Xem mẫu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA HÓA HỌC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GÓP PHẦN TÌM HIỂU THÀNH PHẦN
HÓA HỌC CAO CHLOROFORM
RỄ CÂY HÀ THỦ Ô TRẮNG
Streptocaulon juventas
TRẦN THỊ TÚ QUYÊN
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA HÓA HỌC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GÓP PHẦN TÌM HIỂU THÀNH PHẦN
HÓA HỌC CAO CHLOROFORM
RỄ CÂY HÀ THỦ Ô TRẮNG
Streptocaulon juventas
Giảng viên hướng dẫn: TS. Bùi Xuân Hào
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Tú Quyên
Mã số sinh viên: K40.201.069
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2018
- NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng… năm 2018
Giảng viên phản biện
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên
LỜI CẢM ƠN
Nghiên cứu được thực hiện tại phòng thí nghiệm Hợp chất thiên nhiên, khoa Hóa
học, trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Bùi Xuân Hào đã luôn nhiệt tình trong việc truyền
đạt kiến thức, kinh nghiệm cũng như luôn theo sát quá trình làm việc của em để kịp thời
hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em được hoàn thành tốt khóa luận tốt
nghiệp này. Bên cạnh những bài học thực nghiệm, Thầy còn truyền cho em tinh thần
nghiên cứu khoa học giúp em có được động lực trong việc nghiên cứu và học tập.
Em xin cảm ơn quý Thầy Cô trong phòng thí nghiệm Hợp chất thiên nhiên nói
riêng cũng như quý Thầy Cô khoa Hóa học – trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ
Chí Minh đã tận tâm trong công tác giảng dạy, truyền thụ cho em nhiều kiến thức khoa
học hữu ích trong suốt thời gian em học tập tại trường.
Em cũng xin dành một lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình là điểm tựa vững chắc và
là nguồn động viên cho em trong suốt quá trình học tập của mình. Thành công của em
ngày hôm nay không thể có được nếu không có sự yêu thương và chăm sóc của ba mẹ
và người thân trong gia đình.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến bạn Nguyễn Hữu Toàn, Phạm
Bảo Quý, Đào Thị Bích Ngọc, Trần Thanh Nhã, chị Trần Thị Thu Sương, các anh chị
học viên cao học trong phòng thí nghiệm Hợp chất thiên nhiên và các bạn sinh viên K40
khác trong phòng thí nghiệm Hóa Hữu Cơ Trường đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí
Minh đã luôn giúp đỡ, động viên và hỗ trợ về kiến thức cũng như những kinh nghiệm
thực nghiệm cho em trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Xin gửi những lời
chúc tốt đẹp nhất đến các bạn, các anh chị và mong mọi người mãi thành công trên con
đường tương lai sau này.
Xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người!
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên
MỤC LỤC
MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ......................................................................................... 2
1.1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT ...................................................................................... 2
1.1.1. Mô tả chung .................................................................................................... 2
1.1.2. Vùng phân bố .................................................................................................. 2
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH ............................................................... 2
1.2.1. Dược tính theo y học cổ truyền ...................................................................... 2
1.2.2. Nghiên cứu về dược tính................................................................................. 2
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC ........................................ 2
CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM.................................................................................. 10
2.1. HOÁ CHẤT, THIẾT BỊ, PHƯƠNG PHÁP........................................................ 10
2.1.1. Hoá chất ........................................................................................................ 10
2.1.2. Thiết bị .......................................................................................................... 10
2.1.3. Phương pháp tiến hành ................................................................................. 10
2.2. NGUYÊN LIỆU .................................................................................................. 10
2.2.1. Thu hái nguyên liệu ...................................................................................... 10
2.2.2. Xử lý mẫu nguyên liệu ................................................................................. 11
2.3. ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO ............................................................................. 11
2.4. CÔ LẬP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CAO CHLOROFORM ........... 12
2.4.1. Sắc kí cột silica gel trên cao chloroform ...................................................... 12
2.4.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn C của bảng 2.1 ..................................... 12
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 15
3.1. KHẢO SÁT CẤU TRÚC HỢP CHẤT Q2 ......................................................... 15
3.2. KHẢO SÁT HỢP CHẤT Q1 .............................................................................. 19
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ................................................................. 20
4.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 20
4.2. ĐỀ XUẤT ........................................................................................................... 20
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 21
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên
MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu,
Tiếng Anh Tiếng Việt
chữ viết tắt
1 Phổ cộng hưởng từ hạt
H-NMR Proton (1) Nuclear Magnetic Resonance
nhân của proton (1)
13 Carbon (13) Nuclear Magnetic Phổ cộng hưởng từ hạt
C-NMR
Resonance nhân của carbon (13)
Heteronuclear Single Quantum Phổ tương tác dị hạt nhân
HSQC
Correlation qua một liên kết
Phổ tương tác dị hạt nhân
HMBC Heteronuclear Multiple Bond Coherence
qua nhiều liên kết
s Singlet Mũi đơn
d Doublet Mũi đôi
t Triplet Mũi ba
dd Double of doublet Mũi đôi đôi
td Triplet of doublet Mũi ba đôi
m Multiplet Mũi đa
Chemical shift Độ chuyển dịch hoá học
J Coupling constant Hằng số ghép spin
ppm Part per million Một phần một triệu
UV Ultra Violet Tia cực tím
Rf Retention factor
EA Ethyl Acetate Etyl acetat
C Chloroform Cloroform
Me Methanol Metanol
H n-Hexane Hexan
AcOH Acetic acid Axit axetic
Ac Acetone Aceton
SKC Sắc ký cột
SKLM Sắc ký lớp mỏng
g Gam
mg Miligam
MHz Mega Hertz
Hz Hertz
m Meter Mét
cm Centimeter Xăng – ti- mét
mm Milimeter Mi-li-mét
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Sắc kí cột silica gel trên cao chloroform ...........................................................
Bảng 2.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn C ...............................................................
Bảng 2.3. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn C.3 ............................................................
Bảng 3.1. Dữ liệu phổ của hợp chất Q2 ............................................................................
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình điều chế cao chloroform từ rễ cây hà thủ ô trắng ............................
Sơ đồ 2.2. Quy trình cô lập hợp chất ............................................................................. 13
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Cây và củ hà thủ ô trắng ....................................................................................
Hình 3.1. Một số tương quan trong phổ HMBC của hợp chất Q2 ....................................
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Phổ 1H-NMR (CDCl3) của hợp chất Q2...........................................................
Phụ lục 2. Phổ 13C-NMR (CDCl3) của hợp chất Q2 .........................................................
Phụ lục 3. Phổ HSQC (CDCl3)họp chất Q2 ......................................................................
Phụ lục 4. Phổ HMBC (CDCl3)hợp chất Q2 .....................................................................
Phụ lục 5. Phổ 1H-NMR (CDCl3)của hợp chất Q1............................................................
10
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên
LỜI MỞ ĐẦU
Cây hà thủ ô trắng có tên khoa học Streptocaulon juventas (Lour) Merr., thuộc họ
thiên lý Asclepiadaceae. Cây hà thủ ô trắng có công dụng làm cho người già trẻ lại, giúp
cho sự giao hợp được bền lâu, tóc bạc hóa đen, đau lưng, nhức mỏi. Trong kháng chiến
tại các vùng dân tộc, người ta dùng củ và thân lá cây này chữa cảm sốt, cảm nắng, sốt
rét. Ngoài ra, có nơi người ta sắc cây này với nước cho phụ nữ đẻ mà không có sữa uống
để ra sữa [1]. Bên cạnh việc được sử dụng trong các bài thuốc y học cổ truyền, các hợp
chất được cô lập từ cây hà thủ ô đã được chứng minh có tác dụng ức chế mạnh với một
số tế bào ung thư như A549, HT-1080, Hela,…
Việc nghiên cứu về thành phần hóa học cũng như hoạt tính sinh học của các chất
có trong cây hà thủ ô trắng đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển y học. Kết
quả thu được từ các nghiên cứu mở ra hướng phát triển mới trong việc tổng hợp các hợp
chất có những hoạt tính quý, có tác dụng chữa bệnh. Hơn nữa, nghiên cứu về thành phần
hóa học từ các loại thảo mộc còn góp phần củng cố bằng chứng khoa học cho nền y học
cổ truyền.
Nhằm đóng góp một phần hiểu biết thêm về thành phần hóa học của cây thuốc dân
gian này, chúng tôi thực hiện đề tài “Góp phần tìm hiểu thành phần hóa học cao
chloroform rễ cây hà thủ ô trắng”. Hi vọng với đề tài này có thể đóng góp một phần nhỏ
những chứng cứ khoa học có giá trị vào kho dược liệu của Y học dân tộc Việt Nam.
1
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT
Cây hà thủ ô trắng còn có tên là hà thủ ô nam, bạch hà thủ ô, củ vú bò, dây sữa bò,
dây mốc, cây sừng bò cây đa lông, khâu cần cà (Thổ), khâu nước (Lạng Sơn), mã liên
an, mã lìn ón, khua mak tang ning (Lào), khua khao (Luang Prabang), chừa ma sìn
(Thái). [1]
Tên khoa học: Streptocaulon juventas (Lour) Merr.
Thuộc họ Thiên lý (Asclepiadaceae).
Hình 1.1. Cây và củ hà thủ ô trắng
1.1.1. Mô tả chung
Hà thủ ô trắng là một loại dây leo dài từ 2 đến 5m. Thân và cành màu hơi đỏ hay
nâu đỏ, có rất nhiều lông, khi già thì nhẵn dần. Lá mọc đối, hình mác dài, đầu nhọn, đáy
tròn hoặc hơi hình nón cụt, có lông mịn và nhiều ở mặt dưới, mặt trên cũng có lông ngắn
hơn. Phiến lá dài 4-14 cm, rộng 2-9 cm, cuống lá dài 5-8 cm cũng có nhiều lông. Hoa
màu nâu nhạt hoặc vàng tía mọc thành xim, rất nhiều lông. Quả đại tách đôi ngang ra
trông như sừng bò. Quả hình thoi, màu xám nhiều lông, dài 7-11 cm, rộng 8 mm. Hạt
dẹt, phồng ở lưng, dài 5-7 mm, rộng 2 mm, có chùm lông mịn dài 2 cm.
Toàn cây bấm thân, lá, quả non chỗ nào cũng ra thứ nhựa trắng như sữa.
Rễ củ dài mẫm và trắng, giữa có lõi trông như củ sắn nhưng có vị đắng.[1]
2
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên
1.1.2. Vùng phân bố
Cây hà thủ ô trắng mọc hoang ở khắp những đồi núi trọc ở nước ta. Thường ưa
những nơi đất đồi cứng vùng Vĩnh Phúc, Hà Tây, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng,
Lạng Sơn.[1]
Ngoài ra, cây còn mọc ở Trung Quốc, Campuchia, Ấn Độ, Indonesia, Lào,
Myanmar, Thái Lan.
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH
1.2.1. Dược tính theo y học cổ truyền
Cây hà thủ ô trắng làm cho người già trẻ lại, giúp cho sự giao hợp được bền lâu,
tóc bạc hóa đen. Người ta dùng củ và thân lá cây chữa cảm sốt, cảm nắng, sốt rét.[1]
Dịch trích nước rễ cây hà thủ ô trắng dùng giải độc, chữa cảm sốt, trị vết sưng đau,
vết thương do rắn cắn, làm thuốc bổ cho các bệnh khác như thấp khớp, suy nhược thần
kinh, và chứng khó tiêu.
1.2.2. Nghiên cứu về dược tính
Năm 2002, có nghiên cứu dùng cao chiết cồn đậm đặc của rễ củ hà thủ ô trắng tăng
cholesterol ngoại sinh trên chuột. [2]
Sau đó, nghiên cứu trong dịch chiết rễ cây hà thủ ô trắng có ức chế mạnh đối với
các dòng tế bào ung thư là ung thư cổ tử cung Hela ở người, tế bào ung thư phổi người
A549, tế bào ung thư đại tràng chuột 26-L5, tế bào ung thư phổi chuột LLC, các dòng
tế bào ung thư ác tính chuột B16-BL6 [6], tế bào ung thư phổi lớn tế bào NCl-H460,
nguyên bào phổi của thai nhi tế bào MRC-5 [11], cùng các tế bào khối u khác như: PC3,
SMMC7721, CNE [13].
Ngoài ra, trong dịch chiết của cây hà thủ ô trắng có thể ức chế sự phát triển của tế
bào ung thư bạch cầu HL-60 ở người đáng kể.[14]
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Năm 2003, Jun-ya Ueda và cộng sự đã phát hiện ra hai mươi mốt hợp chất:
acovenosigenin A digitoxoside (1), digitoxigenin gentiobioside (2), digitoxigenin 3-O-
[O-β-D-glucopyranosyl-(1 → 6)–O-β-D-glucopyranosyl-(1 → 4)-3-O-acetyl-β-D-
2
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên
digitoxopyranoside] (3), digitoxigenin 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1 → 6)–O-β-D-
glucopyranosyl-(1 → 4)–O-β-D-digitalopyranosyl-(1 → 4)–β-D-cymaropyranoside] (4),
periplogenin 3-O-(4-O-β-D-glucopyranosyl-β-D-digitalopyranoside) (5), (4R)-4-
hydroxy-3- (1-metyletyl)pentyl rutinoside (6), (R)-2-etyl-3-metylbutyl rutinoside (7),
acovenosigenin A (8), periplogenin 3-O-β-digitoxoside (9), periplocymarin (10),
periplogenin (11), digitoxigenin (12), digitoxigenin 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1 →
6)–O-β-D-glucopyranosyl-(1 → 4)–β-D-digitoxopyranoside] (13), digitoxigenin
sophoroside (14), echujin (15), periplogenin glucoside (16), corchorusoside C (17),
subalpinoside (18), acid caffeic (19), 4,5-di-O-caffeoylquinic acid (20), 2-phenylethyl
rutinoside (75). [6]
Năm 2005, Ma Chunhui và cộng sự cô lập được các hợp chất sau: periplogenin -
3β-acetate (21), -amyrol acetate (22), -amyrol tridecanoate (23), ursolic acid (24),
9,19-cyclolart-25-en-3β,24R-diol (25), 9,19-cyclolart-25-en-3β,24S-diol (26),
cycloeucalenol (27), 9,19-cycloart-23E-en-3 β, 25-diol (28), 25-methoxy-9,19-cycloart-
23E-en-3 β-ol (29), 11,12-epoxytaraxer-14-en-3β-acetate (30), oleanolic acid (76),
uzarigenin (77). [8]
Năm 2007, Myint Myint Khine và cộng sự đã phân lập được hai hợp chất
cardenolide mới là: 17β-H-Periplogenin 3-O-β-D-digitoxoside (31), ∆5-Pregnene-
3β,16α-diol 3-O-[2,4-O-diacetyl-β-D-digitalopyranosyl(1→4)-β-D-cymaropyranoside]-
16-O-[β-D-glucopyranoside] (32). [9]
Năm 2008, Zhinhui Liu cùng cộng sự cô lập được chín hợp chất: β –sitosterol (33),
syringaldehyde (34), acid syringic (35), isofraxidin (36), scopoletin (37), scoparone
(38), acid ferulic (39), salicylaldehyde (40), daucosterol (74) . [14]
Năm 2009, Bùi Xuân Hào cùng các cộng sự đã phân lập được một dẫn xuất mới
có khung cardenolide: acovenosigenin A 3-O-glucoside (41). [3]
Năm 2011, Luay J. Rashan và cộng sự đã cô lập thêm sáu hợp chất cũng có khung
cardenolide: 17-H-periplogenin-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-2-O-acetyl-β-D-
digitalopyranoside (42), oleandrin (43), oleandrigenin-3-O-β-D-sarmentoside (44),
neritaloside (45), odoroside H (46), odoroside A (47). [7]
Năm 2013, Rui Xue và cộng sự đã cô lập được mười lăm hợp chất có khung
cardenolide: 1-14β-dihudroxy-5β-card-20 (22)-enolide 3-O-[O-β-D-
digitalopyranoside] (48), acovenosigenin A 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-
3
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên
digitalopyranoside] (49), 16-O-acetyl-hdroxyperiplogenin 3-O-β-D-digitoxopyranoside
(50), 16-O-acetyl-hydroxyacovenosigenin (51), 3-O-(β-glucopyranosyl)
acovenosigenin A (52), evonogenin (53), glucoevonogenin (54), digitoxigenin 3-O-[O-
β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-2-O-acetyl-β-D-
digitalopyranoside] (55), digitoxigenin (56), digitoxigenin 3-O-β-D-glucoside (57)
echunbioside (58), 1β, 3β, 14β-trihydroxy-5β-card-16,20 (22)-dienolide (59),
griffithigenin (60), ∆(16) -digitoxigenin –β-D-glucoside (61), emicymarin (78). [10]
Năm 2015, Chun Ye và cộng sự phân lập được chín hợp chất có khung cardenolide:
periplogenin 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-2-O-
acetyl-β-D-digitalopyranoside] (62), periplogenin 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-
O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-digitoxopyranoside] (63), acovenosigenin A 3-O-
[O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-cymaropyranoside]
(64), acovenosigenin A 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β-D-glucopyranosyl-
(1→4)-2-O-acetyl-β-D-digitalopyranoside] (65), 16-O-acetyl-hydroxyacovenosigenin
3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-2-O-acetyl-β-D-
digitalopyranoside] (66), acovenosigenin A 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β-
D-glucopyranosyl-(1→4)-O-β-D-digitalopyranosyl-(1→4)-β-D-cymaropyranoside]
(67), digitoxigenin 3-O-β-D-cellobioside (68), digitoxigenin-3-O-β-D-glucosyl-(1→4)-
3-O-acetyl-β-D-digitoxoside (69), 5β-Hydroxygitoxigenin (70). [4]
Năm 2017, Yi-Chao Ge và cộng sự cô lập được sáu hợp chất: 28, 29-nor-3β, 4β-
dihydroxyl-9, 19-cycloartan-26-acid (71), 28, 29-nor-3β, 4β-dihydroxyl-9, 19-
cycloartan-26-acid methylester (72), 30-nor-3-β-acetoxy-lupan-20-one (73), -amyrin
(79), betulinic acid (80), lupeol palmitate (81). [13]
4
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên
Các công thức cấu tạo của một số hợp chất
trong cây Streptocaulon juventas (Lour) Merr.
5
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên
6
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên
7
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên
8
- Khóa luận tốt nghiệp Trần Thị Tú Quyên
Chú thích:
9
nguon tai.lieu . vn