Xem mẫu

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HỒ CHÍ MINH CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP. HCM (HDBANK) SVTH: TRẦN THẾ MINH QUÂN MSSV: 0954032553 Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG GVHD: THS VÕ MINH LONG Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô trong chương trình Đào tạo đặc biệt của trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức hữu ích để em còn thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Hơn hết, em xin dành lời cảm ơn sâu sắc đến Thạc sĩ Võ Minh Long, thầy đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt thời gian làm báo cáo thực tập đến khi hoàn thành khóa luận này, thầy đã đóng góp, góp ý để em có thể hoàn thiện khóa luận hơn nữa. Em cũng xin gởi lời cảm ơn đến Ban giám đốc cũng như các cán bộ nhân viên trong Trung tâm Thẻ HDBank, đặc biệt là anh Lê Tấn Lộc và chị Huỳnh Thị Huyền Trang, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập tại ngân hàng. Sinh viên thực hiện Trần Thế Minh Quân
  3. GVHD: ThS Võ Minh Long Khóa luận tốt nghiệp NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 5 tháng 6 năm 2013 SVTH: Trần Thế Minh Quân i
  4. GVHD: ThS Võ Minh Long Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ATM : Máy rút tiền tự động (Automatic Teller Machine) CNTT : Công nghệ thông tin ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ GDV : Giao dịch viên NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nƣớc NHPH : Ngân hàng phát hành NHTM : Ngân hàng thƣơng mại NHTT : Ngân hàng thanh toán POS : Máy cà thẻ (Point of sales) TCTQT : Tổ chức thẻ Quốc tế TMCP : Thƣơng mại cổ phần TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TSĐB : Tài sản đảm bảo SVTH: Trần Thế Minh Quân ii
  5. GVHD: ThS Võ Minh Long Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................ii DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH ..........................................................................................................vii CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1 1.1 TỔNG QUAN ....................................................................................................... 1 1.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ....................................................................................... 2 1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2 1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................... 3 1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................... 3 1.6 KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN .......................................................................... 3 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THẺ NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ .......................................................................................................... 5 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG ................................................................................ 5 2.1.1 Khái niệm thẻ ngân hàng.................................................................................. 5 2.1.2 Phân loại thẻ ..................................................................................................... 5 2.1.3 Các thành phần tham gia hoạt động kinh doanh thẻ ........................................ 8 2.1.4 Các hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM .................................................... 10 2.1.5 Các rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ..................................................... 14 2.2 CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .......................................... 16 2.2.1 Nghiên cứu “Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam: Nhìn từ cơ sở thực tiễn” ..................................................................................................... 17 2.2.2 Nghiên cứu “Cash demand forecasting for ATM using Neural Networks and Support Vector Regression Algorithms” .................................................................... 18 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP. HCM ........................................ 19 3.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP. HCM (HDBANK).................................................................................................................... 19 3.1.1 Tổng quan về HDBank................................................................................... 19 3.1.2 Giới thiệu về Trung tâm thẻ HDBank ............................................................ 25 3.1.3 Những cơ hội và thách thức của Trung tâm thẻ ............................................. 28 SVTH: Trần Thế Minh Quân iii
  6. GVHD: ThS Võ Minh Long Khóa luận tốt nghiệp 3.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP.HCM ............................................... 28 3.2.1 Khái quát tình hình thị trƣờng thẻ thanh toán tại Việt Nam ........................ 28 3.2.2 Giới thiệu các sản phẩm thẻ hdbank .............................................................. 32 3.3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI HDBANK ........ 39 3.3.1 Cơ sở vật chất ................................................................................................. 39 3.3.2 Phân tích kết quả hoạt động thanh toán thẻ trong 3 năm vừa qua ................ 40 3.4 THỰC TRẠNG PHÒNG CHỐNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THẺ TẠI HDBANK .............................................................................................................. 44 3.4.1 Rủi ro trong hoạt động phát hành ................................................................... 44 3.4.2 Rủi ro trong quá trình sử dụng và chấp nhận thanh toán thẻ ....................... 45 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP.HCM ............................. 46 4.1 GIẢI PHÁP VỀ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH ........................................... 46 4.1.1 Chiến lƣợc sản phẩm ...................................................................................... 46 4.1.2 Chiến lƣợc giá cả ............................................................................................ 47 4.1.3 Chiến lƣợc marketing và dịch vụ ................................................................... 47 4.2 GIẢI PHÁP VỀ TỔ CHỨC .............................................................................. 47 4.2.1 Hoàn thiện bộ máy tổ chức ............................................................................ 47 4.2.2 Nâng cao chất lƣợng nhân sự ......................................................................... 48 4.2.3 Mở rộng mạng lƣới chấp nhận thẻ và mạng lƣới ATM ................................. 48 4.3 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TIỀN MẶT HIỆU QUẢ TẠI HỆ THỐNG ATM . 48 4.3.1 Đặt vấn đề....................................................................................................... 48 4.3.2 Cơ sở lý luận của mô hình ANN .................................................................... 49 4.3.3 Cách xây dựng ANN để áp dụng vào mô hình dự báo nhu cầu tiền mặt tại các máy ATM ................................................................................................. 50 4.4 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ................................................................... 51 4.4.1 Đối với Chính phủ .......................................................................................... 51 4.4.2 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ........................................................................ 51 4.4.3 Đối với Hiệp hội Ngân hàng .......................................................................... 52 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 53 SVTH: Trần Thế Minh Quân iv
  7. GVHD: ThS Võ Minh Long Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... vi PHỤ LỤC 1: Quy trình phát hành thẻ tại HDBank ...................................................... vi PHỤ LỤC 2: Số liệu tổng hợp từ hội thẻ .......................................................................... x PHỤ LỤC 3: Phân nhóm đối tƣợng thẻ tín dụng tại HDBank ...................................xii SVTH: Trần Thế Minh Quân v
  8. GVHD: ThS Võ Minh Long Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của HDBank năm 2010 – 2012 ....................22 Bảng 3.2 Tình hình huy động vốn của HDBank qua các năm ......................................23 Bảng 3.3 Dƣ nợ tín dụng của HDBank qua các năm ....................................................24 Bảng 3.4 Số lƣợng thẻ phát hành và lƣợng Ngân hàng phát hành thẻ 2008 – 2012 .....29 Bảng 3.5 Thị phần thẻ và số lƣợng phát hành (tích lũy đến 31/12/2012) .....................30 Bảng 3.6 Thị phần thẻ nội địa và số lƣợng phát hành (tích lũy đến 31/12/2012) .........31 Bảng 3.7 Sản lƣợng thẻ ghi nợ nội địa phát hành tại HDBank qua các năm ................33 Bảng 3.8 Thị phần thẻ ghi nợ nội địa của các NHTM có vốn điều lệ xấp xỉ 5.000 tỷ đồng tính đến tháng 12/2012 ......................................................................................... 34 Bảng 3.9 Số lƣợng máy ATM triển khai ở HDBank qua các năm................................ 39 Bảng 3.10 Tình hình giao dịch theo loại hình giao dịch của HDBank qua các năm ....41 Bảng 3.11 Tình hình giao dịch theo sản phẩm của HDBank qua các năm ...................43 SVTH: Trần Thế Minh Quân vi
  9. GVHD: ThS Võ Minh Long Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC HÌNH Trang Hình 2.1 Sơ đồ phân loại thẻ theo từng gốc độ ............................................................... 5 Hình 2.2 Quy trình sử dụng và thanh toán thẻ tín dụng ................................................11 Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của HDBank ..........................................................................21 Hình 3.2 Tình hình huy động vốn qua các năm (ĐVT: Tỷ đồng) .................................23 Hình 3.3 Dƣ nợ tín dụng qua các năm (ĐVT: Tỷ đồng) ...............................................24 Hình 3.4 Cơ cấu tổ chức trung tâm thẻ HDBank .......................................................... 26 Hình 3.5 Thị phần thẻ phát hành (tích lũy đến 31/12/2011) .........................................30 Hình 3.6 Thị phần thẻ nội địa (tích lũy đến 31/12/2012) ..............................................31 Hình 3. 7 Lãi suất thẻ tín dụng Visa của một số NHTM trong tháng 12/2012 .............37 Hình 3.8 Số lƣợng thẻ trả trƣớc nội địa đƣợc phát hành trong giai đoạn 2011 – 2012 (Đvt: Thẻ) ...................................................................................................................... 38 Hình 3.9 Số lƣợng máy ATM lũy kế qua các năm (Đvt: Máy) .....................................40 Hình 3.10 Tình hình giao dịch thẻ của HDBank qua các năm ......................................40 Hình 3.11 Số lƣợng giao dịch vấn tin trong giai đoạn 2010 – 2012 (Đvt: lần) .............42 SVTH: Trần Thế Minh Quân vii
  10. GVHD: ThS Võ Minh Long Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 TỔNG QUAN Trong giai đoạn hiện nay, ngành ngân hàng và hoạt động của ngành ngân hàng đã trở thành một nhân tố quan trọng không thể thiếu trong toàn bộ hoạt động của nền kinh tế. Kinh tế Việt Nam đang dần bƣớc vào giai đoạn phục hồi sau cuộc khủng hoảng chung của nền kinh tế thế giới nhƣng những mối nguy hiểm nhƣ tình hình lạm phát gia tăng, các khó khăn của kinh tế vĩ mô vẫn ảnh hƣởng mạnh mẽ lên hoạt động của doanh nghiệp, cũng nhƣ gây khó khăn đối với hoạt động của ngân hàng Việt Nam. Trong bối cảnh khó khăn đó, để duy trì hoạt động kinh doanh theo hƣớng ổn định, bền vững, đủ sức cạnh trạnh trên thị trƣờng, các ngân hàng đều phải cơ cấu lại hoạt động kinh doanh, trong đó tập trung đẩy mạnh mảng bán lẻ đa năng, hiện đại. Để thực hiện thành công mục tiêu lâu dài trên, trong những năm qua, các ngân hàng rất tích cực đẩy mạnh phát triển dịch vụ thẻ, vì đây là một trong những kênh quan trọng và hiệu quả để vừa phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ hiện đại, vừa huy động vốn với mức lãi suất thấp. Hơn nữa, với tốc độ phát triển vƣợt bật của khoa học - kỹ thuật, sản phẩm thẻ ngày càng mang lại lợi ích to lớn cho ngƣời sử dụng khi kèm theo các dịch vụ ngân hàng điện tử (E-banking) thuận lợi. Từ đó có thể thấy đƣợc rằng, sản phẩm thẻ dần trở thành một công cụ thanh toán thiết thực và mang lại lợi ích không thể phủ nhận đối với nền kinh tế, khi giảm lƣu lƣợng tiền mặt lƣu thông, thay thế dần phƣơng thức thanh toán cũ rƣờm rà và cung cấp cho cơ quan nhà nƣớc một công cụ quản lý thuế hiệu quả. Tuy mang lại lợi ích tƣơng đối to lớn cho nền kinh tế cũng nhƣ chủ thẻ, nhƣng sản phẩm thẻ tại Việt Nam chỉ mới thực sự phát triển trong khoảng vài năm trở lại đây, một phần là do ngƣời tiêu dùng vẫn chƣa mặn mà với dịch vụ thanh toán qua thẻ, từ đó tạo nên sự mâu thuẫn khi số lƣợng tài khoản thẻ tăng lên đáng kể nhƣng việc sử dụng thẻ để thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ chƣa thực sự tƣơng xứng, do đó không những không giảm lƣợng tiền mặt lƣu thông mà còn tăng áp lực đối với chi phí duy trì hoạt động và tiếp quỹ tiền mặt cho ATM; cơ sở hạ tầng phục vụ cho việc thanh toán qua thẻ (máy POS, ATM) phân bố chƣa đều, chủ yếu tập trung ở khu vực thành thị; hệ thống đƣờng truyền máy POS chƣa thực sự ổn định khi đôi lúc bị tắt nghẽn, dẫn đến tình trạng ngay khó khăn và tốn thời gian cho doanh nghiệp, ngƣời sử dụng. Hiểu rõ những lợi ích, khó khăn thẻ mang lại và triển vọng phát triển của dịch vụ thẻ trong tƣơng lai, Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phát triển Nhà TP. HCM (HDBank) đã nhanh chóng triển khai các sản phẩm thẻ của mình từ đầu năm 2009. Cho đến nay, các sản phẩm thẻ từ HDBank không ngừng mang lại các tiện ích, dịch vụ đáp ứng đầy đủ phục vụ nhu cầu khách hàng; đặc biệt là nhu cầu trong giao dịch không dùng tiền mặt. Đồng thời, việc phát triển các sản phẩm thẻ cũng là cách mà SVTH: Trần Thế Minh Quân Trang 1
  11. GVHD: ThS Võ Minh Long Khóa luận tốt nghiệp HDBank theo đuổi mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ đa năng, hiện đại vƣơn lên tầm khu vực. 1.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Mặc dù các sản phẩm thẻ ngân hàng không còn quá xa lạ với đại bộ phận ngƣời dân Việt Nam hiện nay, nhƣng không phải ai cũng có thể sử dụng đầy đủ những tiện ích mà thẻ mang lại trong hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt. Bên cạnh đó, các NHTM hiện nay chủ yếu tập trung phát triển chiều rộng chứ chƣa thực sự chú trọng vào chiều sâu trong mảng kinh doanh thẻ, dẫn đến lƣợng thẻ phát hành tuy tăng cao qua các năm nhƣng không mang lại lợi nhuận nhƣ mong muốn cho ngân hàng. Thiết nghĩ, khi nhu cầu thanh toán không dùng tiền mặt của ngƣời dân ngày càng gia tăng theo tiến trình phát triển kinh tế - xã hội thì hoạt động kinh doanh thẻ sẽ chiếm tỷ trọng cao trong doanh số và lợi nhuận của các NHTM. Vì thế, phát triển sản phẩm thẻ một cách bền vững từ thời điểm hiện tại là vô cùng cần thiết nếu các NHTM thực sự muốn trở thành ngân hàng bán lẻ, hiện đại trên khu vực và thế giới. Nhận thức tầm quan trọng của vấn đề trên, trong quá trình thực tập tại Trung tâm thẻ HDBank, em đã quan sát và tìm hiểu về tình hình hoạt động phát hành và kết quả hoạt động thanh toán các sản phẩm thẻ tại Ngân hàng. Từ đó em nhận thấy tuy mới tham gia thị trƣờng thẻ chƣa lâu nhƣng HDBank luôn có những nỗ lực phát triển những sản phẩm thẻ độc đáo, mang bản sắc riêng để không những đáp ứng nhu cầu khách hàng mà còn gia tăng cạnh tranh với các ngân hàng khác. Mặt khác, trong quá trình kinh doanh thẻ, vẫn còn nhiều điểm vẫn chƣa hoàn thiện, do đó mà đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại ngân hàng TMCP Phát triển TP. HCM ” đƣợc thực hiện với mục đích đóng góp những biện pháp nâng cao hoạt động thanh toán thẻ tại HDBank hiện nay. 1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Một là, tìm hiểu những lý thuyết cơ bản liên quan đến thẻ ngân hàng và những bên liên quan trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ. Đồng thời xác định những rủi ro mà NHTM gặp phải trong quá trình kinh doanh thẻ. Hai là, phân tích thực trạng hoạt động thanh toán và phát hành thẻ tại HDBank qua đó đánh giá những hạn chế còn tồn tại và vị thế của ngân hàng trong thị trƣờng thẻ Việt Nam hiện nay Ba là, trên cơ sở lý luận đƣợc trang bị trong quá trình học và thực tiễn tại Ngân hàng Phát triển TP.HCM, để từ đó đƣa ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động phát hành và thanh toán thẻ. Ngoài ra, đƣa ra những kiến nghị lên các cơ quan cấp cao nhằm tạo những điều kiện phát triển thị trƣờng thẻ nói chung trong tƣơng lai. SVTH: Trần Thế Minh Quân Trang 2
  12. GVHD: ThS Võ Minh Long Khóa luận tốt nghiệp 1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nguồn số liệu Nguồn số liệu trong khóa luận chủ yếu là nguồn số liệu thứ cấp bao gồm:  Bảng số liệu tổng hợp về tình hình kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phát triển TP. HCM và Trung tâm thẻ HDBank qua các năm 2010 – 2012.  Các số liệu tổng hợp từ báo cáo của hội thẻ Ngân hàng Việt Nam trong năm 2012.  Bảng số liệu tổng hợp về thị phần thẻ thu nhập từ các bài báo trên internet, bài nghiên cứu về dịch vụ thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử.  Các số liệu thu nhập từ báo cáo thƣờng niên của một số ngân hàng khác. Phương pháp nghiên cứu :  Phƣơng pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp: dữ liệu thứ cấp đƣợc sử dụng để phân tích xu hƣớng, cũng nhƣ đánh giá và so sánh về hoạt động thẻ tại HDBank.  Phƣơng pháp diễn dịch và quy nạp: những vấn đề trong khóa luận tốt nghiệp đƣợc trình bày và phân tích, sau đó đƣợc đúc kết lại. 1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU Khóa luận tốt nghiệp đƣợc thực hiện dựa trên tình hình hoạt động của Trung tâm thẻ HDBank và Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phát triển Nhà TP. HCM. Với số liệu đƣợc minh họa trong bài đƣợc thu nhập chủ yếu trong giai đoạn 3 năm 2010 – 2012, kết hợp với số liệu của Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2012. 1.6 KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN Ngoài danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, hình vẽ, phần kết luận. tài liệu tham khảo và phụ lục; khóa luận đƣợc trình bày trong 4 chƣơng: Chƣơng 1: Giới thiệu Chƣơng 1 cung cấp cái nhìn tổng quát về hoàn cảnh ra đời của đề tài, lý do chọn đề tài, mục tiêu, phƣơng pháp và phạm vi nghiên cứu. Đồng thời giới thiệu sơ lƣợc nội dung của từng chƣơng chính trong khóa luận. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về thẻ ngân hàng và hoạt động kinh doanh thẻ Chƣơng 2 trình bày những cơ sở lý thuyết nền tảng trong đề tài và tóm tắt nội dung những bài nghiên cứu đã đƣợc thực hiện có liên quan. SVTH: Trần Thế Minh Quân Trang 3
  13. GVHD: ThS Võ Minh Long Khóa luận tốt nghiệp Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại ngân hàng TMCP Phát triển TP. HCM Chƣơng 3 giới thiệu về ngân hàng HDBank và Trung tâm thẻ của HDBank. Đồng thời trình bày hiện trạng xoay quanh các sản phẩm thẻ đang đƣợc lƣu hành tại đơn vị. Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM Chƣơng 4 đƣa ra những giải pháp nhằm cải thiện tình hình thực tiễn đang tồn tại tại đơn vị, cũng nhƣ đề xuất những ý kiến lên các cơ quan cấp cao nhằm mở rộng hoạt động dịch vụ thẻ nói chung. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chƣơng 1 giới thiệu cho ngƣời đọc những công việc cần thực hiện nhằm hoàn thành mục tiêu nghiên cứu của đề tài, đồng thời trình bày rõ các chƣơng có trong khóa luận. Chƣơng tiếp theo, khóa luận sẽ tiến hành khảo sát cơ sở lý thuyết có liên quan đến đề tài nghiên cứu, cung cấp nền tảng kiến thức cơ bản giúp ngƣời đọc có thể nắm bắt vấn đề dễ dàng hơn. SVTH: Trần Thế Minh Quân Trang 4
  14. GVHD: ThS Võ Minh Long Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THẺ NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG 2.1.1 Khái niệm thẻ ngân hàng Thẻ ngân hàng là phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phƣơng thức mua bán chịu hàng hoá bán lẻ và phát triển gắn liền với sự tiến bộ của công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Bên cạnh đó, thẻ ngân hàng đƣợc xem là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cấp cho khách hàng sử dụng trong việc thanh toán hàng hoá, dịch vụ, hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dƣ tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng đƣợc cấp. Thẻ ngân hàng còn dùng để thực hiện các dịch vụ thông qua hệ thống giao dịch tự động hay còn gọi là hệ thống ATM. Theo quyết định số 371/1999 QĐ/NHNN về quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng ban hành vào 19/10/1999 thì: “thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cấp cho khách hàng sử dụng theo hợp đồng ký kết giữa ngân hàng phát hành thẻ và chủ thẻ”. 2.1.2 Phân loại thẻ Thẻ đƣợc phân loại theo nhiều gốc độ, nhƣng chủ yếu đƣợc phân loại theo 3 phƣơng thức chính: theo công nghệ làm thẻ, theo phạm vi sử dụng và theo tính chất thanh toán. Các hình thức phân loại đƣợc thể hiện cụ thể qua sơ đồ sau: PHÂN LOẠI THẺ Công nghệ Phạm vi sử Tính chất làm thẻ dụng thanh toán Thẻ Thẻ Thẻ Thẻ Thẻ Thẻ Thẻ Thẻ rút khắc băng từ thông trong quốc tín ghi tiền mặt chữ nổi minh nước tế dụng nợ Hình 2.1 Sơ đồ phân loại thẻ theo từng gốc độ Nguồn: Tự tổng hợp SVTH: Trần Thế Minh Quân Trang 5
  15. GVHD: ThS Võ Minh Long Khóa luận tốt nghiệp 2.1.2.1 Phân loại theo công nghệ làm thẻ Thẻ in nổi (Embossed Card ): Là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ đƣợc khắc nổi các thông tin cần thiết. Ngày nay loại thẻ này ít đƣợc sử dụng vì công nghệ in quá thô sơ, dễ bị làm giả. Thẻ từ: là loại thẻ mà các thông tin của chủ thẻ vừa đƣợc dập nổi ở mặt trƣớc của thẻ vừa đƣợc mã hoá trong băng từ ở mặt sau của thẻ. Thẻ từ hiện nay đang chiếm phần lớn trong tổng số lƣợng thẻ đang sử dụng trên thị trƣờng. Nhƣợc điểm của thẻ từ là số lƣợng các thông tin đƣợc mã hoá không nhiều và mang tính cố định nên không thể áp dụng kỹ thuật mã hoá an toàn và có thể bị ăn cắp thông tin bằng các thiết bị nối với máy vi tính. Thẻ thông minh (Smart card): Đây là thế hệ mới nhất của thẻ, có đặc tính bảo mật và an toàn rất cao, dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học, gắn vào thẻ một chip điện tử. Thông thƣờng một tấm thẻ thông minh đƣợc gắn chip điện tử để thay thế cho dải băng từ sau thẻ. Cũng có trƣờng hợp thẻ thông minh có cả Chip điện tử và băng từ. Chip điện tử độc lập với thẻ và đƣợc gắn trên bề mặt của thẻ, về bản chất gồm 2 loại chip: chip bộ nhớ và chip xử lý dữ liệu. Chip bộ nhớ lƣu trữ toàn bộ các thông tin cần thiết phục vụ cho công tác thanh toán thẻ trong mỗi lần sử dụng còn chip xử lý dữ liệu có khả năng bổ sung, xoá bỏ hoặc điều chỉnh các thông tin trong bộ nhớ. Thẻ thông minh gắn chip xử lý dữ liệu có khả năng vừa lƣu trữ các thông tin về chủ thẻ, điểm thƣởng tích luỹ đồng thời lƣu trữ cả số liệu về những lần giao dịch của chủ thẻ tại ĐVCNT. Tính năng vƣợt trội này của thẻ thông minh giúp cắt giảm chi phí xử lý đối với ngân hàng và các trung gian thanh toán bởi việc đối chiếu thông tin tài khoản và thông tin của chủ thẻ cũng nhƣ việc cập nhật thông tin liên quan tới thẻ giờ đây đã đƣợc thực hiện ngay tại ĐVCNT. Tuy nhiên, do sử dụng công nghệ mới nên giá thành cao, hệ thống máy móc chấp nhận thanh toán thẻ này cũng đắt nên sử dụng còn chƣa phổ biến nhƣ thẻ từ. Việc phát hành và chấp nhận thanh toán thẻ này mới chỉ phổ biến ở các nƣớc phát triển dù các TCTQT vẫn khuyến khích các ngân hàng thành viên phát hành và thanh toán lại thẻ này nhằm giảm tỷ lệ rủi ro do giả mạo thẻ. 2.1.2.2 Phân loại theo phạm vi sử dụng Thẻ trong nước (thẻ nội địa): là thẻ do các ngân hàng, tổ chức tín dụng phát hành sử dụng thay thế tiền mặt để thanh toán hàng hoá dịch vụ và rút tiền mặt trong phạm vi trong nƣớc. Thẻ quốc tế: là thẻ mang thƣơng hiệu của các TCTQT do các ngân hàng, tổ chức tín dụng làm đại lý phát hành. Thẻ quốc tế có thể đƣợc sử dụng trên phạm vi trong nƣớc và quốc tế, tại bất kỳ các ĐVCNT hoặc máy ATM có mang biểu tƣợng chấp nhận thanh toán thẻ đó. Để phát hành thẻ quốc tế, ngân hàng phát hành thẻ phải đăng ký và đƣợc chấp nhận làm thành viên của TCTQT, tuân thủ chặt chẽ các quy định trong việc phát hành và thanh toán thẻ do TCTQT đó ban hành. SVTH: Trần Thế Minh Quân Trang 6
  16. GVHD: ThS Võ Minh Long Khóa luận tốt nghiệp 2.1.2.3 Phân loại theo tính chất thanh toán Thẻ tín dụng (Credit card): là phƣơng thức thanh toán không dùng tiền mặt cung cấp cho nguời sử dụng khả năng chi tiêu trƣớc trả tiền sau. Tại thời điểm khách hàng thanh toán hàng hóa dịch vụ ngân hàng sẽ đứng ra tạm ứng thanh toán cho đơn vị cung cấp hàng hoá dịch vụ và sau đó sẽ tiến hành thu hồi khoản tiền này từ khách hàng sau một khoảng thời gian nhất định theo thoả thuận giữa ngân hàng và chủ thẻ. Khoảng thời gian kể từ khi thẻ đuợc dùng để thanh toán hàng hoá dịch vụ tới lúc chủ thẻ phải trả tiền cho ngân hàng có độ dài tuỳ thuộc vào từng loại thẻ tín dụng của từng tổ chức thẻ khác nhau. Nếu chủ thẻ thanh toán toàn bộ số dƣ nợ vào ngày đến hạn, thời gian này sẽ trở thành thời gian ân hạn và chủ thẻ hoàn toàn đƣợc miễn lãi đối với số dƣ nợ cuối kỳ. Tuy vậy nếu hết thời gian này mà chủ thẻ vẫn chƣa thanh toán hoặc chƣa thanh toán hết dƣ nợ cuối kỳ cho ngân hàng thì chủ thẻ sẽ phải chịu những khoản phí và lãi chậm trả trên số dƣ nợ còn lại. Sau khi thanh toán hết dƣ nợ phát sinh trong kỳ, hạn mức tín dụng của chủ thẻ sẽ đƣợc khôi phục nhƣ ban đầu. Đây chính là tính chất tuần hoàn của thẻ tín dụng. Ngân hàng và các tổ chức tài chính phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng dựa trên uy tín và khả năng đảm bảo chi trả của từng khách hàng. Khả năng đảm bảo chi trả đƣợc xác định dựa trên các tiêu chí nhƣ: thu nhập, tình hình chi tiêu, uy tín, mối quan hệ sẵn có với các tổ chức tài chính, tài sản thế chấp…của khách hàng. Khi sử dụng thẻ, thay bằng tiền mặt, chủ thẻ xuất trình thẻ của mình tại các điểm cung ứng hàng hóa dịch vụ có chấp nhận thẻ để thanh toán. Ngoài các sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế thông thƣờng nhƣ Visa, Master bạch kim, vàng, chuẩn để đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng, các TCTQT còn đƣa ra một sản phẩm thẻ tín dụng đặc biệt phục vụ những khách hàng có thu nhập rất cao, có khả năng tài chính vững vàng và có mức chi tiêu lớn. Đó là thẻ thanh toán (charge card). Khi sử dụng thẻ thanh toán khách hàng đƣợc hƣởng một hạn mức tín dụng đặc biệt cao hoặc không bị chi phối bởi hạn mức tín dụng nhƣng chủ thẻ sẽ phải thanh toán toàn bộ số tiền phát sinh cho ngân hàng vào ngày đến hạn. Thẻ ghi nợ (debit card): Giống nhƣ thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ cũng là một phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt. Nó cho phép khách hàng tiếp cận với số dƣ tài khoản của mình qua hệ thống kết nối trực tuyến để thanh toán hàng hoá dịch vụ tại các ĐVCNT hoặc thực hiện các giao dịch liên quan tới tài khoản tại các máy ATM. Mức chi tiêu của chủ thẻ phụ thuộc chủ yếu vào số dƣ trong tài khoản. Ngân hàng giữ vai trò cung cấp dịch vụ cho chủ thẻ và thu phí dịch vụ. Đối với thẻ ghi nợ, giữa ngân hàng và khách hàng không diễn ra quá trình cho vay tín dụng, không có việc phân loại khách hàng nên mọi khách hàng chỉ cần có tài khoản tại ngân hàng đều có thể tiếp cận với sản phẩm thẻ ghi nợ của ngân hàng. Chính vì vậy về mức độ có thể thay thể tiền mặt, thẻ ghi nợ chiếm ƣu thế vƣợt trội so với thẻ tín dụng. SVTH: Trần Thế Minh Quân Trang 7
  17. GVHD: ThS Võ Minh Long Khóa luận tốt nghiệp Thẻ ATM là hình thức phát triển đầu tiên của thẻ ghi nợ, cho phép khách hàng có thẻ tiếp cận trực tiếp tới tài khoản tại ngân hàng từ máy rút tiền tự động. Chủ thẻ có thể thực hiện nhiều giao dịch khác nhau tại máy ATM bao gồm: rút tiền, chuyển khoản, xem số dƣ tài khoản, in sao kê, xem các thông tin quảng cáo….. Cùng với thẻ ATM, hệ thống ATM đã cung cấp cho khách hàng sử dụng thẻ khả năng giao dịch ngoài giờ làm việc, ngoài trụ sở ngân hàng và khả năng tự phục vụ. Theo thời gian, các tổ chức thẻ đã chủ động kết nối hệ thống ATM với nhau tạo nên một mạng ATM khu vực, cho phép khách hàng có thể thực hiện giao dịch tại nhiều máy ATM hơn. Hiện nay hai hệ thống ATM lớn nhất trên thế giới là Cirrus của MasterCard và Plus của Visa, sẵn sàng cho phép thẻ của ngân hàng và những tổ chức tín dụng khác kết nối, tạo nên một mạng lƣới rộng khắp toàn cầu. Thẻ rút tiền mặt (Cash Card) dùng để rút tiền mặt từ tài khoản của chủ thẻ tại các máy rút tiền tự động ATM hoặc tại ngân hàng và sử dụng các dịch vụ khác của máy ATM cung cấp. Với chức năng chuyên dùng để rút tiền, yêu cầu đặt ra với chủ thẻ là phải ký quỹ tiền vào tài khoản hoặc đƣợc ngân hàng cấp tín dụng thấu chi. Ngoài ra còn có loại thẻ lưu giữ giá trị (Stored Value Card) đƣợc phát hành bằng cách nộp một số tiền nhất định, mỗi lần sử dụng thì số tiền trên thẻ bị trừ dần. Hiện tại ở Việt Nam, thẻ quà tặng và thẻ trả trƣớc đều thuộc loại hình này. 2.1.3 Các thành phần tham gia hoạt động kinh doanh thẻ Hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng trong nƣớc có sự tham gia chặt chẽ của 4 thành phần cơ bản là: ngân hàng phát hành thẻ, ngân hàng thanh toán thẻ, chủ thẻ và các đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT). Đối với thẻ quốc tế còn thêm một thành phần nữa là các Tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT). Mỗi chủ thể đóng vai trò quan trọng khác nhau trong việc phát huy tối đa tính năng phƣơng tiện thanh toán hiên đại không dùng tiền mặt của thẻ ngân hàng.  Tổ chức thẻ quốc tế là đơn vị đứng đầu quản lý mọi hoạt động và thanh toán thẻ trong mạng lƣới của mình. Đây là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn có mạng lƣới hoạt động rông khắp với thƣơng hiệu nổi tiếng và sản phẩm đa dạng nhƣ: tổ chức thẻ Visa, tổ chức thẻ MasterCard,công ty thẻ American Express, công ty thẻ JCB, công ty thẻ Diners Club, công ty Mondex…. Tổ chức thẻ quốc tế đƣa ra những quy định cơ bản về (1) hoạt động phát hành, (2) sử dụng và thanh toán thẻ, (3) đóng vai trò trung gian giữa các tổ chức và các công ty thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lƣợng tiền thanh toán giữa các công ty thành viên.  Ngân hàng phát hành là ngân hàng tự mình phát hành thẻ mang thƣơng hiệu riêng hoặc đƣợc TCTQT, công ty thẻ trao quyền phát hành thẻ mang thƣơng hiệu của những tổ chức và công ty này. Ngân hàng phát hành là ngân hàng có SVTH: Trần Thế Minh Quân Trang 8
  18. GVHD: ThS Võ Minh Long Khóa luận tốt nghiệp tên/logo in trên thẻ do ngân hàng đó phát hành, thể hiện đó là sản phẩm của mình. Ngân hàng phát hành quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ đối với khách hàng. Ngân hàng có quyền ký kết hợp đồng đại lý với bên thứ ba là một ngân hàng hoặc một tổ chức tài chính tín dụng khác trong việc thanh toán và phát hành thẻ tín dụng. Trong trƣờng hợp này, ngân hàng phát hành tận dụng đƣợc ƣu thế của bên thứ ba về kinh nghiệm, khả năng thâm nhập thị trƣờng và những ƣu thế về vị trí địa lý. Tuy nhiên cũng phải chịu chấp nhận rủi ro về tài chính bởi ngân hàng đứng ra bảo lãnh cho bên thứ ba làm ngân hàng đại lý của mình trong việc phát hành thẻ. Bên thứ ba khi ký kết hợp đồng đại lý với ngân hàng phát hành đƣợc gọi là ngân hàng đại lý phát hành. Nếu tên của ngân hàng đại lý xuất hiện trên tấm thẻ của khách hàng thì nhất thiết ngân hàng đại lý đó phải là thành viên chính thức của tổ chức thẻ hoặc công ty thẻ quốc tế.  Ngân hàng thanh toán là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ nhƣ một phƣơng tiện thanh toán thông qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các điểm cung ứng hàng hoá dịch vụ trên địa bàn. Ngân hàng thanh toán sẽ cung cấp cho các ĐVCNT thiết bị phục vụ cho việc thanh toán thẻ, hƣớng dẫn đơn vị cách thức vận hành, chấp nhận thanh toán thẻ cũng nhƣ quản lý và xử lý những giao dịch thẻ tại các đơn vị này. Thông thƣờng ngân hàng thanh toán sẽ thu từ các ĐVCNT một mức phí chiết khấu cho việc chấp nhận thanh toán thẻ của đơn vị, có thể tính phần trăm trên giá trị mỗi giao dịch hoặc tính theo tổng giá trị giao dịch thẻ. Mức chiết khấu cao hay thấp phụ thuộc vào từng ngân hàng và vào mối quan hệ chiến lƣợc của ngân hàng với ĐVCNT. Trên thực tế rất nhiều ngân hàng vừa là ngân hàng phát hành vừa là ngân hàng thanh toán thẻ. Với tƣ cách là ngân hàng phát hành, khách hàng của họ là chủ thẻ còn với tƣ cách là ngân hàng thanh toán, khách hàng là các đơn vị cung ứng hàng hoá dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ.  Chủ thẻ: Chủ thẻ là những cá nhân hoặc ngƣời đƣợc uỷ quyền (nếu là thẻ do công ty uỷ quyền sử dụng) đƣợc ngân hàng phát hành thẻ, có tên in nổi trên thẻ và sử dụng thẻ theo những điều khoản, điều kiện ngân hàng quy định. Theo thông lệ, mỗi chủ thẻ chính có thể phát hành thêm thẻ phụ, cả thẻ chính và thẻ phụ cùng chi tiêu chung một tài khoản. Chủ thẻ phụ cũng có trách nhiệm thanh toán các khoản phát sinh trong kỳ nhƣng chủ thẻ chính là ngƣời có trách nhiệm thanh toán cuối cùng đối với ngân hàng. Chủ thẻ sử dụng thẻ của mình để thanh toán hàng hoá, dịch vụ tại các đơn vị cung ứng hàng hoá, dịch vụ có chấp nhận thẻ (ĐVCNT), các điểm ứng tiền mặt thuộc hệ thống ngân hàng hoặc sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch tại máy rút tiền tự động. Đối với thẻ tín dụng, sau một khoảng thời gian nhất định tuỳ theo quy định của từng ngân hàng phát hành, chủ thẻ sẽ nhận đƣợc sao kê. Sao kê là bảng thông báo chi tiết các giao SVTH: Trần Thế Minh Quân Trang 9
  19. GVHD: ThS Võ Minh Long Khóa luận tốt nghiệp dịch chi tiêu sử dụng thẻ của chủ thẻ trong kỳ sao kê, số dƣ nợ cuối kỳ, ngày đến hạn thanh toán cũng nhƣ số tiền thanh toán tối thiểu mà khách hàng phải thanh toán trong kỳ cho ngân hàng và các thông báo liên quan đến việc sử dụng thẻ. Căn cứ vào các thông tin trên sao kê, nếu không có gì thắc mắc chủ thẻ sẽ thực hiện việc thanh toán sao kê cho ngân hàng phát hành thẻ, ngƣợc lại chủ thẻ có quyền khiếu nại đối với các thông tin, các giao dịch không chính xác hoặc không thực hiện gửi tới ngân hàng yêu cầu đƣợc giải đáp.  Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT): là các đơn vị cung ứng hàng hoá dịch vụ ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ nhƣ một phƣơng tiện thanh toán. Các ngành kinh doanh của các ĐVCNT trải rộng từ những cửa hiệu bán lẻ đến các nhà hàng ăn uống, khách sạn, sân bay...Tại nhiều nƣớc trên thế giới khi thẻ ngân hàng đã trở thành một phƣơng thức thanh toán thông dụng, chúng ta có thể nhìn thấy những biểu trƣng của thẻ xuất hiện rộng rãi tại các cửa hàng. Mặc dù phải trả cho ngân hàng thanh toán một tỷ lệ phí chiết khấu nhất định nhƣng bù lại các ĐVCNT thông qua đó thu hút đƣợc một khối lƣợng khách hàng lớn, bán đƣợc nhiều hàng hơn qua đó góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng nhƣ lợi nhuận của đơn vị. Để trở thành ĐVCNT của một ngân hàng nhất thiết đơn vị đó phải có tình hình tài chính tốt và có năng lực kinh doanh. Cũng nhƣ các ngân hàng phát hành thẩm định khách hàng trƣớc khi phát hành thẻ, ngân hàng thanh toán cũng tiến hành đánh giá lựa chọn ĐVCNT. Chỉ có những đơn vị có hiệu quả kinh doanh cao, có khả năng thu hút đƣợc nhiều giao dịch thanh toán thẻ thì ngân hàng mới có thể thu hồi đƣợc vốn đầu tƣ cho các đơn vị đó và có lãi. 2.1.4 Các hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM Có thể mô phỏng chu trình hoạt động kinh doanh thẻ của các NHTM theo sơ đồ quy trình sử dụng và thanh toán thẻ tín dụng ở hình 2.2. Đối với thẻ ghi nợ khi thanh toán tại các ĐVCNT, quy trình có khác đôi chút khi không có sự tham gia của TCTQT. SVTH: Trần Thế Minh Quân Trang 10
  20. GVHD: ThS Võ Minh Long Khóa luận tốt nghiệp 1- Mua hàng hóa dịch vụ Chủ thẻ Đơn vị chấp nhận thẻ 2- Hóa đơn 3-Tạm 8 - Sao kê giao dịch ứng 6 - Gửi dữ liệu 4 - Gửi dữ liệu Ngân hàng Tổ chức thẻ Ngân hàng phát hành 7 – Báo nợ quốc tế 5 - Báo có thanh toán Hình 2.2 Quy trình sử dụng và thanh toán thẻ tín dụng Nguồn:Tài liệu hướng dẫn tại Trung tâm thẻ HDBank Hoạt động phát hành: Hoạt động phát hành của ngân hàng bao gồm việc quản lý và triển khai toàn bộ quá trình phát hành thẻ, sử dụng thẻ và thu nợ khách hàng. Ba quá trình này có vai trò quan trọng nhƣ nhau, có liên quan chặt chẽ đến việc phục vụ khách hàng và quản lý rủi ro cho ngân hàng. Các tổ chức tài chính, các ngân hàng phát hành thẻ phải xây dựng các quy định về việc sử dụng thẻ và thu hồi nợ: số tiền thanh toán tối thiểu, thời gian ân hạn, các loại phí và lãi, hạn mức tín dụng tối đa, tối thiểu… Về cơ bản hoạt động phát hành thẻ gồm các nội dung chính sau đây:  Tổ chức các hoạt động tiếp thị để đƣa sản phẩm vào thị trƣờng.  Thẩm định khách hàng phát hành thẻ.  Cấp hạn mức tín dụng đối với thẻ tín dụng.  Thiết kế và tổ chức mua thẻ trắng.  In nổi, mã hóa thẻ và tạo số PIN cho khách hàng.  Quản lý thông tin khách hàng.  Quản lý hoạt động sử dụng thẻ của khách hàng.  Quản lý tình hình thu nợ của khách hàng.  Cung cấp dịch vụ khách hàng.  Tổ chức thanh toán bù trừ với các TCTQT. Triển khai hoạt động phát hành thẻ, ngoài việc hƣởng phí phát hành thẻ thu đƣợc từ chủ thẻ, các ngân hàng phát hành còn đƣợc hƣởng khoản phí trao đổi do ngân hàng thanh toán chia sẻ từ phí thanh toán thông qua các TCTQT. Đây là phần lợi nhuận cơ bản của các tổ chức tài chính, ngân hàng phát hành thẻ. Trên cơ sở nguồn thu này, các tổ chức tài chính, ngân hàng phát hành thẻ đƣa ra đƣợc những chế độ miễn lãi và ƣu đãi khác cho khách hàng nhằm thu hút khách hàng cũng nhƣ khuyến khích chi tiêu thẻ. SVTH: Trần Thế Minh Quân Trang 11
nguon tai.lieu . vn