Xem mẫu

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH XUẤT KHẨU SẢN PHẨM ĐỒ GỖ CỦA CÔNG TY TNHH ĐĂNG LONG Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG Giảng viên hướng dẫn : TS Nguyễn Ngọc Dương Sinh viên thực hiện : Vũ Thu Hà MSSV: 1154010271 Lớp: 11DQN03 TP. Hồ Chí Minh, 2015
  2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giảng viên TS Nguyễn Ngọc Dương. Những kết quả và số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH Đăng Long, không sao chép bất kì nguồn nào khác. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Tp.HCM, ngày … tháng … năm 2015 Sinh viên Vũ Thu Hà
  3. iii LỜI CẢM ƠN Trong bốn năm học tập và sinh hoạt tai trường Đại học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh em đã được trang bị rất nhiều kiến thức bổ ích và thú vị liên quan đến chuyên ngành Quản trị ngoại thương mà em đang theo học. Dựa trên những nền tảng đó, em đã có cơ hội tiếp tục tìm hiểu, học tập và vận dụng lý thuyết đã học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn phát sinh trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Đăng Long. Với sự dạy bảo tận tình của quý thầy cô, sự chỉ dẫn tận tụy của giáo viên hướng dẫn, cùng với sự giúp đỡ ân cần của cán bộ nhân viên công ty TNHH Đăng Long, em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Nhà trường, Qúy thầy cô đã tạo điều kiện tốt nhất và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt em xin được cảm ơn thầy TS.Nguyễn Ngọc Dương, thầy đã hướng dẫn cặn kẽ và luôn theo sát em trong giai đoạn vừa qua để em có thể hoàn thành chuyên đề tốt nhất trong khả năng của mình. Em xin chân thành cảm ơn : Ban giám đốc Công ty TNHH Đăng Long. Cán bộ nhân viên phòng Kinh Doanh. Cán bộ nhân viên phòng Kế Hoạch Tổng Hợp. Là những người đã nhiệt tình giúp em làm quen và hòa nhập với môi trường làm việc của công ty, đã trực tiếp hướng dẫn chỉ dạy tận tình, truyền đạt nhiều kinh nghiệm và cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết giúp em hoàn thành tốt chuyên đề này. Qua giai đoạn này, em đã tích lũy và học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm quý báu để có thể làm tốt hơn công việc trong tương lại sau này. Cuối cùng em xin kính chúc Quý thầy cô, Ban giám đốc và các cán bộ nhân viên Công ty TNHH Đăng Long dồi dào sức khỏe. Trân trọng kính chúc công ty luôn thành công!
  4. iv NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tp.HCM, ngày … tháng … năm 2015
  5. v MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................................................. 4 1.1 Khái niệm về hoạt động xuất khẩu hàng hóa ............................................... 4 1.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu đối với quốc gia và doanh nghiệp ................. 4 1.2.1 Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia ............................................................... 4 1.2.2 Đối với một doanh nghiệp.......................................................................... 5 1.3 Các loại hình thức xuất khẩu chủ yếu ............................................................... 6 1.3.1 Xuất khẩu mậu dịch ................................................................................... 6 1.3.2 Xuất khẩu phi mậu dịch ............................................................................. 7 1.4 Nội dung công tác xuất nhập khẩu hàng hóa .................................................... 7 1.4.1 Nội dung hoạt động xuất nhập khẩu .......................................................... 7 1.4.1.1 Lập phương án giao dịch...................................................................... 7 1.4.2 Quy trình xuất khẩu hàng hóa .................................................................... 8 1.4.2.1 Xin giấy phép xuất khẩu (nếu có) ........................................................ 8 1.4.2.2 Yêu cầu bên mua mở L/C .................................................................... 8 1.4.2.3 Chuẩn bị hàng xuất khẩu ...................................................................... 9 1.4.2.4 Đăng kí giám định ................................................................................ 9 1.4.2.5 Thuê phương tiện vận tải ..................................................................... 9 1.4.2.6 Làm thủ tục hải quan ............................................................................ 9 1.4.2.7 Mua bảo hiểm.....................................................................................11 1.4.2.8 Xin giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa .............................................12 1.4.2.9 Thanh toán..........................................................................................12 1.4.2.10 Khiếu nại ..........................................................................................19 1.5 Cơ chế quản lý xuất khẩu gỗ của Việt Nam....................................................19 1.5.1 Các chính sách nội địa..............................................................................19 1.5.2 Chính sách quốc tế ...................................................................................22 1.6 Thực trạng xuất khẩu gỗ của Việt Nam và những vấn đề đặt ra.....................23 1.6.1 Thực trạng xuất khẩu gỗ của Việt Nam ...................................................23 1.6.2 Những vấn đề đặt ra với ngành xuất khẩu gỗ của Việt Nam ...................25 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUY TRÌNH XUẤT KHẨU ĐỒ GỖ TẠI CÔNG TY TNHH ĐĂNG LONG ............................................................................27 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Đăng Long ........................................27 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Đăng Long ............27 2.1.2 Cơ cấu hoạt động của công ty TNHH Đăng Long ...................................28 2.1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ .....................................................................28 2.2.1.2 Cơ cấu tổ chức các phòng ban ...........................................................29 2.1.3 Tình hình kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây 2012-2014 .......33 2.1.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012-2014 .............33 2.1.3.2 Tình hình xuất khẩu của công ty trong 3 năm 2012- 2014 ................34
  6. vi 2.2 Phân tích quy trình xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ của công ty TNHH Đăng Long ...............................................................................................................................36 2.2.1 Kí hợp đồng ..............................................................................................37 2.2.2 Xin giấy phép nhập khẩu (nếu có) ...........................................................37 2.2.3 Chuẩn bị hàng hóa....................................................................................38 2.2.4 Kiểm tra hàng hóa XK .............................................................................39 2.2.5 Thuê phương tiện vận tải (nếu có) ...........................................................40 2.2.6 Lập Bộ chứng từ.......................................................................................40 2.2.6.1 Hóa đơn thương mại ..........................................................................40 2.2.6.2 Phiếu đóng gói ...................................................................................40 2.2.6.3 Vận đơn đường biển ...........................................................................41 2.2.7 Làm thủ tục hải quan ................................................................................41 2.2.8 Giao hàng XK ..........................................................................................49 2.2.9 Gửi bộ chứng từ cho nhà NK ...................................................................50 2.2.10 Giải quyết khiếu nại (nếu có) .................................................................50 2.3 So sánh quy trình xuất khẩu đang được áp dụng tại công ty TNHH Đăng Long và quy trình xuất khẩu trên lý thuyết ...........................................................51 2.4 Thành công ......................................................................................................53 2.5 Tồn tại .............................................................................................................54 2.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến quy trình xuất khẩu sản phẩm ..............................56 2.6.1 Yếu tố khách quan....................................................................................56 2.6.2 Yếu tố chủ quan .......................................................................................56 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................57 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ ................................................................59 3.1 Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ....................................59 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện quy trình xuất khẩu sản phẩm của công ty ........59 3.3 Kiến nghị hoàn thiện quy trình xuất khẩu sản phẩm của công ty ...................66 3.3.1 Kiến nghị đối với nhà nước......................................................................66 3.3.2 Kiến nghị đối với Hải quan ......................................................................67 3.3.3 Kiến nghị với công ty ...............................................................................67 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................68 KẾT LUẬN ...............................................................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................70
  7. vii DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tẳt Giải nghĩa L/C Letter of Credit T/T Telegraphic Transfer TNHH Trách nhiệm hữu hạn XK Xuất khẩu XNK Xuất nhập khẩu CAD Cash Against Document P Phòng TH Tổng hợp BP Bộ phận SX Sản xuất KH Kế Hoạch BCT Bộ Chứng Từ
  8. viii DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đăng Long. ...............33 Bảng 2.2 Tỉ trọng xuất khẩu theo thị trường của công ty năm 2012-2014. .............34
  9. ix DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ Đồ Sơ đồ 1.1 Phương thức thanh toán nhờ thu trơn. ......................................................13 Sơ đồ 1.2 Quy trình thanh toán trả tiền ứng trước (toàn bộ).....................................14 Sơ đồ 1.3 Quy trình thanh toán chuyển tiền trả ngày hoặc trả chậm. .......................15 Sơ đồ 1.4 Quy trình thanh toán của phương thức CAD. ...........................................16 Sơ đồ 1.5 Quy trình thanh toán tín dụng chứng từ....................................................17 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu phòng ban của công ty TNHH Đăng Long. .................................29 Sơ đồ 2.2 Quy trình xuất khẩu hàng hóa của công ty TNHH Đăng Long…………36 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1 Thị trường xuất khẩu đồ gỗ của Việt Nam. ...........................................24 Biểu đồ 1.2 Tỉ trọng xuất khẩu theo thị trường của đồ gỗ Việt Nam và một số nước Đông Nam Á. ............................................................................................................25 Biểu đồ 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012-2014 .................33 Biểu đồ 2.2 Tỉ trọng xuất khẩu theo thị trường của công ty trong năm 2013-2014 .35 Biểu đồ 2.3 Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty trong năm 2013-2014 …….36 HÌNH Hình 2.1 Một số sản phẩm của công ty TNHH Đăng Long. ....................................27 Hình 2.2 Ví dụ minh họa khai báo điện tử ................................................................41 Hình 2.3 Ví dụ minh họa khai báo điện tử ................................................................42 Hình 2.4 Ví dụ minh họa khai báo điện tử ................................................................43 Hình 2.5 Ví dụ minh họa khai báo điện tử ................................................................43 Hình 2.6 Ví dụ minh họa khai báo điện tử ................................................................44 Hình 2.7 Ví dụ minh họa khai báo điện tử ................................................................44 Hình 2.8 Ví dụ minh họa khai báo điện tử ................................................................45 Hình 2.9 Ví dụ minh họa khai báo điện tử ................................................................45 Hình 2.10 Ví dụ minh họa khai báo điện tử ..............................................................46 Hình 2.11 Ví dụ minh họa khai báo điện tử ..............................................................47 Hình 2.12 Ví dụ minh họa khai báo điện tử ..............................................................47 Hình 2.13 Ví dụ minh họa khai báo điện tử ..............................................................48
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Hiện nay, toàn cầu hóa kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế là đặc trưng và xu hướng phát triển của nền kinh tế thế giới. Và nền kinh tế Việt Nam cũng đang nỗ lực hết mình để hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Chính vì vậy, hoạt động thương mại quốc tế trong thời điểm hiện nay đóng vai trò hết sức to lớn trong sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước và sự lớn mạnh của các doanh nghiệp hoạt động ngoại thương. Xuất khẩu với nhập khẩu là hai mặt cấu thành của hoạt động thương mại quốc tế này. Hoạt động XNK từ lâu đã khẳng định vị trí và vai trò trong nền kinh tế thế giới. Muốn kinh doanh hàng hóa XNK đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm vững kĩ thuật kinh doanh XNK, bên cạnh đó cần phải có năng lực quản lí và điều hành hoạt động XNK có hiệu quả, am hiểu các quy trình XNK hàng hóa… Đồng thời, để đảm bảo các doanh nghiệp có thể đứng vững trong nền kinh tế cạnh tranh hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng học hỏi và nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Là công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng đồ gỗ xuất khẩu, việc tổ chức thực hiện xuất khẩu là hoạt động diễn ra hàng ngày tại công ty trách nhiệm hữu hạn Đăng Long và cũng là hoạt động chiếm tỉ trọng lớn của công ty. Thế nên việc thực hiện quy trình xuất khẩu và hoàn thiện quy trình có thể góp phần giảm chi phí và tăng lợi thế cạnh tranh cho công ty đồng thời đảm bảo hàng hóa được cung cấp kịp thời cho các đối tác của công ty. Vì vậy cùng với những kiến thức đã được học ở trường, những kiến thức kinh nghiệm có được sau thời gian thực tập tại công ty với sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Ngọc Dương, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện quy trình xuất khẩu đồ gỗ của công ty TNHH Đăng Long ” với mong muốn rút ra những mặt hạn chế và tích cực cơ bản mà doanh nghiệp đang gặp phải trong quá trình xuất khẩu sản phẩm của mình từ đó đề xuất các biện pháp hoàn thiện.
  11. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá quy trình xuất khẩu đồ gỗ của công ty TNHH Đăng Long thông qua phân tích nêu được những thành công hạn chế của quy trình. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quy trình xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ của công ty TNHH Đăng Long. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài a/ Đối tượng nghiên cứu: Quy trình xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ của công ty TNHH Đăng Long. b/ Phạm vi nghiên cứu: Tại công ty TNHH Đăng Long, Cụm CN chế biến gỗ Tân Hòa, đường số 9,TP. Biên Hòa. Thời gian: từ ngày 01/06/2015 đến ngày 31/08/2015 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp quan sát: Là phương pháp thu thập thông tin trong đó nhà nghiên cứu tiến hành quan sát đối tượng nghiên cứu. Dùng phương pháp quan sát để quan sát quá trình sản xuất sản phẩm, quy trình xuất hàng. Phương pháp thống kê và phân tích: thống kê số liệu, phân tích số liệu thu thập được để đưa ra đánh giá phù hợp. Phương pháp chuyên gia: tiếp xúc với các phòng ban của công ty hỏi ý kiến của lãnh đạo trong công ty.
  12. 3 5. Kết cấu của đề tài Lời mở đầu Chương 1: Lí luận cơ bản về hoạt động xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng về quy trình xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ của công ty TNHH Đăng Long. Chương 3: Đưa ra giải pháp- kiến nghị. Kết luận.
  13. 4 CHƯƠNG 1: LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Khái niệm về hoạt động xuất khẩu hàng hóa Hoạt động XK là việc bán hàng hoá, dịch vụ cho một quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ để thanh toán. Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hay đối với hai quốc gia. Mục đích của hoạt động xuất nhập khẩu là khai thác được lợi thế của từng quốc gia trong phân công lao động quốc tế.Và khi trao đổi hàng hoá giữa các quốc gia là có lợi thì các quốc gia đều tích cực tham gia vào hoạt động này. Hoạt động xuất khẩu là một hình thức cơ bản của thương mại quốc tế, nó được hình thành từ rất lâu đời và ngày càng phát triển cho đến giai đoạn hiện nay. Hoạt động xuất khẩu sơ khai chỉ là hàng đổi hàng và sau đó phát hiện ra nhiều hình thức khác nhau như xuất khẩu trực tiếp, buôn bán đối lưu, xuất khẩu uỷ thác. Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên phạm vi rất rộng cả về không gian và thời gian: nó có thể diễn ra trong thời gian rất ngắn song nó cũng có thể kéo dài hàng năm; nó có thể được tiến hành trên phạm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia. Nó diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc thiết bị và công nghệ kỹ thuật cao.Tất cả các hoạt động trao đổi đó đều nhằm mục đích đem lại lợi ích cho các nước tham gia. 1.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu đối với quốc gia và doanh nghiệp 1.2.1 Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia Xuất khẩu tạo nguồn vốn chính cho nhập khẩu, phục vụ cho công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Xuất khẩu thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế thúc đẩy sản xuất phát triển. Xuất khẩu có tác động tích cực tới việc giải quyết công ăn việc làm, cải thiện đời sống nhân dân.
  14. 5 Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy sự phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại. 1.2.2 Đối với một doanh nghiệp Thông qua xuất khẩu, các doanh nghiệp trong nước có cơ hội tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng sản phẩm – những yếu tố đòi hỏi doanh nghiệp phải hình thành một cơ cấu sản xuất phù hợp với thị trường. Xuất khẩu buộc các doanh nghiệp phải luôn đổi mới và hoàn thiện công tác quản trị kinh doanh, đồng thời có ngoại tệ để đầu tư lại quá trình sản xuất không những về chiều rộng mà cả về chiều sâu. Xuất khẩu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Nhờ có xuất khẩu mà tên tuổi của doanh nghiệp không chỉ được các khách hàng trong nước biết đến mà còn có mặt ở thị trường nước ngoài. Xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ cho các doanh nghiệp, tăng dự trữ qua đó nâng cao khả năng nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nâng cấp máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu… phục vụ cho quá trình phát triển. Xuất khẩu phát huy cao độ tính năng động sáng tạo của cán bộ XNK cũng như các đơn vị tham gia như: tích cực tìm tòi và phát triển các mặt trong khả năng xuất khẩu các thị trường mà doanh nghiệp có khả năng thâm nhập. Xuất khẩu buộc các doanh nghiệp phải luôn luôn đổi mới và hoàn thiện công tác quản trị kinh doanh. Đồng thời giúp các doanh nghiệp kéo dài tuổi thọ của chu kỳ sống của một sản phẩm. Ngoài ra, sản xuất hàng xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều lao động, tạo thu nhập ổn định cho người lao động tạo ra ngoại tệ để chấp nhận máy móc thiết bị hiện đại phục vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và đem lại lợi nhuận cao.
  15. 6 1.3 Các loại hình thức xuất khẩu chủ yếu Hiện nay ở Việt Nam có rất nhiều loại hình xuất khẩu khác nhau, một số loại hình hiện đang được áp dụng phổ biến như: 1.3.1 Xuất khẩu mậu dịch Loại hình xuất khẩu tại chỗ: Là loại hình mà người xuất khẩu và người nhập khẩu đều ở cùng một quốc gia, đây là hình thức mua bán 3 bên với nhau, loại này cũng giúp giảm chi phí giao hàng. Loại hình xuất khẩu gia công: Đây là loại hình mà người xuất khẩu nhận nguyên phụ liệu từ người thuê gia công về để gia công công đoạn tiếp theo của sản phẩm, hình thức này đòi hỏi cơ quan hải quan giám sát chặt chẽ ở khẩu nguyên phụ liệu. Loại hình sản xuất xuất khẩu: Đây là loại hình tương tự với loại hình xuất khẩu gia công, cũng nhập nguyên phụ liệu từ nước ngoài về sản xuất ra sản phẩm rồi xuất khẩu ra nước ngoài. Loại hình xuất khẩu ủy thác: Loại hình này người xuất khẩu ủy thác cho một công ty chuyên nghiệp và chuyên sâu về lĩnh vực xuất nhập khẩu đại diện xuất hàng. Loại hình tái xuất khẩu: Hình thức này là nhập hàng từ nước ngoài về, sau đó sửa chữa hoặc tái chế xong, thì phải làm thủ tục tái xuất hàng hóa đó ra nước ngoài cho người gửi hàng cho mình. Loại hình xuất kinh doanh: Loại hình này áp dụng cho những doanh nghiệp kinh doanh buôn bán trực tiếp. Ngoài ra còn một số loại hình khác như: xuất khẩu chuyển cửa khẩu, tái xuất hàng trả lại..
  16. 7 1.3.2 Xuất khẩu phi mậu dịch Đây là loại hình mà các doanh nghiệp xuất hàng với mục đích phi thương mại, không mang tính chất buôn bán mà chỉ mang tính chất hàng mẫu mã, quà biếu. 1.4 Nội dung công tác xuất nhập khẩu hàng hóa 1.4.1 Nội dung hoạt động xuất nhập khẩu 1.4.1.1 Lập phương án giao dịch Lập kế hoạch cụ thể để tiến hành hoạt động giao dịch gồm nhiều chi tiết trong đó có các vấn đề sau: Lựa chọn mặt hàng kinh doanh xuất khẩu Xác định số lượng Lựa chọn thị trường- khách hàng- phương thức giao dịch Lựa chọn thời điểm, thời gian giao dịch Các biện pháp để đạt mục tiêu lựa chọn trên như chiêu đãi, mời khách, quảng cáo, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất.. Những tính toán để luận chứng cho các mục tiêu và các biện pháp trên đảm bảo kết quả công việc giao dịch phải xác định. 1.4.1.2 Giao dịch, đàm phán trước khi kí kết hợp đồng Thông thường, trước khi kí kết hợp đồng mua bán, người mua và người bán sẽ trao đổi thông tin như: mẫu mã sản phẩm, qui cách sản phẩm, chất liệu… và từ đó người bán sẽ gửi cho người mua bảng báo giá, điều kiện giao hàng và phương thức thanh toán, sau khi người mua chấp nhập giá sẽ tiến hành kí kết hợp đồng.
  17. 8 1.4.1.3 Kí kết hợp đồng xuất khẩu hàng hóa Việc giao dịch đàm phán nếu có hiệu quả sẽ dẫn tới việc kí kết hợp đồng mua bán ngoại thương. Hình thức văn bản của hợp đồng là bắt buộc đối với các đơn vị xuất nhập khẩu của nước ta trong quan hệ với nước ngoài. 1.4.1.4 Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu đã kí kết Sau khi đã kí kết hợp đồng, các bên có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng 1.4.2 Quy trình xuất khẩu hàng hóa 1.4.2.1 Xin giấy phép xuất khẩu (nếu có) Thông thường bên bán thường xuất trình 3 loại giấy phép sau: Giấy phép đăng kí kinh doanh. Giấy phép đăng kí mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Giấy phép, hạn ngạch xuất khẩu. 1.4.2.2 Yêu cầu bên mua mở L/C Nếu thanh toán bằng L/C thì sau khi kí hợp đồng và trước khi giao hàng, bên bán yêu cầu bên mua mở L/C. Sau khi nhận được L/C từ ngân hàng người bán phải kiểm tra kĩ lưỡng L/C bằng cách đối chiếu với hợp đồng.Nếu có sai sót gì thì yêu cầu người mua thông báo với ngân hàng tu chỉnh lại L/C. Nếu thanh toán bằng CAD (Cash Against Document) thì đề nghị người mua mở tài khoản tín thác tại ngân hàng và kí quỹ 100%. Nếu thanh toán bằng T/T ( Telegraphic Transfer Remittance) trả trước 100% thì đề nghị người mua làm thủ tục chuyển khoản 100% tại ngân hàng.
  18. 9 1.4.2.3 Chuẩn bị hàng xuất khẩu Hàng hóa phải được phân loại, đóng gói theo quy định của hợp đồng. 1.4.2.4 Đăng kí giám định Hàng hóa sẽ do bộ phận KCS kiểm tra tại xí nghiệp, nhà máy. Nếu hợp đồng yêu cầu các công ty giám định tham gia thì phải gửi mẫu để giám định bằng phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm để có kết quả cuối cùng.Chi phí giám định bên bán phải chịu. 1.4.2.5 Thuê phương tiện vận tải Việc thuê phương tiện vận tải phụ thuộc vào tính chất hàng hóa, điều kiện giao hàng, sự tính toán chi phí của bên có nghĩa vụ thuê phương tiện vận tải mà doanh nghiệp lựa chọn phương tiện phù hợp. Nếu điều kiện giao hàng thỏa thuận trong hợp đồng là điều kiện nhóm E, F thì người mua phải tiến hành thuê phương tiện vận tải và ngược lại nếu hợp đồng được kí kết theo điều kiện nhóm C, D thì trách nhiệm thuê phương tiện vận tải thuộc về người bán. Hiện nay phương thức vận tải phổ biển và thường được các doanh nghiệp lựa chọn là vận tải đường biển do chi phí ít tốn kém hơn các phương thức vận tải còn lại. Đối với vận tải đường biển có 2 phương thực thuê tàu là thuê tàu chợ và thuê tàu chuyến. Tùy thuộc vào hàng hóa của mình mà doanh nghiệp lựa chọn thuê tàu cho phù hợp. 1.4.2.6 Làm thủ tục hải quan Thủ tục hải quan là biện pháp một quốc gia cần tiến hành để kiểm soát hàng hóa ra vào biên giới nước mình. Trước khi có quyết định số 50/2005/QĐ-BTC ngày 19/7/2005 thì cả nước đang áp dụng hình thức khai báo hải quan từ xa, nhưng sau khi quyết định này có hiệu lực thì hầu hết đều áp dụng hình thức thủ tục hải quan điện tử.
  19. 10 Các bước thực hiện: Bước 1: Lập tờ khai hải quan điện tử. Lập tờ khai hải quan trên phần mềm. Doanh nghiệp có thể sử dụng bất cứ phần mềm nào có thể kết nối và truyền dữ liệu đến hệ thống tiếp nhận của hải quan. Ngoài việc khai đầy đủ thông tin trên tờ khai bắt buộc doanh nghiệp phải khai thêm những chứng từ kèm theo: hợp đồng, hóa đơn thương mại, bản kê chi tiết hàng hóa, vận tải đơn… Bước 2: Khai báo tờ khai điện tử. Thực hiện khai báo tờ khai điện tử. Khi có số tiếp nhận của hệ thống hải quan trả về thì xong bước gửi tờ khai điện tử. Bước 3: Nhận kết quả khai báo tờ khai điện tử. Cán bộ hải quan sẽ xử lí tờ khai và phản hồi kết quả. Căn cứ trên phản hồi này doanh nghiệp sẽ tiến hành theo hướng dẫn của kết quả được phản hồi. Bước 4: Kiểm tra và xử lý tờ khai. Sau khi có số tờ khai thì doanh nghiệp chờ phản hồi của cơ quan hải quan để nhận kết quả phân luồng tờ khai, thủ tục hải quan điện tử được phân thành 3 luồng chính: luồng xanh, luồng đỏ, luồng vàng. Sau khi nhận lại tờ khai hải quan đã được cán bộ hải quan xử lí doanh nghiệp cầm 1 bản và làm các thủ tục khác theo hướng dẫn. Bộ hồ sơ hàng hóa xuất khẩu bao gồm: Tờ khai hải quan: 2 bản chính Hợp đồng mua bán hàng: 1 bản sao Hóa đơn thương mại (đối với hàng có thuế): 1 bản chính
  20. 11 Tùy trường hợp cụ thể dưới đây người khai hải quan phải nộp thêm các chứng từ sau: Bản kê chi tiết hàng hóa đối với trường hợp hàng hóa có nhiều chủng loại hoặc đóng gói không đồng nhất: 1 bản chính Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa có giấy phép xuất khẩu theo quy định của pháp luật Các chứng từ khác có liên quan theo quy định của pháp luật Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng được miễn thuế xuất khẩu ngoài các giấy tờ nêu trên phải có thêm: danh mục hàng hóa miễn thuế, giấy tờ khác chứng minh hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng miễn thuế, bảng kê danh mục tài liệu của hồ sơ đề nghị miễn thuế. 1.4.2.7 Mua bảo hiểm Bảo hiểm là sự cam kết bồi thường về mặt kinh tế trong đó người được bảo hiểm có trách nhiệm đóng một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm cho đối tượng được bảo hiểm theo các điều kiện bảo hiểm đã được quy định.Ngược lại, người bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường tổn thất của đối tượng bảo hiểm do các rủi ro đã bảo hiểm gây nên. Gồm các điều kiên bảo hiểm sau: Điều kiện bảo hiểm A. Điều kiện bảo hiểm B. Điều kiện bảo hiểm C. Người mua bảo hiểm phải dựa vào điều khoản bảo hợp đồng, tính chất hàng hóa, tính chất bao vì, phương tiện vận tải… để lựa chọn điều kiện bảo hiểm cho phù hợp. Khi xuất khẩu theo các điều kiện CIF, CIP hoặc nhóm D thì người bán phải
nguon tai.lieu . vn