Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN–TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ SẢN PHẨM THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH TP.HCM Ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : Th.S CHÂU VĂN THƢỞNG Sinh viên thực hiện : BÙI THU THẢO MSSV : 1211190936 Lớp : 12DTNH02 Tp. Hồ Chí Minh, 2016 i
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN–TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ SẢN PHẨM THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH TP.HCM Ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : Th.S CHÂU VĂN THƢỞNG Sinh viên thực hiện : BÙI THU THẢO MSSV : 1211190936 Lớp : 12DTNH02 Tp. Hồ Chí Minh, 2016 ii
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là bài báo cáo Khóa Luận Tốt Nghiệp của tôi. Những kết quả và số liệu trong bài báo cáo này được thực hiện tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank, không sao chép bất kì nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Tp.Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm…… iii
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài báo cáo Khóa Luận Tốt Nghiệp này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Th.s Châu Văn Thưởng, đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình thực hiện bài nghiên cứu. Tôi chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kế toán- Tài Chính- Ngân hàng, Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức cần thiết trong những năm tôi học tập. Vốn kiến thức này không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu thực tập mà còn là hành trang quý báu để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Tôi xin cảm ơn Giám đốc Ngân hàng Việt Nam Thịnh vượng chi nhánh Bàu Cát cùng toàn thể anh chị tại Chi nhánh đã giúp đỡ nhiệt tình cũng như tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình thực tập. Những kiến thức thực tế mà tôi học được tại Chi nhánh vô cùng quý báu để tôi áp dụng vào công việc thực tiễn sau này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tp.HCM ngày… tháng… năm……. iv
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TMCP Thương mại cổ phần KH Khách hàng ATM Máy rút tiền tự động POS Máy cấp phép tự động TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh VPBank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ NHTM Ngân hàng Thương mại DV Dịch vụ v
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................... 23 Bảng 3.2: Thang đo sau khi nghiên cứu sơ bộ được giữ nguyên. .....................................24 Bảng 4.1 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh VP Bank năm 2015...................................32 Bảng 4.2: Tình hình thu từ dịch vụ 2014- 2015.................................................................33 Bảng 4.3: Các sản phẩm thẻ ATM VPBank tiêu biểu .......................................................33 Bảng 4.4: Hoạt động dịch vụ thẻ ATM VPBank HCM 2013-2015 ..................................34 Bảng 4.5: Đặc điểm mẫu nghiên cứu .................................................................................35 Bảng 4.6: Cronbach Alpha về thành phần tính đáp ứng lần 1 ...........................................40 Bảng 4.7: Cronbach Alpha về thành phần tính đáp ứng lần 2 ...........................................41 Bảng 4.8: Cronbach Alpha về thành phần kỹ năng chăm sóc khách hàng lần 1. ..............41 Bảng 4.9: Cronbach Alpha về thành phần kỹ năng chăm sóc khách hàng lần 2. ..............42 Bảng 4.10. Cronbach Alpha về sự tin tưởng......................................................................42 Bảng 4.11: Cronbach Alpha về thành phần sự cảm thông.................................................43 Bảng 4.12: Cronbach Alpha về thành phần độ tiếp cận lần 1............................................44 Bảng 4.13: Cronbach Alpha về thành phần độ tiếp cận lần 2............................................44 Bảng 4.14: Cronbach Alpha về thành phần tài sản hữu hình. ...........................................45 Bảng 4.15: Cronbach Apha về thành phần sự hài lòng .....................................................45 Bảng 4.16: Kết quả KMO and Bartlett's Test các biến độc lập quay Varimax lần 2 .......47 Bảng 4.17: Kết quả phân tích nhân tố của biến phụ thuộc ................................................49 Bảng 4. 18: Kết quả phân tích tương quan Pearson ........................................................... 50 Bảng 4.19: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng ....50 Bảng 4.20: Kết quả kiểm định F ........................................................................................ 51 Bảng 4.21: Hệ số VIF ........................................................................................................51 Bảng 4.22: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ...................................................................52 Bảng 4.23: Kết quả phân tích ANOVA cho nhóm khách hàng theo giới tính, độ tuổi và mức thu nhập ......................................................................................................................54 Bảng 4.24: bảng giá trị trung bình các nhân tố ..................................................................55 vi
  7. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 1.1: quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 3 Hình 3.1. Mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng của Mỹ(American Customer Satisfaction Index – ACSI) ................................................................................................ 16 Hình 3.2: Mô hình lý thuyết về chỉ số hài lòng khách hàng của các ngân hàng ...............17 Hình 3.3: Mô hình nghiên cứu ........................................................................................... 20 Hình 3.4 : Qúa trình phân tích dữ liệu ...............................................................................26 Biểu đồ 4.1: giới tính của mẫu nghiên cứu ........................................................................37 Biểu đồ 4.2: tuổi của mẫu nghiên cứu ...............................................................................37 Biểu đồ 4.3: Nghề nghiệp của mẫu nghiên cứu .................................................................38 Biểu đồ 4.4: Thu nhập của mẫu nghiên cứu ......................................................................38 Biểu đồ 4.5: Nguồn tiếp cận ATM của mẫu nghiên cứu ...................................................39 Biểu đồ 4.6: Thời gian sử dụng thẻ ATM của mẫu nghiên cứu .......................................39 vii
  8. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. iii LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................vi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ................................... vii MỤC LỤC....................................................................................................................... viii CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: ..................................................................................................2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu .....................................................................................................2 1.4 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..................................................................................2 1.5 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 2 1.6 Quy trình nghiên cứu ..................................................................................................2 1.7 Đề tài nghiên cứu gồm 5 chương như sau ..................................................................3 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ SỰ HÀI LÒNG DỊCH VỤ SẢN PHẨM THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................ 4 2.1. Tổng quan về dịch vụ thẻ của NHTM .......................................................................4 2.1.1. Khái niệm chung về thẻ thanh toán .....................................................................4 2.1.1.1. Thẻ thanh toán là gì?.....................................................................................4 2.1.1.2. Phân loại thẻ thanh toán ................................................................................4 2.1.2 Khái niệm về thẻ ATM ........................................................................................6 2.1.2.1. Thẻ ATM và dịch vụ rút tiền tự động ........................................................... 6 2.1.2.2. Những tiện ích của thẻ ATM .......................................................................6 2.2. Lý thuyết về sự hài lòng của khách hàng ..................................................................9 2.2.1. Khái niệm về khách hàng ....................................................................................9 2.2.2. Khái niệm về dịch vụ và đặc trưng của dịch vụ ................................................10 2.2.3. Khái niệm sự hài lòng của khách hàng ............................................................. 11 2.2.4. Đo lường sự hài lòng của KH ...........................................................................12 2.3. ý nghĩa của sự nâng cao sự hài lòng của KH về dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng thương mại. .....................................................................................................................12 2.3.1. Khái niệm nâng cao sự hài lòng của khách hàng ..............................................12 2.3.2. ý nghĩa của việc nâng cao sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của NHTM ......................................................................................................................... 12 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 14 3.1 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 14 3.2 Mô hình nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng ................................................14 3.2.1 Mô hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL ......................................................... 14 3.2.2. Một số mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng (CSI Model) ......................... 15 viii
  9. 3.2.2.1 Hình ảnh (Image) ......................................................................................... 17 3.2.2.2 Sự mong đợi (Expectations) ........................................................................17 3.2.2.3 Chất lượng cảm nhận (Perceived quality) ...................................................18 3.2.2.4 Giá trị cảm nhận (Perceived quality) ........................................................... 18 3.2.2.5 Giá cả- tỷ suất (Price) ..................................................................................18 3.2.2.6 Sự trung thành (Loyalty) .............................................................................18 3.3 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết đề bài ........................................................... 19 3.3.1 Mô hình nghiên cứu đề tài .................................................................................19 3.3.2. Các giả thuyết của đề tài: ..................................................................................20 3.4 Dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................................21 3.4.1 Nguồn dữ liệu .....................................................................................................21 3.4.1.1 Dữ liệu thứ cấp ............................................................................................ 21 3.4.1.2. Dữ liệu sơ cấp ............................................................................................. 21 3.4.2 Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................22 3.4.2.1 Thu thập dữ liệu thứ cấp ..............................................................................22 3.4.2.2 Thu thập dữ liệu sơ cấp................................................................................22 3.4.3 Thiết kế bảng câu hỏi ......................................................................................... 22 3.4.4 Thiết kế nghiên cứu............................................................................................ 23 3.4.4.1 Nghiên cứu sơ bộ ......................................................................................... 23 3.4.4.2 Nghiên cứu chính thức .................................................................................23 3.4.5 Triển khai nghiên cứu ........................................................................................ 23 3.4.5.1 Nghiên cứu sơ bộ ......................................................................................... 23 3.4.5.2 Nghiên cứu chính thức .................................................................................25 CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................31 4.1. giới thiệu chung về Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng .......................................31 4.1.1 Giới thiệu chung .................................................................................................31 4.1.2 Lịch sử hình thành.............................................................................................. 31 4.1.3 Định hướng và mục tiêu .....................................................................................31 4.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................................................32 4.1.5 Hoạt động dịch vụ .............................................................................................. 32 4.1.6 Thực trạng thẻ ATM VPBank ............................................................................33 4.1.6.1 Các sản phẩm thẻ ATM VPBank.................................................................33 4.1.6.2 Những thuận lợi, khó khăn ..........................................................................34 4.2 Phân tích kết quả nghiên cứu....................................................................................35 4.2.1. Mô tả dữ liệu .....................................................................................................35 4.2.2. Kiểm tra độ tin cậy Cronbach Alpha của các nhóm nhân tố ............................ 40 4.2.2.1 Tính đáp ứng: ............................................................................................... 40 4.2.2.2 Kỹ năng chăm sóc khách hàng. ...................................................................41 4.2.2.3 Sự tin tưởng .................................................................................................42 4.2.2.4 Sự cảm thông ............................................................................................... 43 ix
  10. 4.2.2.5: Độ tiếp cận ..................................................................................................43 4.2.2.6 Tài sản hữu hình .......................................................................................... 45 4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA.......................................................................46 4.2.3.1 Phân tích nhân tố khám phá cho các biến độc lập .......................................46 4.2.3.2 Phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc. ........................................49 4.2.4 Kiểm định mô hình ............................................................................................ 49 4.2.4.1 Phân tích tương quan ...................................................................................49 4.2.4.2 Phân tích hồi quy ......................................................................................... 50 4.2.4.3 Đa cộng tuyến .............................................................................................. 51 4.2.4.4 Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu qua phân tích hồi quy ...................52 4.2.4.5 Kiểm định ANOVA .....................................................................................54 4.2.4.6 Kiểm định T-Test đánh giá giá trị trung bình thang đo các nhân tố ............55 CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI VPBANK CHI NHÁNH TP.HCM ...................................57 5.1 Nhận xét, đánh giá chung về sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM tại VPBank chi nhánh TP.HCM .....................................................................................57 5.1.1 Đối với Kỹ năng chăm sóc khách hàng và Sự cảm thông .................................57 5.1.2 Đối với Sự tin tưởng và Độ tiếp cận ..................................................................57 5.1.3 Đối với Tài sản hữu hình ...................................................................................57 5.1.4 Mong đợi của khách hàng về phía ngân hàng ....................................................58 5.2 Định hướng phát triển dịch vụ thẻ trong giai đoạn 2016- 2020 ............................... 58 5.3 Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VPBank chi nhánh TP.HCM .........................................................................................................59 5.3.1 Giải pháp đối với yếu tố tiếp cận .......................................................................59 5.3.1.1 Phát triển mạng lưới.....................................................................................59 5.3.1.2 Tăng cường công tác tiếp thị, quảng cáo .....................................................59 5.3.2 Giải pháp đối với yếu tố sự tin tưởng. ............................................................... 61 5.3.3 Giải pháp đối với yếu tố kỹ năng phục vụ khách hàng và sự cảm thông ..........62 5.3.3.1 Tăng cường đào tạo, phát triển nguồn nhân lực ..........................................62 5.3.3.2 Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp ...........................................63 5.3.3.3 Chính sách phí dịch vụ ATM.......................................................................64 5.3.4 Giải pháp đối với yếu tố tài sản hữu hình. ......................................................... 64 5.4 Một số kiến nghị .......................................................................................................65 5.4.1 Đối với Nhà Nước .............................................................................................. 65 5.4.2 Đối với ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ..........................................66 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................101 x
  11. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, các giao dịch hoạt động thương mại, dịch vụ cũng phát triển về số lượng lẫn chất lượng. Do đó, đòi hỏi những phương tiện thanh toán mới nhằm đảm bảo tính an toàn, nhanh chóng, hiệu quả. Hiện nay, việc sử dụng thẻ thanh toán giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian, giao dịch trở nên nhanh chóng, tiện lợi hơn và đã trở thành một xu hướng mới trên thế giới. Hòa trong xu thế hội nhập, ngày càng có nhiều người dân Việt Nam cũng đã tiếp cận và sử dụng thẻ thanh toán. Các loại thẻ thanh toán thì thẻ ATM ngày càng được sử dụng rộng rãi và nhu cầu sử dụng thẻ ATM ngày càng lớn. Việc hạn chế sử dụng tiền mặt phát triển các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt để phù hợp với các chuẩn mực quốc tế trong hoạt động ngân hàng là những mục tiêu mà hệ thống ngân hàng Việt Nam đang hướng tới. Đó cũng là mục tiêu phấn đấu của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank). Cùng với tiến trình hội nhập là sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt trên thị trường ngân hàng nói chung cũng như thị trường thẻ nói riêng. Sự tham gia của các ngân hàng nước ngoài với thế mạnh về vốn, công nghệ và kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh thẻ, đòi hỏi mỗi ngân hàng trong nước phải có nỗ lực lớn, chuẩn bị hành trang mới có thể giữ vững được mảng thị trường hiện có và tiếp tục phát triển trong tương lai. Sự cạnh tranh gay gắt thể hiện trên rất nhiều mặt như phía sử dụng dịch vụ, những tiện ích gia tăng trên thẻ, công tác chăm sóc KH của các ngân hàng nước ngoài. Ngoài ra, các ngân hàng gặp rất nhiều khó khăn trong công tác phát triển mạng lưới ATM, POS. Bên cạnh đó, hệ thống ngân hàng ở Việt Nam đang bước vào cuộc cạnh tranh mới về phát triển dịch vụ với mục tiêu đem đến nhiều tiện ích, dựa trên công nghệ ngân hàng hiện đại, nhằm gia tăng việc thu hút KH, giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh. Chiến lược trong cuộc đua mới về cạnh tranh dịch vụ được các ngân hàng đưa ra là phân khúc thị trường, tấn công vào thị trường mục tiêu, đưa ra sản phẩm dịch vụ độc đáo với sự liên kết của các đối tác có nhiều lợi thế về KH, mạng lưới và công nghệ nhằm mục tiêu duy trì sự hài lòng của KH đối với dịch vụ của ngân hàng. Khách hàng là nhân tố quyết định sự tồn tại của ngân hàng. Ngân hàng nào giành được mối quan tâm và sự trung thành của KH, ngân hàng đó sẽ thắng lợi và phát triển. Chiến lược kinh doanh 1
  12. hướng đến KH, đang trở thành một chiến lược kinh doanh có tầm quan trọng bậc nhất. Làm thế nào đem đến cho KH sự hài lòng tốt nhất luôn là vấn đề mà các ngân hàng cố gắng thực hiện với tất cả khả năng của mình. Chính vì vậy, việc phân tích, đánh giá mức độ hài lòng của KH là một việc làm rất cần thiết. Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài : “Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ sản phẩm thẻ ATM tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh”. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu:  Vận dụng kết quả nghiên cứu để đánh giá sự hài lòng của KH về thẻ ATM của VPBank chi nhánh TP.HCM  Khảo sát vấn đề KH hài lòng và tiêu chí nào là quan trọng đối với thẻ ATM của VPBank chi nhánh TP.HCM  Đề xuất một số giải pháp nâng cao sự hài lòng của KH đối với thẻ ATM của VPBank chi nhánh TP.HCM. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu  Các nhân tố nào tác động đến sự hài lòng của KH về thẻ ATM của VPBank chi nhánh TP.HCM  Mức độ hài lòng của KH về các nhân tố đó.  Biện pháp nào để nâng cao sự hài lòng của KH về thẻ ATM của VPBank chi nhánh TP.HCM. 1.4 Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng, phạm vi: Các KH đang sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại VPBank chi nhánh TP.HCM 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Dựa trên số liệu thu nhập được từ bảng câu hỏi khảo sát, tác giả sẽ phân tích dữ liệu với SPSS để đo lường chất lượng dịch vụ và biết mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch cụ thẻ ATM tại ngân hàng. 1.6 Quy trình nghiên cứu Nghiên cứu sơ bộ định tính được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp nhân viên tại ngân hàng, một số khách hàng. Thông tin thu thập được từ bước này nhằm 2
  13. khám phá điều chỉnh, chọn lọc, bổ sung các yếu tố cần thiết để xây dựng mô hình nghiên cứu và thiết kế bảng câu hỏi phục vụ cho các giai đoạn nghiên cứu sau Sau giai đoạn nghiên cứu định tính, tác giả bước sang nghiên cứu định lượng bằng việc khảo sát khách hàng sử dụng thẻ ATM thông qua bảng câu hỏi chi tiết. Dữ liệu thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 22.0 với các kỹ thuật kiểm định giả thuyết thống kê, kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan, phân tích hồi quy và phân tích ANOVA. Kết quả cuối cùng của nghiên cứu là một phương trình hồi quy thể hiện mối liên hệ giữa các yếu tố tác động đến sự hài lòng khách hàng khi sử dụng thẻ ATM VPBank, đồng thời đưa ra kiến nghị nhằm nâng cao sự thoả mãn của khách hàng. báo cáo vấn đề cần Nghiên Nghiên cơ sở lý Phân tích kết quả và nghiên cứu định cứu định thuyết dữ liệu giải pháp cứu tính lượng kiến nghị Hình 1.1: quy trình nghiên cứu 1.7 Đề tài nghiên cứu gồm 5 chƣơng nhƣ sau Chƣơng 1: Giới thiệu Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về mức độ hài lòng dịch vụ sản phẩm thẻ ATM VPBank Chƣơng 3: Phương pháp nghiên cứu Chƣơng 4: Phân tích kết quả nghiên cứu Chƣơng 5: Kết luận và giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM VPBank chi nhánh TP.HCM 3
  14. CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ SỰ HÀI LÒNG DỊCH VỤ SẢN PHẨM THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 2.1. Tổng quan về dịch vụ thẻ của NHTM 2.1.1. Khái niệm chung về thẻ thanh toán 2.1.1.1. Thẻ thanh toán là gì? Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán do ngân hàng hoặc các tổ chức phi ngân hàng phát hành cho chủ thẻ sử dụng, để có thể thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hay rút tiền tại đơn vị chấp nhận thẻ và ở các máy rút tiền tự động. Thẻ thanh toán do ông Frank Mc Namara, một doanh nhân người Mỹ, phát minh vào năm 1949. Những tấm thẻ thanh toán đầu tiên có tên là “Diner’s Club”. 2.1.1.2. Phân loại thẻ thanh toán Có nhiều cách để phân loại thẻ thanh toán: phân loại theo công nghệ sản xuất, theo chủ thể phát hành, theo tính chất thanh toán của thẻ, theo phạm vi lãnh thổ. a. Theo công nghệ sản xuất: có 3 loại Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card): dựa trên công nghệ khắc chữ nổi, tấm thẻ đầu tiên được sản xuất theo công nghệ này. Nhưng hiện nay không còn sử dụng loại thẻ này do còn thô sơ dễ bị giả mạo. Thẻ băng từ (Magnetic stripe): dựa trên kỹ thuật thư tín với hai băng từ chứa thông tin đằng sau mặt thẻ. Thẻ này đã được sử dụng phổ biến trong 20 năm qua, nhưng đã bộc lộ một số nhược điểm: thông tin trên thẻ không thể tự mã hoá được, không gian chứa dữ liệu ít… Thẻ thông minh (Smart Card): đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán, thẻ có cấu trúc hoàn toàn như một máy tính. b. Theo tính chất thanh toán của thẻ: có 3 loại  Thẻ tín dụng: Thẻ tín dụng (Credit Card) là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, áp dụng cho những khách hàng có đủ điều kiện được ngân hàng phát hành thẻ cho vay vốn để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ với tính năng “chi tiêu trước, trả tiền sau”. Sau khi sử dụng thẻ khách hàng phải trả nợ gốc, tiền lãi và phí cho ngân hàng phát hành thẻ. 4
  15.  Thẻ ghi nợ Thẻ ghi nợ (Debit Card) là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài khoản tiền gửi. Loại thẻ này khi được sử dụng để mua hàng hóa hay dịch vụ, giá trị giao dịch sẽ được trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông qua những thiết bị điện tử đặt tại cửa hàng, khách sạn… đồng thời báo có ngay lập tức vào tài khoản của cửa hàng, khách hàng… Thẻ ghi nợ còn hay được sử dụng để rút tiền mặt tại các máy rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động.Trên mỗi thẻ ghi nợ có ghi hạn mức thanh toán tối đa-khách hàng được sử dụng thanh toán trong phạm vi hạn mức của thẻ. Mặt khác, nếu được ngân hàng cấp hạn mức thấu chi, thì khách hàng có thể chi tiêu vượt quá số dư trên tài khoản vãng lai nhưng phải trong hạn mức tín dụng đã thông báo trước cho khách hàng.  Thẻ rút tiền mặt: Thẻ rút tiền mặt (Cash card) là loại thẻ rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động hoặc ở ngân hàng. Với chức năng chuyên biệt chỉ dùng để rút tiền, yêu cầu đặt ra đối với loại thẻ này là chủ thẻ phải ký quỹ tiền gửi vào tài khoản ngân hàng hoặc chủ thẻ được cấp tín dụng thấu chi mới sử dụng được. Thẻ rút tiền mặt có hai loại: + Loại 1: chỉ rút tiền tại những máy tự động của Ngân hàng phát hành. + Loại 2: được sử dụng để rút tiền không chỉ ở Ngân hàng phát hành mà còn được sử dụng để rút tiền ở các Ngân hàng cùng tham gia tổ chức thanh toán với Ngân hàng phát hành thẻ. c. Theo phạm vi lãnh thổ: có 2 loại - Thẻ trong nước: là thẻ được giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do vậy đồng tiền giao dịch phải là đồng tiền của nước đó. - Thẻ quốc tế: đây là loại thẻ được chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng các ngoại tệ mạnh để thanh toán. d. Theo chủ thể phát hành: có 2 loại - Thẻ do Ngân hàng phát hành (Bank Card): là loại thẻ do ngân hàng phát hành giúp cho khách hàng sử dụng các dịch vụ và tiện ích do ngân hàng cung cấp. 5
  16. - Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch và giải trí của các tập đoàn kinh doanh lớn hoặc các công ty xăng dầu lớn, các cửa hiệu lớn… phát hành như Diner Club, Amex… 2.1.2 Khái niệm về thẻ ATM 2.1.2.1. Thẻ ATM và dịch vụ rút tiền tự động - Thẻ ATM: là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do ngân hàng phát hành dùng để rút tiền và thực hiện nhiều dịch vụ tài chính khác tại các máy ATM và các đơn vị chấp nhận thẻ.Thẻ ATM là loại thẻ theo chuẩn ISO 7810. Thẻ thường thiết kế với kích thước chữ nhật tiêu chuẩn để phù hợp với khe đọc thẻ, kích thước kích thước thông thường là 8,5cm x 5,5cm. Trên bề mặt thẻ dập nổi tên chủ thẻ, số thẻ, băng giấy để chủ thẻ ký tên, và băng từ (thẻ từ) hoặc chip (thẻ chip) lưu trữ thông tin về tài khoản đã được khách hàng đăng ký tại ngân hàng nào đó. - Máy ATM (Automated Teller Machine – máy rút tiền tự động): là một thiết bị ngân hàng giao dịch tự động với khách hàng, thực hiện việc nhận dạng khách hàng thông qua thẻ ATM hay các thiết bị tương thích để rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán hàng hóa dịch vụ. - Máy ATM bao gồm một số bộ phận cơ bản: màn hình, bàn phím để nhập số PIN và lệnh yêu cầu của khách hàng, khe để đút thẻ vào máy và khe để nhận tiền từ máy đưa ra, muốn giao dịch khách hàng phải đưa thẻ vào và nhập đúng mã số PIN. Máy sẽ không hiện PIN lên màn hình để đảm bảo bí mật và an toàn. Nếu chủ thẻ nhập số PIN sai, máy sẽ báo lỗi trên màn hình và không thực hiện giao dịch đó. ATM là thành quả tự nhiên của thẻ thanh toán ngân hàng, được ứng dụng vào cuối thập niên 60 và rất được khách hàng của ngân hàng tán thành. Trước đây, khi muốn rút tiền, người ta phải đến ngân hàng trước giờ đóng cửa. Hiện nay, không nhất thiết phải như vậy vì máy ATM làm việc suốt 24 giờ trong ngày. Tính phổ biến của máy ATM là do sự tiện lợi và tính linh hoạt mà nó đem lại. Thông qua máy ATM, khách hàng có thể rút tiền mặt, kiểm tra số dư, thanh toán dịch vụ,… 2.1.2.2. Những tiện ích của thẻ ATM  Đối với cá nhân người chủ thẻ Trước đây khi thẻ ATM chưa xuất thì việc người dân có nhu cầu giao dịch với ngân hàng đều phải trực tiếp đến ngân hàng tốn kém nhiều thời gian và chi phí, đôi khi phải 6
  17. đối mặt với nhiều thủ tục phức tạp. Hơn nữa, việc giao dịch trực tiếp với ngân hàng còn bị giới hạn về thời gian và không gian vì các ngân hàng chỉ làm việc theo giờ hành chánh. Tuy nhiên, từ khi thẻ ATM xuất hiện đã góp phần giải quyết được tình trạng đó và phục vụ tốt hơn nhu cầu giao dịch của khách hàng. Khách hàng sử dụng thẻ ATM có thể chuyển tiền của mình từ tài khoản này sang . Tuy nhiên từ khi thẻ ATM xuất hiện đã góp phần giải quyết được tình trạng đó và phục vụ tốt hơn nhu cài khoản khác, mua sắm tại các máy POS. Ngoài ra, khách hàng còn dùng thẻ để thanh toán tiền điện, điện thoại, nước, bảo hiểm và nhiều chi phí khác. Hiện nay thì cán bộ, công nhân viên chức còn được chi trả lương qua thẻ, điều này giúp họ tiết kiệm được thời gian và hạn chế việc giữ một khoản tiền lớn trong người. Dịch vụ thẻ ATM giúp cho người có tiền tránh được gặp rủi ro mất mát hay hư hỏng tiền mặt. Hơn nữa chủ thẻ còn có thể thu được một khoản tiền lãi nhỏ hàng tháng tùy theo mức lãi suất hiện hành mà Ngân hàng quy định. Các chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ, được dùng để chi tiêu trước trả tiền sau (đối với thẻ tín dụng) mà không cần trả một khoản phí nào. Thuận tiện trong tiêu dùng, tránh được những chi phí và rủi ro của việc thanh toán tiền mặt, tiền cất giữ, bảo quản, bảo mật và an ninh (vì khi mất thẻ, tiền trong thẻ vẫn được đảm bảo).Được thực hiện rút tiền mặt khi cần thiết từ các tổ chức tài chính hay ngân hàng trên thế giới hoặc tại các ATM với loại tiền phù hợp với nước sở tại.Giúp chủ thẻ quản lý được tiền và kiểm soát được các giao dịch của mình.  Đối với các doanh nghiệp - Giúp các doanh nghiệp có nhiều công nhân và các tổ chức cung ứng dịch vụ cho đông đảo khách hàng như: điện lực, bưu chính viễn thông, cấp nước… giảm thiểu hàng loạt các chi phí tốn kém nhờ việc áp dụng chính thức chi lương và thu tiền dịch vụ của KH qua thẻ ATM. Giờ đây, với dịch vụ thẻ ATM, các doanh nghiệp này không cần cử người đến tận từng gia đình thu tiền phí dịch vụ như trước nữa, mà KH chỉ cần thông qua tài khoản của mình tại các máy ATM là có thể chuyển tiền thanh toán phí dịch vụ. - Nếu như trước đây, các doanh nghiệp, tổ chức… hàng tháng phải mất thời gian cử cán bộ đến kho bạc lĩnh tiền mặt về, rồi làm các khâu chi lương cho nhân viên, thì giờ đây, các doanh nghiệp chỉ cần chuyển bảng lương cho ngân hàng, lương của các nhân viên sẽ được chi thông qua dịch vụ thẻ của ngân hàng. Người lao động chỉ cần mang thẻ ra máy ATM của ngân hàng và rút tiền theo nhu cầu chi tiêu của mình. 7
  18.  Đối với ngân hàng thương mại Các ngân hàng thương mại hiện nay đều đã tham gia vào thị trường thẻ, bởi vì dịch vụ thẻ ATM mang lại rất nhiều lợi ích cho ngân hàng, dịch vụ thẻ sẽ kéo theo hàng loạt những dịch vụ khác nữa như gửi tiền, chuyển khoản, thanh toán… bên cạnh nguồn phí dịch vụ thu được thì ngân hàng nào cũng muốn phát triển DV thẻ bởi nó đem lại nguồn vốn nhàn rỗi rất lớn. Tăng doanh thu và lợi nhuận của các ngân hàng thương mại: doanh thu của các ngân hàng tăng lên nhờ các khoản phí thu được thông qua hoạt động phát hành, thanh toán thẻ… cũng như phí từ các đơn vị chấp nhận thẻ. Mặt khác, để sử dụng thẻ thanh toán thì KH sẽ phải có một khoản tiền nhất định trong tài khoản của họ tại ngân hàng. Số tiền này có thể được các ngân hàng tạm thời sử dụng để đầu tư hoặc cho vay kiếm lời trong khi vẫn đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng và cải thiện kĩ năng chuyên môn : đưa thêm một loại hình thanh toán mới phục vụ KH buộc các ngân hàng phải trang bị thêm trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, cải tiến công nghệ để có thể cung cấp cho KH những điều kiện tốt nhất trong việc thanh toán, đảm bảo uy tín, an toàn, hiệu quả trong hoạt động của ngân hàng. Các nhân viên ngân hàng cũng phải không ngừng nâng cao kĩ năng, nghiệp vụ để có thể đáp ứng yêu cầu của KH. Đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng để đáp ứng yêu cầu của người dân. Bên cạnh các sản phẩm dịch vụ truyền thống của ngành ngân hàng như: nhận tiền gửi, cho vay, thanh toán… môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt và khốc liệt do nhiều nguyên nhân khác nhau khiến các nhà quản trị ngân hàng đi đến sự cách tân trong khái niệm về sản phẩm và phương thức kinh doanh của các ngân hàng, theo đó sản phẩm của các ngân hàng còn bao gồm các dịch vụ khác đi liền với dịch vụ truyền thống trong đó có dịch vụ thẻ. Cải thiện các mối quan hệ: thông qua hoạt động phát hành và thanh toán thẻ, các ngân hàng thương mại vừa có thể lôi kéo, thu hút khách hàng sử dụng thẻ do ngân hàng mình phát hành vừa biến họ thành các KH truyền thống, trung thành. Bên cạnh đó, quan hệ với các đơn vị chấp nhận thẻ rất có lợi, giúp cho các ngân hàng mở rộng tín dụng với các chủ thể kinh doanh này. Hơn nũa, việc gia nhập các tổ chức thẻ quốc tế như Visa, Master cũng góp phần giúp các NHTM thiết lập quan hệ với các tổ chức tài chính trong nước cũng như trên thế giới và nhờ vậy tại điều kiện cải thiện hoạt động kinh doanh và hội nhập vào thị trường tài chính quốc tế. 8
  19. Giảm chi phí bảo quản và vận chuyển tiền mặt: việc các NHTM triển khai dịch vụ thẻ thanh toán sẽ giúp cho KH với việc sử dụng thẻ trong các giao dịch hàng ngày, từ bỏ dần thói quen sử dụng tiền mặt để thanh toán vốn đã là truyền thống của người Việt Nam. Nhờ đó, các ngân hàng cũng phần nào giảm được việc dự trữ tiền mặt để phục vụ cho mục đích thanh toán của KH, qua đó sẽ giảm được chi phí để xây dựng kho quỹ bảo quản, kiểm đếm và vận chuyển tiền mặt.  Đối với nền kinh tế Với tư cách là một công cụ thanh toán không dùng tiền mặt, thẻ thanh toán có vai trò và ý nghĩa rất lớn đối với nền kinh tế xã hội. Thẻ thanh toán thu hút tiền gửi của các tầng lớp dân cư vào Ngân hàng và giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, góp phần giảm chi phí phát hành tiền giấy, vận chuyển, lưu trữ. Thanh toán thẻ làm tăng nhanh chu chuyển thanh toán trong nền kinh tế do hầu hết mọi giao dịch trong phạm vi quốc gia cũng như phạm vi toàn cầu đều được thực hiện và thanh toán trực tuyến. Thẻ thanh toán tạo cơ sở cho việc thực hiện tốt chính sách quản lý ngoại hối và tạo nền tảng để tăng cường quản lý thuế của cá nhân cũng như của doanh nghiệp đối với nhà nước. Nhà nước cũng như Ngân hàng có thể kiếm soát mọi hoạt động giao dịch của bất cứ thẻ nào do bất cứ Ngân hàng thương mại trong lúc phát hành. 2.2. Lý thuyết về sự hài lòng của khách hàng 2.2.1. Khái niệm về khách hàng Có nhiều định nghĩa khác nhau về khách hàng: Theo Philip Kotler: “khách hàng đó là những người mua sắm sản phẩm dịch vụ của bạn”. Theo nhà kinh tế học Clifford J.Shultz: “khách hàng là những người mà bạn có quan hệ giao dịch kinh doanh”. Khách hàng nói chung được phân thành hai loại: - Khách hàng bên ngoài: Đó là những người mà bạn có giao dịch, kể cả gặp gỡ trực tiếp hay qua điện thoại, những người mua sắm sản phẩm, dịch vụ của bạn. - Khách hàng nội bộ: Đó là những người làm việc trong công ty, chính họ là những người hiểu và sẽ có yêu cầu đối với sản phẩm/dịch vụ có thể hoàn thành công việc của mình trong doanh nghiệp. 9
  20. Việc mở rộng quan niệm về khách hàng bao gồm những nhân viên trong công ty sẽ tạo ra một bước tiến quan trọng tới một cấp độ dịch vụ khách hàng đầy đủ và hoàn hảo hơn. 2.2.2. Khái niệm về dịch vụ và đặc trƣng của dịch vụ a. Khái niệm về dịch vụ Dịch vụ là một khái niệm phổ biến trong marketing và kinh doanh. Có rất nhiều cách định nghĩa về dịch vụ nhưng theo Valarie A Zeithaml và Mary J Bitner (2000) thì “dịch vụ là những hành vi, quá trình và cách thức thực hiện một công việc nào đó nhằm tạo giá trị sử dụng cho khách hàng làm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng”. Philip Kotler cho rằng: “Dịch vụ là mọi biện pháp hay lợi ích mà một bên có thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là không sờ thấy được và không dẫn đến sự chiếm đoạt một cái gì đó. Việc thực hiện dịch vụ có thể có hoặc có thể không liên quan đến hàng hóa dưới dạng vật chất của nó”. Theo James Ftitzsimmons: “Dịch vụ khách hàng là tất cả những gì khách hàng nghĩ rằng đó là dịch vụ cần phải cho mình”. Quan niệm về dịch vụ của doanh nghiệp sẽ hình thành nên các mối tương tác qua lại giữa doanh nghiệp và khách hàng. Nếu quan niệm rằng dịch vụ chỉ đem đến cho khách hàng những thứ mà họ cần, doanh nghiệp có thể tự đưa mình vào thế kẹt khi có khách hàng đòi hỏi điều gì đó mà doanh nghiệp không thể đáp ứng được.Ngược lại, nếu quan niệm dịch vụ ở một góc độ rộng lớn hơn, bao gồm nhiều nhu cầu trừu tượng khác nhau, doanh nghiệp sẽ luôn đem đến cho khách hàng một dịch vụ đúng với mong đợi của họ. b. Đặc trưng của dịch vụ Dịch vụ là một “sản phẩm đặc biệt” có nhiều đặc tính khác với các loại hàng hóa khác như tính vô hình, tính không đồng nhất, tính không thể tách rời và tính không thể cất trữ. Chính những đặc tính này làm cho dịch vụ trở nên khó định lượng và không thể nhận dạng bằng mắt thường được.  Tính vô hình (Intangible) Dịch vụ không có hình dáng cụ thể, không thể sờ mó, cân đong, đo đếm một cách cụ thể như đối với các sản phẩm vật chất hữu hình (Groth and Dye, 1999). Khi mua sản phẩm vật chất khách hàng có thể yêu cầu kiểm định, thử nghiệm chất lượng trước khi mua nhưng sản phẩm dịch vụ thì không thể tiến hành đánh giá như thế. Do tính chất vô hình, dịch vụ không có “mẫu” và cũng không có “dùng thử” như sản phẩm vật chất. Chỉ 10
nguon tai.lieu . vn