- Trang Chủ
- Khoa học tự nhiên
- Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Tuyên Quang
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------
ĐẶNG MINH LONG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT NĂM 2017 CỦA THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG,
TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Quản lí đất đai
Khoa : Quản lý Tài nguyên
Khóa học : 2015-2019
Thái Nguyên, năm 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------
ĐẶNG MINH LONG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT NĂM 2017 CỦA THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG,
TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Quản lí đất đai
Khoa : Quản lý Tài nguyên
Khóa học : 2015-2019
Giảng viên hướng dẫn : TS.Nguyễn Thị Lợi
Thái Nguyên, năm 2019
- i
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo TS. Nguyễn
Thị Lợi - giảng viên Khoa Quản Lý Tài Nguyên, trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên, người đã định hướng nghiên cứu, hướng dẫn, giúp đỡ em trong
suốt quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn ban chủ nhiệm khoa, cùng các thầy cô giáo
khoa quản lý tài nguyên, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã truyền
đạt, trang bị cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cũng như tạo môi
trường học tập thuận lợi nhất trong suốt bốn năm học vừa qua.
Em xin gửi lời cảm ơn đến UBND và cán bộ Sở Tài nguyên và Môi
trường Thành phố Tuyên Quang đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong việc thu
thập những số liệu, tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu để hoàn thành tốt
bản đề tài tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã
luôn động viên, giúp đỡ về vật chất và tinh thần trong suốt quá trình học tập
để em có thể hoàn thành khóa luận này.
Do điều kiện thời gian và năng lực còn hạn chế nên khóa luận của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng
góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để khóa luận tốt nghiệp của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 5 năm 2019
Sinh viên
Đặng Minh Long
- ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 2
1.3. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
2.1.1. Đất đai và vai trò của đất đai trong sản xuất vật chất và phát triển kinh
tế xã hội ............................................................................................................. 4
2.1.1.1. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt ....................................................... 4
2.1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất vật chất và phát triển
kinh tế - xã hội ................................................................................................... 6
2.1.2. Khái quát về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ....................................... 7
2.1.2.1. Khái niệm ............................................................................................. 7
2.1.2.2. Tầm quan trọng của việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất đai ............. 9
2.1.3. Cơ sở pháp lý của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ............................ 10
2.1.4. Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ................................. 11
2.1.5. Căn cứ để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện (thành phố) .... 11
2.1.6. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện ......................................... 12
2.1.7. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện ........................ 12
2.1.8. Nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện .................... 12
2.1.9. Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ......................................... 13
- iii
2.2. Tình hình quy hoạch sử dụng đất đai trong và ngoài nước...................... 14
2.2.1. Tình hình quy hoạch sử dụng đất đai trên thế giới ............................... 14
2.2.2. Tình hình quy hoạch sử dụng đất đai ở Việt Nam qua các thời kỳ ...... 14
2.2.2.1. Thời kỳ trước Luật đất đai năm 1993 ................................................ 14
2.2.2.2. Thời kỳ Luật Đất đai 1993 ................................................................. 15
2.2.2.3. Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn Luật đất đai 2003 ra đời ............... 15
2.2.2.4. Quy hoạch sử dụng đất từ khi luật đất đai 2013 ra đời cho đến nay . 16
2.2.3. Cơ sở thực tiễn của việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của
thành phố Tuyên Quang: ................................................................................. 16
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 17
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 17
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 17
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 17
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu ............................................ 17
3.2.1. Địa điểm ................................................................................................ 17
3.2.2. Thời gian ............................................................................................... 17
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 17
3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 17
3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu: .............................................................. 17
3.4.2. Phương pháp phân tích, thống kê và tổng hợp số liệu .......................... 18
3.4.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích, đánh giá, so sánh ............................ 18
3.4.4. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 18
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 19
4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Tuyên
Quang,tỉnh Tuyên Quang ................................................................................ 19
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và cảnh quan môi trường ... 19
- iv
4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 19
4.1.1.2 Địa hình, địa mạo ................................................................................ 20
4.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................... 20
4.1.1.4. Thủy văn............................................................................................. 21
4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên ......................................................................... 21
4.1.1.6. Hiện trạng môi trường và Biến đổi khí hậu ....................................... 23
4.1.2 Điều kiện kinh tế-văn hóa-xã hội ........................................................... 24
4.1.2.1. Tình hình phát triển chung của kinh tế .............................................. 24
4.1.2.2. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ............................................. 27
4.1.2.3. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn. ............... 28
4.1.2.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng .................................................... 29
4.1.2.5. Thủy lợi, cấp, thoát nước ................................................................... 31
4.1.2.6. Năng lượng ......................................................................................... 31
4.1.2.7. Bưu chính viễn thông ......................................................................... 32
4.1.2.8. Cơ sở văn hóa ..................................................................................... 32
4.1.2.9. Cơ sở y tế ........................................................................................... 32
4.1.2.10. Cơ sở giáo dục - đào tạo................................................................... 33
4.1.2.11. Cơ sở thể dục - thể thao ................................................................... 33
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường 33
4.2. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất của thành phố Tuyên
Quang năm 2017 ............................................................................................. 34
4.2.1. Đánh giá chỉ tiêu sử dụng đất phân bổ cho thành phố Tuyên Quang
năm 2017 ......................................................................................................... 34
4.2.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực ...................................... 49
4.2.4. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 ............... 54
Kế hoạch sử dụng đất của thành phố Tuyên Quang năm 2017 ........................... 65
năm 2017.......................................................................................................... 65
- v
4.2.3. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất ....................................... 68
4.3. Đề xuất một số giải pháp giải pháp khắc phục những khó khăn trong công
tác thực hiện kế hoạch sử dụng đất của thành phố Tuyên Quang năm 2017 .. 76
4.3.1. Những tồn tại trong quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất............. 76
4.3.2. Những nguyên nhân của những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử
dụng đất ........................................................................................................... 77
4.3.3. Một số giải pháp khắc phục những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử
dụng đất ........................................................................................................... 77
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 79
5.1. Kết luận .................................................................................................... 79
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 81
- vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Chỉ tiêu sử dụng đất năm 2017 thành phố Tuyên Quang ............... 35
Bảng 4.2: Danh mục công trình chuyển tiếp từ năm 2016 sang năm 2017 .... 49
Bảng 4.3: Đánh giá kết quả thực hiện các công trình, dự án trong năm 2017 ...... 55
Bảng 4.4: Danh mục công trình xác định được duyệt trong kế hoạch ............ 65
Bảng 4.5: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 ........................ 69
- vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
UBND : Ủy ban nhân dân
HĐND : Hội đồng nhân dân
KHSD : Kế hoạch sử dụng
QH : Quốc hội
NĐ : Nghị định
CP : Chính phủ
TT : Thông tư
BTNMT : Bộ Tài nguyên Môi trường
QĐ : Quyết định
GDP : Thu nhập bình quân đầu người
HĐBT : Hội đồng bộ trưởng
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
PAM : Chương trình lương thực thế giới
TDTT : Thể dục thể thao
- 1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá và không thể thay thế, nó
được hình thành do quá trình lịch sử của tự nhiên và tồn tại ngoài ý muốn chủ
quan của con người.
Đất đai có vai trò và ý nghĩa hết sức quan trọng trong tất cả các lĩnh vực
của đời sống xã hội, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của
môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng các công trình kinh
tế,văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng... nó không mất đi nhưng nó có giới
hạn đối với con người. Chúng ta không thể dùng khoa học kỹ thuật hiện đại
để làm tăng diện tích đất nhằm phục vụ cho quá trình phát triển của xã
hội,nhưng chúng ta có thể sử dụng đất một cách hợp lý và khoa học để đáp
ứng nhu cầu phát triển bền vững trong tương lai. Để đạt được mục tiêu sử
dụng đất cho sự phát triển bền vững trong tương lai thì nhất thiết chúng ta
phải lập quy hoạch sử dụng đất hợp lý và tiến hành thực hiện quy hoạch một
cách nghiêm túc.
Thành phố Tuyên Quang là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị quan
trọng của tỉnh Tuyên Quang. Cùng với sự phát triển của kinh tế- xã hội thì
nhu cầu sử dụng đất của thành phố cũng tăng lên. Do đó, thành phố đã xây
dựng phương án quy hoạch sử dụng đất phù hợp và lâu dài đáp ứng nhu cầu
phát triển của của các ngành, các lĩnh vực.
Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm tổ chức, sử
dụng đất đai một cách đầy đủ, hợp lý, có hiệu quả cao, góp phần bảo vệ tài
nguyên đất, phân bố hợp lý lao động trên lãnh thổ và tổ chức hợp lý các tư
liệu sản xuất khác có liên quan đến đất. Trong khi đó kế hoạch sử dụng đất là
- 2
việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian và được thực hiện trong
kỳ quy hoạch. Về thực chất kế hoạch sử dụng đất đai là sự cụ thể hóa quy
hoạch sử dụng đất. Nhằm xác định giới hạn từng loại đất có chức năng khác
nhau,đồng thời sắp xếp lại việc sử dụng đất cũ, đưa đất mới vào sử dụng,
nâng cao hiệu quả sử dụng đất đi đôi với việc bảo vệ và bồi dưỡng quỹ đất.
Nhưng thực tế, việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất đai lại gặp rất nhiều
những khó khăn,trở ngại dẫn đến kế hoạch, quy hoạch không phát huy hết
hiệu quả. Để việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất các giai đoạn sau tốt hơn thì
việc đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn trước là hết
sức cần thiết.
Xuất phát từ vấn đề đó, được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm Khoa Quản
lý tài nguyên- Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn
trực tiếp của cô giáo TS. Nguyễn Thị Lợi, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố
Tuyên Quang”.
1.2. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá được việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất của thành phố
Tuyên Quang năm 2017, nhằm xác định được những mặt tích cực và những
mặt còn hạn chế của kế hoạch sử dụng đất. Rút ra kinh nghiệm và đề xuất các
giải pháp có tính khả thi trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch các giai
đoạn tiếp theo.
1.3. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố
Tuyên Quang năm 2017.
- Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của
thành phố Tuyên Quang.
- 3
- Đề xuất một số giải pháp để khắc phục những khó khăn trong công tác thực
hiện kế hoạch sử dụng đất của thành phố Tuyên Quang
1.4. Ý nghĩa của đề tài
- Đối với việc học tập: Giúp cho sinh viên nắm chắc hơn những kiến
thức đã học trong nhà trường, học hỏi được kinh nghiệm thực tế để phục vụ
cho công việc. Đồng thời giúp sinh viên hình thành các kĩ năng nghiệp vụ
quản lý đất đai. Là môi trường, điều kiện lý tưởng giúp sinh viên trở thành kĩ
sư quản lý đất đai sau này.
- Đối với thực tiễn: Qua quá trình nghiên cứu về tình hình thực hiện kế
hoạch sử dụng đất tại thành phố sẽ rút ra được những tồn tại, thiếu sót của
công tác thực hiện kế hoạch và tìm ra những nguyên nhân chủ yếu, từ đó đề ra
các giải pháp phù hợp để khắc phục và nâng cao hiệu quả.
- 4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Đất đai và vai trò của đất đai trong sản xuất vật chất và phát triển
kinh tế xã hội
2.1.1.1. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt
Đất là sản phẩm của tự nhiên, xuất hiện trước con người, tồn tại ngoài ý
muốn của con người và ngay từ khi sơ khai thì con người đã biết sử dụng đất
để phục vụ cho đời sống của mình là để ở và sản xuất
Đất đai là một tặng vật vô cùng quý giá mà tạo hoá ban tặng cho con
người, là nguồn gốc của mọi của cải vật chất trong xã hội, là tư liệu sản xuất
không thể thay thế, là thành phần quan trọng hàng đầu của sự sống, là nguồn
tài nguyên không tái tạo trong nhóm tài nguyên hạn chế của mỗi quốc gia. Đất
đai là địa bàn phân bố các khu dân cư, là nền tảng xây dựng các ngành, các
công trình phục vụ cho sản xuất, đời sống và sự nghiệp phát triển văn hoá, an
ninh quốc phòng của mỗi đất nước. Nhận thấy tầm quan trọng của đất đai.
Mác đã khái quát rằng: “Đất là mẹ, sức lao động là cha sản sinh ra của cải vật chất.”
Về diện tích tự nhiên, nước ta có quy mô trung bình xếp thứ 59 trong
tổng số 200 nước trên thế giới, nhưng với dân số đông vào thứ 13 trên thế giới
nên nước ta thuộc loại “đất chật người đông”. Bình quân diện tích tự nhiên
trên đầu người thấp (0,43 ha) chỉ bằng 1/7 mức bình quân của thế giới(3,0ha).
Vì vậy đặc điểm hạn chế về đất đai càng thể hiện rõ và đòi hỏi sử dụng đất
phải phù hợp hơn. Tuy nhiên cần lưu ý các tính chất đặc biệt của các loại tư
liệu sản xuất là đất so với các loại tư liệu sản xuất khác nhau như sau.
(1) Đặc điểm tạo thành: Đất đai xuất hiện, tồn tại ngoài ý trí và nhận
thức của con người, là sản phẩm của tự nhiên, có trước lao động, là điều kiện
- 5
tự nhiên của lao động. Chỉ khi tham gia vào hoạt động sản xuất của xã
hội,dưới tác động của lao động đất đai mới trở thành tư liệu sản xuất. Trong
khi đó, sản xuất khác là kết quả lao động của con người (do con người tạo ra).
(2) Tính hạn chế về số lượng: Đất đai là tài nguyên hạn chế, diện tích đất
bị giới hạn bởi ranh giới đất liền trên bề mặt địa cầu.Trong khi các tư liệu sản
xuất khác có thể tăng lên về số lượng, chế tạo lại tuỳ theo nhu cầu xã hội. [11]
(3) Tính không đồng nhất: Đất đai không đồng nhất về chất lượng, hàm
lượng chất dinh dưỡng, các tính chất lý, hoá (quyết định bởi các yếu tố hình
thành đất cũng như chế độ sử dụng đất khác nhau). Các tư liệu sản xuất khác
có thể đồng nhất về chất lượng, quy cách, tiêu chuẩn. [11]
(4) Tính không thay thế: Việc thay thế đất bằng tư liệu sản xuất khác là
việc không thể làm được. Các tư liệu sản xuất khác, tuỳ thuộc vào mức độ
phát triển của lực lượng sản xuất có thể được thay thế bằng tư liệu sản xuất
khác hoàn thiện hơn, có hiệu quả kinh tế cao hơn. [11]
(5) Tính cố định về vị trí: Đất đai hoàn toàn cố định vị trí trong sử
dụng(khi không sử dụng không thể di chuyển từ nơi này sang nơi khác).
Trong khi các tư liệu sản xuất khác được sử dụng ở mọi chỗ, mọi nơi, có thể
di chuyển được trên các khoảng cách khác nhau tuỳ theo sự cần thiết.[11]
(6) Tính vĩnh cửu: Đất đai là tư liệu sản xuất vĩnh cửu. Nếu biết sử
dụng hợp lý, đúng cách, đặc biệt là trong sản xuất nông - lâm nghiệp, đất sẽ
không bị hư hỏng, mà ngược lại nó có thể cho năng suất cao hơn, tăng tính
sản xuất(độ phì nhiêu), cũng như hiệu quả sử dụng đất. Khả năng tăng tính
chất sản xuất của đất tuỳ thuộc vào phương thức sử dụng là tính chất có giá trị
đặc biệt, không có tư liệu sản xuất nào bị loại bỏ khỏi quá trình sản xuất.
Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, là sản phẩm của tự nhiên nó hình
thành độc lập với con người. Nhưng sự tồn tại và phát triển của con người lại
phụ thuộc rất lớn vào đất đai. Nó là nơi sản xuất nông, lâm, công nghiệp, nơi
- 6
ở và sinh hoạt văn hoá của con người... Sự tồn tại và phát triển của chất lượng
đất đai phụ thuộc vào ý thức và phương thức tổ chức khai thác sử dụng đất đai
của con người. Chính vì vậy mà từ trước tới nay ở bất kì xã hội nào việc khai
thác và sử dụng đất đai vẫn luôn là vấn đề mang tính quốc sách. [11]
2.1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất vật chất và phát triển
kinh tế - xã hội
Các chức năng của đất đai đối với hoạt động sản xuất và sinh tồn của xã
hội loài người được thể hiện theo các mặt sau: Sản xuất; Môi trường sự sống;
Cân bằng sinh thái; Tàng trữ và cân bằng nguồn nước; Dự trữ (nguyên
liệu và khoáng sản trong lòng đất), Không gian sự sống: Bảo tồn - bảo tàng sự
sống; Vật mang sự sống, Phân dị lãnh thổ.
Luật Đất đai 2003 cũng khẳng định:
- Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là điều kiện tồn
tại và phát triển của con người cũng như tất cả các sinh vật khác trên trái đất.[4]
- Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt.[4]
- Đất đai là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống.[4]
- Là địa bàn phân bố các đô thị, làng mạc, các khu công nghiệp, giao
thông, thuỷ lợi, các công trình phúc lợi xã hội... [4]
Trong các điều kiện vật chất cần thiết, đất đai giữ vị trí và có ý nghĩa
đặc biệt quan trọng. Là điều kiện đầu tiên, là cơ sở thiên nhiên của mọi quá
trình sản xuất. Là nơi tìm được công cụ lao động, nguyên liệu lao động và là
nơi sinh tồn của xã hội loài người và có vai trò đối với từng ngành kinh tế rất
khác nhau:
(1) Đối với ngành phi nông nghiệp: Đất đai giữ vai trò thụ động đối với
chức năng là cơ sở không gian và vị trí để hoàn thiện quá trình lao động, sản xuất.
Là kho tàng dự trữ trong lòng đất (các ngành khai thác khoáng sản). Quá trình sản
- 7
xuất là sản phẩm được tạo ra không phụ thuộc vào đặc điểm, độ phì nhiêu của
đất,chất lượng thảm thực vật và các tính chất tự nhiên có sẵn trong đất.
(2) Đối với ngành nông lâm - nghiệp:Đất đai là yếu tố tích cực trong
quá trình sản xuất, là điều kiện vật chất cơ sở không gian, đồng thời là đối
tượng lao động (luôn chịu tác động trong quá trình sản xuất như: cày bừa, xới
xáo...) và công cụ hay phương tiện lao động (sử dụng để trồng trọt, chăn
nuôi...). Quá trình sản xuất nông lâm nghiệp luôn liên quan chặt chẽ với độ
phì nhiêu và quá trình sinh học tự nhiên của đất.
2.1.2. Khái quát về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
2.1.2.1. Khái niệm
Về mặt thuật ngữ, “Quy hoạch là việc xác định một trật tự nhất định
bằng những hoạt động như: Phân bố, bố trí, sắp xếp, tổ chức... Đất đai là một
phần lãnh thổ nhất định (vùng, khoanh đất, vạc đất, miếng đất...) có vị trí,
hình thể,diện tích với những tính chất tự nhiên hoặc mới tạo thành (đặc tính
thổ nhưỡng,điều kiện địa hình, địa chất, thuỷ văn, chế độ nước, nhiệt độ, ánh
sáng, thảm thực vật, các tính chất lý hoá học...), tạo ra những điều kiện nhất
định cho việc sử dụng theo các mục đích khác nhau. Như vậy, để sử dụng đất
hợp lý cần quy hoạch. Đây là quá trình nghiên cứu, lao động sáng tạo nhằm
xác định ý nghĩa,mục đích từng phần lãnh thổ và đề xuất một trật tự sử dụng
đất nhất định.
Về mặt bản chất cần được xác định dựa trên quan điểm nhận thức: đất
đai (gọi là đối tượng của các mối quan hệ đất đai) và việc tổ chức sử dụng đất
như “tư liệu sản xuất đặc biệt” gắn chặt với phát triển kinh tế- xã hội. Như
vậy, quy hoạch sử dụng đất sẽ là một hiện tượng kinh tế- xã hội thể hiện đồng
thời 3 tính chất: kinh tế - kĩ thuật - pháp chế.
Trong đó cần hiểu:
- Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng đất
- 8
- Tính kĩ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như: điều
tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu...
- Tính pháp chế: Xác nhận tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng
đất theo quy hoạch nhằm đảm bảo quy hoạch sử dụng và quản lý đất đai đúng
pháp luật.
Từ đó ta có định nghĩa: “Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống các biện
pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của nhà nước về tổ chức sử dụng và quản
lý đất đai đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc
phân bổ quỹ đất đai (khoanh định cho các mục đích của các ngành) và tổ chức
sử dụng đất như tư liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng cụ thể), nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất của xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất đai và môi
trường”.[11]
Như vậy, về thực chất quy hoạch sử dụng đất là quá trình hình thành
các quyết định nhằm tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang
lại lợi ích cao nhất, thực hiện đồng thời 2 chức năng: Điều chỉnh các mối quan
hệ đất đai và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đích
nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội, kết hợp bảo vệ đất đai và môi trường.
Mặt khác, quy hoạch sử dụng đất còn là biện pháp hữu hiệu của nhà
nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất đai đúng mục đích, hạn chế sự chồng
chéo gây lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển mục đích tuỳ tiện làm giảm
sút nghiêm trọng quỹ đất nông, lâm nghiệp (đặc biệt là diện tích đất trồng lúa
và đất lâm nghiệp có rừng), ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực dẫn đến những
tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và các hậu quả khó
lường về tình hình bất ổn chính trị, an ninh quốc phòng ở từng địa phương
đặc biệt là trong giai đoạn chuyển dịch sang nền kinh tế thị trường.
a. Các loại hình quy hoạch sử dụng đất
(1) Theo lãnh thổ
- 9
- Quy hoạch sử dụng đất cả nước
- Quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh
- Quy hoạch sử dụng đất đai cấp huyện
- Quy hoạch sử dụng đất đai cấp xã
(2) Quy hoạch sử dụng đất đai theo ngành bao gồm các dạng sau:
- Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
- Quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp
- Quy hoạch sử dụng đất ở đô thị
- Quy hoạch sử dụng đất chuyên dùng
b. Kế hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất đai được phân kỳ thực hiện theo kế hoạch hang
năm. Kế hoạch sử dụng đất đai cũng được lập theo các cấp lãnh thổ hành
chính và theo ngành, nhưng phải có sự kết hợp chặt chẽ và phải đáp ứng đủ
các yêu cầu sau:
- Bao quát được toàn bộ đất đai phục vụ cho nền kinh tế quốc dân
(không phụ thuộc vào cơ cấu quản lý cũng như hình thức trực thuộc).
- Phát triển có kế hoạch tất cả các ngành kinh tế trên địa bàn nhất định.
- Thiết lập được cơ cấu sử dụng đất đai hợp lý trên địa bàn cả nước,
trong các ngành và trên từng địa bàn lãnh thổ.
- Đạt hiệu quả đồng bộ cả 3 lợi ích kinh tế - xã hội - môi trường.
2.1.2.2. Tầm quan trọng của việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất đai
Để quản lý đất đai một cách chặt chẽ, sử dụng đất đai tiết kiệm, hợp
lý,có hiệu quả và đúng pháp luật thì việc tiến hành lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất là điều tất yếu.
Kế hoạch sử dụng đất đai không chỉ có ý nghĩa quan trọng trước mắt
mà cả trong tương lai lâu dài. Công tác lập kế hoạch sử dụng đất là việc phân
chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kì quy hoạch sử
- 10
dụng đất. Cụ thể hóa thực hiện quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch các chuyên
ngành có nhu cầu sử dụng đất trong năm và chủ động triển khai việc thu hồi,
giao đất các dự án cụ thể. Cụ thể hóa chỉ tiêu phân bổ các loại đất sử dụng. Kế
hoạch sử dụng đất nhằm xác lập ổn định về mặt pháp lý cho công tác quản lý
nhà nước về đất đai, làm cơ sở để bố trí sắp xếp lại quỹ đất một cách hợp
lý,đạt hiệu quả đồng bộ cả 3 phương diện: kinh tế - xã hội - môi trường.
2.1.3. Cơ sở pháp lý của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã
khẳng định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, Nhà nước thống nhất quản lý đất
đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu
quả” (chương 2, điều 18). [3]
- Điều 5, luật đất đai 2003 nêu rõ: “Đất đai thuộc sở hữu của toàn dân
do nhà nước đai diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.Nhà nước trao quyền
sử dụng đất cho người sử dụng theo quy định của luật đất đai”. [4]
- Điều 6, luật đất đai 2003 nêu rõ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là
một trong 13 nội dung về quản lý nhà nước về đất đai. [4]
- Điều 40, Luật đất đai 2013 kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp
huyện [5]
- Chương 3, Nghị định 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thi hành
luật đất đai hướng dẫn công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất [6]
- Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ
Tài nguyên và Môi Trường về việc quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất. [7]
- Thông tư 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài Nguyên
và Môi Trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất. (Bộ Tài Nguyên và Môi Trường, 2004) [8]
- 11
2.1.4. Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Phù hợp với chiến lược quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh
tế- xã hội, an ninh, quốc phòng.
2. Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
của cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên, kế
hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định, xét duyệt. Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia
phải đảm bảo tính đặc thù, liên kết của các vùng kinh tế- xã hội, quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng đất cấp cấp xã.
3. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
4. Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường, thí
chứng với biến đổi khí hậu.
5. Bảo vệ và tôn tạo di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh.
6. Dân chủ và công khai.
7. Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục
vụ,lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
8. Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất
phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
2.1.5. Căn cứ để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện (thành phố)
Căn cứ để lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (thành phố) bao gồm:
a) Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
b) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh, cấp huyện
c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh
d) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước
nguon tai.lieu . vn