Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN & DỊCH VỤ TIN HỌC TPHCM (AISC) THỰC HIỆN Ngành: Kế Toán Chuyên ngành: Kế Toán-Kiểm Toán Giảng viên hướng dẫn: ThS. Thái Thị Nho Sinh viên thực hiện:Huỳnh Hứa Kim Ngân MSSV: 1211180370 Lớp: 12DKKT03 TP. Hồ Chí Minh, 2016 i
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi, thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của ThS Thái Thị Nho. Mọi chứng từ cập nhật, kết quả và số liệu trong báo cáo đều được phép của Công ty, không có sự sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo hay có sự gian trá. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TPHCM , ngày tháng năm 2016 (SV ký và ghi rõ họ tên) ii
  3. LỜI CẢM ƠN Kiến thức luôn là nền tảng cho sự thành công và là hành trang cho mỗi người bước vào cuộc sống. Trong quá trình học tập ở Trường Đại học Công Nghệ Tp.HCM, tôi đã tích lũy được nhiều kiến thức cơ bản do các Thầy, các Cô tận tình giảng dạy, truyền đạt. Để hoàn thành được đồ án này, trước hết tôi xin gởi lời cảm ơn giảng viên trực tiếp hướng dẫn ThS Thái Thị Nhođã quan tâm giúp đỡ, lên kế hoạch hướng dẫn cụ thể để chúng tôi hoàn thành một cách tốt đồ án trong thời gian qua. Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và toàn thể Anh Chị trong Công ty TNHH Kiểm Toán Và Dịch Vụ Tin Học TPHCM.Các anh chị đã hướng dẫn và giúp đỡ trong suốt quá trình làm việc. Thời gian không nhiều nhưng đã cho chúng tôi thêm một số kiến thức cơ bản về công việc kiểm toán, điều này có ý nghĩa quan trọng cho tôi trong việc hoàn thành tốt báo cáo này, đồng thời tạo bước đệm cho tôi có thể tự tin bước vào nghề sau này. Sau cùng, bằng tất cả tấm lòng và tình cảm của mình, tôi xin gửi đến các Thầy , Cô trường Đại học Công nghệ TP.HCM cùng toàn thể Anh Chị Công ty TNHH Kiểm Toán Và Dịch Vụ Tin Học TPHCM lời chúc sức khỏe và thành công trong công việc. TPHCM , ngày tháng năm 2016 iii
  4. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT TÊN 1. BCĐKT Bảng cân đối kế toán 2. BCTC Báo cáo tài chính 3. BCKT Báo cáo kiểm toán 4. BĐSĐT Bất động sản đầu tư 5. BGĐ Ban giám đốc 6. DN Doanh nghiệp 7. GTGT Giá trị gia tăng 8. HĐKD Hoạt động kinh doanh 9. HKT Hàng tồn kho 10. HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ 11. KH Khách hàng 12. KTV Kiểm toán viên 13. NCC Nhà cung cấp 14. NVL Nguyên vật liệu 15. SCT Sổ chi tiết 16. TNHH Trách nhiệm hữu hạn 17. TS Tài sản 18. TSCĐ Tài sản cố định iv
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Bảng hướng dẫn của VACPA đối với việc tính toán mức trọng yếu cho tổng thể BCTC ............................................................................................................. 16 Bảng 4.1: Bảng đánh giá rủi ro và duy trì khách hàng cũ. ............................ 37 Bảng 4.2: Bảng dự kiến thời gian làm việc ..................................................... 39 Bảng 4.3: Chương trình kiểm toán khoản mục phải trả nhà cung cấp......... 40 Bảng 4.4: Kiểm tra phân tích đối với khoản phải trả ..................................... 44 Bảng 4.5: Tổng hợp phát sinh Nợ TK 331 năm 2015 ................................... 44 Bảng 4.6: Tổng hợp phát sinh Có TK 331 năm 2015 ................................... 45 Bảng 4.7: Đối chiếu số dư cuối kỳ trên Sổ chi tiết, Sổ cái, BCTC .............. 46 Bảng 4.8: Bảng tổng hợp kết quả trả lời thư xác nhận ................................... 48 Bảng 4.9: Bảng tóm tắt kết quả trả lời thư xác nhận ...................................... 49 Bảng 4.10: Điều giải nội dung và kiểm tra chứng từ gốc các nghiệp vụ bất thường ....................................................................................................... 50 Bảng 4.11: Kiểm tra phát sinh và thanh toán của công ty TNHH Vật Liệu Toàn Cầu Việt Nam .............................................................................................................. 50 Bảng 4.12: Kiểm tra phát sinh và thanh toán của KUNSHAN AMPELITE FIBREGLASS MANUFACTURING CO,.LTD............................................. 51 Bảng 4.13: Kiểm tra số dư phải trả/trả trước có gốc ngoại tệ....................... 52 Bảng 4.14: Đánh giá lại CLTG và đưa ra bút toán điều chỉnh ..................... 53 Bảng 4.15: Bảng tổng hợp số liệu .................................................................... 54 Bảng 4.16: Tông hợp bút toán điều chỉnh ....................................................... 55 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1: Sơ đồ chữ T tài khoản 331 ............................................................. 6 Sơ đồ 2.2: Lập kế hoạch kiểm toán .................................................................. 12 Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty AISC .................................. 29 Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty AISC .................................. 30 v
  6. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.................................................................................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................. 1 1.2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 1 1.3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2 1.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 2 1.5. Kết cấu đề tài ................................................................................................... 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH .................... 4 2.1. Nội dung và đặc điểm của khoản mục Phải trả NCC .................................. 4 2.1.1. Nội dung ......................................................................................................... 4 2.1.2. Đặc điểm........................................................................................................ 4 2.1.2.1. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................ 4 2.1.2.2. Kết cấu của khoản mục Phải trả NCC..................................................... 6 2.1.2.3. Chứng từ sử dụng....................................................................................... 6 2.1.2.4. Sổ kế toán sử dụng ..................................................................................... 7 2.2. Đặc điểm khoản mục Phải trả NCC trong kiểm toán BCTC ...................... 7 2.3. Những sai phạm thường gặp đối với khoản mục Phải trả NCC ................. 8 2.4. Mục tiêu kiểm toán .......................................................................................... 8 2.5. Chuẩn bị kiểm toán .......................................................................................... 9 2.5.1. Tiền kế hoạch kiểm toán .............................................................................. 9 2.5.1.1. Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán ................................................ 10 2.5.1.2. Năng lực chuyên môn của nhóm kiểm toán ........................................... 10 2.5.1.3. Ký hợp đồng kiểm toán ............................................................................ 11 2.5.2. Lập kế hoạch kiểm toán ............................................................................... 11 2.5.2.1. Thu thập thông tin cần thiết ..................................................................... 12 2.5.2.2. Thực hiện các thủ tục phân tích đối với khoản mục Phải trả NCC ................................................................................................................................... 14 2.5.2.3. Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán của khoản mục Phải trả NCC 15 2.5.2.4. Nghiên cứu hệ thống KSNB ..................................................................... 19 2.5.2.5. Thiết kế chương trình kiểm toán ............................................................. 20 2.6. Thực hiện kiểm toán ........................................................................................ 20 vi
  7. 2.6.1. Thử nghiệm kiểm soát ................................................................................. 21 2.6.2. Thử nghiệm cơ bản ....................................................................................... 21 2.6.2.1. Thủ tục phân tích ....................................................................................... 21 2.6.2.2. Thủ tục kiểm tra chi tiết ........................................................................... 22 2.7. Kết thúc kiểm toán ........................................................................................... 24 2.7.1. Xem xét các khoản nợ tiềm tàng ................................................................. 24 2.7.2. Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ ............................ 25 2.7.3. Xem xét giả định hoạt động liên tục .......................................................... 25 2.7.4. Đánh giá kết quả và đưa ra ý kiến kiểm toán ............................................ 25 2.7.5. Lập và phát hành BCKT............................................................................... 26 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC TPHCM. .................................................................... 27 3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty AISC ..................................... 27 3.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty AISC........................................................... 28 3.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty AISC .................................................. 29 3.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty AISC................................................... 30 3.5. Quy trình kiểm toán chung tại công ty AISC................................................ 31 3.5.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán...................................................................... 31 3.5.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán .................................................................... 32 3.5.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán ................................................................. 33 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP DO CÔNG TYTNHH KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC TPHCM THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY GLS....................................... 35 4.1. Sơ lược về công ty TNHH GLS ..................................................................... 35 4.1.1. Thông tin chung và hình thức sở hữu vốn ................................................. 35 4.1.2. Ngành nghề kinh doanh................................................................................ 35 4.1.3. Chế độ kế toán áp dụng ................................................................................ 35 4.2. Thực trạng quá trình kiểm toán khỏan mục phải trả nhà cung cấp .......... 36 4.2.1. Tìm hiểu thông tin chung .......................................................................... 36 4.2.2. Phân công nhóm kiểm toán viên thực hiện ............................................ 36 4.2... Ký hợp đồng kiểm toán.............................................................................. 37 vii
  8. 4.2.4. Đánh giá hệ thống KSNB ......................................................................... 39 4.2.5. Dự kiến hế hoạch và nội dung kiểm toán ............................................... 39 4.2.6. Thiết kế chương trình kiểm toán ............................................................. 40 4.2.7. Thực hiện kiểm toán.................................................................................. 43 4.2.7.7. Thủ tục phân tích ............................................................................. 43 4.2.7.2. Thủ tục kiểm tra chi tiết.................................................................. 43 4.3. Kết thúc kiểm toán ........................................................................................... 53 4.3.1. Soát xét giấy tờ làm việc của KTV ............................................................. 53 4.3.2. Tổng hợp các bút toán điều chỉnh và kiến nghị ........................................ 54 4.3.3. Thu thập giri trình của BGĐ........................................................................ 55 4.3.4. Lập và phát hành BCKT............................................................................... 55 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 58 5.1 Nhận xét ............................................................................................................. 58 5.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................... 58 5.1.2. Nhược điểm .................................................................................................. 58 5.2. Kiến nghị và một số giải pháp ........................................................................ 59 KẾT LUẬN.............................................................................................................. 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 63 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 64 viii
  9. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, nhiều doanh nghiệp mới với các loại hình khác nhau được thành lập, hoạt động trong nhiều lĩnh vực sản xuất, thương nghiệp và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường.Để kinh doanh hiệu quả,vấn đề cơ chế quản lý kinh kế trong doanh nghiệp được đặt ra một cách cấp thiết.Kiểm toán đã trở thành một trong những công cụ quan trọng giúp cho nhà quản lý điều hành một cách hữu hiệu mọi hoạt động của doanh nghiệp.Kiểm toán Báo cáo tài chính là loại hình đặc trưng nhất của kiểm toán. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp không ngừng đáp ứng các yếu tố đầu vào từ đó phát sinh các khoản phải trả người bán. Khoản phải trả nhà cung cấp là những món nợ chưa thanh toán về hàng hóa và dịch vụ nhận được trong tiến trình kinh doanh bình thường. Khoản này bao gồm các món nợ của việc mua vào nguyên vật liệu, thiết bị, điện nước, sửa chữa và rất nhiều sản phẩm, dịch vụ khác doanh nghiệp nhận được trước ngày kết thúc năm.Song kiểm toán khoản mục Phải trả nhà cung cấp luôn được chú trọng thực hiện và nhận được nhiều sự quan tâm của khách thể kiểm toán và những đối tượng sử dụng BCTC. Đây là khoản mục có rủi ro tiềm tàng cao, phản ánh khả năng chiếm dụng vốn cũng như bị chiếm dụng vốn giữa các doanh nghiệp với nhau. Kiểm toán khoản mục phải trả người bán giúp KTV biết được tình hình theo dõi cũng như thanh toán công nợ của công ty khách hàng chính vì thế mà KTV phải thiết kế và vận dụng các thủ tục kiểm toán sao cho rủi ro phát hiện là thấp nhất. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm Toán và Dịch Vụ Tin Học TPHCM, em đã được tiếp xúc với nhiều quy trình kiểm toán trong đó có quy trình kiểm toán khoản mục Phải trả nhà cung cấp do Công ty thực hiện. Nhằm hệ thống lại những kiến thức đã thu nhận được, em lựa chọn đề tài: “Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục Phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm Toán và Dịch Vụ Tin Học TPHCM thực hiện”. 2. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu tìm hiểu những vấn đề lý luận chung làm cơ sở cho việc tìm hiểu quy trình kiểm toán nợ phải trả. 1
  10. - Qua thực tế tìm hiểu nắm bắt được quy trình thực hiện kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán cụ thể, từ đó đúc rút được các kinh nghiệm bài học trong quá trình thực hiện kiểm toán. - Từ việc nghiên cứu trên rút ra được những ưu, nhược điểm và đề xuất một số các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán nợ phải trả người bán tại công ty. 3. Đốitượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm toán nợ phải trả người bán tại công ty TNHH Kiểm Toán và Dịch Vụ Tin Học TPHCM. Cụ thể hơn là nghiên cứu: lập kế hoạch, thiết kế chương trình kiểm toán nợ phải trả người bán, thực hiện kiểm toán nợ phải trả người bán tại công ty khách hàng của công ty TNHH Kiểm Toán và Dịch Vụ Tin Học TPHCM. - Thời gian nghiên cứu từ ngày 28/12/2015 đến ngày 31/03/2016. - Số liệu đề tài thu thập được từ các giấy làm việc lưu trong hồ sơ làm việc của công ty TNHH Kiểm Toán và Dịch Vụ Tin Học TPHCM và báo cáo kiểm toán của công ty. - Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA 200, thông tin của khách hàng được kiểm toán cần được bảo mật nên tên thật của công ty khách hàng không nêu. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Để phục vụ cho việc triển khai đề tài, tôi đã chú trọng nghiên cứu các văn bản pháp luật, các quyết định liên quan, như về Chế độ kế toán doanh nghiệp, Chương trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA), các Chuẩn mực kiểm toán; tìm hiểu các chu trình kinh doanh; tìm hiểu về kiểm soát nội bộ; tham khảo các kháo luận, chuyên đề nghiên cứu có liên quan. - Phương pháp so sánh: Từ thực trạng đã nghiên cứu, tôi đối chiếu cơ sở lý thuyết với quy trình kiểm toán chung của Công ty TNHH Kiểm Toán và Dịch Vụ Tin Học TPHCM, đối chiếu quy trình kiểm toán chung thực tế áp dụng với quy trình kiểm toán mẫu VACPA . - Phương pháp thu thập tài liệu: Quan sát trên thực tế cách tiến hành quy trình kiểm toán cụ thể để từ đó có thể nắm bắt được từng bước thực hiện của quy trình.Photocopy tài liệu, số liệu được đơn vị kiểm toán cung cấp. 5. Kết cấu đề tài CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 2
  11. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC TPHCM. CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC TPHCM. CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3
  12. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2.1. Nội dung và đặc điểm của khoản mục Phải trả nhà cung cấp 2.1.1. Nội dung Phải trả nhà cung cấp là khoản mục phản ánh tình hình thanh toán cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.Bên cạnh các khoản nợ tiền mua hàng thì cũng có những trường hợp doanh nghiệp ứng trước tiền hàng cho NCC. Các khoản phải trả nhà cung cấp bao gồm: - Phải trả NCC ngắn hạn là khoản nợ phải trả trong một chu kỳ hoạt động kinh doanh bình thường hoặc một năm, có thể thanh toán khoản nợ từ tài sản ngắn hạn hay thay thế bằng một khoản nợ ngắn hạn khác.Đối với doanh nghiệp hầu hết các khoản phải trả NCC đều là nợ ngắn hạn. - Phải trả NCC dài hạn là khoản nợ phải trả nhiều hơn một chu kỳ hoạt động kinh doanh hoặc hơn một năm.Đó là khoản nợ mà đơn vị được được phép trả góp trong nhiều năm. - Ngoài ra theo mối quan hệ giữa đơn vị và NCC,khoản phải trả NCC được chia thành phải trả NCC bên ngoài và phải trả NCC nội bộ(giữa chi nhánh với tổng công ty hay giữa các các chi nhánh với nhau). 2.1.2. Đặc điểm 2.1.2.1. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua trả tiền ngay. Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao . 4
  13. Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc: - Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán (bên có tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch). Riêng trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán, khi đủ điều kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí thì bên Có tài khoản 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã ứng trước. - Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán (bên Nợ tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng chủ nợ (Trường hợp chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao dịch của chủ nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc người bán thì bên Nợ tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá bán của ngân hàng nơi thường xuyên có giao dịch) tại thời điểm ứng trước. - Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải trả cho người bán là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn. Bên giao nhập khẩu ủy thác ghi nhận trên tài khoản này số tiền phải trả người bán về hàng nhập khẩu thông qua bên nhận nhập khẩu ủy thác như khoản phải trả người bán thông thường. Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán. Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng. 2.1.2.2. Kết cấu của khoản Phải trả NCC 5
  14. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ chữ T tài khoản 331 NỢ TK 331 CÓ - Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng - Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hóa,người cung cấp dịch vụ, người nhận hàng hóa,người cung cấp dịch vụ, người thầu xây lắp. nhận thầu xây lắp. - Số tiền ứng trước cho người bán, - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm ngườicung cấp, người nhận thầu xây lắp tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, hàng hóa, dịch vụ đã nhận khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức. dịch vụ, khối lượngsản phẩm xây lắp hoàn - Đánh giá lại các khoản phải trả cho thành bàn giao. - Số tiền người bán chấp thuận giảm giá người bán bằng ngoại tệ( tỷ giá ngoại tệ hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp tăng cao so với Đồng Việt Nam). đồng. Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung - Chiết khấu thanh toán và chiết khấu cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp. thương mại được người bán chấp thuận cho DN giảm trừ vào nợ phải trả cho người bán. - Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt kém chất lượng khi kiểm nhận và trả lại người bán. - Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ( tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). Số dư bên Nợ :Số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết từng đối tượng cụ thể. Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC 2.1.2.3. Chứng từ sử dụng 6
  15. - Hóa đơn GTGT, chứng từ vận chuyển, biên bản kiểm nghiệm, phiếu chi, phiếu nhập kho…. - Các hợp đồng mua bán, đi thuê TS; các biên bản thanh lý hợp đồng mua bán,hợp đồng đi thuê; đơn đặt hàng. - Các kế hoạch sản xuất, giấy đề nghị mua hàng đã được phê duyệt. - Phiếu báo giá, biên bản và báo cáo nhận hàng. 2.1.2.4. Sổ kế toán sử dụng - Sổ chi tiết, sổ tổng hợp tài khoản 331; các biên bản đối chiếu định kỳ về số liệu giữa DN và người bán, giữa DN với ngân hàng… - Ngoài ra còn sử dụng một số chứng từ khác như: thẻ kho, nhật ký sản xuất… 2.2. Đặc điểm khoản mục Phải trả NCC trong kiểm toán BCTC Trong quá trình sản xuất kinh doanh, quá trình mua hàng và quá trình thanh toán thường không diễn ra đồng thời. Do đó khoản mục Phải trả NCC là khoản mục thường xuyên xuất hiện trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Khoản mục này phản ánh nghĩa vụ nợ phải trả của doanh nghiệp đối với các NCC. Nợ phải trả NCC là nguồn tài trợ cho việc hình thành các tài sản của doanh nghiệp, nó có mối liên hệ với rất nhiều khoản mục quan trọng trong BCTC của doanh nghiệp như HKT, TSCĐ… Ngoài ra khoản mục này còn liên quan trực tiếp đến quá trình mua các yếu tố đầu vào, ảnh hưởng đến giá vốn và từ đó ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Khoản mục Phải trả NCC là một chỉ tiêu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nợ phải trả của doanh nghiệp, là một khoản mục quan trọng hình thành nên nguồn vốncủa doanh nghiệp. Chính vì nó chiếm giữ một tỷ trọng lớn trong tổng nợ phải trả của doanh nghiệp nên nó ảnh hưởng rất lớn đến cơ cấu vốn của doanh nghiệp, thể hiện khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp. Tỉ suất tự tài trợ = Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn Tỉ suất tự tài trợ của doanh nghiệp lớn thì khả năng huy động vốn của doanh nghiệp sẽ thấp, ngược lại tỉ suất này thấp thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp kém, tình hình tài chính có khả năng gặp rắc rối vì quá lệ thuộc vào nguồn tài trợ tư bên ngoài, ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp. Nợ phải trả NCC phải được quản lý chặt chẽ vì những sai phạm về việc phản ánh khoản mục này sẽ ảnh hưởng đến việc đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp 7
  16. bởi vì các tỉ suất quan trọng phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp đều liên quan đến khoản mục phải trả NCC như: khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán hiện hành, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn…. Như vậy nếu khoản mục phải trả NCC bị đánh giá sai sẽ ảnh hưởng đến nhiều chỉ tiêu trong BCTC, khiến người đọc hiểu sai về tình hình tài chính cũng như khả năng thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp. Bên canh đó khoản mục này còn có mối quan hệ với chi phí sản xuất kinh doanh, giá vốn của doanh nghiệp, từ đó có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận gây ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Do đó, kiểm toán khoản mục phải trà NCC có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong kiểm toán BCTC. 2.3. Những sai phạm thường gặp đối với khoản mục phải trả NCC Khoản phải trả NCC là khoản mục quan trọng trên BCTC. Khoản mục phải trả NCC có quan hệ mật thiết với chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như các tỉ suất đánh giá tình hình tài chính thường liên quan đến nợ phải trả trong đó có khoản phải trả NCC. Do đó, các sai lệch trong ghi chép hay trình bày có thể dẫn đến những sai lệch các tỉ suất về khả năng thanh toán, sai lệch trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Các sai phạm thường gặp đối với khoản phải trả nhà cung cấp là: - Khoản phải trả nhà cung cấp bị cố tình ghi giảm hoặc không được ghi chép đầy đủ.Việc khai thiếu nợ phải trả NCC dẫn đến kết quả làm tăng khả năng thanh toán, dẫn đến khả năng chi phí không được tính toán đầy đủ làm cho lợi nhuận cũng tăng so với thực tế.Do đó KTV phải quan tâm đến mục tiêu Hiện hữu- Đầy đủ của việc ghi chép các khoản phải trả NCC. - Việc phản ánh các khoản phải trả NCC không có thật, ghi khống khoản phải trả NCC làm thay đổi các tỉ suất tài chính, dẫn đến sai lệch tình hình tài chính của DN, cũng là hành vi gian lận rút tiền công quỹ. - Trường hợp không phân loại và trình bày đúng nợ phải trả hay nợ phải thu khi lập BCTC làm cho kết quả kinh doanh của kỳ kế toán không bị ảnh hưởng nhưng khả năng thanh toán thực tế của đơn vị bị hiểu sai do các tỉ suất về khả năng thanh toán bị sai lệch. 2.4. Mục tiêu kiểm toán 8
  17. Khi kiểm toán khoản mục Phải trả NCC, KTV cần thu thập bằng chứng đầy đủ và có hiệu lực để có thể đưa ra được kết luận kiểm toán một cách xác thật nhất về tình hình các khoản Phải trả NCC của doanh nghiệp. - Đầy đủ: Tất cả các khoản phải trả NCC phải được ghi nhận đầy đủ vào sổ sách, tài liệu kế toán có liên quan, phải đảm bảo rằng không có khoản công nợ nào bị bỏ sót trong quá trình ghi sổ.Mục tiêu này hướng vào việc xác minh đầy đủ về thành phần cấu thành số tiền phải trả NCC. Đây là mục tiêu được chú trọng nhất trong kiểm toán khoản mục này. - Hiện hữu: Các thông tin phản ánh công nợ phải được đảm bảo bằng sự tồn tại của các khoản công nợ đó.Mục tiêu này hướng tới tính đúng đắn về nội dung kinh tế của công nợ trong quan hệ với nghiệp vụ hình thành nên nó là nghiệp vụ mua hàng và nghiệp vụ thanh toán. - Quyền và nghĩa vụ: Mục tiêu này hướng tới việc xác minh nghĩa vụ trong việc thanh toán công nợ của đơn vị đối với các NCC. - Chính xác: Mục tiêu này hướng tới việc xác minh tính chính xác trong việc tính toán, cộng dồn, chuyển sổ đối với các khoản phải trả NCC. - Đánh giá: Việc tính toán các khoản phải trả NCC phù hợp với Hợp đồng mua bán, Hóa đơn, Biên bản giao nhận hàng hóa- dịch vụ. Các khoản chiết khấu, giảm giá, hàng trả lại đều được ghi nhận một cách đúng đắn, phù hợp với các chứng từ, tài liệu liên quan. - Trình bày và công bố: Các khoản phải trả NCC được ghi nhận, các nghiệp vụ thanh toán được hạch toán theo đúng các đối tượng chi tiết, ghi nhận đúng nợ phải thu và phải trả. Một nguyên tắc hết sức quan trọng khi hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với NCC là phải tiến hành hạch toán chi tiết theo từng đối tượng NCC, việc hạch toán nhầm lẫn sẽ dẫn đến sai bản chất kế toán và sai sót trong việc trình bày trên BCTC. 2.5. Chuẩn bị kiểm toán Chuẩn bị kiểm toán là bước công việc đầu tiên của tổ chức công tác kiểm toán nhằm tạo ra tất cả tiền đề và điều kiện cụ thể trước khi thực hành kiểm toán. Đây là công việc có ý nghĩa quyết định chất lượng kiểm toán. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán được chia thành hai giai đoạn nhỏ là: Giai đoạn tiền kế hoạch kiểm toán,Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán. 2.5.1. Tiền kế hoạch kiểm toán 9
  18. Quy trình kiểm toán được bắt đầu khi KTV và công ty kiểm toán tiếp nhận một khách hàng. Trong bước này, KTV và công ty kiểm toán cần cân nhắc các vấn đề sau: 2.5.1.1. Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán - Khả năng có thể kiểm toán của khách hàng: được xác định căn cứ vào một số yếu tố như tính liêm chính của Ban giám đốc, hệ thống kế toán của khách hàng…những yếu tố này có ảnh hưởng rất lớn đến đánh giá của kiểm toán viên về việc nếu chấp nhận kiểm toán thì liệu kiểm toán viên có thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán có hiệu lực hay không. - Năng lực và tính độc lập của công ty kiểm toán: Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 220- Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán có đoạn dẫn “Trong quá trình duy trì khách hàng hiện có và đánh giá khách hàng tiềm năng, công ty kiểm toán phải cân nhắc đến tính độc lập và năng lực phục vụ khách hàng của công ty kiểm toán”. Công ty kiểm toán không nên nhận lời kiểm toán khi tính độc lập không được đảm bảo hay xét thấy không đủ năng lực phục vụ khách hàng. - Nhận diện các lý do kiểm toán của công ty khách hàng: thực chất của việc nhận diện các lý do kiểm toán của công ty khách hàng là việc xác định người sử dụng BCTC và mục đích sử dụng của họ vì đây là hai nhân tố chính ảnh hưởng đến số lượng bằng chứng phải thu thập và mức độ chính xác của các ý kiến mà KTV đưa ra trong BCKT; nếu BCTC được sử dụng càng rộng rãi thì mức độ trung thực, hợp lý của các thông tin trên BCTC được đòi hỏi càng cao do đó số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập càng nhiều. 2.5.1.2. Năng lực chuyên môn của nhóm kiểm toán Sau khi đánh giá khả năng có thể chấp nhận cuộc kiểm toán, công ty kiểm toán tiến hành lựa chọn đội ngũ nhân viên thực hiện kiểm toán.Đội ngũ nhân viên kiểm toán phải đảm bảo hai yếu tố: năng lực chuyên môn và tính độc lập. Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 – Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm toán BCTC, có đoạn dẫn “ KTV không được nhận làm kiểm toán cho các đơn vị mà mình có quan hệ kinh tế hoặc quyền lợi kinh tế như góp vốn cổ phần, cho vay hay vay vốn từ khách hàng, hoặc là cổ đông chi phối của khách hàng, hoặc có ký kết hợp đồng gia công , dịch vụ, đại lý tiêu thụ hàng hóa…KTV không được nhận làm kiểm toán ở những đơn vị mà bản thân có quan hệ họ hàng thân thuộc với những người trong bộ máy quản lý trong đơn vị được kiểm toán”. 10
  19. Đối với các khách hàng lâu năm công ty kiểm toán cần hạn chế thay đổi KTV vì họ nắm vững những nét đặc thù trong kinh doanh, xây dựng mối quan hệ giữa công ty kiểm toán và doanh nghiệp. Bên cạnh đó, cần có chính sách luân chuyển KTV tối đa ba năm một lần để tránh quá quen thuộc gây nên tâm lý làm việc theo lối mòn, mất đi tính khách quan, độc lập. 2.5.1.3. Ký hợp đồng kiểm toán Khi đã chấp nhận kiểm toán cho khách hàng, công ty kiểm toán sẽ ký kết hợp đồng kiểm toán. Đây là bước cuối cùng trong giai đoạn chuẩn bị cho kế hoạch kiểm toán. Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 210 – Hợp đồng kiểm toán, “hợp đồng kiểm toán là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên tham gia ký kết (KH và công ty kiểm toán) về các điều khoản và điều kiện thực hiện kiểm toán của khách hàng và công ty kiểm toán, trong đó xác định mục tiêu, phạm vi kiểm toán, quyền và trách nhiệm của mỗi bên, hình thức báo cáo kiểm toán, thời gian thực hiện và các điều khoản về phi, về xử lý khi tranh chấp hợp đồng. Hợp đồng kiểm toán thường bao gồm các nội dung chính sau:thông tin các bên; nội dung dịch vụ; trách nhiệm; giá cả;phương thức thanh toán; thời hạn có hiệu lực; ngôn ngữ sử dụng; số lượng bản hợp đồng chính thức; các thỏa thuận khác. 2.5.2. Lập kế hoạch kiểm toán Lập kế hoạch kiểm toan là giai đoạn đầu tiên của một cuộc kiểm toán có vai trò quan trọng, chi phối tới chất lượng và hiệu quả chung của toàn bộ cuộc kiểm toán. Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300 – Lập kế hoạch kiểm toán quy định: “Kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải lập kế hoạch kiểm toán để đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách có hiệu quả”. Việc lập kế hoạch kiểm toán phù hợp sẽ đem lại nhiều lợi ích cho cuộc kiểm toán, cụ thể sẽ trợ giúp cho KTV các vấn đề : - Do thời gian và nguồn lực hữu hạn, KTV cần xác định những phần hành trọng tâm để đạt được mục tiêu kiểm toán với chi phí hợp lý.Quá trình lập kế hoạch kiểm toán dựa trên việc vận dụng các khái niệm trọng yếu và rủi ro kiểm toán sẽ trợ giúp hữu hiệu cho KTV trong vấn đề này. - Quá trình lập kế hoạch bao gồm việc tìm hiểu môi trường kinh doanh cũng như kiểm soát nội bộ của KH, giúp KTV ghi nhận những đặc điểm của đơn vị và đưa ra những thủ tục kiểm toán phù hợp. 11
  20. - Quá trình kiểm toán đòi hỏi sự phối hợp giữa các KTV tham gia, giữa doanh nghiệp kiểm toán với đơn vị…Do đó, lập kế hoạch kiểm toán phù hợp giúp KTV sắp xếp tiến trình công việc hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả của cuộc kiểm toán. - Hỗ trợ việc lựa chọn thành viên nhóm kiểm toán có năng lực chuyên môn và khả năng phù hợp, cũng như tạo điều kiện cho việc chỉ đạo, giám sát nhóm kiểm toán và soát xét công việc của nhóm. Lập kế hoạch kiểm toán gồm các bước công việc như sau: Sơ đồ 2.2: Lập kế hoạch kiểm toán Thu thập thông tin cần thiết Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro Nghiên cứu hệ thống KSNB Thiết kế chương trình kiểm tóan Nguồn: Chuẩn mực kiểm toán 300- Lập kế hoạch kiểm toán 2.5.2.1. Thu thập các thông tin cần thiết Sau khi ký kết hợp đồng kiểm toán, KTV bắt đầu lập kế hoạch kiểm toán.KTV thu thập thông tin về tình hình kinh doanh của khách hàng để đánh giá rủi ro, lên kế hoạch kiểm toán. Trong giai đoạn này, KTV đưa ra đánh giá ban đầu về mức độ trọng yếu và thực hiện các thủ tục phân tích để xác định thời gian cần thiết thực hiện kiểm toán và việc mở rộng các thủ tục kiểm toán khác. a. Tìm hiểu về ngành nghề, tình hình kinh doanh của khách hàng Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 310 – Hiểu biết về tình hình kinh doanh đã hướng dẫn: “Để thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán viên phải có hiểu biết cần thiết, đầy đủ về tình hình kinh doanh nhằm đánh giá và phân tích được các sự kiện, nghiệp vụ và thực tiễn hoạt động của đơn vị được kiểm toán mà theo kiểm toán viên thì có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính, đến việc kiểm tra của kiểm toán viên hoặc đến báo cáo kiểm toán”. Những hiểu biết về ngành nghề kinh doanh bao gồm những hiểu biết chung về nền kinh tế, sản phẩm, thị trường, các NCC, chi phí, các hoạt động nghiệp vụ, khả năng tài 12
nguon tai.lieu . vn