Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP.HCM – CHI NHÁNH TP.HCM Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Hải Nam Sinh viên thực hiện: Phạm Mạnh Tiến MSSV: 1311190726 Lớp: 13DTDN03 TP.HCM, 2017
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bài khóa luận này là do tôi trực tiếp nghiên cứu và thực hiện. Những số liệu trong bài khóa luận này là hoàn toàn trung thực và khách quan. Mọi tham khảo trong khóa luận đều được trích dẫn tên tác giả, nguồn nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với những số liệu trong khóa luận này. TP.HCM, ngày 01 tháng 05 năm 2017 Sinh viên Phạm Mạnh Tiến i
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy – Thạc sỹ Phạm Hải Nam, người thầy đã tận tình hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Tôi chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng, Trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm tôi học tập tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Tôi chân thành cảm ơn Trưởng đơn vị, các Anh Chị của Phòng Dịch vụ khách hàng và ngân quỹ - CN TP.HCM - Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đã cho phép, nhiệt tình hướng dẫn và tạo điều thuận lợi để tôi được thực tập tại Ngân hàng, cọ xát với thực tế và đã cung cấp số liệu để tôi có thể hoàn thành tốt bài khóa luận của mình. Do còn hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên trong quá trình thực tập không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các Thầy, Cô, các Anh, Chị để tôi có thể hoàn thành tốt hơn bài Khóa luận này. Cuối cùng tôi kính chúc quý Thầy, Cô Trường Đại học Công nghệ TP.HCM dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng thời kính chúc các Anh, Chị trong Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – CN TP.HCM luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Sinh viên Phạm Mạnh Tiến ii
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... I LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................II DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... XI DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG ........................................................................XII DANH SÁCH BIỂU ĐỐ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ........................................ XIV CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ...............................................................................................1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...................................................................................................... 1 1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 1 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................................... 2 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................................... 2 1.5 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI: 5 CHƯƠNG.................................................................................. 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...............................................................................3 2.1 NGUỒN VỐN TIỀN GỬI VÀ VAI TRÒ CỦA NGUỒN VỐN TIỀN GỬI ............................ 3 2.1.1 Khái niệm nguồn vốn tiền gửi ................................................................................ 3 2.1.2 Các loại hình tiền gửi .............................................................................................. 3 2.1.2.1 Tiền gửi thanh toán ............................................................................................. 3 2.1.2.2 Tiền gửi tiết kiệm ................................................................................................ 3 2.1.2.3 Tiền gửi khác ...................................................................................................... 5 2.1.3 Vai trò của nguồn vốn tiền gửi ............................................................................... 5 2.1.3.1 Đối với nền kinh tế.............................................................................................. 5 2.1.3.2 Đối với ngân hàng ............................................................................................... 5 2.1.3.3 Đối với người gửi tiền ......................................................................................... 6 2.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................................................... 6 iii
  5. 2.2.1 Yếu tố chủ quan ...................................................................................................... 6 2.2.1.1 Lãi suất ................................................................................................................ 6 2.2.1.2 Chất lượng, tiện ích và mức độ đa dạng của sản phẩm, dịch vụ......................... 7 2.2.1.3 Uy tín và năng lực tài chính của ngân hàng ........................................................ 7 2.2.1.4 Cơ sở vật chất và mạng lưới hoạt động .............................................................. 8 2.2.1.5 Đội ngũ nhân sự của ngân hàng .......................................................................... 8 2.2.1.6 Chiến lược kinh doanh của ngân hàng ................................................................ 8 2.2.2 Yếu tố khách quan .................................................................................................. 8 2.2.2.1 Thu nhập và thói quen sử dụng tiền mặt của người dân ..................................... 8 2.2.2.2 Tính cạnh tranh của các ngân hàng ..................................................................... 9 2.2.2.3 Môi trường pháp lý và chính sách tiền tệ của Ngân hàng trung ương ................ 9 2.2.2.4 Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội ................................................................. 10 2.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NHTM........ 10 2.3.1 Cơ cấu vốn tiền gửi ............................................................................................... 10 2.3.2 Chi phí huy động vốn tiền gửi .............................................................................. 10 2.3.2.1 Chi phí lãi .......................................................................................................... 10 2.3.2.2 Chi phí phi lãi.................................................................................................... 11 2.3.3 Tỷ lệ tăng trưởng vốn tiền gửi .............................................................................. 11 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN TP.HCM ......................................................................................12 3.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh ......... 12 3.1.1 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển.......................................................... 12 3.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi và định hướng phát triển .............................. 13 3.1.3 Ngành nghề kinh doanh ...................................................................................... 14 3.1.4 Thị phần và khả năng cạnh tranh ........................................................................ 14 3.1.5 Mạng lưới kênh phân phối .................................................................................. 15 3.1.6 Các giải thưởng tiêu biểu .................................................................................... 15 3.1.7 Cơ cấu tổ chức .................................................................................................... 17 3.1.8 Tình hình hoạt động kinh doanh của HDBank giai đoạn 2014 – 2016 .............. 17 3.1.8.1 Kết quả huy động vốn từ tổ chức kinh tế và dân cư ........................................ 17 3.1.8.2 Kết quả hoạt động tín dụng .............................................................................. 19 3.1.8.3 Các chỉ số tài chính chủ yếu ............................................................................ 21 iv
  6. 3.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – CN TP.HCM ........................................................................................................................... 21 3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................... 21 3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ ...................................................................................... 22 3.2.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban ............................. 23 3.2.4 Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2013 – 2016 ........................... 24 3.2.4.1 Tình hình huy động vốn ................................................................................... 24 3.2.4.2 Tình hình cho vay ............................................................................................ 26 3.2.4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................................... 27 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN TP.HCM ............................................................................................................................28 4.1 CÁC SẢN PHẨM HUY ĐỘNG TIỀN GỬI HIỆN NAY VÀ QUY TRÌNH HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN TP.HCM . ............................................................................................................................... 28 4.1.1 Các sản phẩm huy động tiền gửi hiện nay ............................................................ 28 4.1.1.1 Tiền gửi không kỳ hạn ...................................................................................... 28 4.1.1.2 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ............................................................................. 29 4.1.2 Quy trình huy động tiền gửi .................................................................................. 32 4.1.2.1 Quy trình gửi tiết kiệm tại quầy giao dịch ........................................................ 32 4.1.2.2 Quy trình rút tiết kiệm tại quầy giao dịch ......................................................... 34 4.2 THỰC TRẠNG MỨC ĐỘ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN TP.HCM ....................................................... 35 4.2.1 Cơ cấu vốn tiền gửi ............................................................................................... 35 4.2.1.1 Cơ cấu vốn tiền gửi theo kỳ hạn ....................................................................... 36 4.2.1.2 Cơ cấu vốn tiền gửi theo loại tiền gửi............................................................... 40 4.2.1.3 Cơ cấu vốn tiền gửi theo đối tượng................................................................... 44 4.2.1.4 Cơ cấu vốn tiền gửi theo loại tiền huy động ..................................................... 47 4.2.2 Chi phí huy động vốn tiền gửi .............................................................................. 49 4.2.3 Tỷ lệ tăng trưởng vốn tiền gửi .............................................................................. 51 4.2.3.1 Quy mô huy động vốn tiền gửi của HDBank CN TP.HCM giai đoạn 2013 - 2016 ............................................................................................................................... 51 v
  7. 4.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN TP.HCM...................... 53 4.3.3 Yếu tố chủ quan .................................................................................................... 53 4.3.3.1 Lãi suất .............................................................................................................. 53 4.3.3.2 Chất lượng, tiện ích và mức độ đa dạng của sản phẩm, dịch vụ....................... 53 4.3.3.3 Đội ngũ nhân sự của ngân hàng ........................................................................ 54 4.3.2 Yếu tố khách quan ................................................................................................ 54 4.3.2.1 Thu nhập và thói quen sử dụng tiền mặt của người dân ................................... 54 4.3.2.2 Tính cạnh tranh của các ngân hàng ................................................................... 55 4.4 ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN TP.HCM ............................................. 55 4.4.1 Kết quả đạt được ................................................................................................... 55 4.4.2 Hạn chế ................................................................................................................. 56 4.4.3 Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................................... 58 4.4.3.1 Nguyên nhân chủ quan...................................................................................... 58 4.4.3.2 Nguyên nhân khách quan .................................................................................. 58 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN TP.HCM………………………. ........59 5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN TP.HCM ..... 59 5.1.1 Dự báo nhu cầu tiết kiệm và thanh toán của khách hàng trên địa bàn đến năm 2020 ............................................................................................................................... 59 5.1.2 Chiến lược phát triển của HDBank CN TP.HCM ................................................ 60 5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CN TP.HCM .... 61 5.2.1 Đảm bảo vận hành ổn định của hệ thống phần cứng và phần mềm công nghệ thông tin ............................................................................................................................... 61 5.2.2 Phát triển sản phẩm ............................................................................................... 62 5.2.3 Phát triển thương hiệu HDBank ........................................................................... 63 5.2.4 Các giải pháp hỗ trợ .............................................................................................. 64 5.2.4.1 Công tác nhân sự ............................................................................................... 64 vi
  8. 5.2.4.2 Xây dựng chiến lược marketing hiệu quả ......................................................... 65 5.2.4.3 Thực thi chính sách lãi suất linh hoạt, mềm dẻo .............................................. 66 KẾT LUẬN .......................................................................................................................67 PHỤ LỤC 4.1 ....................................................................................................................69 PHỤ LỤC 4.2 ....................................................................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................73 vii
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT STT KÝ HIỆU VIẾT TẮT DIỄN GIẢI 1 GDV Giao dịch viên 2 HDBANK Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển thành phố Hồ Chí Minh 3 KH Khách hàng 4 KHCN Khách hàng cá nhân 5 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 6 NHNN Ngân hàng nhà nước 7 NHTM Ngân hàng thương mại 8 TGKKH Tiền gửi không kỳ hạn 9 TGTKCKH Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 10 TGTT Tiền gửi thanh toán 11 TMCP Thương mại cổ phần 12 TTK Thẻ tiết kiệm xi
  10. DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG STT TÊN BẢNG TRANG Quy mô nguồn vốn tiền gửi tại HDBank giai đoạn 2014 - 18 Bảng 3.1 2016 Dư nợ tín dụng của HDBank giai đoạn 2014 - 2016 20 Bảng 3.2 Các chỉ số tài chính giai đoạn 2015 - 2016 21 Bảng 3.3 Biến động tổng nguồn vốn huy động của HDBank CN 25 Bảng 3.4 TP.HCM từ năm 2013 - 2016 Tình hình cho vay của HDBank CN TP.HCM năm 2013 - 26 Bảng 3.5 2016 Tình hình huy động vốn tiền gửi theo kỳ hạn đối với 36 Bảng 4.1 KHDN và KHCN của HDBank CN TP.HCM từ năm 2013 - 2016 Tình hình huy động vốn tiền gửi theo kỳ hạn của HDBank 37, 38 Bảng 4.2 CN TP.HCM từ năm 2013 - 2016 Tình hình huy động vốn tiền gửi theo loại tiền gửi của 43 Bảng 4.3 HDBank CN TP.HCM từ năm 2013 - 2016 Tỷ trọng các loại tiền gửi theo độ tuổi của HDBank CN 44, 45 Bảng 4.4 TP.HCM từ năm 2013 - 2016 Tình hình huy động vốn tiền gửi theo giới tính của 46 Bảng 4.5 HDBank CN TP.HCM từ năm 2013 - 2016 Tỷ trọng các loại tiền gửi theo nghề nghiệp của HDBank 47 Bảng 4.6 CN TP.HCM từ năm 2013 – 2016 xi
  11. Tình hình huy động vốn tiền gửi theo loại tiền huy động 48 Bảng 4.7 của HDBank CN TP.HCM từ năm 2013 – 2016 Tình hình chi phí huy động vốn tiền gửi của HDBank CN 50 Bảng 4.8 TP.HCM giai đoạn 2013 – 2016 Tình hình huy động vốn tiền gửi của HDBank CN 51, 52 Bảng 4.9 TP.HCM từ năm 2013 – 2016 xi
  12. DANH SÁCH BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH 27 Biểu đồ 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của HDBank CN TP.HCM từ năm 2013 - 2016 39 Biểu đồ 4.1 Tỷ trọng huy động vốn tiền gửi theo kỳ hạn các năm 2013, 2014, 2015, 2016 của HDBank CN TP.HCM 42 Biểu đồ 4.2 Tình hình biến động vốn tiền gửi theo loại tiền gửi của HDBank CN TP.HCM từ năm 2013 – 2016 49 Biểu đồ 4.3 Tình hình biến động vốn tiền gửi theo loại tiền huy động của HDBank CN TP.HCM từ năm 2013 – 2016 17 Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của HDBank Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Phát triển Thành 23 Sơ đồ 3.2 phố Hồ Chí Minh – CN TP.HCM 32 Sơ đồ 4.1 Quy trình gửi tiết kiệm tại HDBank CN TP.HCM 34 Sơ đồ 4.2 Quy trình rút tiết kiệm tại HDBank CN TP.HCM xi
  13. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Vốn là một trong những yếu tố căn bản của mọi doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường. Với ngành ngân hàng, vốn lại càng đóng một vai trò quan trọng do tính chất đặc biệt của ngân hàng là kinh doanh quyền sử dụng tiền tệ. Nguồn vốn huy động là cơ sở để ngân hàng tiến hành các hoạt động như cho vay, đầu tư, dự trữ….mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp nói chung và ngân hàng nói riêng là điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển. Vốn huy động của ngân hàng thương mại chủ yếu bao gồm: nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế, huy động từ tầng lớp dân cư và nguồn vốn đi vay. Để huy động được nguồn vốn đảm bảo chất lượng và số lượng luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu trong quá trình hoạt động của các tổ chức tín dụng, ngân hàng. Tuy nhiên, trong tình hình hiện nay, việc có quá nhiều ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính được quyền kinh doanh tiền tệ hoạt động thì việc huy động là một bài toán khó đối với ngân hàng. Bên cạnh đó, việc phát triển hàng loạt các kênh đầu tư hấp dẫn khác trong nước như bất động sản, vàng, chứng khoán, ngoại hối… khiến nguồn vốn chảy vào ngân hàng giảm đi đáng kể. Sự cạnh tranh khốc liệt giữa các tổ chức tín dụng và các chủ thể khác trong nền kinh tế (các ngân hàng khác, các công ty bảo hiểm,…) đã làm cho Ngân hàng Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và CN TP.HCM nói riêng đứng trước những thách thức rất lớn, đòi hỏi cần thiết sự quan tâm đặc biệt đến công tác huy động để cải thiện tình trạng huy động vốn, trong đó huy động tiền gửi chiếm một vai trò đặc biệt quan trọng. Nhận thức tầm quan trọng của công tác huy động vốn đối với nền kinh tế cũng như chính sự tồn tại của Ngân hàng, đề tài “Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – CN TP.HCM” được lựa chọn nghiên cứu. 1.2 Mục đích nghiên cứu Đề tài tập trung vào nghiên cứu và tìm ra giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh – CN TP.HCM. Cụ thể:  Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại. 1
  14.  Phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi tại HDBank CN TP.HCM giai đoạn 2013 – 2016.  Đánh giá về hoạt động huy động vốn tiền gửi tại HDBank CN TP.HCM.  Đưa ra giải pháp nhằm tăng cường công tác huy động vốn tiền gửi tại HDBank CN TP.HCM. 1.3 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu trong phạm vi HDBank CN TP.HCM 1.4 Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích kinh tế, tổng hợp và so sánh số liệu. 1.5 Kết cấu của đề tài: 5 chương Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại Chương 3: Giới thiệu về ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM – CN TP.HCM Chương 4: Thực trạng huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM – CN TP.HCM Chương 5: Một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM – CN TP.HCM 2
  15. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1 Nguồn vốn tiền gửi và vai trò của nguồn vốn tiền gửi 2.1.1 Khái niệm nguồn vốn tiền gửi Theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 quy định: Tiền gửi là tiền mà các doanh nghiệp và cá nhân gửi vào ngân hàng thương mại nhằm mục đích phục vụ các hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt, tiết kiệm và một số mục đích khác; là giá trị tiền tệ mà NHTM nhận được từ khách hàng là cá nhân hoặc tổ chức kinh tế. Đặc điểm cơ bản của nguồn vốn này là không thuộc sở hữu của ngân hàng thương mại. Tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn và là cơ sở tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Để gia tăng vốn tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và để có được nguồn tiền có chất lượng ngày càng cao, các ngân hàng đã đưa ra và thực hiện nhiều hình thức huy động khác nhau. Tiền gửi đa dạng về loại hình, kỳ hạn và phân tán khắp nơi. Vốn huy động tiền gửi hình thành từ hai nguồn chính: Tiền gửi của các cá nhân và tiền gửi từ các tổ chức kinh tế. 2.1.2 Các loại hình tiền gửi 2.1.2.1 Tiền gửi thanh toán Tiền gửi thanh toán là loại hình tiền gửi không kỳ hạn được sử dụng với mục đích chủ yếu là thực hiện các giao dịch thanh toán qua ngân hàng bằng các phương tiện thanh toán như: séc lĩnh tiền mặt, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, chuyển tiền điện tử… nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán nhanh nhất của khách hàng. Ngoài ra, đối với khách hàng là các tổ chức có thể sử dụng kèm dịch vụ thấu chi trên tài khoản tiền gửi thanh toán. Tổng số dư của các tài khoản tiền gửi thanh toán thường rất lớn nên ngân hàng có thể dùng để cho vay bằng cách sử dụng số dư của khách hàng này để bù đắp cho khách hàng khác. Như vậy, đặc điểm chính của loại tiền gửi này là: không giới hạn về thời gian, linh hoạt, mức độ biến động lớn, chi phí ngân hàng phải trả cho khách hàng rất thấp. 2.1.2.2 Tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi tiết kiệm là một hình thức huy động vốn truyền thống và phổ biến của các ngân hàng; là tiền tiết kiệm hoặc để dành của các tầng lớp dân cư, đem gửi vào ngân hàng để hưởng lãi. Theo đó, khác với tiền gửi thanh toán, đối tượng gửi tiền tiết kiệm phải là cá nhân và không thể sử dụng các dịch vụ thanh toán như tiền gửi thanh toán. 3
  16. Đây là nguồn vốn tiềm năng của ngân hàng, vì vậy để tăng nguồn vốn này, ngoài chính sách lãi suất thích hợp nhằm đảm bảo quyền lợi cho khách hàng, các ngân hàng còn đưa ra rất nhiều chương trình khuyến mãi nhằm thu hút bộ phận gửi tiền tiết kiệm dân cư như: tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm đảm bảo bằng vàng… Hình thức phổ biến của tiền gửi này là tiết kiệm sổ (ngân hàng cấp cho người gửi tiền một sổ dùng để gửi tiền vào và rút tiền ra, đồng thời cũng dùng để xác nhận số tiền đã gửi). Ngoài ra trên thị trường, một số ngân hàng đã áp dụng tiết kiệm điện tử vào hệ thống ngân hàng của mình để phục vụ khách hàng. Các ngân hàng có thể huy động tiền gửi tiết kiệm bằng cả VND và ngoại tệ. Tiền gửi tiết kiệm được chia làm hai loại: tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. 2.1.2.2.1 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn Là hình thức tiết kiệm mà khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào không cần báo trước cho ngân hàng. Đối tượng gửi chủ yếu là những người tiết kiệm, dành dụm nhưng không xác định trước thời điểm chi tiêu nên chỉ gửi không kỳ hạn. Do đó, tiền gửi này không gửi vì mục đích thanh toán mà hầu như là dùng để trang trải cho những chi tiêu cần thiết, đột xuất; gửi với mục đích an toàn; ngoài ra còn thu được một khoản lợi tức được tính theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn. Với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, quyền sử dụng vốn vẫn được chuyển từ khách hàng sang cho ngân hàng nhưng ngân hàng phải chịu chi phí cao hơn để đảm bảo chi trả nhu cầu rút vốn đột xuất của khách hàng, ngân hàng ít có được sự chủ động trong việc cân đối giữa huy động và cho vay. 2.1.2.2.2 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn Là một cam kết gửi tiền giữa khách hàng và ngân hàng trong một kỳ hạn nhất định. Mục đích của khách hàng khi đến với loại tiết kiệm này là kiếm lợi và an toàn. Với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, quyền sử dụng vốn được chuyển giao từ khách hàng sang ngân hàng; ngân hàng có thể chủ động cân đối đầu tư cho vay nên lãi suất thường cao hơn lãi suất của tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn, khách hàng thường chỉ được rút vốn khi đến hạn; nếu rút trước hạn phải được sự đồng ý của ngân hàng và chỉ được hưởng lãi suất của tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, đồng thời cũng không được rút trước hạn từng phần. 4
  17. Đến hết kỳ hạn gửi tiền, nếu khách hàng không rút tiền, ngân hàng sẽ nhập tiền lãi vào gốc và tái gửi tự động. Lãi của tiền gửi có thể được trả trước hay sau. Đặc biệt, tất cả các sổ tiết kiệm đều có thể được xem là tài sản cầm cố để vay vốn hay là chứng từ có giá để chiết khấu đối với một số ngân hàng. Để đa dạng hóa và tạo thêm tính tiện ích của loại hình tiền gửi này, nhằm thu hút khách hàng, giúp ngân hàng tăng thị phần huy động, các ngân hàng còn đưa ra một số loại hình tiết kiệm mới như: Tiết kiệm gửi góp, tiết kiệm tích lũy tương lai, tiết kiệm tự động, tiết kiệm tiền lãi trao ngay,… 2.1.2.3 Tiền gửi khác Ngoài các loại hình tiền gửi trên, các ngân hàng còn có một số loại hình tiền gửi khác nhằm đáp ứng những nhu cầu mục đích khác nhau của khách hàng. Điển hình như: Tiền gửi vốn chuyên dùng: Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ chuyên dùng vào một mục đích nhất định của khách hàng gửi tại ngân hàng như vốn đầu tư xây dựng cơ bản, tiền gửi Ban quản lý công trình xây dựng cơ bản…, được áp dụng đối với tổ chức kinh tế và tổ chức tài chính trong và ngoài nước. Tiền gửi ký quỹ: Là tiền gửi không thời hạn hoặc có kỳ hạn của tổ chức tại ngân hàng nhằm đảm bảo việc thực hiện một nghĩa vụ tài chính của tổ chức đó đối với ngân hàng hoặc các bên liên quan. Tiền gửi kinh doanh chứng khoán: Là tài khoản tiền gửi thanh toán phục vụ cho các nhà đầu tư chứng khoán mở tài khoản giao dịch tại công ty chứng khoán mà công ty chứng khoán đó chỉ định khách hàng thực hiện mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng. 2.1.3 Vai trò của nguồn vốn tiền gửi 2.1.3.1 Đối với nền kinh tế Chức năng huy động nguồn vốn tiền gửi của ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và mở rộng quy mô sản xuất. Nhờ đó, ngân hàng đã biến vốn nhàn rỗi thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. 2.1.3.2 Đối với ngân hàng Nguồn vốn tiền gửi là nguồn vốn chủ yếu để thực hiện các nghiệp vụ sinh lời của ngân hàng như cho vay, đầu tư, cung cấp các dịch vụ thanh toán,… 5
  18. Quy mô nguồn vốn tiền gửi thể hiện năng lực tài chính và uy tín của ngân hàng. Nguồn vốn huy động càng lớn càng thể hiện năng lực tài chính mạnh mẽ và sự tin tưởng của khách hàng vào ngân hàng, góp phần củng cố vững chắc vị thế của ngân hàng trên thị trường. Vì là nguồn vốn chủ yếu, ngân hàng phải đảm bảo an toàn cho người gửi tiền, do đó: + Ngân hàng buộc phải tham gia bảo hiểm tiền gửi. + Ngân hàng không được trực tiếp kinh doanh một số hoạt động có rủi ro cao như kinh doanh chứng khoán, bất động sản,… từ tiền gửi khách hàng. + Ngân hàng có thể cho vay nhưng phải trong giới hạn rủi ro có thể quản lý được, hạn chế thất thoát tiền gửi của khách hàng. 2.1.3.3 Đối với người gửi tiền Khi gửi tiền vào ngân hàng, ngoài tính chất an toàn, khách hàng còn được hưởng các dịch vụ thanh toán an toàn, nhanh chóng, tiện lợi như thanh toán séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thanh toán qua hệ thống máy ATM, thanh toán thông qua Internet,… Đối với tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn, khách hàng được hưởng lãi và có thể tích lũy tiền để thực hiện mục đích nào đó cho tương lai. Không những thế, trong những trường hợp khách hàng gặp khó khăn về mặt tài chính, ngân hàng có thể tài trợ cho khách hàng bằng các hình thức cầm cố, chiết khấu sổ tiết kiệm, cho vay, bảo lãnh,… 2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại 2.2.1 Yếu tố chủ quan 2.2.1.1 Lãi suất Lãi suất được coi là giá cả của các sản phẩm dịch vụ tài chính. Ngân hàng sử dụng hệ thống lãi suất tiền gửi như một công cụ quan trọng trong việc huy động tiền gửi và thay đổi quy mô nguồn vốn. Để duy trì và thu hút thêm nguồn vốn, ngân hàng cần ấn định mức lãi suất cạnh tranh, thực hiện những ưu đãi về giá cho những khách hàng lớn, gửi tiền thường xuyên. Hơn nữa hệ thống lãi suất cần linh hoạt, phù hợp với quy mô và cơ cấu nguồn vốn. Đối với những khách hàng gửi tiền nhằm mục đích hưởng lãi thì lãi suất luôn là mối quan tâm hàng đầu của họ. Nếu khách hàng cảm thấy hài lòng với mức lãi suất ngân hàng công bố, họ sẽ lựa chọn việc gửi tiền vào ngân hàng như một kênh đầu tư hợp lý. Ngược 6
  19. lại, nếu lãi suất thấp, họ sẽ dùng khoản tiền đó vào mục đích khác hay gửi tiền vào ngân hàng khác hoặc đầu tư vào lĩnh vực khác có lời hơn. Tuy nhiên, ngân hàng cũng cần phải chú ý rất nhiều đến lãi suất tiền vay để có thể có các hoạt động kinh doanh hợp lý, đem lại các khoản thu nhập cao nhất cho ngân hàng để bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra và vẫn mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Do đó, ngân hàng phải xây dựng chính sách lãi suất hợp lý mang tính cạnh tranh, vừa đảm bảo huy động được nguồn vốn cần thiết, vừa đảm bảo kinh doanh có lời. 2.2.1.2 Chất lượng, tiện ích và mức độ đa dạng của sản phẩm, dịch vụ Chất lượng sản phẩm mang tính chất vô hình, được đánh giá thông qua rất nhiều tiêu chí như: tính hợp lý, hiệu quả và mức độ đáp ứng nhu cầu khách hàng cùng với những lợi ích về phía ngân hàng. Tiện ích là những lợi ích và sự thuận tiện khi sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Từ đó, ngân hàng sẽ thu hút được ngày càng nhiều nguồn vốn tiền gửi cũng như thu được nhiều lợi nhuận từ các sản phẩm dịch vụ khác. Bên cạnh đó, các tiện ích đi kèm cũng góp phần làm tăng tính hấp dẫn của sản phẩm dịch vụ đối với khách hàng, nâng cao tính cạnh tranh của ngân hàng so với các ngân hàng khác. Sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ thể hiện thông qua sự đa dạng về kỳ hạn, về loại hình sản phẩm dịch vụ, về đối tượng gửi tiền. Danh mục sản phẩm dịch vụ càng đa dạng và phong phú, khách hàng càng có nhiều sự lựa chọn nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của mình. 2.2.1.3 Uy tín và năng lực tài chính của ngân hàng Uy tín của ngân hàng là một khái niệm mang tính định tính và không cố định, được đánh giá thông qua một quá trình hoạt động lâu dài của ngân hàng cùng với những thành quả mà ngân hàng nhận được. Bên cạnh đó, uy tín của ngân hàng không phải là yếu tố vững bền, rất cần sự nỗ lực không ngừng của ngân hàng để giữ gìn và phát huy uy tín của mình. Một ngân hàng có uy tín tốt sẽ có nhiều thuận lợi trong việc đặt mối quan hệ bền vững với khách hàng và thu hút vốn từ khách hàng. Năng lực tài chính là một trong những thế mạnh của ngân hàng trong hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng. Một ngân hàng có năng lực tài chính tốt sẽ có nguồn lực để phát triển hoạt động kinh doanh, tạo được sự tin tưởng từ khách hàng và nhà đầu tư đối với ngân hàng. Ngược lại, tình hình tài chính của một ngân 7
  20. hàng có vấn đề sẽ gây khó khăn cho việc phát triển hoạt động kinh doanh cũng như gây mất lòng tin đối với nhà đầu tư và khách hàng. 2.2.1.4 Cơ sở vật chất và mạng lưới hoạt động Việc phân bổ mạng lưới hoạt động của ngân hàng là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của ngân hàng. Nếu ngân hàng chưa có mạng lưới hoạt động rộng khắp, chưa mở chi nhánh hoặc Chi nhánh ở những địa bàn vốn đã tồn tại hoạt động của các ngân hàng khác, ngân hàng sẽ bị giảm tính cạnh tranh đối với công tác huy động vốn ở các địa bàn này. Cơ sở vật chất của ngân hàng góp phần tạo dựng hình ảnh của ngân hàng trong mắt khách hàng. Một ngân hàng có cơ sở vật chất hiện đại sẽ giúp khách hàng yên tâm hơn khi gửi tiền vào ngân hàng. 2.2.1.5 Đội ngũ nhân sự của ngân hàng Nguồn lực con người là nguồn lực quan trọng mà bất cứ doanh nghiệp hay tổ chức nào cũng quan tâm. Một đội ngũ nhân sự giỏi sẽ giúp ngân hàng vận hành tốt hệ thống của mình nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh tốt nhất. Đối với công tác huy động vốn tiền gửi, một đội ngũ nhân viên giao dịch vững về nghiệp vụ, thao tác thành thạo, thái độ niềm nở, ân cần với khách hàng sẽ tạo ấn tượng và cảm giác tốt đối với khách hàng, thu hút ngày càng nhiều khách hàng giao dịch cũng như gửi tiền tại ngân hàng. 2.2.1.6 Chiến lược kinh doanh của ngân hàng Chiến lược kinh doanh có thể nói là đường lối, phương hướng hoạt động của một ngân hàng. Mỗi ngân hàng có một chiến lược kinh doanh khác nhau. Điều này phụ thuộc vào từng điểm mạnh, điểm yếu, khả năng cũng như hạn chế của ngân hàng. Chiến lược kinh doanh xác định quy mô huy động có thể mở rộng hay thu hẹp, cơ cấu vốn có thể thay đổi về tỷ lệ các loại nguồn vốn, chi phí hoạt động có thể tăng hay giảm. Chiến lược kinh doanh liên quan đến huy động vốn tiền gửi bao gồm: Chính sách về giá cả, lãi suất tiền gửi, tỷ lệ hoa hồng và phí dịch vụ. Đây là các yếu tố quan trọng. Với việc lãi suất huy động thì thu hút được nguồn vốn đi vào ngân hàng rất lớn. Song, hiệu quả của việc huy động vốn giảm do chi phí huy động tăng. Do đó, quy mô nguồn vốn huy động được sẽ phụ thuộc chủ yếu vào chiến lược kinh doanh của ngân hàng. 2.2.2 Yếu tố khách quan 2.2.2.1 Thu nhập và thói quen sử dụng tiền mặt của người dân 8
nguon tai.lieu . vn