luận về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại hiện nay. GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 2 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  13. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Thực trạng về hoạt động doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh Cách hạch toán, phân bổ chi phí nhằm rút ra kinh nghiệm thực tế so sánh với lý thuyết đã học. Những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh, khắc phục những yếu tố kém đồng thời rút ra ƣu nhƣợc điểm và kinh nghiệm sau này. 1.3 Phạm vi nghiên cứu của đề tài Về nội dung: đề tài nghiên cứu “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ”. Về không gian: Công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ. Về thời gian nghiên cứu: Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 28/03/2016 đến ngày 24/06/2016. Số liệu nghiên cứu trong 2 năm 2014-2015 và số liệu chứng từ phân tích lấy từ tháng 11/2015. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu - Việc nghiên cứu đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp tiếp cận thực tế, tìm hiểu công tác kế toán hằng ngày tại doanh nghiệp. - Thu thập chứng từ, số liệu, nghiệp vụ phát sinh thực tế tại công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ. - Tìm hiểu thực tế tại công ty về quá trình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty bằng cách tham khảo ý kiến, phỏng vấn các anh chị nhân viên phòng kế toán. - Ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn - Tham khảo thêm sách báo và các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - Thu thập số liệu từ các chứng từ gốc có liên quan đến đề tài nghiên cứu từ đó tổng hợp vào sổ cái các tài khoản có liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh. - Tham khảo một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành. GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 3 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  14. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ 1.5 Giới thiệu kết cấu của khóa luận tốt nghiệp Bài luận văn này có bố cục gồm 5 chƣơng: Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài khóa luận tốt nghiệp Chƣơng 2: Cơ sở lí luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chƣơng 3: Tổng quan về công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ Chƣơng 4: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ Chƣơng 5: Nhận xét và kiến nghị CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1 Kế toán doanh thu 2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.1.1.1. Khái niệm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hay sẽ thu đƣợc các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Nguyên tắc xác định doanh thu: Doanh thu phải đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 4 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  15. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ chƣa thu tiền. Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp Doanh thu chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế. 2.1.1.2. Chứng từ hạch toán Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT… 2.1.1.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2: Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hóa” Tài khoản 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm” Tài khoản 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ” Tài khoản 5114 “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá” Tài khoản 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ” Tài khoản 5118 “Doanh thu khác” Nội dung và kết cấu tài khoản 511: Tài khoản 511 - Số thuế TTĐB , hoặc thuế XK phải nộp Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất tính trên doanh thu bán hàng thực tế động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của của sản phẩm, hàng hóa đã cung cấp doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong kì kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Khoản chiết khấu thƣơng mại kết GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 5 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  16. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định KQKD”. Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ. 2.1.1.4. Phương pháp hạch toán - Trƣờng hợp sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chƣa có thuế GTGT, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131,…(Tổng giá thanh toán) Có TK 511 (Giá bán chƣa có thuế GTGT) Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp) - Trƣờng hợp khi xuất sản phẩm hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ đổi lấy vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ không tƣơng tự để sử dụng cho sản xuất kinh doanh, kế toán ghi nhận doanh thu hàng đem trao đổi: Nợ TK 111, 112, 131,…(Tổng giá thanh toán) Có TK 511 (Giá bán chƣa có thuế GTGT) Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp) - Trƣờng hợp bán hàng trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chƣa có thuế, kế toán ghi: Nợ TK 131 (Phải thu khách hàng) Nợ TK 111, 112 (số tiền đã thanh toán trƣớc) Có TK 511 (Giá bán trả tiền ngay chƣa có thuế) Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp) Có TK 3387 (chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm trả góp với giá bán trả tiền ngay) - Trƣờng hợp bán hàng thông qua đại lý, bán đúng giá hƣởng hoa hồng: khi hàng hóa giao đại lý đã bán đƣợc: Kế toán tại đơn vị giao hàng đại lý ghi: GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 6 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  17. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán) Có TK 511 (giá bán chƣa thuế GTGT) Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp) Kế toán ở đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hƣởng hoa hồng: định kỳ khi xác nhận doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý đƣợc hƣởng, kế toán ghi: Nợ TK 331 (phải trả cho ngƣời bán) Có TK 511 ( hoa hồng đại lý hƣởng chƣa có thuế GTGT) Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp) - Đối với họat động gia công hàng hóa: kế toán tại đơn vị nhận hàng gia công sẽ ghi nhận doanh thu đƣợc hƣởng, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131… (tổng giá thanh toán) Có TK 511 (số tiền gia công đƣợc hƣởng chƣa thuế GTGT) Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp) - Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) Có TK 3332 (thuế tiêu thụ đặc biệt) Có TK 3333 (thuế xuất khẩu) - Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thƣơng mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi: Nợ TK 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) Có TK 521 (các khoản giảm trừ cho doanh thu) - Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 511 (số doanh thu thuần đƣợc kết chuyển) Có TK 911 (xác định kết quả kinh doanh) GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 7 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  18. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Sơ đồ 2.1: Kế toán tổng hợp TK 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK3333 TK 511 111,112,131 Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ Doanh thu bán hàng Đơn vị tính thuế GTGT đặc biệt phải nộp Nhà nƣớc, và cung theo PP trực tiếp thuế GTGT phải nộp cấp dịch vụ phát TK 521 sinh Đơn vị tính thuế GTGT theo PP khấu trừ Cuối kỳ, k/c các khoản giảm trừ doanh thu TK 333(33311) TK 911 Thuế GTGT đầu ra Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần 2.1.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu 2.1.2.1 Khái niệm: Chiết khấu thƣơng mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng do việc khách hàng đã mua hàng với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán. Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng đƣợc ngƣời bán chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 8 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  19. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. 2.1.2.2.Tài khoản sử dụng. Kế toán sử dụng tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5211 “Chiết khấu thƣơng mại” - Tài khoản 5212 “Hàng bán bị trả lại” - Tài khoản 5213 “Giảm giá hàng bán” Tài khoản 521 - Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số nhận thanh toán cho khách hàng; chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, - Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài cho ngƣời mua hàng. khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần đã trả tiền cho ngƣời mua hoặc tính của kỳ báo cáo. trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ 2.1.2.3. Phương pháp hạch toán Phản ánh số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ, trƣờng hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán giảm giá, chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua, và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra đƣợc giảm) Có các TK 111,112,131,... GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 9 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
  20. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM DV XNK Hoàng Lễ Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại trong trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, kế toán ghi: Nợ TK 154, 155, 156 (CP sản xuất, kinh doanh dở dang; thành phẩm; hàng hóa) Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. Thanh toán với ngƣời mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại) Có các TK 111, 112, 131,... - Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), kế toán ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có các TK 111, 112, 141, 334,... Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, kế toán ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu. GVHD: ThS. Nguyễn Trọng Toàn 10 SVTH: Phạm Thị Thùy Nhi- 12DTDN07
nguon tai.lieu . vn