Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH GÒ VẤP – PGD. QUẬN 6, TP.HCM GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn: Ths. Ngô Đình Tâm Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Hương Giang MSSV: 1154020242 Lớp: 11DTNH16 Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH GÒ VẤP – PGD. QUẬN 6, TP.HCM GIAI ĐOẠN 2012 – 2014 Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn: Ths. Ngô Đình Tâm Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Hương Giang MSSV: 1154020242 Lớp: 11DTNH16 Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của Ths. Ngô Đình Tâm, khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, trường Đại học Công Nghệ Tp.HCM và không sao chép dưới bất kì hình thức nào. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá, nhận xét được thu thập và tính toán từ tài liệu gốc của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp – PGD. Quận 6. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Sinh viên thực hiện Nguyễn Lê Hương Giang ii
  4. LỜI CẢM ƠN Thực tế mọi sự thành công đều luôn có sự giúp đỡ dù là trực tiếp hay gián tiếp, để hoàn thành được bài khóa luận này, bản thân tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ thầy cô và bạn bè. Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ths. Ngô Đình Tâm là người trực tiếp , dưới sự dẫn dắt tận tình của thầy trong suốt những tháng qua đã giúp tôi thuận lợi hoàn thành tốt bài khóa luận này. tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng đã hỗ trợ và cung cấp các kiến thức chuyên môn để thực hiện tốt đồ án này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị Phòng Dịch Vụ Khách Hàng ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp – PGD Quận 6 đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cũng như giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình tiến hành làm khóa luận cũng như đóng góp ý kiến và hỗ trợ nhóm trong quá trình nghiên cứu, tìm kiếm tài liệu cần thiết để hoàn thành khóa luận. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 201.. ( Sinh viên ký và ghi rõ họ tên ) Nguyễn Lê Hương Giang iii
  5. iv
  6. T NG ĐẠ H C C NG NGH T . HCM HOA Ế TOÁN – T I CH NH – NG N H NG NHẬN T C A GIÁO I N HƯ NG N NHẬN T Ề Á TR NH THỰC HIỆN KHÓA LUẬN C A INH I N ..................................................................................................... MSSV: .......................................................................................................................... .............................................................................................................................. Thời gian thực hiện khóa luận Từ ................đến Tại đơn vị...................................................................................................................... Trong quá trình viết khóa luận sinh viên đã thể hiện 1. Thực hiện viết khóa luận th o quy định  Tốt  há  Trung bình  hông đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đ i chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn  Thường xuyên  t liên hệ  Không 3. Đề tài đạt chất lượng th o yêu cầu  Tốt  há  Trung bình  hông đạt T . HCM, ngày….. tháng ….năm 2015 G ng nh ng n ý tên, ghi r họ tên v
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VIB Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt TTDTM Thanh toán dùng tiền mặt NHTM Ngân hàng thương mại CBCNV Cán bộ công nhân viên KHDN Khách hàng doanh nghiệp KHCN Khách hàng cá nhân NH Ngân hàng TMCP Thương mại c phần KHKD Kế hoạch kinh doanh PGD Phòng giao dịch TCTD T chức tín dụng KH Khách hàng ĐVT Đơn vị tính vi
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Số lượng chi nhánh tại ngân hàng V B năm 2001 – 2014 ..................................27 Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp - Phòng Giao dịch Quận 6 giai đoạn 2012-2014 ........................................................31 Bảng 2.3: Tốc độ tăng trưởng kết quả kinh doanh của ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp – Phòng giao dịch Quận 6........................................................32 Biểu đồ 2.1. Kết quả kinh doanh của ngân hàng VIB chi nhánh Gò Vấp – PGD Quận 6 giai đoạn 2012-2014 ............................................................................................................33 Bảng 2.4: Tình hình thanh toán tại chi nhánh VIB Gò Vấp – PGD. Quận 6 giai đoạn 2012-2014 .....................................................................................................................36 Bảng 2.5: Tình hình thanh toán bằng Séc tại Chi nhánh VIB Gò Vấp – Phòng giao dịch Quận 6 giai đoạn 2012-2014 ...............................................................................................38 Bảng 2.6: Tình hình thanh toán ủy nhiệm chi tại PGD VIB Quận 6 – chi nhánh VIB Gò Vấp giai đoạn 2012-2014 ....................................................................................................40 Bảng 2.7: Tình hình thanh toán ủy nhiệm thu tại PGD VIB Quận 6 – chi nhánh VIB Gò Vấp giai đoạn 2012-2014 ....................................................................................................42 Bảng 2.8: Tình hình thanh toán thẻ tại PGD VIB Quận 6 – chi nhánh VIB Gò Vấp giai đoạn 2012-2014 ...................................................................................................................44 Bảng 2.9: Tình hình thanh toán thư tín dụng tại PGD VIB Quận 6 – chi nhánh VIB Gò Vấp giai đoạn 2012-2014 ....................................................................................................46 Bảng 2.10: Tốc độ tăng trưởng số lượng các phương thức TTKDTM tại PGD VIB Quận 6 – chi nhánh VIB Gò Vấp giai đoạn 2012-2014 ...............................................................47 Bảng 2.11: Tốc độ tăng trưởng khách hàng sử dụng các phương thức TTKDTM tại PGD VIB Quận 6 – chi nhánh VIB Gò Vấp giai đoạn 2012-2014 .............................................48 Bảng 2.12: Tốc độ tăng trưởng doanh số TTKDTM tại PGD VIB Quận 6 – chi nhánh VIB Gò Vấp giai đoạn 2012-2014 ......................................................................................49 vii
  9. DANH SÁCH Ơ ĐỒ, BIỂ ĐỒ Sơ đồ 1: Quy trình thanh toán Séc chuyển khoản cùng 1 ngân hàng.................................11 Sơ đồ 2: Quy trình thanh toán Séc bảo chi cùng 1 ngân hàng ...........................................12 Sơ đồ 3: Quy trình thực hiện Ủy nhiệm chi tại cùng một ngân hàng.................................14 Sơ đồ 4: Quy trình thực hiện ủy nhiệm thu cùng một ngân hàng ......................................15 Sơ đồ 5: Quy trình thực hiện thanh toán thẻ tín dụng ........................................................18 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu t chức của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam..............................25 Sơ đồ 2.2 Cơ cấu t chức của VIB Quận 6........................................................................28 Biểu đồ 2.2: Tình hình thanh toán tại chi nhánh VIB Gò Vấp – Phòng Giao Dịch Quận 6 giai đoạn 2012-2014 ............................................................................................................36 Biểu đồ 2.3: Tình hình thanh toán bằng Séc tại Chi nhánh VIB Gò Vấp – Phòng giao dịch Quận 6 giai đoạn 2012-2014 ...............................................................................................38 Biểu đồ 2.4: Tình hình thanh toán ủy nhiệm chi tại PGD VIB Quận 6 – chi nhánh VIB Gò Vấp giai đoạn 2012-2014 ..............................................................................................41 Biểu đồ 2.5: Tình hình thanh toán ủy nhiệm thu tại PGD VIB Quận 6 – chi nhánh VIB Gò Vấp giai đoạn 2012-2014 ..............................................................................................42 Biểu đồ 2.6: Tình hình thanh toán thẻ tại PGD VIB Quận 6 – chi nhánh VIB Gò Vấp giai đoạn 2012-2014 ...................................................................................................................44 viii
  10. MỤC LỤC L I MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1 CH ƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHI P VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT .......................................................................................................................3 1.1. Khái niệm, đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt .......................................3 1.1.1. Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt........................................................3 1.1.2. Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt ..................................................3 1.2. Nhân tố ảnh hưởng đến thanh toán không dùng tiền mặt .........................................4 1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến thanh toán dùng tiền mặt.....................................................6 1.4. Sự cần thiết và vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt .....................................7 1.4.1. Sự cần thiết của thanh toán không dùng tiền mặt...............................................7 1.4.2. Vai trò của thanh tóan không dùng tiền mặt.......................................................8 1.5. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt .........................................................9 1.5.1. Thanh toán bằng Séc ...........................................................................................9 1.5.1.1. Khái niệm .....................................................................................................9 1.5.1.2. Đặc điểm ......................................................................................................9 1.5.1.3. Phân loại .....................................................................................................10 1.5.2. Thanh toán Ủy nhiệm chi ..................................................................................13 1.5.2.1. Khái niệm ...................................................................................................13 1.5.2.2. Đặc điểm ....................................................................................................13 1.5.2.3. Quy trình thực hiện ....................................................................................13 1.5.3. Thanh toán Ủy nhiệm thu .................................................................................14 1.5.3.1. Khái niệm ...................................................................................................14 1.5.3.2. Đặc điểm ....................................................................................................14 1.5.3.3. Phân loại .....................................................................................................14 1.5.3.4. Quy trình thực hiện ....................................................................................15 1.5.4. Thanh toán bằng thẻ ..........................................................................................16 1.5.4.1. Khái niệm ...................................................................................................16 1.5.4.2. Đặc điểm ....................................................................................................16 1.5.4.3. Phân loại .....................................................................................................16 1.5.5. Thanh toán bằng thư tín dụng ...........................................................................19 1.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả việc thanh toán không dùng tiền mặt .....................20 ix
  11. 1.6.1. Tốc độ tăng trưởng số lượng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt .........................................................................................................................20 1.6.2. Tốc độ tăng trưởng khách hàng sử dụng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt ...............................................................................................................20 1.6.3. Tốc độ tăng trưởng doanh số thanh toán không dùng tiền mặt ........................21 KẾT LUẬN CH ƠNG 1....................................................................................................22 CH ƠNG 2 THỰC TRẠNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VI T NAM – CHI NHÁNH GÒ VẤP - PGD QUẬN 6 ........23 2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp – PGD Quận 6 .............................................................................................................................23 2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam......................23 2.1.2. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp – PGD Quận 6.....................................................................................27 2.1.3. Cơ cấu t chức bộ máy quản lý ........................................................................27 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng ............................................................30 2.1.5. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng .............................................................30 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn 2012-2014 .....31 2.1.7. Định hướng phát triển ngân hàng .....................................................................34 2.2. Thực trạng nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp – PGD Quận 6 giai đoạn 2012-2014 ...................................35 2.2.1. Tình hình chung về thanh toán tại Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp – PGD Quận 6 giai đoạn 2012-2014 .............................................................35 2.2.2. Thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp – PGD Quận 6 giai đoạn 2012-2014 ........................................37 2.2.2.1. hương thức thanh toán bằng Séc .............................................................37 2.2.2.2. hương thức thanh toán Ủy nhiệm chi ......................................................40 2.2.2.3. hương thức thanh toán Ủy nhiệm thu. .....................................................42 2.2.2.4. hương thức thanh toán Thẻ ......................................................................43 2.2.2.5. hương thức thanh toán bằng thư tín dụng ...............................................45 2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp – PGD Quận 6 giai đoạn 2012-2014....................................................................................................................47 x
  12. 2.2.3.1. Tốc độ tăng trưởng số lượng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt ..................................................................................................................47 2.2.3.2. Tốc độ tăng trưởng khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ..................................................................................................................48 2.2.3.3 Tốc độ tăng trưởng doanh số thanh toán không dùng tiền mặt..................49 2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp – PGD Quận 6 ..................................49 KẾT LUẬN CH ƠNG 2....................................................................................................52 CH ƠNG 3 GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................53 3.1. Nhận xét ...................................................................................................................53 3.2. Giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp – PGD Quận 6...................................54 3.2.1. Giải pháp chung ................................................................................................54 3.2.2. Giải pháp riêng đối với từng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ........58 3.3. Kiến nghị ..................................................................................................................61 3.3.1. Kiến nghị đến Chính phủ và các ban ngành liên quan .....................................61 3.3.2. Kiến nghị đến ngân hàng Nhà nước .................................................................63 3.3.3. Kiến nghị đến Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp – PGD Quận 6 ................................................................................................................63 KẾT LUẬN CH ƠNG 3....................................................................................................65 KẾT LUẬN .....................................................................................................................66 DANH MỤC TÀI LI U THAM KHẢO............................................................................67 xi
  13. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Với mọi quốc gia, tiền mặt đã có lịch sử khá lâu đời và là một phương tiện thanh toán không thể thiếu. Tuy nhiên, trong xã hội hiện đại thì các hoạt động giao dịch thương mại, dịch vụ luôn diễn ra mọi lúc mọi nơi. Chính vì vậy, tiền mặt có vai trò và ảnh hưởng rất to lớn trong việc thanh toán của nền kinh tế. Về bản chất, một khi hoạt động thanh toán trong xã hội còn thực hiện ph biến bằng tiền mặt thì có thể dẫn đến nhiều bất lợi và rủi ro như chi phí xã hội để t chức hoạt động thanh toán (in, vận chuyển, bảo quản, kiểm đếm...) là rất tốn kém, dễ bị lợi dụng để gian lận, trốn thuế... Vấn đề an ninh luôn tiềm ẩn những nguy hiểm tham nhũng, rửa tiền...) và tạo môi trường thuận lợi cho việc lưu hành tiền giả, đ dọa trực tiếp đến lợi ích của t chức, cá nhân và an ninh của một quốc gia. Nhận thức r được những rủi ro của việc thanh toán bằng tiền mặt nên từ đó hình thành rất nhiều phương thức thanh toán nhanh chóng, tiện dụng và hiện đại hơn ra đời (séc, thẻ, ủy nhiệm chi/thu... và được gọi chung là phương thức thanh toán không dùng tiền mặt TT DTM . Đối với tình hình nước ta hiện nay, việc tìm hiểu và nắm bắt để thực hiện hiệu quả các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt đã trở thành nhu cầu bức thiết, song hành chặt chẽ với sự phát triển của xã hội. Nhận thức được tầm quan trọng, sự đa dạng, phức tạp của nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nên cần nghiên cứu để đảm bảo cho hoạt động này thực hiện thông suốt, nhanh chóng tiện lợi và an toàn. Vì vậy, việc chọn đề tài “Đánh g á nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp – Phòng giao dịch Quận 6 g a đoạn 2012-2014” là rất cần thiết để thực hiện cũng như có nhận thức r hơn về tầm quan trọng của việc thanh toán không dùng tiền mặt. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý luận cơ bản về thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, kết hợp với số liệu được thu thập tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp – Phòng giao dịch Quận 6 sẽ giúp hiểu r hơn về tình hình thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt. Từ đó, đề ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng. 1
  14. 3. Phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu, phân tích những vấn đề liên quan đến hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp – Phòng giao dịch Quận 6 giai đoạn 2012-2014 và đưa ra những kiến nghị để nâng cao hoạt động không dùng tiền mặt tại ngân hàng. Phạm vi nghiên cứu: Tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp – Phòng giao dịch Quận 6 giai đoạn 2012-2014 4. Ph ơng pháp ngh n cứu Thu thập số liệu thứ cấp từ bảng cân đối kế toán, từ báo cáo của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp – Phòng giao dịch Quận 6 giai đoạn 2012 – 2014, đồng thời kết hợp với các phương pháp  hương pháp so sánh  hương pháp phân tích tỷ trọng, số tuyệt đối, số tương đối.  hương pháp phân tích đánh giá số liệu thực tế tại chi nhánh.  hương pháp thống kê t ng hợp số liệu giữa các năm. Ngoài ra còn dùng các biểu đồ để minh họa nhằm giúp cho việc phân tích rõ ràng hơn. 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận được chia làm 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận nghiệp vụ thanh tóan không dùng tiền mặt. Chương 2: Thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Gò Vấp – Phòng giao dịch Quận 6 giai đoạn 2012 – 2014. Chương 3: Giải pháp và kiến nghị. 2
  15. CHƯƠNG 1 CƠ Ở LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT 1.1.Khái niệm, đặc đ ểm của thanh toán không dùng tiền mặt 1.1.1.Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt Thanh toán không dùng tiền mặt là cách thức thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ không có sự xuất hiện của tiền mặt mà được tiến hành bằng cách trích tiền từ tài khoản của người chi trả chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng hoặc bằng cách bù trừ lẫn nhau thông qua vai trò trung gian của các t chức cung ứng dịch vụ thanh toán. 1.1.2.Đặc đ ểm của thanh toán không dùng tiền mặt Sự vận động của tiền tệ độc lập so với sự vận động của vật tư hàng hóa cả về không gian lẫn thời gian. Việc giao hàng được tiến hành ở nơi này, trong thời gian này nhưng việc thanh toán có thể thực hiện ở nơi khác, vào khoảng thời gian khác. Đây là đặc điểm n i bật nhất trong TT DTM, đặc biệt thể hiện rõ nhất trong các hoạt động thanh toán quốc tế. TT DTM nghĩa là không có sự hiện diện của tiền mặt trong thanh toán, tiền mặt chỉ hiện diện trên s sách, chứng từ kế toán. Để làm được như vậy bắt buộc bên tham gia thanh toán phải mở tài khoản tại ngân hàng để tham gia giao dịch. Như vậy, vai trò ngân hàng trong TTKDTM rất quan trọng, ngân hàng là một khâu trung gian để thực hiện giao dịch thanh toán thông qua lệnh chuyển tiền của các bên tham gia. Nếu ngân hàng thực hiện tốt vai trò của mình thì TTKDTM ngày càng phát triển mạnh mẽ và phát huy được vai trò to lớn trong nền kinh tế hiện nay. Chính vì thế TTKDTM có khá nhiều ưu điểm như  Tiết kiệm được lượng tiền mặt trong lưu thông, tiết kiệm chi phí phát hành, bảo quản, thay thế tiền mới, tiền dễ bị mất cắp, tiền giả...  Tiết kiệm được chi phí giao dịch do không phải mang th o lượng tiền lớn khi thanh toán và khá an toàn cho người cầm tiền. Ngân hàng sẽ chuyển tiền khi khách hàng có yêu cầu, tiền phí giao dịch này rất thấp.  Khi các bên tham gia thanh toán bắt buộc các bên phải mở tài khoản và gửi tiền trong tài khoản, chính vì thế lượng tiền lưu trữ trong dân cư sẽ giảm đi làm tăng khả năng thanh khoản trong ngân hàng.  Mặt khác, khi giao dịch qua ngân hàng thì Nhà nước có thể kiểm soát được nguồn tiền, làm tăng tính minh bạch của các giao dịch và hạn chế tình trạng rửa tiền. 3
  16. 1.2.Nhân tố nh h ởng đến thanh toán không dùng tiền mặt  Môi trường kinh tế vĩ mô Ngân hàng đang là một ngành phát triển trong nền kinh tế hiện nay nên rất nhạy cảm với các yếu tố từ môi trường kinh tế. Những biến động lớn của nền kinh tế có thể dẫn tới sự sụp đ của nhiều ngân hàng và những ảnh hưởng thường mang tính hệ thống. hi môi trường kinh tế vĩ mô không n định, một mặt tác động trực tiếp tới thanh toán không dùng tiền mặt, mặt khác ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh chung của ngân hàng từ đó lại tác động gián tiếp tới thanh toán không dùng tiền mặt. Một nền kinh tế phát triển n định sẽ là môi trường thuận lợi cho sự phát triển của thanh toán không dùng tiền mặt. Nền kinh tế phát triển mạnh, hàng hóa được sản xuất ra và tiêu thụ với khối lượng lớn mọi người sẽ có khuynh hướng ưa chuộng việc sử dụng ngân hàng như một người trung gian thanh toán bởi vì ngân hàng cung cấp các tiện ích cho phép các khách hàng tham gia thanh toán có thể giảm được các chi phí vận chuyển bảo quản, kiểm đếm khi sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, đồng thời làm cho quá trình thanh toán được nhanh chóng, chính xác và an toàn hơn.  Môi trường pháp lý Ngân hàng là một t chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, có vai trò cực kỳ quan trọng và rất nhạy cảm trong nền kinh tế nên rất được sự quan tâm và chỉ đạo sát sao từ Chính phủ nên ảnh hưởng trực tiếp của pháp luật. Chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế, mọi hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng đều bị chi phối bởi pháp luật, chỉ cần một sự thay đ i nhỏ của pháp luật cũng là cơ hội hoặc thách thức đối với hệ thống ngân hàng. Tuy nhiên, thanh toán không dùng tiền mặt là một nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng nên cũng chịu ảnh hưởng lớn của pháp luật. Trong nền kinh tế phát triển như hiện nay, hầu hết các giao dịch thanh toán đều qua ngân hàng nên khi có một sự thay đ i về pháp luật sẽ làm cho ngân hàng phải có thời gian để thích ứng và đặc biệt chi phí để thích ứng nhiều khi rất lớn, nếu không giải quyết tốt ngân hàng dễ mất uy tín với khách hàng, hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng bị ảnh hưởng và kém hiểu quả.  Khoa học công nghệ 4
  17. Công nghệ là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng hoạt động kinh doanh nói chung và thanh toán không dùng tiền mặt nói riêng của các ngân hàng hiện nay. Việc ứng dụng các thành tựu công nghệ tin học và tự động hóa vào thanh toán sẽ đáp ứng được nhu cầu chính xác, nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm chi phí trong thanh toán. Các hoạt động chi trả tiền gửi cho khách hàng và thanh toán có thể được thực hiện trên các máy vi tính, vừa chính xác, an toàn lại vừa nhanh chóng, tiện lợi. Các ngân hàng có thể mở rộng các dịch vụ của mình qua các mạng máy vi tính, đây là cách tiếp cận, quảng bá và cung cấp dịch vụ ngân hàng đến người dân với chi phí thấp nhất. Để mở rộng TTKDTM các ngân hàng có thể đưa vào sử dụng hệ thống máy rút tiền tự động, tham gia hệ thống điện tử liên ngân hàng... Chính vì vậy, công nghệ ngân hàng đang được xem là một vũ khí cực kì mạnh trong cạnh tranh.  Yếu tố con người Công nghệ có hiện đại nhất cũng không thay thế con người trong tất cả các hoạt động, công nghệ cao giúp công tác thanh toán chính xác, nhanh chóng và tiết kiệm, tuy nhiên nếu không có yếu tố con người thì các hoạt động thanh toán có máy móc công nghệ cao thì cũng không thực hiện được. Chính vì vậy, yếu tố con người đóng vai trò cực kì quan trọng trong quy trình thực hiện các nghiệp vụ của ngân hàng.  Hoạt động kinh doanh chung của ngân hàng NHTM có ba chức năng: trung gian tài chính, trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền, những chức năng này có mối quan hệ chặt chẽ và tương trợ lẫn nhau. Khi NHTM là trung gian tài chính thì NHTM sẽ huy động vốn bằng nhiều cách thức khác nhau, có thể huy động từ các t chức, huy động vốn từ dân cư qua hình thức tiết kiệm, kỳ phiếu hay qua phát hành trái phiếu với các kỳ hạn khác nhau. Qua đó ngân hàng sẽ tập trung một lượng vốn nhàn rỗi từ các thành phần kinh tế khác nhau và khi họ chưa có nhu cầu sử dụng hoặc chưa đến thời hạn thanh toán thì ngân hàng sẽ sử dụng chúng để cho vay đối với những người có nhu cầu vay vốn. Khi các bên có nhu cầu thanh toán, chi trả ngân hàng sẽ đứng ra làm trung gian thanh toán. Như vậy, giữa các chức năng của NHTM có mối liên hệ mật thiết với nhau. Khi vai trò trung gian thanh toán làm tốt, khách hàng sẽ tin tưởng ngân hàng và gửi tiền vào ngân hàng ngày càng nhiều nhờ thanh toán hộ, như thế 5
  18. vốn ngân hàng huy động được tăng lên, ngân hàng có thêm vốn để đáp ứng nhu cầu đi vay và chức năng trung gian tài chính của ngân hàng ngày càng được phát huy. Với chức năng trung gian thanh toán và trung gian tài chính trong nền kinh tế quốc dân hệ thống các NHTM đã tăng khối lượng tiền tệ lên gấp bội thông qua cơ chế thanh toán chuyển khoản. Điều này làm cho các chức năng NHTM ngày càng liên hệ chặt chẽ với nhau. Sự phát triển của mỗi chức năng sẽ thúc đẩy các chức năng khác phát triển theo. Do đó, hoạt động kinh doanh chung của ngân hàng sẽ ảnh hưởng lớn tới thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng.  Yếu tố tâm lý Tâm lý cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới TTKDTM. Tâm lý lại chịu tác động rất lớn từ môi trường con người và công việc:  Trong nền sản xuất nhỏ, lạc hậu con người có xu hướng thích tiền mặt, do đó TT DTM là không ph biến, từ đó hạn chế tới TTKDTM của các ngân hàng. Ngược lại, trong một nền sản xuất lớn, hiện đại, nhận thức được lợi ích và tầm quan trọng của việc TTKDTM, do đó TT DTM ở trong trường hợp này rất phát triển.  Một nền kinh tế ngầm sôi động sẽ khuyến khích con người sử dụng tiền mặt nhiều hơn trong thanh toán vì lý do bí mật và an toàn cá nhân.  Thuế đánh giá cao sẽ dẫn tới con người có hành vi trốn thuế, từ đó sinh ra tâm lý thích tiền.  Trình độ dân trí thấp sẽ sinh ra tâm lý “ngại” khi sử dụng các phương tiện hiện đại có độ phức tạp cao, do đó thanh toán không dùng tiền mặt không phát triển. 1.3.Nhân tố nh h ởng đến thanh toán dùng tiền mặt Thanh toán bằng tiền mặt là hình thức thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ bằng tiền mặt. Tiền là phương tiện trao đ i hàng hóa, dồng thời cũng là phương tiện kết thúc quá trình trao đ i. Nhân tố ảnh hưởng đến thanh toán dùng tiền mặt  Xu hướng toàn cầu hóa nên nền kinh tế tăng trưởng với tốc độ nhanh và n định qua nhiền năm, chính vì vậy tạo động lực cho nền kinh tế Việt Nam hội nhập ngày càng sâu hơn vào nền kinh tế khu vực và trên thế giới. Vì xu hướng toàn cầu 6
  19. hóa thúc đẩy, mở rộng giao dịch trên toàn thế giới nên cần phương thức thanh toán đơn giản, nhanh gọn và tiện ích.  Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền thông, đặc biệt là mạng Internet và mạng di động nên ngày càng chuyển dần từ hình thức thanh toán thủ công sang phương thức xử lý thanh toán bán tự động, thanh toán điện tử. Chính vì vậy đã tác động rất mạnh đến hình thức thanh toán bằng tiền mặt.  Chi phí in ấn, vận chuyển, kiểm đếm, bảo quản tiền đảm bảo an toàn tài sản của Nhà nước và công dân.  Các hoạt động “ngầm” đang đ dọa đến an ninh quốc gia là mối bận tâm của các nhà quản lý và sự lo ngại của công chúng trong lĩnh vực chống tham nhũng, rửa tiền, trốn thuế và các hoạt động phi pháp khác.  Nghị định 161 về thanh toán tiền mặt được thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng ký ban hành ngày 28/12/2006, trong đó quy định về hạn mức thanh toán bằng tiền mặt, phí giao dịch tiền mặt và việc rút tiền mặt với số lượng lớn. 1.4.Sự cần thiết và vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt 1.4.1.Sự cần thiết của thanh toán không dùng tiền mặt Trong lịch sử, quá trình phát triển của sản xuất, lưu thông hàng hóa luôn gắn liền với sự ra đời và phát triển của tiền tệ. Thanh toán bằng tiền mặt là phương thức thanh toán đơn giản và tiện dụng nhất được sử dụng để mua bán hàng hóa một cách dễ dàng. Tuy nhiên nó chỉ phù hợp với nền kinh tế có quy mô sản xuất nhỏ, sản xuất chưa phát triển, việc trao đ i thanh toán hàng hóa diễn ra với số lượng nhỏ, trong phạm vi hẹp. Chính vì vậy, khi nền kinh tế ngày một phát triển với tốc độ cao cả về chất lượng lẫn số lượng thì việc thanh toán bằng tiền mặt bộc lộ một số hạn chế nhất định như độ an toàn không cao cho cả người chi trả lẫn người thụ hưởng, ngân hàng Nhà nước phải bỏ ra chi phí rất lớn để in ấn, kiểm đếm, vận chuyển và bảo quản tiền mặt, đặc biệt việc thanh toán bằng tiền mặt làm giảm khả năng tạo tiền của NHTM. Từ thực tế khách quan trên đòi hỏi phải có sự ra đời của một phương thức thanh toán khác tiên tiến hơn, hiện đại hơn có thể khắc phục được những khuyết điểm của hình thức thanh toán cũ đó là phương thức thanh toán không dùng tiền mặt. Thanh toán không dùng tiền mặt ra đời là kết quả tất yếu của quá trình phát triển kinh tế. Nó khắc phục được những nhược điểm của của quá trình thanh toán bằng tiền mặt và phát huy những ưu điển hơn hẳn của nó trong nền kinh tế thị trường. 7
  20. 1.4.2.Vai trò của thanh tóan không dùng tiền mặt Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt có một vai trò hết sức quan trọng đối với từng cá nhân, từng đơn vị kinh tế và đối với toàn bộ nền kinh tế. Nó đáp ứng được đòi hỏi của sản xuất và lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường, làm cho ngân hàng trở thành trung tâm thanh toán của nền kinh tế. Cụ thể :  Đối với cá nhân Thanh toán không dùng tiền mặt đ m đến sự tiện lợi, an toàn, tiết kiệm chi phí và thuận lợi cho việc trao đ i giữa người chi trả và người thụ hưởng. Nhờ đó mà bất cứ lúc nào khách hàng cũng có thể rút tiền hoặc thực hiện việc thanh toán mua hàng hóa thông qua Ngân hàng.  Đối với doanh nghiệp Thanh toán không dùng tiền mặt thúc đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ chu chuyển vốn rút ngắn thời gian sản xuất, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất. Việc thanh toán đảm bảo sự an toàn về vốn cũng như tài sản của doanh nghiệp tránh được những rủi ro đáng tiếc có thể xảy ra trong quá trình thanh toán.  Đối với ngân hàng Thanh toán không dùng tiền mặt giúp ngân hàng huy động được tối đa nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để tiến hành đầu tư, mở rộng hoạt động tín dụng phục vụ nhu cầu vốn của nền kinh tế phục vụ sự phát triển của nền kinh tế và thu lợi nhuận. Ngân hàng sẽ đứng ra làm trung gian thanh toán thông qua các phương thức TTKDTM nên ngân hàng sẽ thu về một khoản khoản lợi nhuận không hề nhỏ thông qua phí dịch vụ thanh toán. Tạo điều kiện cho Ngân hàng ứng dụng những công nghệ mới, hiện đại hóa hệ thống thanh toán, từ đó bắt kịp với trình độ phát triển toàn cầu trong hệ thống ngành. Thanh toán không dùng tiền mặt giúp ngân hàng tạo dựng mối quan hệ với các Ngân hàng khác, giúp nâng cao vị thế, khẳng định uy tín với khách hàng cũng như với đối tác. 8
nguon tai.lieu . vn