Xem mẫu

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN –TÀI CHÍNH –NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH KỊP THỜI BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI Sinh viên thực hiện TRẦN DƢƠNG NGỌC THIỆN MSSV: 13D340301066 LỚP: ĐH Kế toán 8A Cần Thơ, 2017
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN –TÀI CHÍNH –NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH KỊP THỜI BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện: ThS. Nguyễn Minh Nhật Trần Dƣơng Ngọc Thiện MSSV: 13D340301066 Lớp: ĐHKT 8A Cần Thơ, 2017
  3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu, Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng Trƣờng Đại học Tây Đô đã tổ chức và tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho tôi có đƣợc cơ hội học lớp Đại học Kế toán niên khóa 2013 – 2017 tại trƣờng. Tôi vô cùng biết ơn đến Thầy Nguyễn Minh Nhật, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm khóa luận. Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn đến toàn thể Quý Thầy Cô, những ngƣời đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian theo học tại lớp Đại học Kế toán 8A tại trƣờng Đại học Tây Đô. Tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè, đồng môn đã giúp đỡ, hỗ trợ, cùng nhau chia sẽ kinh nghiệm trong suốt quá trình học tập cũng nhƣ quá trình làm khóa luận. Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi, những ngƣời thân đã luôn bên cạnh động viên và hỗ trợ tinh thần cho tôi trong suốt quá trình học tập và làm khóa luận tốt nghiệp. i
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Tất cả những nội dung đƣợc kế thừa, tham khảo từ nguồn tài liệu khác đều đƣợc trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo. Thành phố Cần Thơ, tháng 03 năm 2017 Sinh viên thực hiện Trần Dƣơng Ngọc Thiện ii
  5. TÓM TẮT KHOÁ LUẬN Nghiên cứu này nhằm thực hiện để đánh giá tính kịp thời và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính kịp thời của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX). Tác giả sử dụng mô hình hồi quy để đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến tính kịp thời của báo cáo tài chính của 158 công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố quy mô công ty và đòn bẫy tài chính có tác động đến tính kịp thời của báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. Bên cạnh đó, hai nhân tố có ý nghĩa trong các nghiên cứu trƣớc đây là lợi nhuận (ROE) và loại công ty kiểm toán không ảnh hƣởng đến tính kịp thời của báo cáo tài chính của các công ty nghiên cứu. iii
  6. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Thành phố Cần Thơ, ngày …….. tháng ……. năm 2017 Giảng viên hƣớng dẫn Nguyễn Minh Nhật iv
  7. MỤC LỤC Trang Chƣơng 1: MỞ ĐẦU ------------------------------------------------------------------------ 1 1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu -------------------------------------------------------------- 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ---------------------------------------------------------------- 1 1.2.1. Mục tiêu chung ------------------------------------------------------------------ 1 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ------------------------------------------------------------------ 2 1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ---------------------------------------------------------- 2 1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu -------------------------------------------------- 2 1.3.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu ------------------------------------------------- 2 1.4. Phạm vi nghiên cứu ----------------------------------------------------------------- 2 1.4.1. Về không gian-------------------------------------------------------------------- 2 1.4.2. Về thời gian ---------------------------------------------------------------------- 2 1.5. Kết cấu đề tài ------------------------------------------------------------------------- 2 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU------------- 3 2.1. Tổng quan về báo cáo tài chính --------------------------------------------------- 3 2.1.1. Khái niệm, vai trò và mục đích của báo cáo tài chính ---------------------- 3 2.1.1.1. Khái niệm của báo cáo tài chính ----------------------------------------- 3 2.1.1.2. Vai trò của báo cáo tài chính -------------------------------------------- 14 2.1.1.3. Mục đích của báo cáo tài chính ----------------------------------------- 15 2.1.2. Các giả thuyết và nguyên tắc kế toán chi phối đến việc lập báo cáo tài chính ------------------------------------------------------------------------------------- 16 2.1.2.1. Các giả thuyết kế toán ---------------------------------------------------- 16 2.1.2.2. Các nguyên tắc kế toán --------------------------------------------------- 17 2.1.3. Các đặc điểm chất lƣợng của báo cáo tài chính ---------------------------- 18 v
  8. 2.1.4. Khái niệm tính kịp thời báo cáo tài chính ----------------------------------- 21 2.2. Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trƣớc --------------------------------------- 21 2.2.1. Lý thuyết cơ sở ----------------------------------------------------------------- 21 2.2.1.1. Lý thuyết ủy nhiệm ------------------------------------------------------- 21 2.2.1.2. Lý thuyết thông tin hữu ích cho việc ra quyết định ------------------ 22 2.2.2. Một số nghiên cứu trƣớc đây ------------------------------------------------- 22 2.2.2.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài ---------------------------------------------- 22 2.2.2.2. Các nghiên cứu trong nƣớc ---------------------------------------------- 24 2.2.3. Mô hình nghiên cứu đề nghị -------------------------------------------------- 25 2.3. Khung nghiên cứu và các giả thuyết -------------------------------------------- 26 2.3.1. Nhân tố quy mô công ty (SIZE) ---------------------------------------------- 26 2.3.2. Nhân tố lợi nhuận kinh doanh (ROE)---------------------------------------- 27 2.3.3. Nhân tố đòn bẩy tài chính (DEBT) ------------------------------------------ 27 2.3.4. Nhân tố loại công ty kiểm toán (AUD) -------------------------------------- 27 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu --------------------------------------------------------- 28 2.4.1. Đo lƣờng biến phụ thuộc và biến độc lập trong mô hình nghiên cứu --- 28 2.4.2 . Mô hình nghiên cứu ----------------------------------------------------------- 29 2.4.3. Mẫu nghiên cứu và phƣơng pháp thu thập dữ liệu ------------------------- 30 2.4.3.1. Phƣơng pháp chọn mẫu nghiên cứu ------------------------------------ 30 2.4.3.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ------------------------------------------- 30 2.5. Quy trình nghiên cứu -------------------------------------------------------------- 30 2.5.1. Thiết kế quy trình nghiên cứu ------------------------------------------------ 30 2.5.2. Quy trình nghiên cứu ---------------------------------------------------------- 30 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI --------------------------------------------------------------- 32 vi
  9. 3.1. Tổng quan về thị trƣờng chứng khoán Việt Nam (Nguồn: Công ty chứng khoán VCBS) ----------------------------------------------------------------------------- 32 3.1.1. Thị trƣờng chứng khoán là gì? ------------------------------------------------ 32 3.1.2. Chức năng của thị trƣờng chứng khoán ------------------------------------- 32 3.1.3. Cơ cấu thị trƣờng chứng khoán ----------------------------------------------- 33 3.1.4. Các nguyên tắc hoạt động của thị trƣờng chứng khoán ------------------- 34 3.2. Thực trạng công bố thông tin trên thị trƣờng chứng khoán (Nguồn: Vietstock.vn) ------------------------------------------------------------------------------ 35 3.3. Lịch sử hình thành và phát triển của Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội ----------------------------------------------------------------------------------------------- 38 3.4. Thực trạng vấn đề công bố thông tin trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội ------------------------------------------------------------------------------------------ 41 Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU-------------------------------------------------- 43 4.1. Mô tả mẫu điều tra ----------------------------------------------------------------- 43 4.2. Thống kê mô tả ---------------------------------------------------------------------- 43 4.3. Phân tích tƣơng quan -------------------------------------------------------------- 44 4.4. Kết quả phân tích hồi quy -------------------------------------------------------- 44 Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ --------------------------------------------- 47 5.1. Kết luận ------------------------------------------------------------------------------- 47 5.2. Các kiến nghị ------------------------------------------------------------------------ 47 5.2.1. Tăng cƣờng giám sát của Ủy ban chứng khoán đối với việc công bố thông tin của các công ty niêm yết -------------------------------------------------- 48 5.2.2. Các kiến nghị liên quan đến việc ban hành các chuẩn mực kế toán ----- 48 5.2.3. Hoàn thiện phƣơng tiện công bố thông tin ---------------------------------- 49 5.3 Hạn chế của đề tài ------------------------------------------------------------------- 49 5.4. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ------------------------------------------------------ 50 vii
  10. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT HOSE Ho Chi Minh City Stock Exchange HNX Ha Noi Stock Exchange IASB International Accounting Standard Board FASB Financial Accounting Standards Boar ROE Return on equity RE Random Effects FE Fixed Effects GDCK Giao dịch chứng khoán CBTT&MB Công bố thông tin và minh bạch BCTC Báo cáo tài chính TT-BTC Thông tƣ – Bộ tài chính QĐ-TTg Quyết định – Thủ tƣớng viii
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU BảNG 2.1: MÔ Tả VÀ ĐO LƢờNG CÁC BIếN ĐộC LậP TRONG MÔ HÌNH NGHIÊN CứU -------------------------------------------------------------------------------- 29 BảNG 4.1 PHÂN Bổ MẫU ĐIềU TRA ---------------------------------------------------- 43 BảNG 4.2 THốNG KÊ MÔ Tả CÁC BIếN ĐịNH LƢợNG TRONG MÔ HÌNH --- 43 BảNG 4.3 MA TRậN Hệ Số TƢƠNG QUAN GIữA CÁC BIếN TRONG MÔ HÌNH -------------------------------------------------------------------------------------------------- 44 BảNG 4.4: KếT QUả PHÂN TÍCH HồI QUY THEO PHƢƠNG PHÁP RE VÀ FE -------------------------------------------------------------------------------------------------- 45 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: : Mô hình nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hƣởng đến tính kịp thời của BCTC các công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán thành phố Hà Nội”..........26 ix
  12. Chƣơng 1: MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu Thị trƣờng chứng khoán đã trải qua gần 20 năm hoạt động. Trong tất cả các hoạt động nói chung trên thị trƣờng chứng khoán thì thông tin luôn là yếu tố hàng đầu và không thể thiếu khi thực hiện các hoạt động đầu tƣ. Thông tin lại càng quan trọng hơn đối với các nhà đầu tƣ trên thị trƣờng chứng khoán. Trong đó, thông tin báo cáo tài chính lại càng có ý nghĩa hơn đối với quyết định của các nhà đầu tƣ. Sự chính xác và kịp thời là yếu tố quan trọng của thông tin giúp cho nhà đầu tƣ có những quyết định chính xác. Thông tin chính xác và kịp thời sẽ giúp nhà đầu tƣ có những phân tích, xem xét và đƣa ra những quyết định kinh tế. Chính vì vậy, việc công khai, minh bạch và sự kịp thời của thông tin tài chính là một trong những nhân tố giúp cho việc bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tƣ và giúp cho thị trƣờng chứng khoán hoạt động ngày càng hiệu quả. Thông tin của báo cáo tài chính càng có giá trị khi thời gian công bố càng ngắn. Ở Việt Nam, khung pháp lý quy định về thời gian công bố thông tin báo cáo tài chính đã đƣợc quy định cụ thể kể từ khi thị trƣờng chứng khoán hình thành. Tuy nhiên, việc công bố thông tin của các công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán làm cho tính minh bạch và công khai của thông tin bị sụt giảm vì một số bất cập. Trong đó, việc công bố chậm thông tin báo cáo tài chính của các công ty đại chúng, các tổ chức kinh doanh chứng khoán là khá phổ biến. Ngoài ra, một số doanh nghiệp còn chƣa có ý thức trong việc công bố thông tin, việc công bố thông tin chỉ nhằm mục đích đối phó, chất lƣợng thông tin đƣợc công bố thấp. Xuất phát từ thực tiễn nhƣ vậy, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hƣởng đến tính kịp thời báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội” để làm đề tài nghiên cứu. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích sự ảnh hƣởng của các yếu tố đến tính kịp thời của báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. Từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao tính kịp thời báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. 1
  13. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Mô tả tổng quan về Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội và thực trạng vấn đề công bố thông tin của các công ty niêm yết. - Phân tích sự ảnh hƣởng của các yếu tố đến tính kịp thời của báo cáo tài chính của công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. - Đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao kịp thời báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. 1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu 1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu Nghiên cứu này sử dụng số liệu đƣợc thu thập từ thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết đƣợc công bố website công ty và trên website Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, các trang website chứng khoán từ năm 2014 – 2016. 1.3.2. Phương pháp phân tích số liệu Nghiên cứu này tiến hành tính toán các chỉ tiêu trên bảng excel và đƣa vào chạy dữ liệu trên phần mềm Eviews 6. Nội dung chi tiết phƣơng pháp nghiên cứu sẽ đƣợc trình bày tại chƣơng 2. 1.4. Phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Về không gian Nghiên cứu đƣợc thực hiện dựa trên dữ liệu báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. 1.4.2. Về thời gian - Số liệu sử dụng cho đề tài đƣợc lấy từ năm 2014 - 2016. - Thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài từ 02/2017 đến 05/2017. 1.5. Kết cấu đề tài Kết cấu đề tài gồm 5 chƣơng: Chƣơng 1: Mở đầu Chƣơng 2: Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng công bố thông tin trên Sở GDCK Hà Nội Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị 2
  14. Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Tổng quan về báo cáo tài chính 2.1.1. Khái niệm, vai trò và mục đích của báo cáo tài chính 2.1.1.1. Khái niệm của báo cáo tài chính Báo cáo tài chính là các thông tin kinh tế của doanh nghiệp đƣợc trình bày dƣới dạng các bảng biểu, cung cấp cho ngƣời sử dụng tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh và các luồng tiền trong doanh nghiệp để ngƣời sử dụng có thể đƣa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả cũng nhƣ tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói cách khác, báo cáo kế toán tài chính là phƣơng tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng tài chính của doanh nghiệp cho những ngƣời quan tâm (chủ doanh nghiệp nhà đầu tƣ, nhà cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng,…). Ở Việt Nam, báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính. Thời hạn nộp báo cáo tài chính ở Việt Nam đƣợc quy định trong Thông tƣ 200/2014/TT-BTC: Đối với doanh nghiệp nhà nƣớc a) Thời ha ̣n nô ̣p Báo cáo tài chính quý : - Đơn vi ̣kế toán phải nô ̣p Báo cáo tài chính quý châ ̣m nhấ t là 20 ngày, kể tƣ̀ ngày kết thúc kỳ kế toán quý ; Đối với công ty mẹ , Tổ ng công ty Nhà nƣớc châ ̣m nhấ t là 45 ngày; - Đơn vi ̣kế toán trƣ̣c thuô ̣c doanh nghiê ̣p, Tổ ng công ty Nhà nƣớc nô ̣p Báo cáo tài chính quý cho công ty mẹ , Tổ ng công ty theo thời ha ̣n do công ty me ̣ , Tổ ng công ty quy đinh. ̣ b) Thời ha ̣n nô ̣p Báo cáo tài chính năm: - Đơn vi ̣kế toán phải nô ̣p Báo cáo tài chính năm châ ̣m nhấ t là 30 ngày, kể tƣ̀ ngày kết thúc kỳ kế toán năm ; Đối với công ty mẹ , Tổ ng công ty nhà nƣớc châ ̣m nhấ t là 90 ngày; - Đơn vi kế ̣ toán trƣ̣c thuô ̣c Tổ ng công ty nhà nƣớc nô ̣p Báo cáo tài chin ́ h năm cho công ty me ̣, Tổ ng công ty theo thời ha ̣n do công ty me ,̣ Tổ ng công ty quy đinh ̣ . 3
  15. Đối với các loại doanh nghiệp khác: a) Đơn vi ̣kế toán là doanh nghiê ̣p tƣ nhân và công ty hơ ̣p danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể tƣ̀ ngày kế t thúc kỳ kế toán năm ; đố i với các đơn vị kế toán khác, thời ha ̣n nô ̣p Báo cáo tài chính năm châ ̣m nhấ t là 90 ngày; b) Đơn vi ̣kế toán trƣ̣c thuô ̣c nô ̣p Bá o cáo tài chính năm cho đơn vi ̣kế toán cấ p trên theo thời ha ̣n do đơn vi ̣kế toán cấ p trên quy đinh ̣ . Theo thông tƣ 155 của Bộ tài chính phát hành ngày 06 tháng 10 năm 2015 “Hƣớng dẫn công bố thông tin trên thị trƣờng chứng khoán” quy định về việc công bố thông tin nhƣ sau: Nguyên tắc công bố thông tin 1. Việc công bố thông tin phải đầy đủ, chính xác, kịp thời theo quy định pháp luật và bảo đảm: a) Đối tƣợng công bố thông tin phải chịu trách nhiệm về nội dung thông tin công bố. Trƣờng hợp có sự thay đổi nội dung thông tin đã công bố, đối tƣợng công bố thông tin phải công bố nội dung thay đổi và lý do thay đổi so với thông tin đã công bố trƣớc đó; b) Trƣờng hợp có sự kiện, thông tin làm ảnh hƣởng đến giá chứng khoán, đối tƣợng công bố thông tin phải xác nhận hoặc đính chính về sự kiện, thông tin đó trong vòng 24 giờ, kể từ khi nhận biết đƣợc về sự kiện, thông tin đó hoặc theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc, Sở giao dịch chứng khoán; c) Việc công bố các thông tin cá nhân bao gồm số Thẻ căn cƣớc công dân, số Chứng minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu còn hiệu lực, địa chỉ liên lạc, địa chỉ thƣờng trú, số điện thoại, số fax, email, số tài khoản giao dịch chứng khoán, số tài khoản lƣu ký chứng khoán, số tài khoản ngân hàng chỉ đƣợc thực hiện nếu chủ thể liên quan đồng ý. 2. Các công ty đại chúng, tổ chức phát hành trái phiếu, Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty quản lý quỹ nƣớc ngoài tại Việt Nam, quỹ đại chúng, Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lƣu ký chứng khoán Việt Nam, Nhà đầu tƣ thuộc đối tƣợng công bố thông tin theo quy định pháp luật và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác khi công bố thông tin phải đồng thời báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc và Sở giao dịch chứng khoán nơi chứng khoán đó niêm yết, đăng ký giao dịch về nội dung thông tin công bố, bao gồm đầy đủ các thông tin theo quy định. Trƣờng hợp thông tin công bố bao gồm các thông tin cá nhân quy định tại điểm c khoản 1 Điều này và các đối tƣợng công bố thông tin 4
  16. không muốn công khai các thông tin này thì phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc và Sở giao dịch chứng khoán 02 bản tài liệu, trong đó 01 bản báo cáo về việc công bố thông tin bao gồm đầy đủ thông tin cá nhân và 01 bản báo cáo không bao gồm thông tin cá nhân để Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc và Sở giao dịch chứng khoán nơi chứng khoán đó niêm yết, đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin. 3. Các đối tƣợng công bố thông tin có trách nhiệm bảo quản, lƣu giữ thông tin đã báo cáo, công bố theo quy định sau: a) Các thông tin công bố định kỳ phải đƣợc lƣu giữ dƣới dạng văn bản (nếu có) và dữ liệu điện tử tối thiểu 10 năm. Các thông tin này phải đƣợc lƣu giữ trên trang thông tin điện tử của đối tƣợng công bố thông tin tối thiểu là 05 năm; b) Các thông tin công bố bất thƣờng hoặc theo yêu cầu phải lƣu giữ trên trang thông tin điện tử của đối tƣợng công bố thông tin trong tối thiểu 05 năm. 4. Ngôn ngữ thông tin công bố trên thị trƣờng chứng khoán là tiếng Việt. Việc công bố thông tin bằng tiếng Việt và tiếng Anh đƣợc áp dụng đối với Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lƣu ký chứng khoán theo quy định của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lƣu ký chứng khoán đƣợc Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc chấp thuận. Các đối tƣợng khác đƣợc khuyến khích công bố thông tin bằng tiếng Anh theo hƣớng dẫn tại Quy chế của Sở giao dịch chứng khoán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc. Trƣờng hợp công bố thông tin bằng tiếng Việt và tiếng Anh thì nội dung thông tin công bố bằng tiếng Anh chỉ có tính tham khảo. Ngƣời thực hiện công bố thông tin 1. Các đối tƣợng công bố thông tin là tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin thông qua 01 ngƣời đại diện theo pháp luật hoặc 01 cá nhân là ngƣời đƣợc ủy quyền công bố thông tin của tổ chức đó. a) Ngƣời đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác và kịp thời về thông tin do ngƣời đƣợc ủy quyền công bố thông tin công bố. Trƣờng hợp phát sinh sự kiện công bố thông tin mà cả ngƣời đại diện theo pháp luật và ngƣời đƣợc ủy quyền công bố thông tin đều vắng mặt thì thành viên giữ chức vụ cao nhất của Ban Điều hành có trách nhiệm thay thế thực hiện công bố thông tin; b) Tổ chức phải đăng ký, đăng ký lại ngƣời đại diện theo pháp luật hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền công bố thông tin theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tƣ này cùng với Bản cung cấp thông tin của ngƣời đại diện theo pháp luật hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền công bố thông tin theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tƣ 5
  17. này cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc và Sở giao dịch chứng khoán tối thiểu 24 giờ trƣớc khi việc ủy quyền có hiệu lực. 2. Nhà đầu tƣ thuộc đối tƣợng công bố thông tin là cá nhân có thể tự thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin hoặc ủy quyền cho 01 tổ chức (công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đại chúng, thành viên lƣu ký, Trung tâm lƣu ký chứng khoán hoặc tổ chức khác) hoặc 01 cá nhân khác thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin nhƣ sau: a) Trƣờng hợp tự thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin, trong lần công bố thông tin đầu tiên, nhà đầu tƣ cá nhân phải nộp cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc và Sở giao dịch chứng khoán Bản cung cấp thông tin theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tƣ này và có trách nhiệm cung cấp chính xác, kịp thời và đầy đủ thông tin khi có sự thay đổi các nội dung trong Bản cung cấp thông tin nêu trên; b) Trƣờng hợp ủy quyền công bố thông tin, nhà đầu tƣ cá nhân phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác và kịp thời về thông tin do ngƣời đƣợc ủy quyền công bố thông tin công bố. Nhà đầu tƣ có trách nhiệm cung cấp chính xác, kịp thời và đầy đủ thông tin về tình trạng sở hữu chứng khoán của mình và mối quan hệ với ngƣời có liên quan (nếu có) cho tổ chức hoặc cá nhân đƣợc ủy quyền công bố thông tin để những ngƣời này thực hiện nghĩa vụ báo cáo sở hữu, công bố thông tin theo quy định pháp luật; Nhà đầu tƣ cá nhân đăng ký, đăng ký lại ngƣời đƣợc ủy quyền công bố thông tin theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tƣ này cùng Bản cung cấp thông tin của nhà đầu tƣ cá nhân đó và của ngƣời đƣợc ủy quyền công bố thông tin theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tƣ này (trƣờng hợp ngƣời đƣợc ủy quyền công bố thông tin là cá nhân) cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc, Sở giao dịch chứng khoán tối thiểu 24 giờ trƣớc khi việc ủy quyền có hiệu lực. 3. Nhà đầu tƣ nƣớc ngoài thực hiện nghĩa vụ báo cáo và công bố thông tin theo quy định của Thông tƣ này và pháp luật chứng khoán hƣớng dẫn hoạt động đầu tƣ nƣớc ngoài trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. 4. Việc công bố thông tin của quỹ đại chúng, công ty đầu tƣ chứng khoán đại chúng do công ty quản lý quỹ thực hiện. Phƣơng tiện công bố thông tin 1. Các phƣơng tiện công bố thông tin bao gồm: a) Trang thông tin điện tử (website) của tổ chức là đối tƣợng công bố thông tin; 6
  18. b) Hệ thống công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc; c) Trang thông tin điện tử của Sở giao dịch chứng khoán; d) Trang thông tin điện tử của Trung tâm lƣu ký chứng khoán; đ) Các phƣơng tiện thông tin đại chúng khác theo quy định pháp luật (báo in, báo điện tử...). 2. Tổ chức là đối tƣợng công bố thông tin phải lập trang thông tin điện tử theo quy định sau: a) Công ty đại chúng phải lập trang thông tin điện tử trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày trở thành công ty đại chúng. Tổ chức phát hành trái phiếu ra công chúng phải lập trang thông tin điện tử trƣớc khi thực hiện chào bán trái phiếu ra công chúng. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phải lập trang thông tin điện tử khi chính thức hoạt động. Tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch phải lập trang thông tin điện tử khi thực hiện thủ tục đăng ký niêm yết, đăng ký giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán; b) Các tổ chức khi lập trang thông tin điện tử phải báo cáo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc, Sở giao dịch chứng khoán và công khai địa chỉ trang thông tin điện tử và mọi thay đổi liên quan đến địa chỉ này trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn tất việc lập trang thông tin điện tử hoặc khi thay đổi địa chỉ trang thông tin điện tử này; c) Trang thông tin điện tử phải có các nội dung về ngành, nghề kinh doanh và các nội dung phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp và mọi thay đổi liên quan tới các nội dung này; chuyên mục riêng về quan hệ cổ đông (nhà đầu tƣ), trong đó phải công bố Điều lệ công ty, Quy chế quản trị nội bộ (nếu có), Bản cáo bạch (nếu có) và các thông tin công bố định kỳ, bất thƣờng và theo yêu cầu quy định tại Thông tƣ này; d) Trang thông tin điện tử phải hiển thị thời gian đăng tải thông tin, đồng thời phải đảm bảo nhà đầu tƣ có thể dễ dàng tìm kiếm và tiếp cận đƣợc các dữ liệu trên trang thông tin điện tử đó. 3. Công ty đại chúng, tổ chức phát hành, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phải thực hiện công bố thông tin trên các phƣơng tiện quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này. 7
  19. 4. Tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch; công ty chứng khoán thành viên; quỹ đại chúng niêm yết, công ty đầu tƣ chứng khoán đại chúng thực hiện công bố thông tin trên các phƣơng tiện quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này. 5. Sở giao dịch chứng khoán thực hiện công bố thông tin trên phƣơng tiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều này. 6. Trung tâm lƣu ký chứng khoán thực hiện công bố thông tin trên phƣơng tiện quy định tại điểm d khoản 1 Điều này. 7. Trƣờng hợp nghĩa vụ công bố thông tin phát sinh vào ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định pháp luật, đối tƣợng nêu tại khoản 3 và 4 Điều này thực hiện công bố thông tin trên phƣơng tiện quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định pháp luật sau khi ngày nghỉ, ngày lễ kết thúc. 8. Việc công bố thông tin trên hệ thống công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc, trang thông tin điện tử của Sở giao dịch chứng khoán thực hiện theo hƣớng dẫn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc, Sở giao dịch chứng khoán. Tạm hoãn công bố thông tin 1. Đối tƣợng công bố thông tin đƣợc tạm hoãn công bố thông tin trong trƣờng hợp vì những lý do bất khả kháng (thiên tai, hỏa hoạn,...). Đối tƣợng công bố thông tin phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc, Sở giao dịch chứng khoán về việc tạm hoãn công bố thông tin ngay khi xảy ra sự kiện, trong đó nêu rõ lý do của việc tạm hoãn công bố thông tin, đồng thời công bố về việc tạm hoãn công bố thông tin. 2. Ngay sau khi đã khắc phục đƣợc tình trạng bất khả kháng, đối tƣợng công bố thông tin có trách nhiệm công bố đầy đủ các thông tin mà trƣớc đó chƣa công bố theo quy định pháp luật. Xử lý vi phạm về công bố thông tin Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định pháp luật về công bố thông tin thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng theo quy định pháp luật. Công bố thông tin định kỳ 1. Công ty đại chúng phải công bố báo cáo tài chính năm đã đƣợc kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán đƣợc chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng theo nguyên tắc sau: 8
  20. a) Báo cáo tài chính phải bao gồm đầy đủ các báo cáo, phụ lục, thuyết minh theo quy định pháp luật về kế toán doanh nghiệp; Trƣờng hợp công ty đại chúng là công ty mẹ của một tổ chức khác, công ty đại chúng phải công bố 02 báo cáo: báo cáo tài chính năm của riêng đơn vị mình và báo cáo tài chính năm hợp nhất theo quy định pháp luật về kế toán doanh nghiệp; Trƣờng hợp công ty đại chúng là doanh nghiệp cấp trên có các đơn vị trực thuộc không có tƣ cách pháp nhân thì phải công bố báo cáo tài chính năm của riêng đơn vị mình và báo cáo tài chính năm tổng hợp theo quy định pháp luật về kế toán doanh nghiệp; b) Toàn văn báo cáo tài chính năm đã đƣợc kiểm toán phải đƣợc công bố đầy đủ, kể cả báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính đó. Trƣờng hợp kiểm toán không chấp nhận toàn phần báo cáo tài chính, công ty đại chúng phải công bố báo cáo tài chính năm, báo cáo kiểm toán kèm theo văn bản giải trình của công ty. c) Thời hạn công bố báo cáo tài chính năm: 1. Công ty đại chúng phải công bố báo cáo tài chính năm đã đƣợc kiểm toán trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo kiểm toán nhƣng không vƣợt quá 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính; Trƣờng hợp công ty đại chúng không thể hoàn thành việc công bố báo cáo tài chính năm trong thời hạn nêu trên do phải lập báo cáo tài chính năm hợp nhất hoặc báo cáo tài chính năm tổng hợp; hoặc do các công ty con, công ty liên kết của công ty đại chúng cũng phải lập báo cáo tài chính năm có kiểm toán, báo cáo tài chính năm hợp nhất hoặc báo cáo tài chính năm tổng hợp thì Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc xem xét gia hạn thời gian công bố báo cáo tài chính năm khi có yêu cầu bằng văn bản của công ty, nhƣng tối đa không quá 100 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính bảo đảm phù hợp với quy định pháp luật liên quan. 2. Công ty đại chúng phải lập báo cáo thƣờng niên theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tƣ này và công bố báo cáo này chậm nhất là 20 ngày sau ngày công bố báo cáo tài chính năm đƣợc kiểm toán nhƣng không vƣợt quá 120 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Thông tin tài chính trong báo cáo thƣờng niên phải phù hợp với báo cáo tài chính năm đƣợc kiểm toán. 3. Công bố thông tin về họp Đại hội đồng cổ đông thƣờng niên 9
nguon tai.lieu . vn