Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG NAM – CHI NHÁNH NHÀ BÈ – PHÒNG GIAO DỊCH CHỢ LỚN Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : TS. HỒ THIỆN THÔNG MINH Sinh viên thực hiện : ĐỖ THỊ THU NGÀ MSSV: 1154020575 Lớp: 11DTNH3 TP. Hồ Chí Minh, 2015
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Nam – Chi nhánh Nhà Bè – Phòng Giao Dịch Chợ Lớn, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015 Tác giả Đỗ Thị Thu Ngà ii
  3. LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ lực, cố gắng của bản thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của quý Thầy cô trường Đại học Công nghệ TP.HCM, các anh chị tại đơn vị thực tập, cũng như sự động viên, ủng hộ của gia đình, bạn bè trong suốt thời gian học tập và thực hiện khóa luận này. Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến TS. Hồ Thiện Thông Minh, người đã trực tiếp hướng dẫn, hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể quý Thầy cô trong khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học tập và thực hiện khóa luận. Xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Nam – Chi nhánh Nhà Bè – Phòng Giao Dịch Chợ Lớn đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp. TP.HCM, ngày 24 tháng 08 năm 2015 Sinh viên thực hiện Đỗ Thị Thu Ngà iii
  4. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Nam – Chi nhánh Nhà Bè – Phòng giao dịch Chợ Lớn Địa chỉ : 46 Lê Quang Sung, Phường 2, Quận 6, TP.HCM Điện thoại liên lạc : (84-8) 3960 0234 – 3960 0162 NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên : Đỗ Thị Thu Ngà MSSV : 1154020575 Lớp : 11DTNH3 Thời gian thực tập tại đơn vị : Từ 13/04/2015 đến 02/06/2015 Tại bộ phận thực tập : Phòng Tín dụng Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện : 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật : □ Tốt □ Khá □ Bình thường □ Không đạt 2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị : □ >3 buổi/tuần □ 1-2 buổi/tuần □ ít đến công ty 3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị : □ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Không đạt 4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng …..) : □ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Không đạt TP. HCM, Ngày 02 tháng 06 năm 2015 Đơn vị thực tập (ký tên và đóng dấu) iv
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CIC Trung tâm Thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước CN Chi nhánh CP Cổ phần DN Doanh nghiệp HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐQT Hội đồng quản trị HĐTD Hội đồng tín dụng KH Khách hàng KT Kinh tế KTKSNB Kiểm tra kiểm soát nội bộ KTT Kế toán trưởng NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà Nước NHPN Ngân hàng Phương Nam NHTM Ngân hàng Thương mại NVTD Nhân viên tín dụng NXB Nhà xuất bản PGD Phòng giao dịch PTNNL Phát triển nguồn nhân lực Southern Bank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Nam TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại Cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TSĐB Tài sản đảm bảo TSTC Tài sản thế chấp UBND Ủy ban Nhân dân v
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phương Nam – CN Nhà Bè – PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) .................................................................................. 32 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) .............................. 34 Bảng 2.3: Doanh số cho vay theo thời hạn tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) ................. 39 Bảng 2.4: So sánh tình hình tăng trưởng doanh số cho vay theo thời hạn tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) ........................................................................................................... 41 Bảng 2.5: Doanh số cho vay theo đối tượng tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014)................ 42 Bảng 2.6: Tình hình tăng trưởng doanh số cho vay theo đối tượng tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) ................................................................................................................... 43 Bảng 2.7: Doanh số thu nợ theo thời hạn tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) .................... 44 Bảng 2.8: Tình hình tăng trưởng doanh số thu nợ theo thời hạn tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) ................................................................................................................................ 45 Bảng 2.9: Doanh số thu nợ theo đối tượng tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) .................. 46 Bảng 2.10: Tình hình tăng trưởng doanh số thu nợ theo đối tượng tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) ................................................................................................................... 47 Bảng 2.11: Tình hình dư nợ theo thời hạn tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014)................... 48 Bảng 2.12: Tình hình tăng trưởng dư nợ theo thời hạn tại PGD (2012 – 2014) .............. 49 Bảng 2.13: Tình hình dư nợ theo đối tượng tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) ................ 50 Bảng 2.14: Tình hình tăng trưởng dư nợ theo đối tượng tại PGD (2012 – 2014) ............ 51 Bảng 2.15: Tình hình dư nợ quá hạn tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) ........................... 52 vi
  7. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ 1. Các biểu đồ: Biểu đồ 2.1: Tình hình kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phương Nam – CN Nhà Bè – PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) ........................................................................................... 32 Biểu đồ 2.2: Tình hình nguồn vốn tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) ............................... 36 Biểu đồ 2.3: Doanh số cho vay theo thời hạn tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) .............. 40 Biểu đồ 2.4: So sánh doanh số cho vay theo đối tượng tại PGD Chợ Lớn (2013 – 2014) ................................................................................................................... 42 Biểu đồ 2.5: Doanh số thu nợ theo thời hạn tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) ................ 44 Biểu đồ 2.6: So sánh doanh số thu nợ theo đối tượng tại PGD Chợ Lớn (2013 – 2014) ................................................................................................................... 46 Biểu đồ 2.7: Tình hình dư nợ theo thời hạn tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014)................. 48 Biểu đồ 2.8: Tình hình dư nợ theo đối tượng tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) .............. 50 Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ nợ quá hạn tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) ..................................... 53 2. Sơ đồ: Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Ngân hàng TMCP Phương Nam ............................................. 26 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy điều hành Ngân hàng TMCP Phương Nam – CN Nhà Bè – PGD Chợ Lớn ............................................................................................................... 28 vii
  8. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................................... 3 1.1. Lý luận về ngân hàng thương mại ...................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm ....................................................................................................... 3 1.1.2. Đặc điểm ........................................................................................................ 3 1.1.3. Chức năng ..................................................................................................... .3 1.1.3.1. Chức năng trung gian tín dụng .............................................................. 3 1.1.3.2. Chức năng trung gian thanh toán........................................................... 4 1.1.3.3. Chức năng tạo tiền ................................................................................ 5 1.1.4. Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của NHTM .............................................. 6 1.1.4.1. Nghiệp vụ tài sản nợ.............................................................................. 6 1.1.4.2. Nghiệp vụ tài sản có .............................................................................. 7 1.1.4.3. Nghiệp vụ trung gian............................................................................. 8 1.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng thương mại.................................................. 8 1.2.1. Khái niệm ....................................................................................................... 8 1.2.2. Bản chất .......................................................................................................... 9 1.2.3. Phân loại tín dụng ........................................................................................... 9 1.2.3.1. Theo mục đích của tín dụng .................................................................. 9 1.2.3.2. Theo thời hạn của tín dụng .................................................................. 10 1.2.3.3. Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng ........................................ 10 1.2.3.4. Theo hình thái của tín dụng ................................................................. 10 1.2.3.5. Theo phương thức hoàn trả nợ vay...................................................... 10 1.2.3.6. Theo phương thức cho vay .................................................................. 10 1.2.4. Đối tượng khách hàng .................................................................................. 12 1.2.5. Điều kiện cho vay ......................................................................................... 12 1.2.6. Vai trò tín dụng trong nền kinh tế ................................................................. 13 1.2.6.1. Thúc đẩy tích tụ và cung cấp vốn cho nền kinh tế ............................... 13 1.2.6.2. Đẩy mạnh quá trình tái sản xuất mở rộng cho đầu tư phát triển .......... 13 1.2.6.3. Tổ chức điều hòa lưu thông tiền tệ ...................................................... 13 viii
  9. 1.2.6.4. Công cụ tài trợ cho các thành phần KT kém phát triển và mũi nhọn... 14 1.2.7. Quy trình tín dụng ........................................................................................ 14 1.2.7.1. Khái niệm ............................................................................................ 14 1.2.7.2. Các bước cơ bản trong quy trình tín dụng ........................................... 14 1.2.8. Bảo đảm tín dụng ......................................................................................... 15 1.2.8.1. Khái niệm ............................................................................................ 15 1.2.8.2. Các hình thức bảo đảm tín dụng .......................................................... 16 1.2.9. Rủi ro của tín dụng ngân hàng ...................................................................... 17 1.2.9.1. Khái niệm ............................................................................................ 17 1.2.9.2. Các loại rủi ro tín dụng........................................................................ 17 1.2.9.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ......................................................... 17 1.2.9.4. Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng ....................................................... 18 1.2.10. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng NHTM ................................. 19 1.2.10.1. Chỉ tiêu định tính............................................................................... 19 1.2.10.2. Chỉ tiêu định lượng ........................................................................... 19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM – CN NHÀ BÈ – PGD CHỢ LỚN ....................................... 24 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Phương Nam – CN Nhà Bè – PGD Chợ Lớn .............................................................................................................................. 24 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Phương Nam ............................................. 24 2.1.1.1. Lịch sử hình thành............................................................................... 24 2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 25 2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Phương Nam – CN Nhà Bè – PGD Chợ Lớn........ 27 2.1.2.1. Quá trình hình thành............................................................................ 27 2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 27 2.1.2.3. Những sản phẩm và dịch vụ ................................................................ 30 2.1.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh (2012 – 2014) .................................. 31 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Nam – CN Nhà Bè – PGD Chợ Lớn (2012 – 2014)..................................................................... 33 2.2.1. Tình hình nguồn vốn tại PGD Chợ Lớn ........................................................ 33 2.2.2. Quy trình cấp tín dụng áp dụng cho PGD Chợ Lớn ...................................... 37 2.2.3. Tình hình doanh số cho vay tại PGD Chợ Lớn ............................................. 39 ix
  10. 2.2.3.1. Doanh số cho vay theo thời hạn tại PGD Chợ Lớn .......................... 39 2.2.3.2. Doanh số cho vay theo đối tượng tại PGD Chợ Lớn........................ 41 2.2.4. Tình hình doanh số thu nợ tại PGD Chợ Lớn ............................................... 43 2.2.4.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn tại PGD Chợ Lớn ............................ 43 2.2.4.2. Doanh số thu nợ theo đối tượng tại PGD Chợ Lớn .......................... 45 2.2.5. Tình hình dư nợ tại PGD Chợ Lớn ............................................................... 47 2.2.5.1. Tình hình dư nợ theo thời hạn tại PGD Chợ Lớn ............................. 47 2.2.5.2. Tình hình dư nợ theo đối tượng tại PGD Chợ Lớn .......................... 50 2.2.6. Tình hình nợ quá hạn tại PGD Chợ Lớn ....................................................... 51 2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Nam – CN Nhà Bè – PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) .............................................................. 53 2.3.1. Những kết quả đạt được................................................................................ 53 2.3.2. Những hạn chế tồn tại ................................................................................... 54 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ......................................... 56 3.1. Nhận xét.............................................................................................................. 56 3.1.1. Những thuận lợi ............................................................................................ 56 3.1.2. Những khó khăn ........................................................................................... 56 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Nam – CN Nhà Bè – PGD Chợ Lớn ........................................................... 57 3.2.1. Nhóm giải pháp tài chính .............................................................................. 57 3.2.1.1. Đẩy mạnh công tác huy động vốn.................................................... 57 3.2.1.2. Sử dụng nguồn vốn huy động cho đầu tư phát triển......................... 58 3.2.1.3. Tăng doanh số cho vay .................................................................... 58 3.2.1.4. Về tình hình dư nợ ........................................................................... 59 3.2.1.5. Về nợ quá hạn .................................................................................. 59 3.2.2. Nhóm giải pháp khách hàng ......................................................................... 59 3.2.2.1. Xây dựng chiến lược khách hàng..................................................... 59 3.2.2.2. Cung cấp dịch vụ mới để tăng khả năng cạnh tranh......................... 59 3.2.3. Nhóm giải pháp phòng ngừa rủi ro ............................................................... 60 3.2.3.1. Tăng cường quản lý món vay .......................................................... 60 3.2.3.2. Tăng cường số lượng và chất lượng cán bộ tín dụng ....................... 61 3.2.4. Nhóm giải pháp khác .................................................................................... 61 x
  11. 3.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 62 3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà Nước ...................................................................... 62 3.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Phương Nam ...................................................... 62 3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Phương Nam – CN Nhà Bè – PGD Chợ Lớn .... 63 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 66 xi
  12. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngân hàng thương mại là hệ thần kinh, trái tim của nền kinh tế, là dấu hiệu báo hiệu trạng thái sức khỏe của nền kinh tế. Các ngân hàng mạnh, nền kinh tế mạnh. Ngược lại, các ngân hàng yếu, nền kinh tế sẽ yếu kém. Thậm chí nếu ngân hàng đổ vỡ, nền kinh tế sẽ lâm vào khủng hoảng và sụp đổ. Với tư cách là tổ chức trung gian tài chính, nhận tiền gửi và tiến hành các hoạt động cho vay và đầu tư. Ngân hàng thương mại đã thâm nhập vào mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội như là người mở đường, người tham gia, người quyết định đối với mọi quá trình sản xuất kinh doanh. Ngân hàng thương mại ngày càng đóng vai trò là trung tâm tiền tệ, tín dụng và thanh toán của các thành phần kinh tế, là định chế tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp kinh doanh đặc biệt trên lĩnh vực tiền tệ. Trong số các nghiệp vụ kinh doanh của mình thì tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu và cũng là nội dung chủ yếu của bản thân các nhân viên của toàn hệ thống. Đây là nghiệp vụ tạo ra lợi nhuận cao nhất, nó chiếm khoảng 2/3 lợi tức từ tiền lãi cho vay. Nhưng đây cũng là nghiệp vụ chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Có vô số các rủi ro khác nhau khi cho vay, xuất phát từ nhiều yếu tố và có thể dẫn đến việc không chi trả được nợ khi đến hạn làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chính vì vậy, trong thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Phương Nam – CN Nhà Bè – PGD Chợ Lớn, em đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Nam – Chi nhánh Nhà Bè – Phòng Giao Dịch Chợ Lớn”. 2. Mục đích nghiên cứu Nhằm hiểu rõ thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Nam – CN Nhà Bè – PGD Chợ Lớn. Xem xét xu hướng phát triển của hoạt động tín dụng, từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động này tại ngân hàng. 3. Phương pháp nghiên cứu 1
  13. Để làm rõ nội dung đề tài, khóa luận sử dụng các phương pháp như: phương pháp tổng hợp, phương pháp phân tích số liệu, phương pháp so sánh. 4. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng, thực trạng và các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Nam – CN Nhà Bè – PGD Chợ Lớn trong giai đoạn 2012 – 2014. 5. Kết cấu khóa luận - Gồm 5 phần:  LỜI MỞ ĐẦU  CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI  CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM – CHI NHÁNH NHÀ BÈ – PGD CHỢ LỚN  CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ  KẾT LUẬN 2
  14. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Lý luận về ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM, có nêu rõ: Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật. Theo Luật Ngân hàng Nhà nước: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán. Tuỳ theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng thương mại gồm: Ngân hàng thương mại Nhà nước, Ngân hàng thương mại cổ phần, Ngân hàng thương mại liên doanh, Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài. 1.1.2. Đặc điểm - Là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ vì mục tiêu lợi nhuận. - Hoạt động kinh doanh của ngân hàng liên quan đến nhiều đối tượng khách hàng mà những khách hàng này hoạt động trên những lĩnh vực khác nhau. Do đó, ngân hàng có thể phân tán rủi ro trong đầu tư và chịu nhiều rủi ro về sự đa dạng cũng như mức độ. - Hoạt động ngân hàng chịu nhiều sự kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ của Nhà nước và pháp luật. - Sự tồn tại của NHTM phụ thuộc nhiều vào sự tin tưởng của khách hàng. - Các NHTM chịu ảnh hưởng dây chuyền với nhau. 1.1.3. Chức năng 1.1.3.1. Chức năng trung gian tín dụng Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai trò là “cầu nối” giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng thương mại hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với 3
  15. chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay vừa đóng vai trò là người cho vay. Với chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. • Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng còn đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi. • Đối với người đi vay, họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu, thanh toán mà không phải phí nhiều thời gian cho việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp. • Đối với ngân hàng thương mại, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại. • Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, ngân hàng thương mại đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thương mại là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác. 1.1.3.2. Chức năng trung gian thanh toán Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây ngân hàng thương mại đóng vai trò là người “thủ quỹ” cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của họ. 4
  16. Ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở thực hiện chức năng trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng chính là một phần tiền gửi trước đó. Việc các ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế. Với chức năng này, các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi. Nhờ đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian đi tới gặp chủ nợ, người phải thanh toán và lại đảm bảo được việc thanh toán an toàn. Qua đó, chức năng này thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền... Đối với ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại làm tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của ngân hàng thương mại. 1.1.3.3. Chức năng tạo tiền Khi có sự phân hoá trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng phát hành và các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian không còn thực hiện chức năng phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Nhưng với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, ngân hàng thương mại có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng thương mại. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch. Ban đầu từ những khoản tiền dự trữ tăng lên, ngân hàng thương mại sử dụng để cho vay bằng chuyển khoản, sau đó những khoản tiền này sẽ được quay lại ngân hàng thương mại một phần khi những người sử dụng tiền gửi vào dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn. Quá trình này tiễp diễn trong hệ thống ngân hàng và tạo nên một lượng tiền gửi (tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này, đến lượt nó chịu tác động bởi các yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi thanh toán của công chúng. 5
  17. Với chức năng “tạo tiền”, hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Rõ ràng khái niệm về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do ngân hàng trung ương phát hành ra mà còn bao gồm một bộ phận quan trọng là lượng tiền ghi sổ do các ngân hàng thương mại tạo ra. Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thông tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà ngân hàng thương mại cho vay ra làm tăng khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng. Các chức năng của ngân hàng thương mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện tốt chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng. 1.1.4. Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại 1.1.4.1. Nghiệp vụ tài sản nợ Huy động các nguồn vốn trong xã hội để hoạt động là lẽ sống quan trọng nhất của các ngân hàng thương mại. Bằng những công cụ cần thiết mà pháp luật cho phép NHTM đã huy động vốn từ các nguồn tiền trong xã hội làm nguồn vốn để cho vay đối với các thành phần kinh tế. Kết quả của nghiệp vụ này là tạo ra nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế. Thành phần nguồn vốn của NHTM gồm: - Vốn điều lệ: là số vốn ban đầu khi thành lập ngân hàng được ghi vào điều lệ của ngân hàng. Vốn điều lệ ít nhất phải bằng vốn pháp định do Chính phủ quy định. - Các quỹ dự trữ: là quỹ bắt buộc phải trích lập trong quá trình tồn tại và phát triển của ngân hàng. Gồm có các quỹ sau: • Quỹ dự trữ • Quỹ dự phòng rủi ro • Quỹ khen thưởng phúc lợi • Quỹ phát triển kỹ thuật nghiệp vụ - Vốn huy động: là nguồn vốn chủ yếu của NHTM, gồm có: • Tiền gửi không kỳ hạn của đơn vị, cá nhân 6
  18. • Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn • Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn • Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu • Các khoản tiền gửi khác • Vốn đi vay: vay từ thị trường tiền tệ, vay từ Ngân hàng Trung ương. - Vốn tiếp nhận: vốn do Nhà nước cấp hay các tổ chức tài chính uỷ thác cho ngân hàng cho vay theo mục đích chỉ định. - Vốn khác: là nguồn vốn phát sinh trong quá trình hoạt động của ngân hàng (đại lý, chuyển tiền, các dịch vụ…). 1.1.4.2. Nghiệp vụ tài sản có Là nghiệp vụ phản ảnh khả năng sử dụng nguồn vốn với mục đích sinh lời của NHTM, bao gồm: Nghiệp vụ ngân quỹ (dự trữ), cho vay, đầu tư, tài sản Có khác… Trong nghiệp vụ tài sản Có thì nghiệp vụ tín dụng và đầu tư là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất. Đây là các nghiệp vụ cấu thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản Có của NHTM. - Tài sản ngân quỹ (dự trữ): Hoạt động của NHTM nhằm mục đích sinh lời. Song, cần phải đảm bảo an toàn trong thanh toán để giữ vững được lòng tin của khách hàng. Vì vậy, các NHTM luôn dành một phần nguồn vốn để đáp ứng, đảm bảo nhu cầu thanh toán, chi trả… Phần vốn để dành này gọi là dự trữ và tỷ lệ phần dự trữ này trên tổng số dư tiền gửi gọi là tỷ lệ dự trữ bắt buộc, do NHNN quy định trong từng thời kỳ. Có hai cấp dự trữ là: sơ cấp và thứ cấp. - Tài sản tín dụng: Là các khoản ngân hàng cấp tín dụng cho các đơn vị, tổ chức kinh tế dưới mọi hình thức. Đây được xem là hoạt động tạo ra nguồn thu nhập lớn nhất cho mọi NHTM. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động hàm chứa trong nó xác suất rủi ro rất cao. Do đó, bất kỳ một NHTM nào cũng đều xây dựng một chính sách Tín dụng cho riêng mình nhằm đem lại sự an toàn và sinh lợi tốt nhất cho hoạt động kinh doanh. Tài sản tín dụng thông thường được phân bổ theo nguyên tắc phân tán (rủi ro) và nguyên tắc lựa chọn (khách hàng). - Tài sản đầu tư: Nghiệp vụ đầu tư có vị trí quan trọng thứ hai sau khoản mục cho vay, nghiệp vụ này mang lại khoản thu nhập đáng kể cho NHTM. Nhờ hoạt động đầu tư mà các 7
  19. rủi ro trong hoạt động ngân hàng sẽ được phân tán, đồng thời ngân hàng có thể đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của mình… Trong nghiệp vụ này, NHTM sẽ dùng nguồn vốn của mình và nguồn vốn ổn định khác để đầu tư dưới các hình thức như: Góp vốn; mua cổ phần, cổ phiếu của các công ty; mua trái phiếu Chính phủ, chính quyền địa phương, mua trái phiếu công ty… - Tài sản có khác: Là khoản mục còn lại của tài sản Có, trong đó chủ yếu là tài sản lưu động và cơ sở vật chất để tiến hành các hoạt động ngân hàng. Bao gồm: • Xây dựng hoặc mua thêm nhà cửa làm trụ sở, văn phòng, hệ thống kho quỹ. • Mua sắm trang thiết bị, máy móc, dụng cụ làm việc. • Mua sắm các phương tiện vận chuyển. • Các khoản phải thu, các khoản khác… 1.1.4.3. Nghiệp vụ trung gian NHTM thực hiện các nghiệp vụ trung gian nhằm đem lại sự tiện ích cho khách hàng để thu phí dịch vụ và hoa hồng dịch vụ. Có những loại dịch vụ sau: - Các dịch vụ thanh toán, thu chi hộ cho khách hàng. - Bảo quản các tài sản quý giá, giấy tờ, chứng thư quan trọng của công chúng. - Bảo quản, mua bán hộ chứng khoán theo ủy nhiệm của khách hàng. - Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc, đá quý… - Tư vấn tài chính, giúp đỡ các Công ty phát hành cổ phiếu, trái phiếu… 1.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (Ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Căn cứ theo khoản 1 điều 3 của Quy chế cho vay của Tổ chức Tín dụng đối với khách hàng (ban hành kèm theo quyết định số 1627/2000/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước) thì “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó Tổ chức Tín dụng 8
  20. giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi.” Căn cứ vào điều 20 của Tổ chức Tín dụng số 07/1997/QXH đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 12/02/1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/1998 thì “Hoạt động tín dụng là việc Tổ chức Tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy động để cấp tín dụng.” Căn cứ theo điều 49 của luật này về “cấp tín dụng” thì “Tổ chức Tín dụng được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, bảo lãnh, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.” 1.2.2. Bản chất Bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả và có đặc trưng sau: - Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng Ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản). - Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng. - Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách khác người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc. - Trong quan hệ tín dụng Ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. 1.2.3. Phân loại tín dụng Tín dụng ngân hàng có thể phân thành nhiều loại khác nhau tùy theo những tiêu thức phân loại khác nhau. Phân loại tín dụng dựa vào các căn cứ sau đây: 1.2.3.1. Theo mục đích của tín dụng - Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp. - Cho vay bất động sản. - Cho vay nông nghiệp. - Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu. 9
nguon tai.lieu . vn