Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN–TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KIỂM TRA VÀ QUẢN LÝ THU THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN BÌNH THẠNH -THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH THUẾ Giảng viên hướng dẫn : TS. Phan Mỹ Hạnh Sinh viên thực hiện : Lê Văn Hùng MSSV : 1211190424 Lớp : 12DTCT01 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN–TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KIỂM TRA VÀ QUẢN LÝ THU THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN BÌNH THẠNH -THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH THUẾ Giảng viên hướng dẫn : TS. Phan Mỹ Hạnh Sinh viên thực hiện : Lê Văn Hùng MSSV : 1211190424 Lớp : 12DTCT01 TP. Hồ Chí Minh, 2016 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Bài khoá luận này do em tự tìm kiếm tài liệu, suy nghĩ và viết ra. Không sao chép bài của tác giả khác, không nhờ viết hộ hay thuê viết hộ. Các dẫn chứng trong bài lấy từ các tài liệu tham khảo, lời văn do chính bản thân suy nghĩ, sáng tạo ra, không sao chép bất cứ tài liệu nào. Em xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 Sinh viên Lê Văn Hùng ii
  4. LỜI CẢM ƠN Trên thực tế, không có sự thành công nào mà không gắn liền với sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Em xin chân thành cảm ơn thầy cô khoa Kế toán-Tài chính-Ngân hàng trường ĐH Công nghệ TP.HCM đã tận tình giúp đỡ và giảng dạy em những nền tảng cơ bản để làm bài báo cáo này. Em cũng xin cảm ơn Chi Cục Thuế quận Bình Thạnh - TP. Hồ Chí Minh và cụ thể là Đội kiểm tra thuế số 5 đã hỗ trợ, giúp đỡ và cung cấp tài liệu để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Phan Mỹ Hạnh người đã tận tâm trực tiếp hướng dẫn và tạo mọi điều kiện để em có thể hoàn thành bài báo cáo này. Cuối cùng, xin cảm ơn tất cả bạn bè, anh chị luôn ở bên giúp đỡ, chia sẻ những kinh nghiệm của mình để hoàn chỉnh bài báo cáo này. Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng kiến thức và khả năng thâm nhập thực tế còn hạn chế, chắc chắn bài báo cáo còn rất nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quí báu của thầy cô để kiến thức của chúng em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn ! TP. Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 4 năm 2016 Sinh viên Lê Văn Hùng iii
  5. iv
  6. DANH MỤC VIẾT TẮT TNCN Thu nhập cá nhân NNT Người nộp thuế KK-KTT-TH Kê khai - Kế toán thuế- Tin học DN Doanh nghiệp ĐTNT Đối tượng nộp thuế QTKT Quy trình kiểm tra GTGT Giá trị gia tăng MST Mã số thuế TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTĐB Tiêu thụ đặc biệt CCT Chi Cục Thuế NSNN Ngân sách Nhà nước DNTN Doanh nghiệp tư nhân KH-ĐT Kế hoạch – Đầu tư TTR Ứng dụng hỗ trợ thanh tra, kiểm tra thuế TPR Ứng dụng lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế v
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 4.2.1 Tình hình MST hoạt động trên địa bàn quận Bình Thạnh giai đoạn 2013- 2015 ...........................................................................................................................22 Bảng 4.2.2.1.2 Kết quả công tác kiểm tra tại cơ quan thuế của Chi Cục Thuế Bình Thạnh giai đoạn 2013-2015 ......................................................................................30 Bảng 4.2.2.2 Kết quả công tác kiểm tra thuế tại trụ sở NNT của Chi Cục Thuế quận Bình Thạnh giai đoạn 2013-2015 ..............................................................................42 Bảng 4.2.2.3 Kết quả kiểm tra hoàn thuế của Chi Cục Thuế Quận Bình Thạnh giai đoạn 2013-2015 .........................................................................................................45 Bảng 4.3.1a Kết quả thu NSNN của Chi Cục Thuế Quận Bình Thạnh năm 2013 ...47 Bảng 4.3.1b Kết quả thu NSNN của Chi Cục Thuế Quận Bình Thạnh năm 2014 ...49 Bảng 4.3.1c Kết quả thu NSNN của Chi Cục Thuế Quận Bình Thạnh năm 2015 ...51 Bảng 4.3.2a Tình hình nợ thuế tại Chi Cục Thuế Quận Bình Thạnh đến 31/12/2014 ...................................................................................................................................54 Bảng 4.3.2b Tình hình nợ thuế tại Chi Cục Thuế Quận Bình Thạnh đến 31/12/2015.................................................................................................................56 DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Sơ đồ tổ chức của Chi Cục Thuế quận Bình Thạnh……………………………….24 Biểu đồ 4.2.1 Số lượng MST đang hoạt động trên địa bàn quận Bình Thạnh giai đoạn 2013-2015 .........................................................................................................24 Biểu đồ 4.2.2.2.2 Kết quả truy thu, truy hoàn và phạt của Chi Cục Thuế Quận Bình Thạnh giai đoạn 2013-2015 ......................................................................................44 Biểu đồ 4.2.2.3 Kết quả hoàn thuế tại Chi Cục Thuế Quận Bình Thạnh giai đoạn 2013-2015..................................................................................................................46 Biểu đồ 4.3.2.2 Kết quả thu nợ thuế tại Chi Cục Thuế Bình Thạnh giai đoạn 2013- 2015 ...........................................................................................................................59 vi
  8. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ............................................................... vi MỤC LỤC ................................................................................................................. vi CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .........................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1 1.2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................2 1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .....................................................................2 1.4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................2 1.5. Kết cấu đề tài ....................................................................................................2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM TRA THUẾ VÀ QUẢN LÝ THU THUẾ ..........................................................................................................................4 2.1. KIỂM TRA THUẾ ..........................................................................................4 2.1.1. Khái niệm ...................................................................................................4 2.1.2. Đặc điểm của kiểm tra thuế. ......................................................................4 2.1.3. Mục đích của kiểm tra thuế .......................................................................4 2.1.4. Vai trò của kiểm tra thuế ...........................................................................5 2.1.5 Ý nghĩa của kiểm tra thuế ...........................................................................6 2.1.6. Yêu cầu đối với cơ quan thuế, cán bộ kiểm tra hồ sơ thuế: .......................6 2.1.7. Các hình thức và nội dung kiểm tra thuế ...................................................6 2.1.7.1 Các hình thức kiểm tra thuế .................................................................6 2.1.7.2. Nội dung kiểm tra, thanh tra thuế: ...................................................9 2.1.8. Tổ chức kiểm tra thuế ..............................................................................11 2.1.9 Kiểm tra thuế trong hệ thống tự khai tự nộp: ..........................................11 2.1.10 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động kiểm tra thuế ........................13 2.2 QUẢN LÝ THU THUẾ ..................................................................................15 vii
  9. 2.2.1 Khái niệm và đặc điểm về quản lý thu thuế .............................................15 2.2.2 Đặc điểm của quản lý thu thuế .................................................................16 2.2.3 Vai trò và chức năng của quản lý thu thuế ...........................................17 2.2.3.1 Vai trò của quản lý thu thuế ..............................................................17 2.2.3.2 Chức năng của quản lý thu thuế ........................................................17 2.2.4 Nguyên tắc quản lý thu thuế .....................................................................17 2.2.5 Nội dung quản lý thu thuế ........................................................................17 2.2.6 Xây dựng tổ chức bộ máy thu thuế ...........................................................18 2.2.7 Xây dựng quy trình quản lý thu thuế ........................................................18 2.2.8 Mục tiêu, yêu cầu quản lý thu thuế ...........................................................18 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................20 3.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................20 3.1.1 Phương pháp thống kê mô tả ....................................................................20 3.1.2 Phương pháp thu thập và phân tích số liệu ...............................................20 3.1.3 Phương pháp so sánh ................................................................................20 3.2. Dữ liệu nghiên cứu .........................................................................................21 3.2.1. Nguồn dữ liệu ..........................................................................................21 3.2.2. Cách lấy dữ liệu .......................................................................................21 3.2.3. Mẫu nghiên cứu .......................................................................................21 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ VÀ QUẢN LÝ THU THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN BÌNH THẠNH, TP.HCM ...................22 4.1 Giới thiệu về Chi Cục Thuế quận Bình Thạnh- TP.HCM...............................22 4.1.1 Khái quát vị trí địa lý, đặc điểm kinh tế- xã hội quận Bình Thạnh ..........22 4.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................23 4.1.3 Vị trí, chức năng và sơ đồ tổ chức ........................................................23 4.2. Thực trạng công tác kiểm tra thuế tại Chi Cục Thuế quận Bình Thạnh ........22 4.2.1. Tình hình quản lý cấp MST tại Chi Cục Thuế quận Bình Thạnh............22 4.2.2. Thực trạng kiểm tra thuế tại Chi Cục Thuế quận Bình Thạnh giai đoạn 2013-2015 ..........................................................................................................24 viii
  10. 4.2.2.1 Công tác kiểm tra tại cơ quan thuế ....................................................24 4.2.2.1.1 Quy trình kiểm tra thuế tại Chi Cục Thuế Bình Thạnh ...............24 4.2.2.1.2. Kết quả kiểm tra tại Chi Cục Thuế quận Bình Thạnh ................30 4.2.2.2 Công tác kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế .......................................31 4.2.2.2.1. Quy trình kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế ..............................31 4.2.2.3 Công tác kiểm tra hoàn thuế ..............................................................44 4.3 Thực trạng công tác quản lý thu thuế tại Chi Cục Thuế Quận Bình Thạnh giai đoạn 2013-2015 ..............................................................................................47 4.3.1 Tình hình thực hiện nhiệm vụ thu NSNN tại Chi Cục Thuế Quận Bình Thạnh giai đoạn 2013-2015 ...............................................................................47 4.3.1.1 Tình hình thu NSNN tại Chi Cục Thuế Quận Bình Thạnh giai đoạn 2013-2015 ......................................................................................................47 4.3.1.2 Nguyên nhân của sự thay đổi trong tình hình thu NSNN tại Chi Cục Thuế Bình Thạnh ...........................................................................................52 4.3.2 Tình hình thực hiện công tác quản lý thu nợ thuế giai đoạn 2013-2015 ..53 4.3.2.2. Kết quả thu nợ thuế tại Chi Cục Thuế Bình Thạnh giai đoạn 2013- 2015 ................................................................................................................59 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP .............................................................61 5.1 Những khó khăn, vướng mắc, tồn tại trong công tác kiểm tra và quản lý thu thuế tại Chi Cục Thuế quận Bình Thạnh ...............................................................61 5.2 Những bài học kinh nghiệm rút ra từ công tác kiểm tra và quản lý thu thuế tại Chi Cục Thuế quận Bình Thạnh ............................................................................63 5.3 Các giải pháp giúp hoàn thiện công tác kiểm tra và quản lý thu thuế tại Chi Cục Thuế quận Bình Thạnh ...................................................................................64 5.3.1 Về bộ máy tổ chức và nhân sự kiểm tra thuế ...........................................64 5.3.2 Đối với hoạt động quản lý và xác minh hóa đơn ......................................65 5.3.3 Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kiểm tra thuế Hiện nay, Chi Cục Thuế quận Bình Thạnh đang tích cực đẩy mạnh công cuộc cải cách quản lý hành chính thuế tức là chuyển sang phương pháp quản lý hiện đại theo mô hình ix
  11. quản lý TMS. Đây là mục tiêu chính của chương trình cải cách hiện đại mà ngành thuế đang hướng đến. ..............................................................................65 5.3.4 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến ...............................................66 5.3.5 Thiết lập cơ chế giám sát đồng bộ ............................................................66 5.3.6 Xây dựng hành nang pháp lý cho dịch vụ tư vấn thuế .............................67 5.3.7 Tăng cường kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm ..................67 5.3.8 Tổ chức khen thưởng những đơn vị, cán bộ tích cực ...............................67 KẾT LUẬN ...............................................................................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................70 x
  12. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước, là công cụ có tính cưỡng chế dùng để phân phối thu nhập và là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Đây là công cụ tinh tế và nhạy cảm, liên quan đến lợi ích của các chủ thể và có tác động sâu rộng đến hầu hết các mặt của nền kinh tế - xã hội. Thu đúng, thu đủ số thuế ngoài việc điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội mà còn tạo nguồn thu để duy trì bộ máy Nhà nước, giúp nhà nước thực hiện nhiệm vụ chi: chi cho an ninh quốc phòng, giáo dục, y tế, văn hoá, các chính sách phát triển kinh tế xã hội, phúc lợi công cộng... cùng với sự phát triển của đất nước, hệ thống thuế Việt Nam ngày càng được đổi mới và hoàn thiện, phù hợp với nền kinh tế thị trường và hội nhập thế giới. Việc đổi mới chính sách thuế của Nhà nước trong thời gian vừa qua vừa góp phần không nhỏ trong việc khuyến khích đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài, thúc đẩy sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, luật quản lý thuế ra đời phát huy tác dụng tích cực trên các mặt của đời sống kinh tế-xã hội, điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Đồng thời, luật thuế mới này ra đời thì công tác quản lý thuế nói chung và công tác kiểm tra, thanh tra thuế nói riêng trở nên quan trọng và cấp thiết hơn. Bên cạnh những mặt tích cực của chính sách thuế thì việc thực thi pháp luật thuế còn nhiều phức tạp và khó khăn, do đó dễ dẫn đến tình trạng các đơn vị lợi dụng những kẻ hở trong công tác quản lý thuế để thực hiện các hành vi gian lận, lách thuế, trốn lậu thuế gây thất thoát nguồn thu cho NSNN. Thông qua việc kiểm tra, thanh tra thuế chặt chẽ giúp cho đơn vị nộp thuế thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về công tác quản lý thuế, ngăn ngừa, xử lý những mặt tiêu cực và giúp tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh và bình đẳng, đồng thời cũng giúp cơ quan Thuế thu đúng, thu đủ, kịp thời và chính xác các khoản thuế cho NSNN. Xuất phát từ những lý do trên, em xin lựa chọn đề tài: “ Hiệu quả công tác kiểm tra và quản lý thu thuế tại đội Chi Cục Thuế quận Bình Thạnh- TP. Hồ Chí Minh” làm khoá luận tốt nghiệp của mình. 1
  13. 1.2. Mục đích nghiên cứu Đề tài gồm những mục tiêu cơ bản sau: - Phân tích, đánh giá hiệu quả của công tác kiểm tra thuế và tình hình quản lý thu thuế từ năm 2013 đến năm 2015 tại Chi Cục Thuế quận Bình Thạnh. Từ đó nhận ra các ưu nhược điểm và đề xuất một số giải pháp nâng cao công tác kiểm tra, thanh tra thuế nhằm hạn chế gian lận về thuế, chống thất thu thuế, phòng ngừa hành vi vi phạm pháp luật về thuế trên địa bàn quận. Do thời gian nghiên cứu không nhiều và do kiến thức còn nhiều hạn chế cho nên trong quá trình thực hiện Khóa luận Tốt Nghiệp không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được nhiều ý kiến góp ý, đánh giá của thầy cô giáo về Khóa luận Tốt Nghiệp này nhằm giúp em bổ sung và học hỏi được nhiều kiến thức hơn nữa. 1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu Công tác kiểm tra thuế và công tác quản lý thu thuế trên địa bàn quản lý của Chi Cục Thuế quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh. Các số liệu được thu thập từ năm 2013-2015 tại Chi Cục Thuế quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh. 1.4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập và phân tích số liệu: từ báo cáo của các Đội kiểm tra, các số liệu phản ánh kế hoạch và hoạt động kiểm tra, quản lý thu thuế của Chi cục qua 3 năm 2013 - 2015. - Phương pháp so sánh số liệu: sử dụng phương pháp so sánh tuyệt đối và tương đối. - Phương pháp thống kê, mô tả. 1.5. Kết cấu đề tài Nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Giới thiệu 2
  14. Chương 2: Cơ sở lý thuyết về kiểm tra và quản lý thu thuế Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và giải pháp 3
  15. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM TRA THUẾ VÀ QUẢN LÝ THU THUẾ 2.1. KIỂM TRA THUẾ 2.1.1. Khái niệm Kiểm tra thuế là hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân chịu sự quản lý nhằm xem xét, đánh giá việc thực hiện pháp luật về thuế. Nội dung kiểm tra thuế được quy đinh từ điều 77 – 80 Luật quản lí thuế 2006. 2.1.2. Đặc điểm của kiểm tra thuế. Thứ nhất: về chủ thể kiểm tra thuế được xác định là các cơ quan quản lí thuế. Theo quy định tại khoản 2, Điều 2, Luật quản lí thuế năm 2006 cơ quan quản lí bao gồm: Cơ quan quản lí thuế: tổng cục thuế, cục thuế, các Chi Cục Thuế. Cơ quan hải quan gồm: tổng cục hải quan, cục hải quan và các chi cục hải quan. Thứ hai: về nội dung kiểm tra thuế: Thanh tra việc chấp hành luật, pháp lệnh, các chính sách thuế đối với mọi đối tượng thuộc mọi thành phần kinh tế. Kiểm tra việc chấp hành các luật thuế và việc thực hiện nghiệp vụ quản lí thu thuế của cơ quan thuế các cấp, các viên chức ngành thuế. Xem xét và giải quyết các khiếu nại, tố cáo về thuế của công dân và các tổ chức kinh tế. Thứ ba, về phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thuế là quá trình quan sát, yêu cầu cung cấp thông tin, phân tích, xác minh để tìm kiếm sự bảo đảm hợp lí các khoản, mục mà các đối tượng nộp thuế đã kê khai. 2.1.3. Mục đích của kiểm tra thuế 1. Tăng cường công tác kiểm tra thuế theo quy định của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế trên cơ sở áp dụng cơ chế quản lý rủi ro nhằm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm về thuế, chống thất thu thuế. 2. Nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế trong việc thực hiện kê khai thuế, tính thuế và nộp thuế. 4
  16. 3. Thực hiện cải cách hành chính trong việc kiểm tra thuế, từ đó tránh gây phiền nhiễu và tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế phát triển sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. 2.1.4. Vai trò của kiểm tra thuế - Kiểm tra thuế góp phần hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về thuế: Hệ thống thuế ở nước ta hiện nay có nhiều sắc thuế khác nhau. Mỗi sắc thuế có quy định quản lý khác nhau, điều tiết đến mỗi lĩnh vực khác nhau. Do đặc điểm nền kinh tế nước ta đang dần dần chuyển đổi nên mỗi sắc thuế được ban hành ra áp dụng dù có nghiên cứu, xem xét kỹ lưỡng tới đâu thì cũng không tránh khỏi những thiếu sót, bất cập. Chính vì lẽ đó, nhờ có công tác kiểm tra thuế mà có thể tìm thấy được những bất cập của luật, chính sách thuế trong thực tế, nó phản ánh một cách chân thật đã góp phần không nhỏ trong việc bổ sung hoàn thiện, các chính sách thuế ngày càng hợp lý, phù hợp với thực tế hơn. - Kiểm tra thuế là phương tiện phòng ngừa, răn đe các hành vi vi phạm pháp luật về thuế: Với tư cách là công cụ thực hiện chức năng quản lý Nhà nước, kiểm tra thuế chính là hoạt động xem xét, kiểm tra tại chỗ làm của các tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan và các cá nhân xem có làm đúng theo quy định của luật, chính sách thuế hay không? Thông qua đó, nếu phát hiện hành vi vi phạm sẽ sử dụng các biện pháp chế tài bằng mệnh lệnh hoặc bằng các quyết định hành chính nhằm ngăn ngừa, xử lý các hành vi vi phạm luật thuế.Thực tế cho thấy rằng không có một hệ thống Pháp luật nào đảm bảo là không có khiếm khuyết. Đây chính là một trong những nguyên nhân tạo cho các cơ quan tổ chức, cá nhân lợi dụng sơ hở để lách luật, trốn thuế. Hoạt động kiểm tra phải phát hiện các hành vi trên để ngăn ngừa và xử lý kịp thời. - Kiểm tra thuế có vai trò quan trọng trong cải cách thủ tục hành chính. Ban hành, triển khai luật thuế cũng đồng ban hành, triển khai thực hiện các thủ tục hành chính thuế. Các thủ tục chính sách thuế được triển khai phải được thực hiện nghiêm chỉnh và đúng theo quy định. Thông qua hoạt động kiểm tra thuế có thể phát hiện những người nộp thuế thực hiện không đúng và không đủ các thủ tục hành 5
  17. chính thuế để có thể kịp thời chấn chỉnh. Đồng thời, thông qua đó sẽ phát hiện các thủ tục hành chính còn khiếm khuyết, không cần thiết, không còn phù hợp với tế nữa để kiến nghị bổ sung hoàn thiện thủ tục chính sách thuế, nhằm nâng cao hiệu lực pháp luật thuế. 2.1.5 Ý nghĩa của kiểm tra thuế - Kiểm tra thuế nhằm giúp công chức thuế thực hiện thống nhất quy trình kiểm tra tại cơ quan thuế. - Kiểm tra thuế nhằm tăng cường công tác quản lý thuế, chống thất thu thuế cho NSNN và kịp thời xử lý vi phạm về thuế. 2.1.6. Yêu cầu đối với cơ quan thuế, cán bộ kiểm tra hồ sơ thuế: - Thực hiện kiểm tra, giám sát các loại hồ sơ khai thuế được giao mà người nộp thuế gửi đến cơ quan Thuế. - Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra đối với các hồ sơ khai thuế được giao. - Giữ bí mật thông tin được phản ánh trong hồ sơ khai thuế của người nộp thuế trừ các trường hợp công khai thông tin vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế theo quy định tại Điều 74 Luật Quản lý thuế. 2.1.7. Các hình thức và nội dung kiểm tra thuế 2.1.7.1 Các hình thức kiểm tra thuế  Theo tính kế hoạch: - Hoạt động thanh tra thuế được thực hiện dưới hình thức thanh tra theo chương trình, kế hoạch và thanh tra đột xuất. - Thanh tra theo chương trình, kế hoạch được tiến hành theo chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt. - Thanh tra đột xuất được tiến hành khi phát hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật, theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc do Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao.  Theo nội dung và phạm vi kiểm tra thuế: - Nếu xét theo nội dung: kiểm tra thuế chia thành hai loại là kiểm tra toàn diện và kiểm tra hạn chế. 6
  18. - Kiểm tra toàn diện: là loại hình thanh tra tổng hợp, toàn diện tình hình tuân thủ pháp luật thuế của DN mà DN đó có nghĩa vụ thực hiện và ngành thuế có trách nhiệm quản lý. - Với chức năng này, kiểm tra toàn diện tức là cơ quan chức năng thực hiện việc kiểm tra trên diện rộng, toàn bộ sắc thuế: Thuế GTGT, thuế TTĐB,…. và các sắc thuế khác trên địa bàn. Đây là loại hình kiểm tra sâu, rộng. Kiểm tra toàn diện liên quan đến: +Nhiều sắc thuế: Nghĩa là kiểm tra tổng hợp các sắc thuế: thuế GTGT, TTĐB và các sắc thuế khác theo pháp luật thuế. +Nhiều kỳ tính thuế: Đối với những sắc thuế nộp tờ khai năm thì thời kỳ kiểm tra là những kỳ tính thuế gần nhất, và chỉ khi nào phát hiện có hành vi vi phạm và trong quá trình kiểm tra thấy cần thiết mới mở rộng phạm vi kiểm tra. Ngược lại, đối với tờ khai thuế tháng thì thời kỳ kiểm tra thường là kỳ tính thuế gần nhất cộng với 2 kỳ tính thuế nữa. +Phạm vi kiểm tra không hạn chế và kiểm tra trên diện rộng, các cuộc kiểm tra thuộc dạng này thường dùng phương pháp chọn mẫu thích hợp và quyết định mở rộng phạm vi kiểm tra khi phát hiện có rủi ro, hoặc để tìm chứng cứ xác minh. +Nhóm đối tượng trọng điểm: Đối tượng kiểm tra thường là đối tượng nộp thuế lớn. +Địa điểm tiến hành: thường ở trụ sở của Người nộp thuế chứ không phải ở cơ quan thuế. +Thời gian: thời gian thanh tra toàn diện một đối tượng nộp thuế lớn thường là 60 ngày, Đối tượng nộp thuế vừa thường là 30 ngày. - Kiểm tra hạn chế: là kiểm tra trong phạm vi hẹp gồm: + Kiểm tra một sắc thuế; một hoặc một số kỳ tính thuế; + Kiểm tra một hoặc một số bộ hồ sơ hoàn thuế; + Kiểm tra một hoặc một số yếu tố liên quan đến một hoặc một số kỳ tính thuế: kiểm tra doanh thu tính thuế, giá vốn hàng bán, khấu hao, tiền lương, tài sản ròng...  Theo địa điểm tiến hành kiểm tra thuế: 7
  19. - Nếu xét theo địa điểm thì kiểm tra thuế chia làm hai loại là: kiểm tra tại cơ quan thuế và kiểm tra tại cơ sở đối tượng nộp thuế. - Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan thuế: + Việc kiểm tra thuế này có thể áp dụng đối với bất kỳ tờ khai thuế nào, bao gồm kiểm tra các chỉ tiêu thu nhập, chi phí hoặc hoàn thuế… + Kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế không cần đến trụ sở người nộp thuế. Phạm vi kiểm tra thuế thường bị hạn chế, chỉ cần xác minh một vấn đề nào đó đã được cán bộ kiểm tra tờ khai lưu ý và luân chuyển sang khâu xử lý. +Kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế thực hiện việc đối chiếu những thông tin kê khai trên tờ khai cụ thể, xác minh thông tin việc yêu cầu đối tượng nộp thuế mang chứng từ, sổ sách đến cơ quan thuế để tiến hành kiểm tra đối chiếu. Kiểm tra tại cơ quan thuế bao gồm: ▪ Một sắc thuế hoặc một chỉ tiêu: chỉ kiểm tra, thanh tra hoặc xác minh một sắc thuế như lợi tức, thuế khấu trừ….hoặc một chỉ tiêu nào đó trên tờ khai. ▪ Một kỳ tính thuế ▪ Phạm vi hạn chế hoặc hẹp: kiểm tra, đối chiếu chéo thông qua việc yêu cầu đối tượng nộp thuế mang chứng từ mua vào, bán ra, sổ sách …. đến cơ quan thuế. ▪ Nhóm đối tượng trọng điểm: Cả nhóm đối tượng lớn và vừa ▪ Địa điểm tiến hành: cơ quan thuế ▪ Thời gian tiến hành: kiểm tra, thanh tra thuế tại cơ quan thuế đối với đối tượng nộp thuế lớn hoàn tất trong 03 ngày, đối tượng nộp thuế vừa 01 ngày. - Kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế: + Do thủ trưởng cơ quan thuế ban hành + Thời gian để tiến hành cuộc kiểm tra, thanh tra là từ vài giờ hoặc vài tuần tùy thuộc vào bản chất của cuộc kiểm tra. + Phạm vi và nội dung kiểm tra, thanh tra thuế: Thường là chi tiết hoặc một phần của số sách kế toán tại đơn vị. việc kiểm tra, thanh tra thuế tại cơ sở người nộp thuế được tiến hành bởi một cán bộ thanh tra hoặc là một đội. 8
  20. + Kiểm tra, thanh tra thuế thuế sử dụng các kỹ thuật kiểm tra, thanh tra đối với những chứng từ kế toán được đối tượng nộp thuế đang lưu giữ. + Kiểm tra, thanh tra thuế dạng này có thể trao đổi trực tiếp với đối tượng nộp thuế. + Các cán bộ kiểm tra, thanh tra thuế có thể quan sát đánh giá thực tế + Có thể yêu cầu bất cứ người nào thuộc đối tượng nộp thuế đang kiểm tra, thanh tra để cung cấp thông tin. + Có thể yêu cầu cung cấp thông tin từ phía thứ ba. 2.1.7.2. Nội dung kiểm tra, thanh tra thuế: - Bộ phận thanh tra, kiểm tra thuế tổ chức các nhóm để tập hợp, phân tích các thông tin chuyên sâu đối với các loại tờ khai thuế tại cơ quan thuế của các đối tượng nộp thuế, đã dự kiến thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch tháng (đối với hình thức thanh tra, kiểm tra toàn diện có thể tổ chức theo từng nhóm ngành riêng biệt, đảm bảo tính chuyên sâu, chuyên môn hoá trong công tác thanh tra, kiểm tra). Mỗi nhóm gồm một nhóm trưởng và một số thành viên (các nhóm này có thể đồng thời là biên chế các đoàn thanh tra, kiểm tra từng doanh nghiệp), thực hiện các bước công việc này gồm các nội dung sau: + Kiểm tra, đối chiếu số liệu tổng hợp: Việc kiểm tra, đối chiếu số liệu tổng hợp được thực hiện tuỳ theo phạm vi, qui mô, nội dung cuộc thanh tra, kiểm tra theo quyết định thanh tra, kiểm tra ban hành có gắn với yêu cầu của từng cuộc thanh tra, kiểm tra đó. Các nội dung kiểm tra đối chiếu số liệu tổng hợp gồm: ▪ Kiểm tra hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế, mã số thuế, tình hình đăng ký sử dụng hoá đơn... ▪ Kiểm tra đối chiếu tài liệu, hồ sơ gửi cơ quan thuế với thực tế xuất trình của đối tượng nộp thuế, báo cáo quyết toán tài chính quí, năm; tờ khai thuế Giá trị gia tăng, bản xác định số thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quí, tờ khai thuế Thu nhập doanh nghiệp tự quyết toán năm và các tờ khai quyết toán thuế khác liên quan đến nội dung ghi tại quyết định thanh tra, kiểm tra. 9
nguon tai.lieu . vn