Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH– NGÂN HÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ GIAO THÔNG VẬN TẢI PHÍA NAM Ngành: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Tấn Hùng Sinh viên thực hiện: Cao Thùy Bảo Trân MSSV: 1211191082 Lớp: 12DTDN04 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH– NGÂN HÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ GIAO THÔNG VẬN TẢI PHÍA NAM Ngành: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Tấn Hùng Sinh viên thực hiện: Cao Thùy Bảo Trân MSSV: 1211191082 Lớp: 12DTDN04 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao Thông Vận Tải phía Nam, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. ……….., ngày ….tháng ….năm 2016 Ký tên i
  4. LỜI CÁM ƠN Kính thưa quý thầy cô trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM, Quý ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao thông vận tải phía Nam. Trong suốt quá trình học tập tại trường, nếu chỉ tiếp thu tốt những kiến thức đã học thôi thì chưa đủ mà phải vận dụng thực hành nó vào trong thực tế để giúp em không bỡ ngỡ trước sự đa dạng và phong phú của nó. Thời gian thực tập tại công ty đã tạo điều kiện cho em nâng cao nhận thức của bản thân và có thêm kinh nghiệm cho mình. Qua thời gian thực tập, em đã hoàn thành báo cáo của mình. Điều đầu tiên em muốn nói là gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến ban lãnh đạo công ty, đặc biệt là phòng tài chính – kế toán, những người đã tạo điều kiện cho em được thực tập, được tiếp xúc với thực tế để bù đắp những phần còn thiếu sót của em. Em thành thật biết ơn quý thầy cô trường ĐH Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh đã dạy dỗ, chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại trường đặc biệt là Thầy Trần Tấn Hùng là người trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập để em hoàn thành báo cáo của mình. Một lần nữa em xin gửi đến Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô giáo, Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao thông vận tải phía Nam, phòng tài chính – kế toán lời chúc sức khỏe và thành công trong lĩnh vực phát triển của mình. Em xin chân thành cảm ơn! ……….., ngày ….tháng ….năm 2016 Ký tên Cao Thuỳ Bảo Trân ii
  5. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập: ...................................................................................................... Địa chỉ: .......................................................................................................................... Điện thoại liên lạc: ........................................................................................................ Email: ............................................................................................................................ NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: ..................................................................................................... MSSV: ......................................................................................................................... Lớp: ............................................................................................................................. Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ ................................ đến ........................................... Tại bộ phận thực tập ...................................................................................................... Trong quá trình thực tập sinh viên đã thể hiện: 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật: □ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Không đạt 2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị: □ > 3 buổi/tuần □ 1-2 buổi/tuần □ Ít đến đơn vị 3. Báo cáo thực tập phản ánh được thực trạng hoạt động của doanh nghiệp: □ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Không đạt 4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành Kế toán: □ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Không đạt TP. HCM, ngày ….tháng ….năm 2016 Đơn vị thực tập iii
  6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: .................................................................................................... MSSV: ........................................................................................................................... Lớp: .............................................................................................................................. Thời gian thực tập: Từ ........................................... đến .............................................. Tại đơn vị: .................................................................................................................... Trong quá trình viết báo cáo sinh viên đã thể hiện: 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định: □ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Không đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với giảng viên hướng dẫn: □ Thường xuyên □ Ít liên hệ □ Không 3. Báo cáo thực tập đạt chất lượng theo yêu cầu: □ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Không đạt TP. HCM, ngày ….tháng ….năm 2016 Giảng viên hướng dẫn iv
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BHTN Bảo hiểm tai nạn BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BVMT Bảo vệ môi trường CP Cổ phần CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp CT Công trình ĐKKD Đăng ký kinh doanh DN Doanh nghiệp ĐT & PT Đầu tư và Phát triển GTGT Giá trị gia tăng GTVT Giao thông vận tải KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh KQKD Kết quả kinh doanh LNKTTT Lợi nhuận kế toán trước thuế NSNN Ngân sách nhà nước QLDA Quản lý dự án QLDN Quản lý doanh nghiệp QLKD Quản lý kinh doanh SX TM DV Sản xuất Thương mại Dịch vụ SXKD Sản xuất kinh doanh TCKT Tài chính kế toán TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp v
  8. TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XK Xuất khẩu vi
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh .........................................................39 vii
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán Các khoản giảm trừ doanh thu ........................................9 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán Doanh thu tài chính .......................................................11 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán Thu nhập khác ...............................................................12 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán Giá vốn hàng bán ..........................................................15 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán Chi phí tài chính ............................................................17 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán Chi phí bán hàng ...........................................................19 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................22 Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán Chi phí khác ..................................................................24 Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................27 Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán TK xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................29 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu bộ máy quản lý ............................................................................33 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty TEDI SOUTH ...........................35 Sơ đồ 3.3: Hình thức sổ kế toán ................................................................................36 viii
  11. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................1 1.2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................1 1.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................1 1.4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................2 1.5. Kết cấu đề tài ..................................................................................2 CHƯƠNG 2: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................................3 2.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...........................................................3 Khái niệm ........................................................................................3 Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh ...............................4 Nhiệm vụ .........................................................................................4 2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác ..................................................5 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........................5 Kế toán khoản giảm trừ doanh thu .................................................7 Kế toán doanh thu tài chính............................................................9 Kế toán thu nhập khác ..................................................................11 2.3. Kế toán các khoản chi phí .............................................................13 Giá vốn bán hàng..........................................................................13 Chi phí tài chính ...........................................................................15 Chi phí bán hàng ..........................................................................17 Chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................20 Kế toán Chi phí khác ....................................................................23 Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ..........................24 2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...........................................27 CHƯƠNG 3: Giới thiệu chung về công ty tư vấn thiết kế giao thông vận tải phía nam (Tedi South) ................................................................30 ix
  12. 3.1. Thông tin chung về công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao thông vận tải Phía Nam ...........................................................................30 3.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GTVT Phía Nam.............................................................31 3.3. Cơ cấu ...........................................................................................31 Đại hội đồng cổ đông ...................................................................32 Hội đồng quản trị..........................................................................32 Ban kiểm soát ................................................................................32 Tổng giám đốc công ty ..................................................................32 Các Phó Tổng giám đốc ...............................................................32 Các đơn vị trực thuộc ...................................................................34 3.4. Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty................................................34 Tổng quan về tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ........................34 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng .........................................35 Chính sách kế toán chủ yếu mà công ty áp dụng..........................35 Hình thức sổ kế toán .....................................................................36 Hệ thống chứng từ và tài khoản sử dụng: ....................................37 Hệ thống Báo cáo tài chính của công ty: ....................................37 3.5. Tình hình công ty những năm gần đây .........................................37 Tình hình doanh thu: ....................................................................40 Tình hình chi phí ...........................................................................40 Tình hình lợi nhuận.......................................................................41 3.6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển ........................41 Thuận lợi .......................................................................................41 Khó khăn .......................................................................................41 Phương hướng phát triển..............................................................42 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY .................43 4.1. Kế toán doanh thu, thu nhập khác ................................................43 Kế toán doanh thu bán hàng .........................................................43 x
  13. Kế toán khoản giảm trừ doanh thu ...............................................46 Kế toán doanh thu tài chính..........................................................46 Kế toán thu nhập khác ..................................................................49 4.2. Kế toán các khoản chi phí .............................................................51 Kế toán giá vốn hàng bán .............................................................51 Kế toán chi phí tài chính ...............................................................54 Kế toán chi phí bán hàng ..............................................................56 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..........................................56 Kế toán chi phí khác .....................................................................59 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................61 4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...........................................63 Tài khoản sử dụng.........................................................................63 Minh hoạ một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ.............................63 4.4. Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..69 4.5. So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty .............71 Về tổ chức bộ máy kế toán ............................................................71 Về hình thức ghi sổ .......................................................................71 Về vận dụng tài khoản ..................................................................72 Về kế toán doanh thu, chi phí .......................................................72 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................74 5.1. Nhận xét ........................................................................................74 Ưu điểm.........................................................................................74 Hạn chế: ........................................................................................75 5.2. Kiến nghị.......................................................................................76 Về hoạt động kinh doanh của công ty...........................................76 Về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ....77 Về công tác tổ chức kế toán ..........................................................78 KẾT LUẬN ......................................................................................................80 xi
  14. Chương 1: Giới thiệu CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển và hội nhập với nền kinh tế Thế giới đã tạo ra nhiều cơ hội nhưng đồng thời cũng là một thách thức lớn đối với các doanh nghiệp trong nước. Điều đó có nghĩa để tồn tại và phát triển được trên thị trường đòi hỏi doanh nghiệp phải nỗ lực không ngừng, nâng cao sự tự chủ, năng động để tìm ra các phương hướng chiến lược hoạt động kinh doanh có hiệu quả để tiết kiệm chi phí đem lại lợi nhuận cao. Lợi nhuận vừa là động lực vừa là điều kiện để cho doanh nghiệp tồn tại, mở rộng và phát triển quy mô hoạt động. Muốn như vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải nhận thức được tầm quan trọng của hệ thống kế toán, đặc biệt là việc thực hiện công tác kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao lợi nhuận cũng như hoàn thiện hơn tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp. Xuất phát từ nhận thức đó nên em đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn và Thiết kế GTVT TP. Hồ Chí Minh”. 1.2. Mục đích nghiên cứu Nắm rõ hơn hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế của doanh nghiệp. Tìm hiểu thực tế về công tác hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty có gì khác so với những kiến thức lý thuyết đã học ở trường. Đánh giá, nhận xét và đề xuất một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán của doanh nghiệp. 1.3. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng các phương pháp điều tra, thu thập và phân tích các số liệu trong quá trình thực tập nghiên cứu vấn đề thực tiễn, sau đó tổng hợp các kết quả đã phân tích để đưa ra đề xuất theo mục tiêu đã định hướng. 1
  15. Chương 1: Giới thiệu Ngoài ra, tham khảo thêm một số sách chuyên ngành kế toán và một số văn bản quy định chế độ, chuẩn mực kế toán hiện hành theo Bộ Tài chính. 1.4. Phạm vi nghiên cứu  Về không gian: Công ty Cổ phần Tư vấn và Thiết kế GTVT TP.Hồ Chí Minh  Về thời gian: từ ngày 14/3/2016 đến ngày  Số liệu phân tích là số liệu năm 2015 (bao gồm Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 và các sổ sách, chứng từ khác có liên quan). 1.5. Kết cấu đề tài Đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn và Thiết kế Giao thông vận tải Phía Nam (TEDI SOUTH)” được chia làm 5 chương, cụ thể: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh Chương 3: Tổng quan về Công ty Cổ phần Tư vấn và Thiết kế Giao thông vận tải Phía Nam (TEDI SOUTH) Chương 4: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn và Thiết kế Giao thông vận tải Phía Nam Chương 5: Nhận xét - Kiến nghị 2
  16. Chương 2: Cơ sở lý luận CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Khái niệm 2.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác Theo chuẩn mực kế toán doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Điều này có thể được hiểu là những khoản thu không phát sinh từ hoạt đông sản xuất kinh doanh hay không làm tăng vốn chủ sở hữu sẽ không được coi là doanh thu. Vd: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu vì những khoản này không phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.1.1.2. Chi phí Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu đề ra, doanh nghiệp phải chấp nhận bỏ ra các hao phí về nguồn lực (như hao phí về lao động vật hóa, lao động sống). Và biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp đã chi ra trong một kỳ nhất định được gọi là chi phí. Như vậy, chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông. Chi phí bao gồm chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh bình thường của doanh nghiệp và các chi phí khác. 2.1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Cuối mỗi kỳ, kế toán xác 3
  17. Chương 2: Cơ sở lý luận định kết quả kinh doanh trong kỳ từ việc tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và kết quả kinh doanh của hoạt động khác. Trong đó: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu thuần hoạt động tài chính so với chi phí kinh doanh bao gồm: giá vốn bán hàng, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định. Vì vậy việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh có ý nghĩa quan trọng trong quá trình và phát triển của doanh nghiệp. Mục tiêu mà các doanh nghiệp luông hướng tới là tăng doanh thu, giảm chi phí, từ đó tăng khả năng lợi nhuận, góp phần tăng nguồn vốn hoạt động và việc xác định kết quả kinh doanh cho thấy được tình hình hoạt động hiện tại của doanh nghiệp. Từ đó, đưa ra những phân tích, đánh giá và sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh, phương án đầu tư một cách hiệu quả nhất. Nhiệm vụ Cuối mỗi kỳ, nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh là phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ từ việc tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và kết quả kinh doanh của hoạt động khác. Cụ thể thực hiện các nhiệm vụ sau:  Lập chứng từ kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mở sổ kế toán tổng hợp, sổ chi tiết.  Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác tình hình biến động chi tiết cho từng loại sản phẩm hàng hóa và dịch vụ của từng bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp.  Theo dõi và phản ánh đầy đủ và chính xác các khoản doanh thu, chi phí của các hoạt động trong kỳ kế toán. 4
  18. Chương 2: Cơ sở lý luận  Thực hiện các bút toán điều chỉnh trước khi khóa sổ kế toán để tính kết quả kinh doanh.  Khóa sổ cuối kỳ, tính toán kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính định kỳ và đề ra các phương án kinh doanh, đầu tư hiệu quả. 2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1. Khái niệm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là chỉ tiêu quan trọng trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp vì nó phản ánh vừa phản ánh được quy mô kinh doanh vừa phản ánh khả năng tạo ra dòng tiền từ đó xác định lợi nhuận doanh nghiệp nhằm thể hiện hiệu quả hoạt động của công ty. Nói cách khác, doanh thu là tổng giá trị kinh tế mà doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu nhằm bù đắp chi phí kinh doanh và tạo ra lợi nhuận. 2.2.1.2. Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận a. Điều kiện ghi nhận Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Khác với ngành sản xuất, sản phẩm của ngành dịch vụ không mang hình thái vật chất mà theo đó chất lượng của sản phẩm dịch vụ được đánh giá bằng giác quan hay sản phẩm thực tế của khách hàng. Vì vậy, điều kiên ghi nhận của doanh thu cung cấp dịch vụ khác với doanh thu bán hàng. Cụ thể với các điều kiện sau:  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. 5
  19. Chương 2: Cơ sở lý luận  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó  Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo.  Xác định được chi phí cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. b. Nguyên tắc ghi nhận Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền. Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp (chi phí có liên quan đến doanh thu). Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. 2.2.1.3. Chứng từ sử dụng  Hợp đồng, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng.  Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ  Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng. 2.2.1.4. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bên Nợ:  Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT).  Doanh thu hàng bán bị trả lại; Khoản giảm giá hàng bán và khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.  Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có:  Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có cuối kỳ, gồm 6 tài khoản cấp 2:  Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa  Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm 6
  20. Chương 2: Cơ sở lý luận  Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ  Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá  Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư  Tài khoản 5118: Doanh thu khác 2.2.1.5. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp (chi tiết từng loại thuế) được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương thức trực tiếp), ghi: Nợ TK 111, 112,131,… (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (gía chưa có thuế) Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận daonh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333 – Thuế và các khoản thuế phải nộp Nhà nước Kế toán khoản giảm trừ doanh thu 2.2.2.1. Nội dung chiết khấu thương mại “Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách mua hàng với số lượng lớn” (Kế toán tài chính, 2015, NXB Lao Động). 2.2.2.2. Nội dung hàng bán bị trả lại “Hàng bán bị trả lại là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đòng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách” (Kế toán tài chính, 2015, NXB Lao Động). 7
nguon tai.lieu . vn