Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN–TÀI CHÍNH– NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT THỊNH AN Ngành: Kế Toán Chuyên ngành: Kế Toán Kiểm Toán Giảng viên hướng dẫn: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Linh MSVV: 1211180321 Lớp: 12DKKT04 TP. Hồ Chí Minh, năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN–TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT THỊNH AN Ngành: Kế Toán Chuyên ngành: Kế Toán Kiểm Toán Giảng viên hướng dẫn: Ths. Ngô Thị Mỹ Thúy Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Linh MSVV: 1211180321 Lớp: 12DKKT04 TP. Hồ Chí Minh, năm 2016 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được hiện tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 06 năm 2016 Sinh viên (Ký tên) Trần Thị Phương Linh ii
  4. LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến các cô chú, anh chị tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An, đặc biệt là chị Trần Thị Mỹ Hồng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em đến thực tập và học việc tại công ty để có thêm kinh nghiệm làm việc và làm bài báo cáo thực tập này. Và em cũng xin chân thành cảm cô Ngô Thị Mỹ Thúy đã tận tình hướng dẫn cho em hoàn thành tốt khóa thực tập này. Trong quá trình thực tập cũng như làm bài báo cáo khó tránh khỏi những sai sót, rất mong quí anh chị và thầy cô bỏ qua. Đồng thời do kinh nghiệm thực tiễn của em còn hạn chế nên bài báo cáo khó tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ các anh chị và thầy cô, để em có thể học hỏi thêm được nhiều kinh nghiệm, hoàn thành tốt hơn trong công việc sau này. Em xin chân thành cảm ơn! TP.Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 06 năm 2016 (Ký tên) Trần Thị Phương Linh iii
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn GTGT Giá trị gia tăng TSCĐ Tài sản cố định TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp BTC Bộ Tài Chính DN Doanh nghiệp CP Chi Phí KC Kết chuyển TM Thương Mại DV Dịch Vụ KT Kỹ Thuật PCCC Phòng Cháy chữa cháy KC Kết chuyển KCN Khu công nghiệp CKTM Chiết khấu thương mại GGHB Giảm giá hàng bán QLDN Quản lý doanh nghiệp iv
  6. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 2.1: Hạch toán doanh thu bán hàng Sơ đồ 2.2: Hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ 2.3: Hạch toánCác khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 2.4: Hạch toán thu nhập khác Sơ đồ 2.5: Hạch toán giá vốn hàng bán Sơ đồ 2.6: Hạch toán chi phí bán hàng Sơ đồ 2.7: Hạch toán chi phí quản lý DN Sơ đồ 2.8: Hoạch toán chi phí hoạt động tài chính Sơ đồ 2.9: Hạch toán chi phí khác Sơ đồ 2.10: Hạch toán Thuế TNDN Sơ đồ 2.11: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 3.1: Bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 3.2: Bộ máy kế toán của công ty Sơ đồ 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty Bảng 3.1 Kết quả kinh doanh của công ty trong năm 2014 – 2015. v
  7. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1 1.2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 1 1.2.1. Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................ 2 1.2.2. Phương pháp thực hiện: ........................................................................... 2 1.2.3. Kết cấu của đề tài: 5 chương ................................................................... 2 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI .................................................................................................................................. 3 2.1. Khái niệm, nhiệm vụ và vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .............................................................................................................. 3 2.1.1 Khái niệm ..................................................................................................... 3 2.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng ................................................................. 3 2.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh ............ 4 2.2. Kế toán doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, thu nhập khác ......... 4 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................................... 4 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính........................................................ 9 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................. 10 2.2.4. Kế toán các khoản thu nhập khác .......................................................... 12 2.3. Kế toán các khoản chi phí ........................................................................ 13 2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................... 13 2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................ 16 2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ...................................................... 18 2.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ......................................................... 19 2.3.5. Kế toán chi phí khác ................................................................................. 20 vi
  8. 2.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................ 21 2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 24 2.4.1. Nội dung ................................................................................................. 24 2.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng .................................................................... 24 2.4.3. Tài khoản sử dụng: ................................................................................ 24 2.4.4. Phương pháp kế toán ............................................................................. 26 CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT THỊNH AN ............................................................................................ 27 3.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An .................................................................................................... 27 3.1.1. Khái quát về công ty ................................................................................ 27 3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 27 3.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An ........... 28 3.3. Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An.............. 29 3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .................................................................. 29 3.3.2. Hình thức tổ chức kế toán tại công ty ..................................................... 30 3.4. Tình hình công ty những năm gần đây ...................................................... 33 3.5. Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển ...................................... 34 CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT THỊNH AN ....... 36 4.1. Đặc điểm kinh doanh, các phƣơng thức bán hàng và thanh toán tại công ty 36 4.1.1. Đặc điểm kinh doanh ............................................................................... 36 4.1.2. Các phương thức bán hàng công ty áp dụng ............................................ 36 4.1.3. Phương thức thanh toán công ty áp dụng ................................................ 37 4.2. Kế toán doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và thu nhập khác .... 37 vii
  9. 4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................... 37 4.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................. 41 4.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................. 43 4.2.4. Kế toán các khoản thu nhập khác .......................................................... 46 4.3. Kế toán các khoản chi phí ............................................................................ 46 4.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................... 46 4.3.2. Kế toán chi phí bán hàng .......................................................................... 49 4.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................... 51 4.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ......................................................... 54 4.3.5. Kế toán các khoản chi phí khác................................................................ 55 4.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................... 56 4.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................... 58 4.4.1. Xác định kết quả kinh doanh ................................................................. 58 4.4.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................................................. 60 4.5. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính ................................................ 61 4.5.1. Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............... 61 4.5.2. Trình bày thông tin các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán có trên Báo cáo xác định kết quả kinh doanh. ........................................................................... 64 4.5.3. Trình bày thông tin các khoản mục trên Thuyết minh báo cáo tài chính…….. ............................................................................................................. 64 4.5.4. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh ................................................. 66 4.6. So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An ............................................................................................................... 68 4.6.1. Tổ chức công tác kế toán........................................................................... 68 4.6.2. Phương pháp hạch toán kế toán: ............................................................... 69 4.6.3. So sánh khác .............................................................................................. 70 CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 71 viii
  10. 5.1. Nhận xét ........................................................................................................ 71 5.1.1. Nhận xét chung về tình hình hoạt động tại công ty ................................. 71 5.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty .................................................. 71 5.2 Kiến nghị ......................................................................................................... 73 5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán .................................................................... 73 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 76 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 77 ix
  11. Khóa Luận Tốt Nghiệp CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có sự phát triển mạnh mẽ về cả chiều rộng và chiều sâu mở ra nhiều ngành nghề, đa dạng hoá nhiều ngành sản xuất. Trong thời điểm cơ chế thị trường cạnh tranh gây gắt đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải nỗ lực hết mình để tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao nhằm giới thiệu sang các nước bạn đồng thời cũng để cạnh tranh với các sản phẩm nhập ngoại. Trong điều kiện khi sản xuất gắn liền với thị trường thì chất lượng sản phẩm về cả hai mặt nội dung và hình thức càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết đối với doanh nghiệp. Thành phẩm, hàng hoá đã trở thành yêu cầu quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Việc duy trì ổn định và không ngừng phát triển sản xuất của doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện khi chất lượng sản phẩm ngày càng tốt hơn và được thị trường chấp nhận. Để đưa được những sản phẩm của doanh nghiệp mình tới thị trường và tận tay người tiêu dùng, doanh nghiệp phải thực hiện giai đoạn cuối cùng của quá trình tái sản xuất đó gọi là giai đoạn bán hàng. Thực hiện tốt quá trình này doanh nghiệp sẽ có điều kiện thu hồi vốn bù đắp chi phí, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, đầu tư phát triển và nâng cao đời sống cho người lao động. Tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để Tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển vững chắc trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh. Với tầm quan trọng như trên, em đã chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An” làm chuyên đề tốt nghiệp cho mình. Đây là cơ hội để em có thể vận dụng những điều đã học vào thực tế công việc. 1.2. Mục đích nghiên cứu  Nghiên cứu các vấn đề về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An  Đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty SVTH: Trần Thị Phương Linh 1
  12. Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.2.1. Phạm vi nghiên cứu: - Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An - Số liệu thu thập: Quý 2 năm 2015 1.2.2. Phƣơng pháp thực hiện: - Thu thập số liệu liên quan đến đề tài thông qua nhân viên kế toán của công ty - Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh để chọn lọc và xử lý các số liệu liên quan đến đề tài. 1.2.3. Kết cấu của đề tài: 5 chƣơng Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại . Chương 3: Tổng quan về công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An. Chương 4: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Kỹ Thuật Thịnh An. Chương 5: Nhận xét và kiến nghị SVTH: Trần Thị Phương Linh 2
  13. Khóa Luận Tốt Nghiệp CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 2.1. Khái niệm, nhiệm vụ và vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 2.1.1 Khái niệm 2.1.1.1 Bán hàng Bán hàng là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hóa, tức là chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ (là quá trình xuất giao hàng cho người mua được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán). Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây: - Có sự trao đổi mua bán, thoả thuận giữa người mua và người bán, nguời bán đống ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. - Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hoá: người bán mất quyền sở hữu, người mua có quyền sở hữu về hàng hoá đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hoá và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình 2.1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tuỳ thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. 2.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng - Tổ chức kế toán để phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. SVTH: Trần Thị Phương Linh 3
  14. Khóa Luận Tốt Nghiệp - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. - Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả 2.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh Bán hàng là khâu cuối cùng của trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ hàng hoá nữa hay không. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối quan hệ mật thiết. Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích đó. Bán hàng đóng một vai trò rất quan trọng không chỉ đối với bản thân mỗi doanh nghiệp và với cả sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội. Đối với doanh nghiệp, hoạt động bán hàng chính là điều kiện quyết định giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, thông qua nghiệp vụ bán hàng doanh nghiệp tạo được doanh thu, nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi nhuận. Lúc này doanh nghiệp có điều kiện để thực hiện phân phối lợi ích vật chất giữa doanh nghiệp với nhà nước, doanh nghiệp với người lao động hoặc giữa doanh nghiệp với chủ doanh nghiệp hay nói cách khác là để phân phối hài hòa 3 lợi ích: - Lợi ích của nhà nước thông qua các khoản thuế và lệ phí. - Lợi ích của doanh nghiệp thông qua lợi nhuận. - Lợi ích của người lao động thông qua tiền lương và các khoản ưu đãi. Đối với nền kinh tế quốc dân thì việc thực hiện tốt khâu bán hàng là điều kiện để kết hợp chặt chẽ giữa lưu thông hàng hóa và lưu thông tiền tệ, thực hiện chu chuyển tiền mặt, ổn định và cũng cố giá trị đồng tiền, là điều kiện để ổn định và nâng cao đời sống của người lao động nói riêng và toàn xã hội nói chung 2.2. Kế toán doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, thu nhập khác 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Khái niệm: Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền sẽ thu được từ các hoạt động giao dịch như bán sản phẩm hàng hoá cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Đối với sản phẩm hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ( doanh nghiệp bán hàng tính thuế GTGT SVTH: Trần Thị Phương Linh 4
  15. Khóa Luận Tốt Nghiệp theo phương pháp khấu trừ), doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. Kế toán nghiệp vụ bán hàng phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các chứng từ theo đúng qui định của nhà nước. Mọi trường hợp vi phạm đều có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng đến doanh nghiệp.  Điều kiện ghi nhận doanh thu: 5 điều kiện Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Các phương thức bán hàng:  Phương thức bán buôn: là hình thức bán hàng cho người mua trung gian để họ tiếp tục chuyển bán cho người tiêu dùng hoặc nhà sản xuất. Phương thức này giúp doanh nghiệp có khả năng thu hồi vốn nhanh do khối lượng hàng hóa tiêu thụ lớn nhưng đồng thời có nguy cơ bị chiếm dụng vốn bởi doanh nghiệp không trực tiếp tiến hành giao dịch kinh tế với người tiêu dùng mà phải thông qua trung gian nên có khả năng bên mua thiếu thiện chí, chậm thanh toán. Có hai hình thức bán buôn: - Bán buôn qua kho: là hình thức bán hàng được xuất từ kho của doanh nghiệp. Có hai hình thức bán buôn qua kho:  Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: doanh nghiệp xuất hàng giao trực tiếp cho đại diện bên mua.  Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng kỳ kết mà doanh nghiệp xuất hàng cho người mua. - Bán buôn vận chuyển thẳng: là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp thương mại khi mua hàng về không nhập kho mà chuyển thẳng cho người mua. Có hai hình thức bán buôn vận chuyển thẳng:  Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp: đại diện bên mua đến nhận hàng do doanh nghiệp bán chỉ định theo hóa đơn đã nhận. SVTH: Trần Thị Phương Linh 5
  16. Khóa Luận Tốt Nghiệp  Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng: bên bán tự vận chuyển hàng từ địa điểm nhận hàng đến địa điểm của bên mua theo hợp đồng bằng phương tiện vận tải tự có hoặc thuê ngoài.  Phương thức bán lẻ: là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng và không thông qua trung gian. Có hai hình thức bán lẻ: - Bán hàng thu tiền tập trung: quá trình bán hàng tách ra hai giai đoạn: thu tiền và giao hàng. - Bán hàng thu tiền trực tiếp: việc thu tiền và giao hàng không tách rời nhau. Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách. Hết giờ làm, nhân viên phải nộp tiền lại cho cửa hàng trưởng hay thủ quỹ và lập các báo cáo bán hàng sau khi kiểm kê hàng.  Phương thức hàng đổi hàng (phương thức bù trừ lẫn nhau): doanh nghiệp tiến hành trao đổi hàng hóa, sản phẩm của mình với doanh nghiệp khác, để nhận về hàng hóa, sản phẩm của doanh nghiệp đó. Tức là doanh nghiệp vừa phát sinh nghiệp vu mua hàng vừa phát sinh nghiệp vụ bán hàng.  Phương thức bán hàng đại lý: là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp giao cho đơn vị hoặc cá nhận bán hộ phải trả hoa hồng cho họ, số hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Hoa hồng đại lý được tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá bán chưa có thuế GTGT (đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) hoặc thanh toán bao gồm cả GTGT (đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối trượng chịu thuế GTGT) và được hạch toán vào chi phí bán hàng.  Phương thức bán hàng trả góp: là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.  Phương thức tiêu thụ nội bộ: Là phương thức bán hàng các đơn vị thành viên trong cùng doanh nghiệp với nhau giữa đơn bị chính với các đơn vị trực thuộc hoặc sử dụng sản phẩm, hàng hóa cho mục đích biếu tặng, quảng cáo hay để trả công cho người lao động thay tiền lương.  Các phương thức thanh toán: - Thanh toán bằng tiền mặt: người bán được nhận ngay số tiền mặt tương ứng với giá trị hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã cung cấp, đồng thời quyền sở hữu hàng hóa, sản phẩm cũng được chuyển giao cho bên mua. - Thanh toán không dùng tiền mặt: người mua có thể thanh toán bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài sản có giá trị tương đương ... SVTH: Trần Thị Phương Linh 6
  17. Khóa Luận Tốt Nghiệp  Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng: - Đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế. - Đối với hàng hoá thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán. - Đối với hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng quá trình thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu). - Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng, doanh thu là phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. 2.2.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng Tùy theo phương thức, hình thức bán hàng mà kế toán nghiệp vụ bán hàng sử dụng các chứng từ sau: - Hoá đơn bán hàng, Hoá đơn GTGT: Trên cơ sở của đơn đặt hàng, Kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra theo mẫu của bộ tài chính để làm căn cứ ghi sổ gồm 3 liên:  Liên 1: Lưu.  Liên 2: Giao cho khách hàng.  Liên 3: Luân chuyển nội bộ - Biên bản giao nhận hàng hóa vật tư - Phiếu xuất kho - Hóa đơn cước phí vận chuyển - Hóa đơn thuê kho, thuê bãi, thuê bốc dỡ hàng hóa trong quá trình bán hàng. - Hợp đồng kinh tế với khách hàng - Các chứng từ phản ánh tình hình thanh toán: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có của ngân hàng. - Sổ chi tiết - Sổ cái - Chứng từ ghi sổ 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” SVTH: Trần Thị Phương Linh 7
  18. Khóa Luận Tốt Nghiệp  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Các khoản thuế gián thu phải nộp (Thuế GTGT, Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB của số hàng tiêu thụ, Bảo vệ môi trường) - Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, bán hàng bị trả lại phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào cuối kì xác định kết quả kinh doanh Bên Có: - Doanh thu bán hàng và dịch vụ cung cấp trong kỳ. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” không có số dư cuối kỳ. Tài khoản chi tiết: sẽ mở sổ tài khoản cấp 2 để theo dõi chi tiết doanh thu theo từng loại hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp thực hiện.  Các tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hóa” - Tài khoản 5112 “Doanh thu bán hàng thành phẩm” - Tài khoản 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ” - Tài khoản 5118 “Doanh thu khác” 2.2.1.4. Phương pháp kế toán: Sơ đồ 2.1: Hạch toán doanh thu bán hàng SVTH: Trần Thị Phương Linh 8
  19. Khóa Luận Tốt Nghiệp 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.2.1. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính  Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu liên quan đến hoạt động tài chính như: doanh thu tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và các doanh thu hoạt động tài chính khác.  Nguyên tắc hạch toán: - Phản ánh doanh thu về hoạt động tài chính được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản thu đó đã thực tế thu được tiền hay chưa. - Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ. 2.2.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Phiếu thu - Giấy báo nợ, giấy báo có - Phiếu tính lãi - Hóa đơn bán hàng - Sổ cái - Sổ chứng từ ghi sổ 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 “doanh thu hoạt động tài chính”  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ Tài khoản 515 “doanh thu hoạt động tài chính” không có số dư trong kỳ SVTH: Trần Thị Phương Linh 9
  20. Khóa Luận Tốt Nghiệp 2.2.2.4. Phương pháp kế toán: Sơ đồ 2.2: Doanh thu hoạt động tài chính 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.3.1. Nội dung  Khái niệm Phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. - Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. - Hàng bán bị trả lại là giá trị của hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như vi phạm cam kết hợp đồng như hàng kém chất lượng, không đúng phẩm chất, chủng loại, quy cách  Nguyên tắc hạch toán: Các khoản giảm trừ doanh thu phải được hạch toán riêng. Trong đó các khoản : Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đươc xác định như sau: - Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công bố công khai các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán - Các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán cho số hàng bán ra trong kỳ phải đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có lãi - Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và hoá đơn bán hàng SVTH: Trần Thị Phương Linh 10
nguon tai.lieu . vn