Xem mẫu

  1. ỉ ị TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TÊ VÀ KINH DOANH QUỐC TÊ CHUYÊN N G À N H KINH TÊ Đ ố i NGOẠI KHOA LUẬN TÓT NGHIỆP (DA tài: HỆ THỐNG QUY CHÊ QUẢN LÝ NHẬP KHẨU CỦA HOA KỲ VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM Sinh v ê thực hiện in Vũ Quỳnh Chi Lớp Anh 5 Khóa 45 Giáo v ê hướng dẫn in PGS.TS Bùi Thị Lý Ly Cf7£_ ị Hà Nội, tháng 05 năm 2010 B -i đ
  2. MỤC LỤC MỤCLỤC i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT iv DANH MỤC BẢNG BIÊU - HÌNH VẼ vi LỜI NÓI Đ Ầ U Ì C H Ư Ơ N G ì: GIỚI THIỆU CHUNG V È HOA K Ỳ V À H Ệ T H Ố N G QUY C H É QUẢN L Ý NHẬP K H Ẩ U H À N G H Ó A 4 ì. Giói thiệu chung về Hoa Kỳ 4 ỉ. Sơ lược vê điều kiện tự nhiên, yêu tô con ngirời và văn hóa 4 1.1. Điều kiện tự nhiên 4 Ì .2. v ề yế tố con người và văn hóa u 4 2. Những đặc diêm vê thê chế chỉnh trị 5 3. Chính sách đoi ngoại 7 4. Nen kinh tế và hoạt động ngoại thương 9 4. Ì. Đặc điểm chung của nền kinh tế Hoa Kỳ 9 4.2. Tình hình Kinh tế Hoa Kỳ trong những năm gần đây lo 4.3. Ngoại thương và chính sách kinh tế đối ngoại của Hoa Kỳ 12 5. Cơ sở hoạch định chính sách thương mại của Hoa Kỳ 14 5.1. Sơ lược về pháp luật Hoa Kỳ 14 5.2. C ơ chế hoạch định chính sách 14 5.3. Những văn bản pháp luật thương mại Hoa Kỳ qua các thời kỳ 15 l i . Hệ thong quy chê quản l nhập khâu của Hoa Kỳ ý 17 ỉ. Quy chế đối xử và đãi ngộ đổi v i quốc gia xuất khẩu 17 1.1. Quy chế đa phương 17 Ì .2. Quy chế áp dụng trong phạm vi khu vực 20 ĩ. Quy định thuế quan 23 2.1. Danh bạ thuếquan thống nh t của Hoa Kỳ 23 2.2. Phương thức tính thuếhàng hóa nhập khâu vào Hoa Kỳ 25 3. Quy định phi thuế quan 30 i
  3. 3.1. Các rào cản phi thuế quan 30 3.2. Quy định về xuất xứ hàng hoa 34 3.3. Quy định về nhãn mác, thương hiệu, bản quyền của hàng hoa 35 3.4. Quy định về trách nhiệm sản phẩm và bảo hành sản phàm nhập khâu....37 4. Các chế tài thương mại 38 4.1. Luật thuế đối kháng 38 4.2. Luật thuế chống bán phá giá 39 C H Ư Ơ N G l i : Đ Á N H GIÁ T Á C ĐỘNG CỦA H Ệ T H Ô N G QUY C H É QUẢN L Ý NHẬP KHẨU HOA K Ỳ T ỳ I XUẤT KHẨU H À N G H Ó A CỦA VIỆT NAM 41 ì. Khái quát chung về quan hệ thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ 41 ỉ. Giai đoạn chiến tranh Việt Nam 41 2. Giai đoạn hậu chiến tranh - Hoa Kỳ tiến tới xóa bỏ cấm vận 42 3. Giai đoạn bình thường hóa và phát triển quan hệ thương mại 44 4. Giai đoạn kê từ khi đàm phán về việc Việt Nam gia nhập WTO đến nay 46 li. Thực trạng hoạt động xuất khâu hàng hóa của Việt Nam vào thị trường Hoa Kỳ 48 1. Giai đoạn trước khi Việt Nam gia nhập WTO 48 2. Giai đoạn sau khi Việt Nam gia nhập WTO 52 2. Ì. K i m ngạch và cơ cấu xuất khẩu 52 2.2. Thực trạng xuất khẩu sang Hoa Kỳ của một số ngành hàng chủ lực 56 I I I . Đánh giá tác động của hệ thông quy che nhập khâu Hoa Kỳ tới hoạt Ị 2 động xuât khâu hàng hóa của Việt Nam 63 /. Tác động tích cực 63 2. Tác động tiều cực 67 C H Ư Ơ N G n i : M Ộ T SÒ GIẢI PHÁP Đ Ê XUẤT NHẦM Đ Ẩ Y MẠNH XUẤT KHẨU H À N G H Ó A VIỆT NAM V À O THỊ TRƯỜNG HOA K Ỳ 73 ì. Định hướng xuất khẩu hàng hóa Việt Nam vào thị trường Hoa Kỳ 73 /. Định hướng phát triển tổng thể xuất kh u của Việt Nam 73 li
  4. 2. Định hướng và mục tiêu đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa Việt Nam vào thị trường Hoa Kỳ 75 l i . Các giải pháp đề xuất 77 ỉ. Giải pháp kiến nghị về phía Nhà nước 77 1.1. Tích cực xây dựng mối quan hệ hữu nghị tốt đẹp về mọi mặt với Hoa Kỳ, chú trọng tăng cường và mở rộng quan hệ thương mại 77 1.2. Hoàn thiện hệ thống pháp luật và thực hiện phổ cập pháp luật sâu rộng .78 1.3. Hoàn thiện các biện pháp quủn lý xuất khẩu và cơ chế khuyến khích xuất khẩu theo hướng hiệu quủ hơn 80 > ì ĩ r Ì .4. Tăng cường tuyên truyên, phô biên các đường lôi, chính sách và luật lệ, quy định về nhập khẩu của Hoa Kỳ 83 1.5. Xây dựng kế hoạch và biện pháp sẵn sàng ứng phó với những tranh chấp có thể xủy ra 84 2. Giải pháp đê xuất vê phía doanh nghiệp 85 2.1. Nghiên cứu toàn diện thị trường và chủ động tìm hiểu, nâng cao hiểu biết về các quy định pháp luật thương mại của Hoa Kỳ 85 2.2. Làm quen với quy trình Hủi quan của Hoa Kỳ 86 2.3. Tích cực và sáng tạo trong việc tăng cường khủ năng cạnh tranh của doanh nghiệp 87 2.4. Nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam 89 2.5. Xúc tiến thương mại, mở rộng các kênh giao dịch, phân phối hàng hóa .92 2.6. Mua bủo hiểm rủi ro xuất khẩu sang Hoa Kỳ 96 KÉT LUẬN 98 PHỤ LỤC. vii DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO xii iii
  5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TÁT (P)NTR : Quy chế quan hệ thương mại bình thường (vĩnh viền) AD : Thuê chống bán phá giá ADB : Ngân hàng phát triển Châu Á AGOA : Luật C ơ hội và Phát triển Châu Phi APEC : Tổ chức hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương ì r APHIS : C ơ quan kiêm định chát lượng Vật nuôi và Cây trông ASEAN : Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á ATPA : Luật Ư u đãi thương mại Andean ATPDEA : Luật Xúc tiến Thương mại và Xoa bỏ Ma tuy BATF : C ơ quan quản lý rượu, thuốc lá và vũ khí Hoa Kỳ BTA : Hiệp định thương mại song phương Việt- M ỹ CBI : Sáng kiến Khu vực lòng chảo Caribê CDC : Trung tâm dịch vủ y tế kiểm soát dịch bệnh Hoa Kỳ CPSC : Ư ỷ ban A n toàn Hàng tiêu dung Hoa Kỳ CPSIA : Đạo Luật cải thiện an toàn sản phẩm tiêu dùng CVA : Hiệp định về xác định trị giá tính thuế hải quan của WTO CVD : Thuế Đ ố i kháng DÓC : Bộ Thương mại Hoa Kỳ DOS : Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ DOT : Bộ Giao thông Hoa Kỳ EPA : C ơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ EU : Liên minh Châu  u FDA : Củc quản lý thực phẩm và dược phẩm thuộc Bộ Y tế Hoa Kỳ FED : Củc D ữ trữ liên bang Hoa Kỳ FSIS : C ơ quan Kiểm tra an toàn thực phẩm Hoa Kỳ FTA : Hiệp định thương mại tự do FTC : Uy ban Thương mại Liên bang Hoa Kỳ FWS : C ơ quan dịch vủ thủy sản và động thực vật hoang dã Hoa Kỳ iv
  6. GAU : Hiệp định chung vềThuế quan và Thương mại GSP : Hệ thống Ư u đãi thuế quan phổ cập HTSƯS : Danh bạ thuế quan thống nhất Hoa Kỳ IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế ITC : Uy ban thương mại quốc tế Hoa Kỳ MFN : Quy chế Tối huệ quốc MÍA : Binh lính Hoa Kỳ mát tích trong chiên tranh NAFTA : Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ NRC : Cơ quan quản lý hạt nhân Hoa Kỳ OPIC : To chức đầu tư tư nhân nước ngoài POW : Tù binh chiến tranh Hoa Kỳ UNCTAD : Hội nghị c a Liên Hiệp Quốc vềThương mại và Phát triển us Treas. : Bộ Tài chính Hoa Kỳ uscs : Hải quan Hoa Kỳ USDA : Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ ƯSPTO : Văn phòng Sáng chế và Thương hiệu Hoa Kỳ USTR : Cơ quan Đại diện thương mại Hoa Kỳ WB : Ngân hàng Thế giới WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới V
  7. DANH MỤC BẢNG BIÊU - HÌNH VẼ Bảng biêu: Bảng L I : Các chỉ số cơ bản của kinh tế Hoa Kỳ giai đoạn 2000-2009 12 Bảng 1.2: Các cơ quan cấp phép một số mặt hàng cơ bản của Hoa Kỳ 32 Bảng I I . l : Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Hoa Kỳ giai đoạn 2007-200953 Bảng II.2: Kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng chính của Việt Nam vào thị trường Hoa Kỳ 55 Bảng II.3: Kim ngạch xuất khẩu hàng Dệt - may của Việt Nam sang Hoa Kỳ giai đoạn 2007-2009 56 Bảng II.4: Kim ngạch xuất khẩu Giày dép của Việt Nam sang Hoa Kỳ giai đoạn 2007-2009 58 Bảng II.5: Kim ngạch xuất khẩu Thủy hải sản của Việt Nam sang Hoa Kỳ giai đoạn 2007-2009 59 Bảng II.6: Kim ngạch xuất khẩu Đồ gồ của Việt Nam sang Hoa Kỳ giai đoạn 2007- 2009 61 Bảng II.7: Kim ngạch xuất khẩu Dầu thô của Việt Nam sang Hoa Kỳ giai đoạn 2007-2009 62 Hình vẽ Hình L I : Giá trị sản phàm quốc gia và xuất nhập khẩu các nền kinh tế hàng đầu.... 9 Hình 1.2: Tự trọng sản phẩm xuất khẩu và nhập khẩu của Hoa Kỳ 13 Hình 1.3: Trình bày nội dung trong Danh bạ Thuế quan thống nhất Hoa Kỳ 24 Hình I I . l : Chuyển biển về kim ngạch và cơ cấu xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam vào Hoa Kỳ giai đoạn 1998 - 2002 50 Hình II.2: Các thị trường xuất khẩu hàng hóa chủ lực của Việt Nam 54 vi
  8. LỜI NÓI ĐẦU /. Tính cáp thiệt của đê tài Mặc dù xuất khâu đang trên đà phát triên và hứa hẹn nhiều triên vọng, Việt Nam hiện vẫn là quốc gia nhập siêu. Sau khi gia nhập WTO, theo lộ trình cam kết cắt giảm thuế, vấn đề nhập siêu lại càng trở nên cấp thiết. Đ ể giải quyết, một mặt Việt Nam phải giảm thiểu nhập khẩu, đẩy mạnh sản xuất trong nưừc. Mặt khác, lâu dài và mang lại hiệu quả cao hơn, là tăng cường giá trị xuất khẩu. Xem xét vấn đề từ khía cạnh này, có thể thấy sự quan tâm hàng đầu của Việt Nam chính là thị trường Hoa Kỳ. Đây là nền kinh tế lừn nhất thế giừi và hiện cũng là thị trường xuất khẩu số một, chiếm hơn 2 0 % tổng giá trị k i m ngạch xuất khẩu của Việt Nam. Trải qua nhiều biến động trong quan hệ chính trị - kinh tế, thương mại song phương Việt Nam - Hoa Kỳ đã có những diện mạo mừi tích cực và khởi sắc hơn bao giờ hết. Đặc biệt, việc ký kết Hiệp định thương mại song phương năm 2000, tạo tiền đề để Hoa Kỳ phê chuẩn Quy chế Quan hệ thương mại bình thường vĩnh viễn (PNTR) vào năm 2006 cùng vừi thành công của cuộc đàm phán song phương về gia nhập WTO của Việt Nam chứng tỏ Hoa Kỳ đã coi Việt Nam là một đối tác kinh tế tiềm năng. Quy chế nhập khâu của Hoa Kỳ đối vừi hàng hóa Việt Nam cũng có những thay đổi theo hưừng thông thoáng hơn, các hàng rào dần được gỡ bỏ. Đây là tín hiệu tích cực đối vừi xuất khâu Việt Nam, nếu biết tận dụng sẽ tạo ra giá trị vô cùng lừn, góp phần tạo sự cân bàng trong cán cân thương mại. Tuy nhiên, thực trạng hiện nay của các nhà quản lý và doanh nghiệp Việt Nam là không thực sự hiểu và nắm rõ các quy chế quản lý nhập khẩu của Hoa Kỳ, vô hình chung tạo nên rào cản đối vừi hàng hóa Việt Nam khi xâm nhập thị trường. Khi sự cạnh tranh trong xuất khâu ngày càng trở nên khốc liệt, việc đánh giá được đúng vị thể quốc gia, xác định được cơ hội và thách thức để xây dựng những định hưừng chiến lược sẽ là chìa khóa để đẩy mạnh xuất khẩu, đặc biệt sang thị trường Hoa Kỳ. Việc nghiên cứu những nhân tố khách quan, cụ thể là hệ thống quy chế quản lý nhập khẩu của Hoa Kỳ, là cần thiết, bởi nó góp phần giúp cho những định hưừng và giải pháp trở nên đầy đủ, chính xác, tạo nên thành công trong xuất khẩu hàng hóa thương hiệu Việt. Ì
  9. Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn nêu trên, tác giả lựa chọn vấn đê "Hệ thông quy chê quản lý nhập khâu của Hoa Kỳ và giải pháp đây mạnh xuất khâu hàng hóa của Việt Nam " làm đề tài nghiên cứu trong khóa luận tốt nghiệp đại học của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đ ề tài tập trung nghiên cứu các quy chế mang tính ràng buộc về mặt pháp lý của Hoa Kỳ đối vời hàng hóa nhập khẩu vào thị trường này, xem xét thực trạng thương mại và xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường này trong thời gian qua, đặc biệt là thời kỳ hậu phê chuẩn PNTR và Việt Nam gia nhập WTO, nhằm đánh giá những tác động tích cực cũng như tiêu cực của hệ thống quy chế tời hoạt động xuất khẩu của Việt Nam.; trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế những tác động tiêu cực và hường tời đẩy mạnh, phát triển xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ nói riêng, góp phần thúc đấy việc Việt Nam mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế, thực hiện tốt các cam kết khi gia nhập Tổ chức thương mại thể giời WTO nói chung. 3. Đôi tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đôi tượng nghiên cứu Đ ố i tượng nghiên cứu chủ yếu của khóa luận là các đạo luật, quy chế, quy định về quản lý hàng hóa nhập khẩu của Hoa Kỳ, trong đó tập trung vào các quy chế về đối xử quốc gia, các quy định thuế quan và phi thuế quan, cùng vời nội dung về chế tài thương mại. Đây là những quy định pháp lý có tính ràng buộc chung đối vời tất cả các đối tác xuất khâu của Hoa Kỳ, trong đó có Việt Nam. Các yếu tố nền tảng, cơ sở thực tế của Hoa Kỳ cũng được tìm hiểu nhằm làm rõ những yếu tố chủ yếu chi phối việc ban hành các quy chế. Ngoài ra, khóa luận cũng đánh giá tác động của hệ thống quy chế của Hoa Kỳ tời thực trạng xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam. 3.2. Phàm vi nghiên cứu Nội dung: khóa luận giời hạn trong phạm v i những quy chế quản lý nhập t r r khâu hàng hóa chung của Hoa Kỳ cho tát cả các quôc gia, trong đó có Việt Nam; không mở rộng tời các quy chế đặc biệt cho một sổ quốc gia khác, các quy chế dịch vụ và đầu tư. 2
  10. Thời gian : xem xét một cách có hệ thống các quy chế theo trình tự thời gian, tuy nhiên tập trung vào những nội dung còn giữ nguyên giá trị hiệu lực ở thời diêm hiện tại. Các nội dung về thực trạng xuất khẩu được nghiên cứu kể từ khi hình thành quan hệ ngoại giao, kinh tế giữa hai quốc gia, trong đó nhấn mạnh vào gia đoạn từ cuối năm 2006 (sau khi Việt Nam gia nhập WTO và được phê chuẩn PNTR) đến nay. 4. Phương pháp nghiên cứu Đe tài kế thừa các tài liệu, kết quớ nghiên cứu đã có, sử dụng các phương pháp nghiên cứu truyền thông như tông hợp, phân tích cũng với so sánh, thông kê, suy luận để xây dựng cơ sở lý luận về quy chế quớn lý xuất khẩu và đề ra các quan điếm xây dựng các giới pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ. Ngoài các phương pháp nêu trên, có thể sử dụng thêm một số phương pháp hỗ trợ, ví dụ như điều tra, phỏng vấn hoặc dự đoán. Ở phần giới pháp đề xuất, từ việc xử lý thông tin bằng các phương pháp nêu trên, người viết sử dụng phương pháp suy luận và tư duy logic để đưa ra các đánh giá và các giới pháp đề xuất của bớn thân người viết. Bên cạnh đó, việc học hỏi kinh nghiệm của các nước là một phương pháp nghiên cứu quan trọng được đề tài sử dụng. Khóa luận sử dụng chủ yếu các nguồn số liệu, thông tin thứ cấp từ các t i liệu đã được xuất bớn như à sách, báo, cáo cáo và các tư liệu lịch sử, các phương tiện truyền thông hiện đại như mạng Internet, thư viện điện tử, v.v... 5. Két câu của đê tài Ngoài phần M ở đầu, Két luận, Danh mục t i liệu tham khớo, Phụ lục, luận à văn được trình bày trong 03 chương: Chươìĩg ì: Giới thiệu chung về Hoa Kỳ và hệ thong quy chế quản lý nhập khẩu hàng hóa của Hoa Kỳ Chương li: Đánh giả tác động của hệ thông quy chê quản lý nhập khâu Hoa Kỳ đổi với xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam Chương HI: Một so giải pháp đê xuôi nhăm đây mạnh xuất khâu hàng hóa của Việt Nam vào thị trường Hoa Kỳ 3
  11. CHƯƠNG ì GIỚI THIÊU CHUNG VÈ HOA KỲ • V À HỆ THỐNG QUY CHẾ QUẢN LÝ NHẬP KHẨU H À N G H Ó A ì. Giói thiệu chung vê Hoa Kỳ 1. Sơ lược vê điêu kiện tự nhiên, yêu tô con người và văn hóa Hợp chúng quốc Hoa Kỳ (The United States o f America - Ư S A ) , hay Hoa Kỳ hay Mỹ, là quôc gia thuộc Bác Mỹ, diện tích 9,83 triệu k m , phân lớn năm ở Tây bán cầu. Đây là nước cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và thủ đô Washington, D.c là đặc khu liên bang, giáp Canada về phía Bắc, phía Nam giáp Mexico, phía Đông giáp Đ ạ i Tây Dương và phía Tây giáp Thái Bình Dương; tiểu bang Alaska tách riêng ởrìaTây Bắc lữc địa và Hawaii nằm giữa Thái Bình Dương. Ngoài ra, còn có 14 lãnh thổ và vùng quốc hải nằm rải rác ở vùng biển Caribbe và Thái Bình Dương. ỈA. Điều kiện tự nhiên Do có diện tích lớn thử ba thế giới, bao gồm cả lữc địa và đại dương, Hoa Kỳ sở hữu hầu như tất cả các hình thái khí hậu từ ôn hòa tới nhiệt đới hay địa cực, cùng thảm động thực vật đa dạng với hơn 17.000 loài thực vật bản địa, 400 loài động vật có vú, 700 loài chim, 500 loài bò sát và lưỡng cư, 90.000 loài côn trùng được ghi chép thành t i liệu . Bên cạnh đó, không thể không kể đến những mỏ t i nguyên à à khoáng sản m à xét về khối lượng và tính đa dạng ban đầu thì không mấy quốc gia có được. Theo khảo sát, nhiều khu vực của Hoa Kỳ hiện vẫn tiềm tàng những mỏ t i à nguyên chưa được khai thác. Nguồn khoáng sản dồi dào có vai trò hết sức quan trọng trong việc hỗ trợ phát triển công nghiệp Hoa Kỳ, là lợi thế khổng l ồ trong cách mạng công nghiệp, cùng với tiến bộ về khoa học kỹ thuật đã đưa Hoa Kỳ trở thành cường quốc kinh tế thế giới. 1.2. về yểu tố con người và văn hóa Hoa Kỳ được thành lập từ m ư ờ i ba thuộc địa của Anh, mở rộng qua các cuộc chiến tranh và sự sát nhập của một số nước cộng hòa lân cận. Cùng với đó, được gọi 1 Bách Khoa toàn thư mờ VVikipedia, "Hoa Kỳ", http://vi.wikipedia.org/wiki/Hoa K % E % B B % B 3 Ị 4
  12. r r \ r là "Tân thê giới", Hoa Kỳ giông như như một miên đát hứa với hàng loạt những cuộc di dân hi vọng tìm kiếm cuộc sống mới tốt đẹp hơn. Vì vậy, Hoa Kỳ là quôc gia đa chủng tộc với 31 nhóm sắc tộc có dân số trên Ì triệu người, nhiều nhất là chủng tộc người da trắng gốc châu Âu, sau đó là chủng tộc Mỹ gốc Á và Phi. Dân Ị f t SÔ Hoa Kỳ tới năm 2010 là khoừng 309 triệu dân, đứng thứ ba thê giới; độ tuồi trung bình 78,11 tuổi, trong đó từ 0-14 tuổi: 20.2%, 15-64 tuổi: 67%' - một cơ cấu dân số khá trẻ. Ngoài ra, hơn 79% dân số Hoa Kỳ phân bố ở thành thị, có điều kiệ sống vào hàng bậc nhất thế giới, là điều kiện lý tưởng, thị trường hấp dẫn với xuất khẩu của các nước trên thế giới. về văn hóa, đây là một nền văn hóa Tây phương phần lớn đúc kết từ nhùng truyền thống của di dân Tây Âu, sau đó là Đông và Nam Ầu, pha trộn văn hóa bừn thổ, Châu Phi, Châu Á. 2. Những đặc điểm về thể chế chính trị Hợp chúng quôc Hoa Kỳ là quôc gia theo thê thức cộng hòa lập hiên, hoạt động tuân thủ theo Hiến pháp Hoa Kỳ. Đây là quốc gia liên bang lâu đời nhất, bao gồm năm mươi tiểu bang và một đặc khu liên bang, với ba tầng định chế quyền lực cơ bừn: Chính quyền Liên bang, là cơ quan cấp cao nhất, chịu trách nhiệm quừn lý, điều hành chung; ở mỗi bang lại có một chính quyền riêng với thủ phủ riêng và bao gồm trong đó cừ các cơ quan chính quyền địa phương, có trách nhiệm và quyền hạn nội bộ. Hiến pháp của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ quy định rõ những việc mà Chính quyền Liên bang có quyền quyết định. Ngoài phạm vi này, tất cừ các công việc khác đều do các bang độc lập tự quyết định, Chính quyền Liên bang không được phép can thiệp, về cơ bừn, thể chế chính trị của Hoa Kỳ giống một nền Dân chủ đại nghị, xây dựng trên nguyên tắc đa đừng và lý thuyết tam quyền phân lập, bao gồm: cơ quan lập pháp là lưỡng viện Quốc hội; Tổng thống và nội các được trao quyền hành pháp; quyền tư pháp thuộc về Tối cao pháp viện và các tòa án liên bang. Hiến pháp tạo nên sự kiềm chế và đối trọng để phân bổ quyền lực và trách nhiệm giữa ba nhánh quyên lực này . 1 C I A - The World factbook, "Hoa Kỳ", nguồn: htĩps://www.cia.gov/librarv publications/the-world-factbook/geos us.html 2 Tài liệu dịch: Nhiều tác giừ, "Đôi nét về nước Mỹ: Chính quy M ỹ hoạt động như thế nào?" 2005 ền 5
  13. Cơ quan lập pháp: Điều ìkhoản Ì Hiển pháp Hoa Kỳ nêu: "Mọi quyền lập pháp trao cho Quốc hội Hợp chúng quốc Hoa Kỳ". Quốc hội bao gồm hai viện là Thượng nghị viện và Hạ nghị viện, có quyền ngang nhau trong biểu quyết dự luật, giám sát thi hành pháp luật, thông qua ngân sách, quyết định tham gia các vòng đàm phán, phê chuân các thoa thuận... Trong Hiến pháp có điều khoản cho phép Quốc hội "làm tất cả luật \ r ì cân thiêt và thích đáng đê bảo đảm sự vận hành của quyên lực hiện hành". Ngoài ra, mỗi nghị viện đều có quyền lực riêng biệt, tuy nhiên, cờn có sự đồng thuận của cả hai viện để có thể thông qua các dự luật. Nhìn chung, mỗi nghị sĩ quốc hội phải đảm nhiệm năm chức trách: nhà lập pháp, thành viên uy ban, đại diện hạt bờu cử, người phục vụ cử tri và chính trị gia. Cơ quan hành pháp: Điều H I khoản Ì Hiến pháp Họp chủng quốc Hoa Kỳ quy định: "Quyền tư pháp của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ thuộc về Toa án T ố i cao và các Toa án cấp dưới". Tối cao pháp viện là cơ quan đứng đờu hệ thống toa án trên khắp Hợp chúng quốc Hoa Kỳ - gồm Toa án Liên bang, toa án của từng tiểu bang và toa án quận, huyện. Toa án tối cao xét xử các sự vụ liên quan đến Chính quyền Liên bang và những vụ tranh tụng giữa các tiểu bang, có quyền giải thích Hiến pháp, vô hiệu hoa các luật lệ m à tòa án xét thấy v i Hiến và tạo tiền lệ pháp luật. Toa án bang được thành lập theo Hiến pháp của mỗi bang, song vẫn chịu sự chi phối tối cao của Hiến pháp Liên bang cũng như các đạo luật và hiệp ước của Liên bang ban hành theo Hiến pháp. Hiện nay ngành toa án gồm: Toa án tối cao; 13 toa án phúc thẩm; 94 toa án các quận và hai toa án xét xử đặc biệt. Cơ quan tư pháp: Điêu IU khoản Ì Hiên pháp Họp chủng quôc Hoa Kỳ quy định: "Quyên tư pháp của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ thuộc về Toa án T ố i cao và các Toa án cấp dưới". Tối cao pháp viện là cơ quan đứng đờu hệ thống toa án trên khắp Hợp chúng quốc Hoa Kỳ - gồm Toa án Liên bang, toa án của từng tiểu bang và toa án quận, huyện. Toa án tói cao xét xử các sự vụ liên quan đến Chính quyền Liên bang và những vụ tranh tụng giữa các tiểu bang, có quyền giải thích Hiến pháp, vô hiệu hoa 6
  14. các luật l ệ m à tòa án xét thấy v i H i ế n và tạo tiền l ệ pháp luật. Toa án bang được thành lập theo H i ế n pháp của m ồ i bang, song vẫn chịu sự chi p h ố i t ố i cao của H i ế n pháp Liên bang cũng như các đạo luật và hiệp ước của Liên bang ban hành theo H i ế n pháp. H i ệ n nay ngành toa án gồm: Toa án t ố i cao; 13 toa án phúc thâm; 94 toa án các quận và hai toa án xét x ử đặc biệt. Các cơ quan trong b ộ m á y chính quyền H o a K ỳ tồn tại và hoạt động độc lập v ớ i mểc đích đảm bảo việc lãnh đạo khách quan, dân chủ, tránh sự lũng đoạn của bất cứ thể lực đơn lẻ nào. T u y nhiên, cơ chế thông qua các v ấ n đề quan trọng cũng w ĩ r trở nên rác ròi do phải có sự tham gia của cả ba cơ quan. Ngoài ra, trong đ ờ i sông chính trị Hoa Kỳ, có hai đảng l ớ n thay nhau chi p h ố i và k i ể m soát t ừ n ă m 1982 là Đ ả n g D â n chủ và Cộng hoa, m ộ t được cho là theo k h u y n h hướng t ự do và m ộ t theo khuynh hướng bảo thủ. D ù Đ ả n g nào cầm quyền thì mểc tiêu đều nhằm phểc v ể quyền l ợ i giai cấp tư sản Hoa K ỳ và phấn đấu đưa Hoa K ỳ thành cường quốc sổ m ộ t thế g i ớ i trên m ọ i lĩnh vực. Nhìn chung, nền chí trị H o a K ỳ là m ộ t nền chí trị phát triển và tiến bộ, nh nh là nhân tố giúp Hoa K ỳ trở thành cường quốc sổ một. Xét về khí cạnh k i n h tế, mặc a dù còn t ồ n tại những tranh luận về vai trò của N h à nước đối v ớ i thị trường, không thể p h ủ nhận rằng nền tảng thể chế chí trị v ữ n g vàng, khoa học và chặt chẽ là cơ nh sở thúc đẩy k i n h tế Hoa K ỳ phát triển như hiện nay. 3. Chính sách đối ngoại K h ở i đầu t ừ một quốc gia non trẻ vừa trải qua những cuộc n ộ i chiến, chỉ trong khoảng nửa đầu của thế kỷ X X , n h ờ sự khôn khéo trong đường l ố i đ ố i ngoại về cả chính trị và kinh tế, H o a K ỳ đã tranh thủ thời cơ vươn lên trở thành m ộ t trong những cường quốc hàng đầu thế giới. K h i chiến tranh T h ế g i ớ i xảy ra, H o a K ỳ chọn cho mình thế trung lập, như một phương cách để bảo toàn lực lượng tránh t ổ n thất, thậm chí trở thành "ngư ông đắc l ợ i " bằng việc bán và cho thuê vũ khí, không chỉ cho một, m à cho cả hai phe đối địch nhau; về sau nhảy vào tham chiến, đứng về phía Đ ồ n g m i n h k h i cểc diện đã tương đối rõ ràng. K ế t thúc Chiến tranh thế g i ớ i l i cũng là lúc bắt đầu xảy ra những tranh chấp, chủ y ế u về quyền lực và t ầ m ảnh hưởng của các nước Đ ồ n g m i n h thời kỳ hậu chiến, m à người ta thường g ọ i là 7
  15. "Chiến tranh lạnh". Ở đó hiện hữu những xung đột về chính trị, vũ khí, kinh tế và văn hóa xã hội chủ yếu giữa hai cường quốc hàng đầu thời bấy giờ là Hoa Kỳ và Liên Xô. Hoa Kỳ xây dựng chiến lược đối ngoại dựa trên việc đề cao chủ nghĩa tư bản, tiếp tục bày tớ tham vọng về một trật tự thế giới m à Hoa Kỳ giữ vị t í bá r quyên. Luôn cho mình mang tư tưởng tự do dân chủ, nhưng trong ý thức hệ của Hoa Kỳ, lại tồn tại quan điểm bành trướng và bá chủ khá rõ nét. Tuy vậy, thời gian này, vì muốn lấy được cảm tình nhằm lôi kéo đồng minh, chính phủ Hoa Kỳ thể hiện bộ mặt không quá cứng rắn và đôi lúc có phần thụ động. Kê từ thời điểm Liên bang X ô viết sụp đổ, chưa một nước nào có thể soán ngôi đầu của Hoa Kỳ trên trường quốc tế. Ngày nay, Hoa Kỳ vẫn theo đuổi một chiến lược ngoại giao mang tính toàn cầu, mở rộng quan hệ song phương và đa phương, nhưng cũng không quên khẳng định vai trò và vị t í của mình trong việc r tạo ảnh hưởng hay đưa ra quyết định cho các vấn đề quốc tế. Trong những năm đầu thế kỷ X X I , dưới sự cầm quyền của Tổng thống G.Bush, Hoa Kỳ thể hiện bộ mặt khá bảo thủ và cứng rắn, theo đuổi chiến lược ngoại giao "diều hâu". Sự hiếu chiến của Hoa Kỳ vô hình chung là cái cớ khiến cho chủ nghĩa khủng bố nở rộ và chiến tranh xảy ra ở nhiều nơi. Đầu năm 2009, Hoa Kỳ đón nhận vị tân Tổng thống đến từ đảng Dân chủ - đảng được coi là tự do và cấp tiến hơn trong chính quyền. Đ ế n thời điểm này, qua hơn một năm cầm quyền, chính quyền Tổng thong B.Obama đã ít nhiều có những thay đổi trong chính sách đối ngoại, theo đuổi quan hệ ôn hòa, đối thoại với các quốc gia. Tuy nhiên, nước M ỹ hiện đang tiếp tục căng mì trên khá nh nhiều mặt trận và chiến trường, những lời hứa hẹn của vị Tổng thống này cũng chưa chứng tớ được gì nhiều. Dầu lửa và hạt nhân vẫn là những vấn đề nóng m à cường quốc này quan tâm hàng đầu, Hoa Kỳ liên tục dùng sức mạnh chính trị của mình để can thiệp vào vấn đề này ở các quốc gia khác. Thời diêm hiện tại, nước M ỹ tiếp tục thể hiện sự lãnh đạo của mình đối với thế giới. Quan điểm toàn cầu hóa là lựa chọn > r r ĩ hàng đâu của quôc gia này trong quan hệ đôi ngoại với các nước trên thê giới. Qua đi thời kỳ "Chiến tranh lạnh" với mối quan tâm hàng đầu là các quốc gia Châu Âu, hiện Hoa Kỳ đang dần chuyên hướng tới các quốc gia thuộc Châu Á - Thái Bình Dương với mong muốn mở rộng tầm ảnh hưởng của mình. 8
  16. 4. Nên kinh tê và hoạt động ngoại thương 4.1. Đặc điểm chung của nền kinh tể Hoa Kỳ Nhắc đến Hoa Kỳ là nhắc đến cường quốc số một thế giới về kinh tế, với sự phát triển nhanh, mạnh, hiện đại và năng động nhất thế giới. Và có lẽ cũng còn mất khá nhiều thời gian để có một quốc gia nào đó trên thế giới có thể bắt kịp sự phát l i _ * 5 Ị r í t triên kinh tê của Hoa Kỳ. Vê cơ bản, nên kinh tê Hoa Kỳ có một sô đặc diêm nôi bật: \ ĩ t Ế ĩ s - Nên kinh tê lớn nhát thê giới: dù phải đôi mặt với cuộc khủng hoảng khá tôi tệ, năm 2009 Hoa Kỳ vân đỷng vững ở vị trí thỷ nhát vê giá trị tông sản phàm qu nội GDP, đạt 14.260 tỷ ƯSD, hơn gấp rưỡi nước đỷng thỷ hai là Trung Quốc với 8.791 tỷ ƯSD . Cũng theo số liệu năm 2009, thu nhập bình quân đầu người của Hoa 1 Kỳ là 46.900 USD, thuộc nhóm cao nhất thế giới. Cùng với hơn 79% sống ở thành thị, Mỹ là thị trường rộng lớn và có mỷc tiêu thụ bậc nhất thế giới. Ngoài ra, về nhập khẩu, Hoa Kỳ luôn chiếm tỷ trọng lớn và ở thế dẫn đầu trong tổng kim ngạch buôn bán toàn cầu. Trước khủng hoảng, đã có lúc kim ngạch nhập khẩu của Hoa Kỳ lên tới hom 2 nghìn tỷ USD và kim ngạch xuất khẩu khoảng 1,5 nghìn tỷ. Ty USD Tống son phẩm quóc gia ỉ Xuất khấu Nhập kháu CU Hoa Kỳ Trung Nhật Ân Dọ Đỷc Quốc Bon Hình L I : Giá trị sản p h à m quôc gia và xuât nhập khâu của các nên kinh tê hàng đâu \ 0 r _____ r Nguồn sô liệu: Trang web CIA - mục Dữ liệu thực tề Thê giới, www.cia.20v 1 C I A - The W o r l d ĩactbook, "Xếp hạng - sản lượng quốc gia", nguồn: https://www.cia.aov/librars/publications/the-world-factbook/rankorder/2001rank.html 9
  17. - Trình độ kỹ thuật hiện đại tạo ra năng suất lao động cao: T r o n g khoảng 100 n ă m qua, M ỹ luôn đi đầu thế g i ớ i trong việc nghiên c ứ u và ứ n g dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và là nơi k h ở i nguồn của rất nhiều công nghệ hiện đại đang được cả thế g i ớ i ứ n g dụng. H i ệ n nay, công nghệ thông t i n đóng góp khoảng 2 5 - 3 0 % trong tăng trưởng k i n h tế, giúp nâng cao năng suất lao động, g i ả m chi phí, giảm lượng hàng tồn kho, thúc địy thương m ạ i điện t ử phát triển. - Là nền k i n h tế dịch vụ: Giá trị k h u v ự c dịch v ụ c h i ế m hơn 3/4 G D P và 8 0 % lực lượng lao động Hoa K ỳ trong k h i ngành nông nghiệp chỉ c h i ế m 1,2% GDP, công nghiệp c h i ế m 2 1 , 9 % . C h i ế m tỷ trọng l ớ n và tăng nhanh nhất là các dịch v ụ 9 vận tải, thương mại, pháp luật, y tê, giáo dục... Song song v ớ i mức tăng của tỷ trọng dịch vụ là mức g i ả m tương đối của các ngành khác, đặc biệt là các ngành sản xuất trực tiếp t ừ vật liệu t ự nhiên như nông lâm thúy sản, khai khoáng. Ngành công nghiệp dù từng m ộ t thời gian dài c h i ế m vị t í chủ đạo về giá trị cũng như vai trò r trong nền k i n h tế Ho Kỳ, song t ừ sau Thế chiến li, tỷ trọng cũng ngày càng giảm. a - Nen k i n h tế tư nhân t ự do cạnh tranh: K i n h tế tư nhân c h i ế m tỷ trọng áp đảo so v ớ i k i n h tế nhà nước trong cơ cấu GDP của H o a Kỳ, khoảng 9 0 % so v ớ i 1 0 % . Chính phủ Hoa K ỳ quản lý nền k i n h tế tư nhân trên quan điểm "càng í can thiệp t càng t ố t " , tạo điều kiện để k h u vực này phát triển và chỉ điều tiết k h i cần hạn chế những tác động tiêu cực của thành phần k i n h tế này đến sự thịnh vượng chung. N h ờ có thành phần k i n h tế tư nhân c h i ế m vị trí áp đảo, khả năng cạnh tranh của các công ty Hoa K ỳ được đánh giá là cao nhất theo báo cáo của D i ễ n đàn k i n h tế thế g i ớ i , tạo nên tính năng động, dễ thích nghi, luôn sáng tạo đổi m ớ i cho nền k i n h tế. 4.2. Tinh hình Kinh tê Hoa Kỳ trong những năm gân đây Đ ầ u thế kỷ X X , trong k h i nền k i n h tế thế giới chịu sự tàn phá nặng nề của hai cuộc chiến tranh thì Ho K ỳ lại phát triển và giàu có lên n h ờ buôn bán vũ khí, lương a thực. N ă m 1945, k h i T h ế chiến l i kết thúc, Ho K ỳ c h i ế m 4 2 % GNP a to àn cầu, r i " 54,6% sản lượng công nghiệp các nước tư bản, 2 4 % xuât khâu và 7 4 % d ự trữ vàng . 1 C1A - The world factbook, "Hoa Kỳ", nguồn: https://\y\\ w.cia.gov/librarv publications/the-world-factbook/geos us.html r Đinh Văn Tiến - Phạm Quyền (1997), Tim hiểu đê hợp tác kinh doanh với Mỹ, tr.7 10
  18. Thập kỷ 1990 có thể coi là thập kỷ huy hoàng của kinh tế Hoa Kỳ. Cách mạng khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, giúp tạo nên bước chạy đà hoàn hảo cho sự phát triển và tăng trưởng ngoạn mục. Sự sụp đô của Liên bang ẹ ĩ r X Ô viêt cũng tạo cho Hoa Kỳ thê độc tôn. T ừ tháng 03/1991 đèn tháng 06/2001, Hoa Kỳ duy t ì 124 tháng, tương đương hơn l o năm có tịc độ tăng trường không r âm, đánh dấu thời kỳ phát triển kinh tế dài nhất lịch sử Hoa Kỳ. Đặc diêm nôi bật của thời kỳ này là cùng với tỳ lệ tăng trưởng cao thì tỷ lệ thất nghiệp và lạm phát rất thấp: mức tăng GDP trung bình trên 3 % trong giai đoạn 1992-1996, đạt hơn 4,5% trong thời gian từ 1997 đến 2000; tỷ lệ lạm phát chỉ khoảng 2%, năng suất lao động tăng 2,4%, tỷ lệ thát nghiệp giữ ở mức gân 5 % . Hoa Kỳ khăng định vị thê "sô một" và trở thành động lực của kinh tế thế giới, giữ vai trò chi phổi trong WB, IMF, WTO và các tổ chức kinh tế tài chính lớn khác. Sau một thời gian dài trên đỉnh cao tăng trưởng, năm 2000, nề kinh tế Hoa n Kỳ bắt đầu có những dấu hiệu chững lại và bước vào t ì trệ trong năm 2001 khi mức r suy giảm đầu tư luôn trên 10%, tịc độ tăng trưởng chạm ngưỡng -1,3% vào quý HI, xuất khẩu và nhập khẩu giảm tương ứng 4,2% và 4,5%. Khởi nguồn đạt suy thoái là sự tan vỡ của bong bóng chứng khoán "dot com", kéo theo việc cắt giảm đầu tư ồ ạt, sản xuất đình trệ và ngoại thương bị thu hẹp. FED đã ngay lập tức thực hiện cắt giảm lãi suất 11 lần, từ 6,75% xuịng còn 1 % nhằm kích thích đầu tư, giúp nề kinh n tể lấy lại thăng bằng. Vì vậy, bước sang năm 2002, kinh tế M ỹ đã có những dấu hiệu phục hồi, song vẫn ở mức thấp và tiềm ẩn nhiề yếu tị không thuận lợi. u Khoảng thời gian từ sau khi thoát khỏi cuộc suy thoái cho đến khoảng năm 2006 là quãng thời gian tương đổi "dễ thở" địi với kinh tế Hoa Kỳ. Mặc dù vậy, những năm cuịi thập kỷ lại ghi dấu một cuộc khủng hoảng nặng nề của Mỹ, thậm chí đã có nhiều chuyên gia so sánh với cuộc đại khủng hoảng những năm 1930. Việc FED liên tục cắt giảm l i suất xuịng mức rất thấp khiến người tiêu dùng M ỹ thoải mái ã vay tiề n để tiêu dùng, mua nhà cửa; các ngân hàng thoải mái cho vay đầu tư xây dựng và mua nhà dưới chuân. K h i nề kinh tế đã phục hồi và nguy cơ lạm phát xuất n hiện, FED lại liên tục tăng l i suất từ 1 % lên 5,25%, khiến hơn một triệu người từ ã 1 BEA News Release 21/12/2001, GDP. www.bea.gov (Bộ Thương mại Hoa Kỳ) li
  19. năm 2005 đến cuối 06/2008 không còn khả năng trả nợ, thậm chí phái bán nhà hoặc bị tịch thu; các công ty cũng giảm xây dựng nhà vì không bán được. Thị trường nhà cửa, tín dụng cho vay thế chấp bị khủng hoảng. Ngoài ra, giá dầu tăng cũng là nguyên nhân gián tiếp làm tăng giá cả hàng hóa dẫn tới lạm phát. Bảng L I : Các chỉ số cơ bản của kỉnh tế Hoa K ỳ giai đoạn 2000-2009 Thời gian Chệ s o ~ \ ^ ^ 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 f f 7 4,1 1,1 1,8 2,5 3,6 3,1 2,7 2,1 0,4 -2,4 Tông sản phàm quôc nội - GDP Lạm phát cơ bản (theo 3,4 2,8 1,6 2,3 2,7 3,4 3,2 2,8 3,8 -0,4 Chệ số giá tiêu dùng - CPI) r Tỷ lệ thát nghiệp 4,0 4,7 5,8 6,0 5,5 5,1 4,6 4,6 5,8 9,3 Đầu tư khu vực tư nhân 6,8 -7,0 -1,4 3,6 10,0 5,5 2,7 -3,8 -7,3 -23,1 , 2,0 3,8 4,7 2,2 1,4 0,3 1,4 1,7 3,1 1,9 Chi tiêu và đâu tư công ì 8,6 -5,6 -2,0 9,5 6,7 9,0 8,7 5,4 -9,6 9 K i m ngạch xuât khâu 1,6 K i m ngạch nhập khâu 13,0 -2,8 3,4 4,4 11,0 6,1 6,1 2,0 -3,2 -13,9 * ~ zr— ' — Nguôn: Website Cục Phân tích Kinh tê Hoa Kỳ BEA - \vww.beci.iiov Hơn hai năm qua, kết quả so sánh tuyệt đối giữa tốc độ tăng GDP và CPI của Hoa Kỳ luôn âm. N ă m 2008, tốc độ tăng GDP của Hoa Kỳ là 0,4%; còn trong năm 2009, năm được dự báo sẽ hồi phục, thì con số này thậm chí lại là -2,4%. Tỷ lệ thất nghiệp củng tăng tới 9,3% - cao nhất trong gần 20 năm trở lại. N ă m 2009 còn là một năm tồi tệ với ngoại thương Hoa Kỳ khi kim ngạch xuất khẩu xuống dưới mốc Ì .000 tỷ USD, đạt 994,7 tỷ, giảm 9,6%; trong khi k i m ngạch nhập khẩu dừng lại ở 1.446 tỷ, giảm tới 13,9%. Đây không chệ là sự giảm sút tồi tệ nhất của kinh tế thế giới kể từ sau Thế chiến l i m à còn là sự đi xuống nghiêm trọng nhất trên phạm vi toàn cầu của kỷ nguyên hiện đại toàn cầu hóa. Chủ trương tự do hóa cũng bộc l ộ những nhược điểm, bởi một "thế giới phang" giúp cho khủng hoảng lan đi nhanh chóng ở quy m ô lớn hon. 4.3. Ngoại thương và chính sách kinh tế đổi ngoại của Hoa Kỳ Ngoại thương là động lực quan trọng, đóng vai trò then chốt cho sự phát triển. Chính nhờ tận dụng việc buôn bán vũ khí, lương thực cho các quốc gia trong chiến tranh, Hoa Kỳ đã vươn lên thành cường quốc sổ một thế giới và vững vàng ở 12
nguon tai.lieu . vn