Xem mẫu

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT ***** KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: TÀI CHÍNH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÁI CƠ CẤU NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG SVTH : Đặng Trần Anh Tỷ MSSV : 1254062360 Ngành : Tài chính – Ngân hàng GVHD : ThS. Vũ Bích Ngọc Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2016
  2. LỜI CẢM ƠN Trƣớc khi trình bày nội dung đề tài này, em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong Khoa Đào tạo đặc biệt trƣờng Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh đã trang bị cho em kiến thức trong suốt bốn năm học vừa qua. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Cô ThS. Vũ Bích Ngọc đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp hƣớng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Xin cám ơn Ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh Sài Gòn đã tạo điều kiện cho em đƣợc thực tập, chỉ dẫn công việc giúp em học hỏi nhiều kinh nghiệm thực tế và cung cấp các nguồn thông tin, số liệu cần thiết trong quá trình làm báo cáo thực tập cũng nhƣ khóa luận tốt nghiệp. Sự tận tình cũng nhƣ những chia sẻ quý báu của anh chị là yếu tố giúp em hình thành đề tài và thực hiện khóa luận. Xin chân thành cảm ơn gia đình, Mẹ, em trai, những ngƣời thân yêu quý đã ủng hộ, tạo điều kiện để em có thể học tập và hoàn thành khóa luận này. Và cuối cùng xin cảm ơn những ngƣời bạn trong nhóm Đại học đã đồng hành cùng em trong suốt các năm học cũng nhƣ trong quá trình thực hiện khóa luận. Sự góp ý, những lời động viên và trao đổi, chia sẻ kiến thức cùng nhau của các bạn đã giúp em có thêm niềm tin và động lực để hoàn thành khóa luận. Tp. HCM, ngày tháng năm 2016 Sinh viên thực hiện Đặng Trần Anh Tỷ i
  3. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tp. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 2016 GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN Vũ Bích Ngọc ii
  4. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TPBank: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Tiên Phong PVCombank: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam HDBank: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phát triển nhà TP Hồ Chí Minh LienVietPostBank: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Bƣu điện Liên Việt NaviBank: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Nam Việt SHB: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội Vietinbank: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam Vietcombank: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam VIB: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quốc tế Việt Nam SCB: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn TinNghiaBank: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Tín Nghĩa Ficombank: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đệ Nhất NCB: Ngân hàng Quốc dân TrustBank: Ngân hàng Đại Tín DaiABank: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đại Á WTO: World Trade Organization TPP: The Trans – Pacific Partnership BASEL: Basel Capital Accord DEA: Data Envelopment Analysis DMUs: Decision making units WB: World Bank M&A: Mergers and Acquisitions CAR: Capital Adequacy Ratio NHTMCPVN: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Việt Nam NHTMCP: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc CP: Chính phủ NH: Ngân hàng KH: Khách hàng PGD: Phòng giao dịch iii
  5. CNTT: Công nghệ thông tin VAMC: Công ty Quản lý tài sản Việt Nam AMC: Công ty TNHH Quản lý nợ và Khai thác tài sản Tiên Phong TW: Trung ƣơng UBND: Ủy ban Nhân dân KT – XH: Kinh tế - Xã hội DN: Doanh nghiệp HĐQT: Hội đồng quản trị BKS: Ban kiểm soát BĐH: Ban điều hành CBNV: Cán bộ nhân viên TCTD: Tổ chức tín dụng TCTC: Tổ chức tài chính TCKT: Tổ chức kinh tế KHCN: Khách hàng cá nhân BCTC: Báo cáo tài chính TSĐB: Tài sản đảm bảo VCSH: Vốn chủ sở hữu iv
  6. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1 1.1. LÝ DO CHỌN LĨNH VỰC VÀ CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU: ............................. 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU: ........................... 3 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu: .....................................................................................3 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu: .......................................................................................3 1.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ....................................................................3 1.3.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu, số liệu: .......................................................... 3 1.3.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích dữ liệu, số liệu:...........................................3 1.4. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ............................................................ 4 1.4.1. Không gian: ....................................................................................................4 1.4.2. Thời gian: .......................................................................................................4 1.5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN: ..................................................................4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CÁC VẤN ĐỀ VỀ HOẠT ĐỘNG TÁI CẤU TRÚC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..........................................................................6 2.1.KHÁI NIỆM TÁI CẤU TRÚC HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI: ...6 2.1.1. Khái niệm: ......................................................................................................6 2.1.2. Nội dung tái cấu trúc hệ thống ngân hàng thƣơng mại: .................................7 2.1.3. Vai trò của NHNN trong quá trình tái cấu trúc hệ thống NHTM: ...............14 2.2. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐỊNH LƢỢNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH TÁI CẤU TRÚC: .......................................................................................... 16 2.3. THỰC TRẠNG TÁI CẤU TRÚC HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM: ......................................................................................................21 2.3.1.Lý do thúc đẩy Tái cấu trúc hệ thống Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam:.....21 2.3.2.Thống kê các hoạt động Tái cấu trúc Ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam: 24 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG TÁI CẤU TRÚC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG .................................................................................................................27 3.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG TRƢỚC KHI TÁI CẤU TRÚC:...............................................................................................................27 3.1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Tiên Phong:.............................................27 v
  7. 3.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Tiên Phong:............32 3.1.3. Đánh giá vị thế của Ngân hàng TMCP Tiên Phong: ...................................36 3.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÁI CẤU TRÚC NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG: .....................................................................................................................39 3.2.1. Động cơ tiến hành tái cấu trúc: ....................................................................39 3.2.2. Tái cấu trúc tài chính:...................................................................................41 3.2.3. Tái cấu trúc kinh doanh:...............................................................................46 3.2.4. Tái cấu trúc hệ thống quản trị: .....................................................................64 3.3. HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG TÁI CẤU TRÚC NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG: ...........................................................................................................65 3.3.1. Kết quả đạt đƣợc: ......................................................................................... 65 3.3.2. Các mặt còn tồn tại và nguyên nhân: ........................................................... 67 3.3.3. Đánh giá kết quả tái cấu trúc:.......................................................................69 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SAU TÁI CẤU TRÚC CỦA NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG .....................................................76 4.1. NHẬN XÉT: .......................................................................................................76 4.1.1. Thuận lợi trong quá trình tái cấu trúc: .......................................................... 76 4.1.2. Khó khăn trong quá trình tái cấu trúc: .......................................................... 76 4.2. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ: .................................................................................77 4.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc và các cơ quan quản lý Nhà nƣớc:...............77 4.2.2. Đối với NHTMCP Tiên Phong: ...................................................................78 KẾT LUẬN ...................................................................................................................81 vi
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Số lƣợng Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam giai đoạn 2011 – 2014.............23 Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh của TPBank trong giai đoạn 2008 - 2010 ............................................................................................................................... 33 Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu tài chính của TPBank ........................................................... 35 Bảng 3.3: Một số khoản mục tài sản của TPBank......................................................... 38 Bảng 3.4. Tỷ lệ nợ xấu Ngân hàng TMCP Tiên Phong giai đoạn Quý III/2011 – 2013 ...42 Bảng 3.5. Cổ đông sáng lập ban đầu NHTMCP Tiên Phong ........................................44 Bảng 3.6. Cổ đông hiện hành của NHTMCP Tiên Phong ............................................45 Bảng 3.7. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012 - 2014 ..................................46 Bảng 3.8: Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn ................................................................ 47 Bảng 3.9: Cơ cấu vốn huy động theo thành phần giai đoạn 2012 – 2014 .....................49 Bảng 3.10: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng giai đoạn 2012 - 2014 ...............52 Bảng 3.11: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế giai đoạn 2012 - 2014 .....................53 Bảng 3.12: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế giai đoạn 2012 - 2014 .............56 Bảng 3.13: Tình hình chất lƣợng nợ vay của TPBank giai đoạn 2012 - 2014 ..............58 Bảng 3.14. Kết quả mô hình đánh giá hiệu quả lợi nhuận của TPBank và các NHTM khác theo mô hình Malmquist ....................................................................................... 70 Bảng 3.15. Kết quả mô hình đánh giá hiệu quả sản xuất của TPBank và các NHTM khác theo mô hình Malmquist ....................................................................................... 72 vii
  9. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Đƣờng giới hạn khả năng sản xuất ứng với hai hàng hóa H1 và H2 ...............18 Hình 2.2. Quy mô Vốn điều lệ Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam tháng 7/2014 ............24 Hình 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của TPBank giai đoạn 2008 – 2010 ...............34 Hình 3.2: Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn ...................................................................47 Hình 3.3. Hoạt động huy động vốn của TPBank năm 2012 ............................................50 Hình 3.4, 3.5. Hoạt động huy động vốn của TPBank năm 2013, 2014 ........................... 50 Hình 3.6. Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng giai đoạn 2012 - 2014 ....................52 Hình 3.7. Doanh số cho vay theo ngành kinh tế giai đoạn 2012 - 2014.......................... 54 Hình 3.8. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế giai đoạn 2012 – 2014 .................57 Hình 3.9. Tình hình chất lƣợng nợ vay giai đoạn 2012 - 2014 .......................................59 viii
  10. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU Chƣơng 1 giới thiệu chủ đề nghiên cứu về hoạt động tái cấu trúc NH và lý do lựa chọn lĩnh vực này. Để thực hiện đƣợc chủ đề nghiên cứu của khóa luận cần xác định đƣợc mục tiêu nghiên cứu, đƣa ra các phƣơng pháp thực hiện, đồng thời xác định đƣợc đối tƣợng, phạm vi của đề tài nghiên cứu và kết cấu của khóa luận. 1.1. LÝ DO CHỌN LĨNH VỰC VÀ CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU: Đất nƣớc ta đã và đang trong thời kỳ hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới, đánh dấu cho sự phát triển vững mạnh đó là sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức WTO (2007) và gần đây nhất là tiến tới ký kết hiệp định TPP (2015). Để hội nhập kinh tế quốc tế thành công, điều kiện đầu tiên là phải phát huy nội lực kinh tế đất nƣớc. Năm 2014, đánh dấu bƣớc chuyển mình của nền kinh tế Việt Nam, đóng góp cho sự lớn mạnh này, không thể không kể đến vai trò của ngành NH đối với nền kinh tế. NHTM luôn giữ vai trò huyết mạch trong nền kinh tế, là yếu tố không thể thiếu để tập trung vốn cho sự phát triển đất nƣớc. NHTM với vai trò là các tổ chức tài chính trung gian với chức năng huy động vốn, cho vay, luân chuyển đồng tiền từ nơi nhàn rỗi đến nơi đầu tƣ,… Những thành tựu kinh tế xã hội đạt đƣợc là có sự đóng góp rất lớn của ngành NH. Cũng chính vì thế mà hoạt động NH trở nên rất nhạy cảm, có thể tác động tiêu cực đến tăng trƣởng của nền kinh tế. Chịu sự ảnh hƣởng nặng nề của cuộc khủng hoảng tài chính tại Mỹ, nền kinh tế Việt Nam cũng phải đƣơng đầu với những khó khăn không nhỏ. Năm 2008, cuộc khủng hoảng tài chính, tín dụng ở Mỹ diễn ra phức tạp, kéo theo các hoạt động của ngành ngân hàng bị ảnh hƣởng nặng nề, nhiều ngân hàng tỏ ra bối rối trong các hoạt động huy động và cho vay vì không biết diễn biến thị trƣờng nhƣ thế nào. Kết quả là trong năm 2008, tăng trƣởng của các ngân hàng bị chậm lại, chất lƣợng nợ suy giảm, tỷ lệ nợ xấu gia tăng, điều này đe dọa trực tiếp đến sự phát triển của hệ thống ngân hàng. Thêm vào đó là việc mở cửa thị trƣờng tài chính, ngân hàng trong bối cảnh toàn cầu hóa Thế giới, cho phép các NH có vốn nƣớc ngoài tham gia vào hoạt động NH tại Việt Nam, làm cho các NHTM Việt Nam chịu sự cạnh tranh gay gắt và những tác động mạnh trên thị trƣờng tài chính quốc tế. Từ đầu năm 2010, các chính sách khôi phục kinh tế sau khủng hoảng đã đƣợc từng bƣớc thực hiện. Tuy nhiên, chịu tác động 1
  11. mạnh mẽ của suy thoái kinh tế toàn cầu và lạm phát tăng cao, nền kinh tế Việt Nam vẫn chƣa thực sự ổn định và còn tồn tại nhiều yếu tố bất lợi. Đến nay, NHNN đã thực hiện những chính sách kinh tế vĩ mô giúp kiềm chế lạm phát ở mức thấp, giữ tỷ giá ở mức ổn định, thanh khoản cao, lãi suất hạ ở cả thị trƣờng liên ngân hàng và thị trƣờng giao dịch giữa các tổ chức tín dụng với khách hàng, tổ chức cá nhân trong nền kinh tế. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc khắc phục hậu quả ảnh hƣởng từ cuộc khủng hoảng tài chính ở Mỹ (2008) nhƣng các NHTM vẫn còn phải đối mặt với những khó khăn phía trƣớc và bộc lộ rõ những bất ổn trong lĩnh vực NH nhƣ : nợ xấu tăng cao, lợi nhuận của các NH chủ yếu từ tín dụng, rủi ro cao,… Hơn thế nữa, sự ra đời của nhiều hệ thống NH nhỏ, hoạt động chƣa cao, sở hữu chéo, chạy đua lãi suất giữa các NH gây ảnh hƣởng lớn đến toàn hệ thống và cả trên thị trƣờng tiền tệ. Do đó, nếu Chính phủ và NHNN không có những biện pháp can thiệp kịp thời sẽ có thể gây ra những hậu quả xấu ảnh hƣởng đến sự an toàn và chất lƣợng của toàn hệ thống. Nhằm ổn định và phát triển nền kinh tế hiệu quả, bền vững theo lộ trình quy định tại Nghị định 141/2006NĐ-CP, các NHTM, đặc biệt là những NH có quy mô nhỏ phải có những giải pháp và hƣớng đi mới nhằm đảm bảo số vốn điều lệ thực góp đúng theo quy định của CP. Thêm vào đó, đầu năm 2012, theo đề án đƣợc ban hành Quyết định số 254/QĐ-TTG của Thủ tƣớng chính phủ về việc “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011 – 2015” các NHTM Việt Nam bắt đầu quá trình tái cấu trúc. Đề án tái cấu trúc TCTD đƣợc triển khai với các hình thức nhƣ tự tái cơ cấu, hợp nhất, sáp nhập. Kết quả sau 4 năm triển khai đề án, quá trình tái cơ cấu NHTM Việt Nam đã đạt đƣợc một số kết quả đáng khích lệ và giúp cho các NH giảm đƣợc những rủi ro hệ thống. Nhờ sự chỉ đạo quyết liệt của NHNN và sự nỗ lực của các NHTM mà đã có hơn 10 TCTD trong đó có các NH yếu kém đã đƣợc tái cơ cấu. Trong số những NH nằm trong “danh sách đen”, nổi bật lên là sự kiện tái cơ cấu của Ngân hàng TMCP Tiên Phong đã từng đƣợc xem là một trong những NH đang nằm ở bờ vực nguy hiểm vì tỷ lệ nợ xấu tăng cao, tuy nhiên nhờ chính sự nỗ lực và trợ giúp của các cổ đông bên ngoài, TPBank hiện nay là một trong số những NH có tỷ lệ nợ xấu thấp nhất trong số những NHTM tại Việt Nam. Chính vì vậy, sinh viên quyết định thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Đánh giá hiệu quả hoạt động tái cơ cấu Ngân hàng TMCP 2
  12. Tiên Phong” sẽ giúp nhìn nhận rõ hơn về hiệu quả sau khi tái cơ cấu và những thành tựu, kết quả tích cực NH đã đạt đƣợc, cũng nhƣ những hạn chế và nguyên nhân còn tồn tại trong hoạt động của NH sau tái cơ cấu. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU: 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu: - Tìm hiểu những vấn đề có liên quan đến hoạt động tái cơ cấu của doanh nghiệp, đặc biệt là NH. - Đi sâu vào phân tích các yếu tố tác động và quá trình tái cơ cấu của TPBank. - Phân tích hiệu quả của hoạt động tái cơ cấu, kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế còn tồn tại. - Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sau tái cơ cấu của TPBank. 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu: Giải quyết các mục tiêu nghiên cứu trên, khóa luận đƣợc thực hiện sẽ giúp trả lời câu hỏi nghiên cứu nhƣ sau: Hoạt động tái cơ cấu của TPBank có thật sự mang lại hiệu quả ở các mặt cho hoạt động của NH sau tái cơ cấu? 1.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 1.3.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu, số liệu: Nguồn dữ liệu và số liệu thu thập đƣợc là nguồn thứ cấp, chủ yếu đƣợc thu thập từ các báo cáo tài chính hằng năm của NH. Bên cạnh đó, khóa luận cũng sử dụng số liệu đƣợc cung cấp từ báo cáo thống kê, từ các tài liệu báo cáo ngành liên quan và các cơ sở dữ liệu khác. 1.3.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích dữ liệu, số liệu: Đề tài sử dụng phƣơng pháp phân tích bao dữ liệu DEA trong việc tính toán và ƣớc lƣợng hiệu quả lợi nhuận và hiệu quả sản xuất của TPBank. Từ đó rút ra nhận xét về kết quả bƣớc đầu của quá trình tái cấu trúc của TPBank. 3
  13. 1.4. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU: 1.4.1. Không gian: Phạm vi khóa luận tập trung vào phân tích và đánh giá hiệu quả của hoạt động tái cơ cấu của Ngân hàng TMCP Tiên Phong. 1.4.2. Thời gian: Các số liệu thu thập và phân tích đƣợc tổng hợp từ năm 2008 đến 2014. Do thời gian và nguồn lực có hạn, gặp khó khăn trong việc tìm kiếm thông tin, số liệu của NH nên dẫn đến một số hạn chế trong quá trình phân tích các khía cạnh có liên quan cũng nhƣ việc đánh giá hiệu quả hoạt động tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong. Vì vậy, mức độ chính xác và hiệu quả sẽ không nhƣ mong muốn. 1.5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN: Kết cấu của đề tài khóa luận tốt nghiệp gồm 4 chƣơng CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU Chƣơng 1 nhằm mục đích giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu nhƣ tên đề tài, lý do chọn đề tài. Trong chƣơng này cũng xác địch mục tiêu, phạm vi nghiên cứu của đề tài, phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng cũng nhƣ những hạn chế của đề tài khóa luận tốt nghiệp. CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CÁC VẤN ĐỀ VỀ HOẠT ĐỘNG TÁI CẤU TRÚC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Nội dung chƣơng 2 sẽ làm rõ các khái niệm cơ bản về tái cấu trúc: định nghĩa hoạt động tái cấu trúc, tái cấu trúc hệ thống ngân hàng thƣơng mại, vai trò của Ngân hàng trung ƣơng trong quá trình tái cấu trúc hệ thống Ngân hàng thƣơng mại,… Ngoài ra cũng sẽ đề cập đến phƣơng pháp phân tích định lƣợng để đánh giá kết quả tái cấu trúc. Sau đó, trong chƣơng 2 sẽ đánh giá thực trạng tái cấu trúc hệ thống ngân hàng thƣơng mại cổ phần tại Việt Nam hiện nay. CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG TÁI CẤU TRÚC NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG Trong nội dung chƣơng 3 sẽ gồm 3 phần: 4
  14. - Phân tích quá trình hoạt động của TPBank trƣớc tái cấu trúc: những điểm mạnh, yếu, thuận lợi, khó khăn của NH trong hoạt động, đồng thời cũng đánh giá về vị thế của NH trong ngành. - Phân tích hoạt động tái cấu trúc của TPBank: tái cấu trúc tài chính, tái cấu trúc hoạt động kinh doanh, tái cấu trúc hệ thống quản trị. - Đánh giá hiệu quả đạt đƣợc của hoạt động tái cấu trúc, phân tích một số chỉ tiêu hoạt động của NH sau tái cấu trúc. CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SAU TÁI CẤU TRÚC CỦA TPBANK Chƣơng 4 nêu ra những nhận xét về hoạt động tái cấu trúc của NH và đƣa ra những giải pháp mong muốn để cải thiện tốt hơn hoạt động của NH sau tái cấu trúc. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chƣơng 1 đã trình bày bối cảnh nền kinh tế cũng nhƣ ngành NH tại Việt Nam, đồng thời lựa chọn đƣợc chủ đề khóa luận thông qua hoạt động tái cấu trúc của NHTMCP Tiên Phong. Với đề tài “Đánh giá hiệu quả hoạt động tái cơ cấu Ngân hàng TMCP Tiên Phong”, xác định mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng của khóa luận nhằm phân tích, tìm hiểu và đánh giá hiệu quả hoạt động của TPBank sau tái cơ cấu. Khóa luận sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ thu thập, phân tích, thống kê và ứng dụng mô hình DEA để phân tích bao dữ liệu hiệu quả lợi nhuận và hiệu quả sản xuất qua việc xem xét phạm vi đề tài với các số liệu tổng hợp của NH năm 2008 và năm 2014. Cuối chƣơng 1 cũng đã trình bày kết cấu của khóa luận bao gồm 4 chƣơng để có cái nhìn tổng quát bài khóa luận hoàn chỉnh, đáp ứng đƣợc thời gian hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. 5
  15. CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CÁC VẤN ĐỀ VỀ HOẠT ĐỘNG TÁI CẤU TRÚC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Trƣớc khi phân tích hoạt động tái cấu trúc thực tế thì việc tìm hiểu những cơ sở lý thuyết về tái cấu trúc cũng hết sức quan trọng. Trong chƣơng 2, sinh viên sẽ tìm hiểu những nội dung chính sau: các khái niệm về tái cấu trúc hệ thống ngân hàng thƣơng mại, phƣơng pháp phân tích định lƣợng để đánh giá kết quả của hoạt động tái cấu trúc, thực trạng tái cấu trúc hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. 2.1. KHÁI NIỆM TÁI CẤU TRÚC HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI: 2.1.1. Khái niệm: “Tái cấu trúc ngân hàng” là một thuật ngữ thông dụng chỉ sự thay đổi nhằm hƣớng tới mục tiêu nâng cao hiệu quả về lợi nhuận và hiệu quả sản xuất. Hiện nay, hoạt động tái cơ cấu đƣợc xem là giải pháp hiệu quả để giúp các doanh nghiệp, đặc biệt là các NHTM cải thiện tình hình hoạt động, tình hình sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Theo định nghĩa của Ngân hàng Thế giới (WB, 1998), tái cấu trúc ngân hàng bao gồm một loạt các biện pháp được phối hợp chặt chẽ nhằm duy trì hệ thống thanh toán quốc gia và khả năng tiếp cận các dịch vụ tín dụng, đồng thời xử lý các vấn đề còn tồn tại trong hệ thống tài chính là nguyên nhân gây ra khủng hoảng. “Tái cấu trúc ngân hàng” là biện pháp hướng tới mục tiêu nâng cao hiệu suất hoạt động của ngân hàng, bao gồm phục hồi khả năng thanh toán và khả năng sinh lời, cải thiện năng lực hoạt động của toàn hệ thống ngân hàng để làm tròn trách nhiệm của một trung gian tài chính và khôi phục lòng tin của công chúng. (Claudia Dziobek và Ceyla Pazarbasioglu – Bài học từ tái cấu trúc ngân hàng, IMF – 1997). Tái cấu trúc hệ thống ngân hàng đã đƣợc ra đời từ những năm cuối của thập niên 90 ở Việt Nam, khi hệ thống các ngân hàng rơi vào khủng hoảng, bộc lộ rõ những yếu kém, sai phạm và kéo theo những rủi ro hệ thống dƣới tác động của cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á (1997). Hoạt động tái cấu trúc hệ thống ngân hàng không mang tính định kỳ, không bắt buộc các ngân hàng phải thực hiện. Mà việc tái cấu trúc 6
  16. chỉ đƣợc thực hiện khi có những biểu hiện yếu kém, những vấn đề nổi cộm mà có ảnh hƣởng đến hoạt động của ngân hàng hay toàn hệ thống. Những nguyên nhân dẫn đến việc tái cấu trúc hệ thống ngân hàng nhƣ: tỷ lệ an toàn vốn thấp, yếu kém trong việc thực hiện chức năng trung gian, khủng hoảng kinh tế, nợ xấu cao, giám sát và quản lý kém,… Hoạt động tái cấu trúc gần nhƣ bao gồm toàn bộ những biện pháp có liên quan đến từng NH nhƣ cổ phần hóa NHTMNN, mua bán, sáp nhập, tự tái cơ cấu… Từ những khái niệm trên, ta có thể khái quát về định nghĩa, tái cấu trúc hệ thống ngân hàng thương mại là việc thực hiện những biện phám nhằm hạn chế và khắc phục những yếu kém của hệ thống ngân hàng thương mại (mà những yếu kém này có thể gây ra một cuộc khủng hoảng trên toàn hệ thống) với mục đích cải thiện và duy trì sự phát triển bền vững, mang tính an toàn, và hiệu quả chức năng trung gian tài chính của hệ thống ngân hàng trong nền kinh tế, đặc biệt là chức năng tín dụng và thanh toán, đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM. 2.1.2. Nội dung tái cấu trúc hệ thống ngân hàng thƣơng mại: Với tiêu chí phát triển hệ thống tài chính quốc gia, đẩy mạnh tính cạnh tranh giữa các ngân hàng và cải thiện khả năng sinh lợi của NH, việc tái cấu trúc hệ thống NH ngày càng trở nên cấp thiết. Tái cấu trúc hệ thống ngân hàng bao gồm tái cấu trúc hoạt động kinh doanh, tái cấu trúc tài chính và tái cấu trúc hệ thống quản trị. Tái cấu trúc hệ thống NHTM không giống với hoạt động tái cấu trúc của các ngành khác nhƣ: công nghiệp, dịch vụ, thƣơng mại,… bởi vì sự ảnh hƣởng của các ngành kinh tế khác không có tính rộng khắp nhƣ sự ảnh hƣởng của hệ thống NHTM. Với chức năng trung gian tài chính, hoạt động của NHTM có liên quan mật thiết đến mọi lĩnh vực trong nền kinh tế xã hội trong nƣớc và cả thế giới.  Lý do tái cấu trúc hệ thống ngân hàng thương mại: Lý do thứ nhất, sự phát triển của nền kinh tế có tác động sâu rộng đến hệ thống NH, chính vì thế đòi hỏi hệ thống các NH phải thay đổi để đáp ứng các yêu cầu của nền kinh tế đề ra. Việc tái cấu trúc hệ thống ngân hàng hƣớng đến sự thay đổi trong những khuôn khổ quản trị, nâng cao tính cạnh tranh, cải thiện kết quả hoạt động và tăng khả năng quản trị rủi ro, nâng cao chất lƣợng cơ sở hạ tầng, cải thiện khả năng tiếp cận tài chính của mọi đối tƣợng trong xã hội. 7
  17. Bên cạnh đó, việc tái cấu trúc không chỉ thực hiện khi hệ thống các NHTM đang trong tình trạng khủng hoảng, mà tái cấu trúc cần đƣợc thực hiện thƣờng xuyên khi hệ thống NHTM đang hoạt động bình thƣờng sẽ tránh gây ra những hậu quả xấu cho hệ thống và nền kinh tế, tiết kiệm đƣợc chi phí cho hoạt động tái cấu trúc và nhằm hƣớng đến mục tiêu phát triển. Lý do thứ hai, khi hệ thống NHTM đang tiềm ẩn những rủi ro: thanh khoản kém, rủi ro tín dụng, khả năng cạnh tranh, năng lực quản trị giảm sút, luân chuyển vốn khó khăn, tính liên kết giữa các NH yếu, hiệu quả của hoạt động thanh tra, giám sát còn hạn chế,…. Thêm vào đó là sự tồn tại của những nhóm lợi ích, sở hữu chéo giữa các NH lớn làm tăng tính lệ thuộc và rủi ro hệ thống cao, kỷ luật trên thị trƣờng tiền tệ không đƣợc chấp hành nghiêm túc. Nếu những động cơ trên diễn ra mạnh mẽ, nhiều NH sẽ có khả năng rơi vào tình trạng mất khả năng thanh khoản, nợ xấu tăng cao. Điều này đòi hỏi Chính phủ phải có những biện pháp can thiệp để bảo vệ các khoản tiền gửi của KH tại NH, tránh sự cố gián đoạn giao dịch và hiệu ứng domino ra toàn hệ thống, và ảnh hƣởng tiêu cực đến nền kinh tế khi NH có nguy cơ phá sản. Tái cấu trúc hệ thống ngân hàng đã và đang là xu thế tất yếu và khách quan. Những cuộc khủng hoảng tài chính trong lịch sử đã chứng minh rằng cần phải khôi phục và đảm bảo ổn định các điều kiện tài chính thì mới có thể hỗ trợ cho nền kinh tế phát triển. Mục tiêu ngắn và trung hạn, tái cơ cấu hệ thống nhằm hƣớng đến sự ổn định trong hoạt động, đảm bảo khả năng thanh khoản và duy trì tính liên tục trong hoạt động của hệ thống NH. Trong dài hạn, việc tái cấu trúc hệ thống ngân hàng đặt mục tiêu thay đổi khuôn khổ quản trị của từng NH và cả hệ thống, cải thiện hiệu quả hoạt động, tăng tính cạnh tranh và khả năng quản trị rủi ro,…. Bên cạnh đó, sự ủng hộ và lòng tin từ công chúng cũng là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành công của hoạt động tái cấu trúc.  Nội dung tái cấu trúc hệ thống ngân hàng thương mại: • Tái cấu trúc tài chính: Lành mạnh hóa tài chính hệ thống NHTM mà trọng tâm là xử lý nợ xấu và minh bạch hóa tài chính là công việc cấp thiết và quan trọng trong hoạt động tái cấu trúc. “Đề án cơ cấu lại hệ thống TCTD giai đoạn 2011 – 2015” kèm theo Quyết định 254/QĐ-TTg về việc tái cấu trúc là sự nỗ lực của Chính phủ về mặt pháp lý nhằm xử 8
  18. lý các NH yếu kém, và đề ra lộ trình cho đến năm 2015. NHNN đã đề ra những nội dung tái cấu trúc, cần tập trung vào giải quyết nợ xấu, nâng cao tính thanh khoản, bổ sung vốn và hoàn thiện khuôn khổ quản trị NH. - Tăng quy mô và chất lượng vốn tự có của các NHTM: Theo Luật các Tổ chức tín dụng 2010, Vốn tự có bao gồm phần giá trị thực có của vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và một số tài sản nợ khác của TCTD theo quy định của NHNN. Nguồn vốn tự có này đƣợc các NHTM sử dụng để đầu tƣ cơ sở hạn tầng, công nghệ, ngoài ra nó còn là nguồn vốn để góp vốn, mua cổ phần của các DN khác hoặc nguồn vốn để thành lập công ty trực thuộc nhƣ Công ty chứng khoán, Công ty cho thuê tài chính,… Mặc dù vốn tự có chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn kinh doanh của NH nhƣng có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của NHTM vì nó là cơ sở để hình thành nên các nguồn vốn khác, bảo đảm sự an toàn cho NHTM và duy trì niềm tin đối với KH và điều chỉnh hoạt động của NH,… Để tăng nguồn vốn tự có, các NHTM có thể: + Tăng nguồn lợi nhuận giữ lại: đây là phần lợi nhuận mà NH đạt đƣợc trong hoạt động kinh doanh của năm, nhƣng không thực hiện chia cho cổ đông mà giữ lại để tăng vốn. Với biện pháp này NH có thể tự chủ động trong việc tăng vốn tự có mà không bị phụ thuộc và thị trƣờng vốn, nhằm cắt giảm chi phí cho NH. + Phát hành cổ phiếu mới: NH có thể phát hành vốn cổ phần thƣờng hay vốn cổ phần ƣu đãi. Với hình thức này, NH không phải lo lắng về gánh nặng cổ tức nếu NH làm ăn thua lỗ. Phát hành cổ phiếu mới cũng làm tăng quy mô vốn tự có nhƣng cũng làm tăng khả năng vay nợ của NH trong tƣơng lai, và chi phí phát hành cao. + Bên cạnh đó, NH cũng có thể làm tăng quy mô vốn tự có bằng cách chuyển đổi chứng khoán nợ thành cổ phiếu, giúp NH củng cố vốn cổ phần và hạn chế những chi phí trả lãi phát sinh. Nhằm đảm bảo chất lƣợng vốn tự có của các NHTM trên toàn Thế giới, vào năm 1988, Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (Basel Committee on Banking supervision – BCBS) đã ban hành Hệ thống đo lƣờng vốn mà nó đƣợc đề cập nhƣ là Hiệp ƣớc vốn Basel (the Basel Capital Accord hay Basel 1). Hệ thống này đo lƣờng rủi ro tín dụng với tiêu chuẩn vốn tối thiểu là 8%. Đến quý 4/2003, phiên bản mới của 9
  19. Hiệp ƣớc vốn (Basel II) có hiệu lực, quy định tiêu chuẩn vốn tối thiểu của các NHTM vẫn là 8%. Mục đích ra đời của Hiệp ƣớc vốn Basel là nâng cao chất lƣợng, sự ổn định của hệ thống NH quốc tế, bảo vệ những ngƣời gửi tiền trƣớc rủi ro của NH và tăng tính ổn định cũng nhƣ hiệu quả của hệ thống tài chính. Chính vì lí do đó, các nhà quản lý ngành NH luôn xác định rõ và giám sát các NH, buộc các NH phải duy trì mức tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu, ở Việt Nam hiện nay theo Thông tƣ số 36/2014/TT-NHNN của NHNNVN, quy định tỉ lệ này đang là 9%, giống nhƣ chuẩn mực Basel mà các hệ thống NH trên thế giới đang áp dụng. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu = x 100% Trong đó: C : Vốn tự có RWA : Tổng tài sản tính theo rủi ro tín dụng : Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động : Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trƣờng Vốn tự có đƣợc chia làm 3 cấp: • Vốn cấp 1: Vốn góp của chủ sở hữu (vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần thƣờng) và lợi nhuận giữ lại • Vốn cấp 2: Thặng dƣ vốn cổ phần, chênh lệch do đánh giá lại tài sản, các khoản dự phòng tổn thất, vốn bổ sung từ các công cụ nợ, các khoản nợ dài hạn thỏa mãn điều kiện nhất định. • Vốn cấp 3: Tùy theo quy định của cơ quan giám sát NH, các NHTM có thể sử dụng các khoản nợ thứ cấp ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu về vốn đối với rủi ro trên thị trƣờng. Vốn cấp 1 Vốn cấp 2 + Vốn cấp 3 Tại VN, chỉ tiêu an toàn vốn và chỉ tiêu vốn tự có là những chỉ tiêu cần đƣợc quan tâm bởi nó phản ánh độ an toàn và lành mạnh “sức khỏe” của NH, những chỉ tiêu này cần đƣợc duy trì ở mức nhất định theo quy định của pháp luật. Chính vì vậy, NHTM cần có những biện pháp tăng vốn nhằm tăng khả năng tài chính để chủ động trong hoạt động kinh doanh của mình. - Xử lý nợ xấu: 10
  20. Với sự ra đời ngày một nhiều, các NHTM phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt, chính vì vậy mà các NH đua nhau tung ra những hình thức cho vay với điều kiện hết sức dễ dàng. Thêm vào đó là sự chạy đua về doanh số, nhiều nhân viên tín dụng đã sẵn sàng nâng cao giá trị tài sản đảm bảo, nhằm giúp cho KH có thể vay đƣợc nhiều hơn. Những khoản vay này rất dễ đƣợc liệt kê trong danh sách nợ xấu, chỉ vì điều kiện cho vay không nghiêm ngặt của NH. Một khi đã nằm trong danh sách nợ xấu, buộc NH phải trích lập dự phòng rủi ro và làm giảm lợi nhuận của mình. Nếu ngay từ đầu, NH thực hiện nghiêm ngặt việc phân loại rủi ro, trích lập dự phòng đầy đủ và chấp nhận mục tiêu lợi nhuận ngắn hạn thì hoạt động tín dụng của ngân hàng sẽ không bị ảnh hƣởng nhiều, không tốn nhiều chi phí cho việc xử lý nợ xấu, đảm bảo đƣợc an toàn hệ thống và không ảnh hƣởng đến tiền gửi của ngƣời dân và tài sản của Nhà nƣớc. Để xử lý triệt để nợ xấu, các NHTM cần phải minh bạch trong công tác cho vay, đƣa ra giải pháp và quy kết trách nhiệm rõ ràng khi đƣa ra quyết định cho vay. Hạn chế hoặc cắt giảm những TCTD yếu kém, hoạt động không hiệu quả bằng các thƣơng vụ hợp nhất, sáp nhập. Đổi mới và cơ cấu lại các tập đoàn kinh tế, DNNN gắn liền với xử lý nợ xấu, lành mạnh hóa tài chính. Bán nợ cho Công ty Quản lý tài sản Việt Nam (VAMC) sẽ giúp các NHTM hóa giải đƣợc số nợ xấu, làm sạch bảng cân đối kế toán, giúp hồi phục hoạt động tín dụng,… • Tái cấu trúc hoạt động kinh doanh: Bên cạnh việc rà soát và chấn chỉnh những yếu kém do hoạt động tài chính gây ra, tái cấu trúc hệ thống NH cần triển khai và thực hiện nghiêm ngặt những biện pháp củng cố và chấn chỉnh hoạt động kinh doanh để ngày càng nâng cao hiệu quả hoạt động của NH và đáp ứng các quy định nghiêm ngặt theo thông lệ quốc tế. Tái cấu trúc cần rà soát lại tất cả các quy trình hoạt động của NH, từ việc quảng bá, giới thiệu sản phẩm, quy trình cho vay, các quy định về tín dụng,… cho đến quản trị nguồn nhân lực, kế toán, tài chính,… Để từ đó tìm ra những lỗ hỏng cần khắc phục, xây dựng những quy trình quản lý mang tính logic, khoa học hơn. Để tiến hành hoạt động tái cấu trúc, các NHTM cần thực hiện những nội dung sau: - Tái cấu trúc chất lượng nguồn nhân lực: Nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng đối với mọi lĩnh vực hoạt động, là yếu tố quyết định đến sự thành công của các tổ chức. Hơn nữa sự ra đời của 11
nguon tai.lieu . vn