Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BÙI CÔNG MINH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI GÀ THỊT QUY MÔ TRANG TRẠI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ QUYẾT THẮNG TP THÁI NGUYÊN - TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp Khóa học : 2015 - 2019 Khoa : Kinh tế & PTNT THÁI NGUYÊN - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BÙI CÔNG MINH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI GÀ THỊT QUY MÔ TRANG TRẠI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ QUYẾT THẮNG TP THÁI NGUYÊN - TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp Lớp : K47 - KTNN - N01 Khóa học : 2015 - 2019 Khoa : Kinh tế & PTNT Giảng viên hướng dẫn : ThS. Đỗ Trung Hiếu THÁI NGUYÊN - 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân tôi còn nhận được sự giúp đỡ của các tổ chức và cá nhân. Tôi xin chân thành cảm ơn: - Ban giám hiệu nhà trường, Quý thầy cô giáo khoa Kinh tế & PTNT đã giảng dạy, cung cấp cho tôi những kiến thức trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, tạo điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu. - Đặc biệt tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo Th.S Đỗ Trung Hiếu đã định hướng và trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này. - Tôi cũng chân thành cảm ơn các cô, chú, anh, chị trong UBND và người dân xã Quyết Thắng tỉnh Thái Nguyên, đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong thời gian thực tập, điều tra và nghiên cứu tại địa phương. - Gia đình, bạn bè tôi đã động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Do kiến thức và kinh nghiệm của bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những sai sót, kính mong quý thầy cô giáo đóng góp ý kiến để khoá luận được hoàn chỉnh hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày ….tháng….Năm 2019 Sinh Viên Bùi Công Minh
  4. ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................vi Phần 1. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................... 2 1.3.1. Ý nghĩa học tập và nghiên cứu khoa học ............................................. 2 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.................................................................. 3 1.3.3. Bố cục khóa luận .................................................................................. 3 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 4 2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 4 2.1.1. Một số đặc điểm của con gà ................................................................. 4 2.1.2. Trang trại, kinh tế trang trại và kinh tế trang trại chăn nuôi ............. 10 2.1.3. Hiệu quả kinh tế ................................................................................. 19 2.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 26 2.2.1. Tình hình phát triển kinh tế trang trại và trang trại chăn nuôi của một số nước trên thế giới ..................................................................................... 26 2.2.2. Tình hình phát triển kinh tế trang trại và trang trại chăn nuôi ở nước ta ............................................................................................... 30 2.2.3. Tình hình phát triển kinh tế trang trại và trang trại chăn nuôi ở xã Quyết Thắng TP Thái Nguyên ..................................................................... 34 Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....36 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 36
  5. iii 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................... 36 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 36 3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 36 3.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 37 3.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 37 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 37 3.4.2. Phương pháp sử lý số liệu .................................................................. 38 3.4.3. Phương pháp phân tích ....................................................................... 38 3.4.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế ............................................... 38 Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 41 4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Quyết Thắng, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................. 41 4.1.1. Điều kiện tự nhiên của xã Quyết Thắng, tỉnh Thái Nguyên .............. 41 4.1.2. Các nguồn tài nguyên ......................................................................... 43 4.1.3. Hiện trạng kinh tế - xã hội của xã Quyết Thắng, TP Thái Nguyên ... 45 4.2. Thông tin cơ bản về trang trại điều tra .................................................. 47 4.2.1. Quá trình thành lập và phát triển........................................................ 47 4.2.2. Tình hình về các chủ trang trại........................................................... 47 4.2.3. Tình hình đất đai của các trang trại .................................................... 48 4.2.4. Tình hình sử dụng lao động ............................................................... 50 4.2.5. Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn ........................................... 51 4.2.6. Tình hình tiêu thụ sản phẩm ............................................................... 52 4.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các trang trại chăn nuôi ... 53 4.3.1. Doanh thu của trang trại chăn nuôi gà ............................................... 53 4.3.2. Chi phí đầu tư cho sản xuất kinh doanh của trang trại chăn nuôi gà...... 54 4.3.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của trang trại chăn nuôi gà ...... 56 4.4. Hiệu quả kinh tế trang trại chăn nuôi gà ............................................... 57 4.5. Hiệu quả về xã hội và môi trường của trang trại .................................. 59 4.5.1. Hiệu quả về mặt xã hội....................................................................... 59
  6. iv 4.5.2. Hiệu quả về mặt môi trường .............................................................. 59 4.6. Những thành tựu, hạn chế và những thuận lợi, khó khăn của phát triển trang trại chăn nuôi gà thịt ở xã Quyết Thắng ............................................. 60 4.6.1. Những thành tựu................................................................................. 60 4.6.2. Những hạn chế ................................................................................... 61 4.7. Những căn cứ để xây dựng giải pháp.................................................... 61 4.8. Phân tích ma trận SWOT về hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt quy mô trang trại ở xã Quyết Thắng ......................................................................... 63 4.8.1. Điểm mạnh ......................................................................................... 63 4.8.2. Điểm yếu ............................................................................................ 64 4.8.3. Cơ hội ................................................................................................. 64 4.8.4. Thách thức .......................................................................................... 64 4.9. Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại chăn nuôi .............. 66 4.9.1. Giải pháp về con giống ...................................................................... 66 4.9.2. Giải Pháp về thức ăn .......................................................................... 67 4.9.3. Giải pháp giá cả .................................................................................. 68 4.9.4. Giải pháp nâng cao trình độ kĩ thuật của trang trại ............................ 68 4.9.5. Giải pháp về thú y ............................................................................. 68 4.9.6. Giải pháp về thị trường tiêu thụ ......................................................... 69 Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KHIẾN NGHỊ .................................................. 70 5.1. Kết luận ................................................................................................. 70 5.2. Kiến nghị ............................................................................................... 71 5.2.1. Đối với nhà nước ................................................................................ 71 5.2.2. Đối với địa phương ............................................................................ 71 5.2.3. Đối với chủ trang trại ......................................................................... 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 73 PHỤ LỤC
  7. v DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT BNN : Bộ nông nghiệp BNNPTNT : Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn CNH – HĐH : Công nghiệp hóa - hiện đại hóa ĐBSCL : Đồng bằng sông cửu long HTC : Hợp tác xã NQ – CP : Nghị quyết - Chính phủ NQ – TW : Nghị quyết - Chính phủ TTLT : Thông tư liên tịch TCTK : Tổng cục thống kê TT : Trang trại UBND : Ủy ban nhân dân
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Quy trình tiêm phòng và sử dụng thuốc cho gà thịt ...................... 7 Bảng 2.2: Số trang trại phân theo ngành hoạt động và phân theo địa phương trong cả nước ...............................................................31 Bảng 4.1: Cơ đấu sử dụng đất của xã Quyết Thắng ....................................43 Bảng 4.2: Tình hình chủ trang trại năm 2018 ..............................................48 Bảng 4.3: Tình hình đất đai của các trang trại .............................................49 Bảng 4.4: Số lượng gà trung bình của một trang trại qua các năm..............49 Bảng 4.5: Nguồn đất để xây dựng các trang trại..........................................50 Bảng 4.6: Tình hình lao động của các trang trại ..........................................50 Bảng 4.7: Tình hình huy động và sử dụng vốn của trang trại......................51 Bảng 4.8: Nguồn vốn của các trang trại nuôi gà thịt (Tính bình quân một trang trại) ...................................................................................52 Bảng 4.9: Doanh thu bình quân của một trang trại chăn nuôi gà thịt tại xã Quyết Thắng năm 2018 .............................................................54 Bảng 4.10: Chi phí đầu tư bình quân của một trang trại chăn nuôi gà thịt ở xã Quyết Thắng năm 2018 ........................................................55 Bảng 4.11: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của trang trại chăn nuôi gà thịt ở xã Quyết Thắng năm 2018 ..........................................56 Bảng 4.12: Kết quả điều tra của các trang trại chăn nuôi gà thịt trên địa bàn xã ....57 Bảng 4.13: Hiệu quả sản xuất kinh doanh bình quân của một trang trại chăn nuôi gà thịt tại xã Quyết thắng năm 2018 .................................58 Bảng 4.14: Ma trận SWOT ..........................................................................65
  9. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Kinh tế trang trại là một hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến có hiệu quả cao đã dược hình thành từ lâu ở nhiều quốc gia trên thế giới. Kinh tế trang trại đã tạo ra cho xã hội phần lớn sản phẩm hàng hóa chứ không như các hộ tiểu nông sản xuất tự cung tự cấp. Loại hình nãy cũng đã và đang phát triểu tại Việt Nam, là hình thức tổ chức kinh tế khơi dây và phát huy nhưng tiềm năng sẵn có, thích hợp trong việc cơ giới hóa, công nghiệp hóa và áp dụng khoa học tiên tiến vào sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp. Quyết Thắng là một xã nằm ở đại bàn TP Thái Nguyên, là xã có nền kinh tế, chính trị, văn hóa – xã hội phát triển. Sự hình thành và phát triển trang trại chăn nuôi ở xã Quyết Thắng chuyển từ chăn nuôi nhỏ lẻ sang chăn nuôi công nghiệp tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hóa lớn, giúp nhiều hộ nông dân thoát nghèo, vươn lên làm giàu. Tuy nhiên kinh tế trang trại chăn nuôi của xã vẫn còn một số tồn tại chủ yếu đó là: thiếu vốn nên đa số các trang trại xây dựng cơ bản không đồng bộ, quy mô trang trại chưa lớn đầu tư cho các trang trại cũng chưa thực sự xứng với tiềm năng phát triển của địa phương. Bên cạnh đó còn có rất nhiều các chủ trang trại có trình độ hiểu biết chưa cao, kinh nghiệm còn thiếu, kiến thức kinh doanh và khả năng tiếp cân thị trường còn nhiều hạn chế. Để kinh tế trang trại thực sự trở thành thế mạnh của xã góp phần phát triển bền vững nông nghiệp nông thôn, vừa đạt được kinh tế cao vừa bảo vệ sinh thái môi trường, nâng cao thu nhập cho người dân, đưa ra giải pháp thích hợp nhằm tăng năng suất, hiệu quả cao cả về số lượng và chất lượng, làm cho chăn nuôi gà thịt quy mô trang trại trên địa bàn xã phát triển một cách bền
  10. 2 vững. Với những lý do cấp thiết nêu trên, liên hệ đến thực tiễn chăn nuôi gà thịt trên địa bàn, nhằm mục đích đóng góp thêm các thông tin hữu ích về lý luận và thực tiễn trong lĩnh vực chăn nuôi gà thịt quy mô trang trại, tôi đề suất nghiên cứu “Đánh giá hiệu quả chăn nuôi gà thịt quy mô trang trại trên địa bàn xã Quyết Thắng - TP Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng phát triện kinh tế trang trại chăn nuôi gà thịt tại xã Quyết Thắng – TP Thái Nguyên. Xác định những thuận lợi, khó khăn của những hộ chăn nuôi trang trại gà để từ đó đề xuất giải pháp nhằm phát triển trang trại chăn nuôi gà thịt để nâng cao kết quả, hiệu quả ở xã trong những năm tới, góp phần nâng cao thu nhập cho người nông dân. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể + Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Quyết Thắng TP Thái Nguyên. + Tìm hiểu thực trạng phát triển kinh tế trang trại chăn nuôi gà thịt tại xã Quyết thắng. + Phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế trang trại chăn nuôi ở xã đồng thời phát hiện các tiềm năng chưa được khai thác để nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại chăn nuôi của xã trong những năm tới. + Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả trong quá trình chăn nuôi trang trại gà thịt trong những năm tiếp theo. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa học tập và nghiên cứu khoa học - Nghiên cứu đề tài giúp sinh viên cũng có ngững kiến thức cơ bản và kiến thức đào tạo chuyên môn trong quá trình học tập trong nhà trường, đồng thời tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội tiếp xúc với những kiến thức ngoài thực tế.
  11. 3 - Nghiên cứu đề tài làm cơ sở cho sinh viên vận dụng sáng tạo những kiến thức đã học vào thực tiễn và là tiền đề quan trọng để sinh viên thấy được những kiến thức cơ bản cần bổ sung để phù hợp với thực tế công việc sau này. - Nghiên cứu đề tài nhằm phát huy cao tính tự giác, chủ động học tập nghiên cứu của sinh viên. Nâng cao tinh thần tìm tòi, học hỏi sáng tao và khả năng vân dụng kiến thức vào tổng hợp phân tích, đánh giá tinh hình định hướng ý tưởng trong điều kiện thực tế. - Đây là khoảng thời gian đê mọi sinh viên có cơ hội thực tế vận dụng kiến thức đã học vào lĩnh vực nghiên cứu khoa học và là bàn đạp cho vệc xuất phát nhữnh ý tưởng nghiên cứu khoa học sau này. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài - Qua đề tài giúp cho người chăn nuôi hiểu biết thêm những hiệu quả kinh tế và những hiệu quả khác từ chăn nuôi trang trại gà từ đó họ có thể mạnh dạn đầu tư chăn nuôi trang trại gà trên quy mô rộng hơn trên địa bàn xã. - Kết quả đề tài sẽ là cơ sở cho cấp chính quyền địa phương và các nhà đầu tư đưa ra những quyết định mới, hướng đi mới để xây dựng kế hoạch phát triển hơn nữa quy mô chăn nuôi trang trại gà theo hướng công nghiệp. - Kết quả đề tài cũng giúp cho các hộ gia đình nông thôn hiểu hơn về hiệu quả chăn nuôi nói chung và chăn nuôi trang trại gà thịt tại xã Quyết Thắng nói riêng, để họ mạnh dạn đầu tư phát triên tốt hơn thu được nhiều lợi nhuận hơn. 1.3.3. Bố cục khóa luận Khóa luận gồm có 4 phần: Phần 1. Mở Đầu Phần 2. Tổng quan tài liệu Phần 3. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu Phần 4. Kết quả nghiên cứu Phần 5. Kết luận và khiến nghị
  12. 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Một số đặc điểm của con gà 2.1.1.1. Đặc điểm sinh học của con gà Về mặt giải phẫu học: Gà là một loài gia cầm (có lông vũ) với đặc điểm là bộ máy tiêu hoá không răng, hệ thống bài tiết không có đường tiểu tiện riêng, ở dưới gia không có tuyến mồ hôi. Về hoạt động sinh lý: Gà chịu nóng kém (do sự thoát hơi nước để đều chỉnh của cơ thể kém), có thân nhiệt cao hơn các loài động vật có vú 0,5-10C. Dân ta thường ví “nóng như da gà” là vì vậy. Tuy không có răng nhưng gà có một dạ dày (mề) rất khỏe dùng để nghiền bóp mọi loại thức ăn thông thường, ngoài ra hệ thống men tiêu hóa lại rất lớn. Điều này được thể hiện ở việc gà ăn rất khỏe. Từ những đặc điểm trên, gà có một tiềm năng sinh vật rất lớn (đẻ nhiều, lớn nhanh), và do vậy, con gà có những thế mạnh và điểm yếu qua cách nhìn của người chăn nuôi như sau: Điểm manh: Là hiệu suất chuyển hoá thức ăn thành sản phẩm ở gà là rất lớn: một con gà mái có thể sinh ra một lượng sản phẩm (trứng) nặng gấp 8 lần cơ thể của nó trong vòng 12 tháng (trong khi muốn đạt được điều này lợn lái cần 40 năm, bò cái cần 80 năm); một gà thịt đạt khối lượng cơ thể gấp 50 lần khối lượng sơ sinh chỉ sau 8 tuần lễ (con số này ở lợn là 20 lần trong 26 tuần, ở bò là 6-7 lần trong 52 tuần...). Như vậy tiền năng về sức sản xuất ở gà là rất lớn. Điểm yếu: Cần chú ý đến 2 điều: Một là: Vì không có tuyến mồ hôi, lớp mỡ dày (nhất là gà giống thịt) thân nhiệt cao nên gà chỉ thích hợp với
  13. 5 những nơi, những lúc có nhiệt độ thấp, gà chịu rét tốt nhưng chịu nóng rất kém. Hai là: Do cường độ trao đổi vật chất rất cao nên gà rất mẫn cảm với các bệnh về dinh dưỡng và thời tiết, khí hậu, đặc biệt với các giống gà cao sản: Điều thường gặp nhất là các bệnh do thiếu vitamin và khoáng (vi lượng) trong thức ăn. Cần thấy hết tính nghiêm trọng của việc này vì tính thường xuyên của nó. Thường xuyên đến mức khó phát hiện và dễ bỏ qua, chỉ đến khi quá nặng, hoặcc sau một chu kỳ sản xuất, tổng kết lại mới nhận ra được, lúc đó sự thiệt hại về vật chất, kinh tế đã là rất lớn. Lấy một ví dụ nhỏ để chứng minh: một gà nuôi lấy thit, vì một lý do nào đó trong một tuần lễ liền không tăng trọng (trong khi vẫn ăn uống, sinh hoạt bình thường, nên người ta rất khó phát hiện ra), như vậy nó đã làm thất thoát một số tiền - riêng về thức ăn - là (0,07kg * 7 ngày* 2500đ = 1225đ). Nếu đàn gà hàng trăm, hàng nghìn con thì sẽ dễ dàng suy ra sự thiệt hại cho cà đàn, và tất nhiên, sự thiệt hại không dừng lại ở đó. Vì hậu quả của việc ăn uống, nuôi dưỡng không thích hợp sẽ còn tác động lên đàn gà trong nhiều ngày tếp theo không dễ khắc phục được ngay. Nói một cách khác căn cứ vào những đặc điểm sinh lý, sinh thái của gà, ngành chăn nuôi tạo ra một môi trường sống tối ưu thì con gà sẽ cho ta sản phẩm đúng với tiềm năng mà nó có [5]. 2.1.1.2. Yếu ảnh hưởng đến hiệu quả chăn nuôi gà.  Chi tiêu kinh tế  Đối với gà thịt có 2 loài giống: - Gà trắng (có nguồn gốc từ Mỹ ) là loại gà siêu thịt + Diện tích chuồng nuôi 6 con/ m2 + Thời gian xuất chuồng là 45 ngày tuổi + Chỉ số tiêu tốn thức ăn (FCR): 1,8 kg - 1,9 kg thức ăn thì được 1 kg gà + Khối lượng lúc suất chuồng là 3 kg
  14. 6 - Gà lông màu (gà ta): + Diện tich chuồng nuôi 7 con/ m2 + Thời gian xuất chuồng là 60 – 70 ngày tuổi + Chi số tiêu tốn thức ăn: 2,5 kg - 2,6 kg thức ăn thì được 1 kg thịt gà + Trọng lượng xuất chuồng: 2 kg - 2,5 kg  Đối với gà đẻ + Từ khi bóc trứng cho đến lúc đẻ ra được quả trứng đầu tiên là được 19 tuần tuổi (đẻ đều là 20 tuần tuổi) tương đương với 140 ngày. + Thời gian khai thác trứng là 11 - 12 tháng + Chỉ số tiêu tốn thức ăn (ECR): Trong thời gian hậu bị là 17 tuần tuổi cho đến hết thời gian hậu bị ( tức từ khi nở ra đến lúc chuẩn bị đẻ quả trứng đầu tiên) 1 con ăn hết 6 kg thức ăn (thức ăn ăn không han chế). Từ 17 tuần tuổi (bắt đầu lên lồng) ăn theo định mức ăn 115g - 118g trong 1 ngày/1 con gà. + Tỷ lệ đẻ: Hậu bị tốt, chăm sóc đúng kỹ thuật (chế độ ánh sáng, gà 5 tuần tuổi là rất mẫn cảm với ánh sáng nếu để ánh sáng quá thi gà không đẻ được vì vậy phài làm đúng kỹ thuật này) là 97% - 75%.  Quy trình nuôi gà - Bước 1: Sát trùng, quét dọn chuồng trại trước khi bắt đầu nuôi gà là bước quan trọng nhất Quét nền, sát trùng bằng NAOH nhằm dệt bệnh ký sinh trùng (cầu trùng) ở gà là một loại vi khuẩn vào trong ruột cắn đứt ruột làm chết con gà. Và khi gà bị nhiễm loai ký sinh trùng này thì sẽ không có một loại thuốc nào để chữa được vì vậy phòng bệnh là tốt nhất. - Bước 2: Chọn con giống Chọn con giống phải có lý lịch rõ ràng, đã được tiêm phòng các loại bệnh, có phiếu kiểm nghiệm (xét nghiệm vê máu). Con gống trong 7 ngày đầu phải quây ấm cẩn thận (nhiệt độ là 30 - 350C).
  15. 7 - Bước 3: Chăm sóc, luôn tuân thủ các bước đúng kỹ thuật để đạt hiệu quả trong chăn nuôi. - Bước 4: Phòng bệnh cho gà Các bệnh cần chống cho gà là: Bệnh gà rù, bệnh hen xuyễn. Bảng 2.1: Quy trình tiêm phòng và sử dụng thuốc cho gà thịt Ngày Nội dung Tên vacxin/ Phương pháp Liều dùng tuổi thực hiện thuốc thực hiện Sát trung Vime – Protex 5ml/lít nước sạch Phun xịt sau khi làm vệ 7 ngày chuồng trại Vimekon 5g/lít nước sạch sinh sạch trước khi đưa gà Dùng 1 trong 2 thuốc sát Sát trùng dụng Vime – lodibe 2,5ml/lít nước vào trùng, ngâm dụng cụ cụ Vimekon 5g/lít nước sạch trong 5 phút Pha nước uống Tăng sức đề Vimlx plus 1g/0,6-1,2 lít nước trong vòng 3 giờ khác Vitamin C 100 1g/1-1,5 lít nước vào buổi sáng 1-3 0,3 Tilmo Vime Phòng bệnh Tilmo-Vime 250 + 2g vime Pha nước uống trong CRD, E.coli, 250 coam pha vòng 2 giờ chiều viên rốn Vime coam với 1 lít nước Bơm 10 ml nước sinh lý mặn 0,9 % vào lo Phòng bệnh Vacxin vacxin, lắc tan đều. Nhỏ Lọ 100 liều, 4 Newcastle lần Newcastle vào mắt 1 giọt và mũi 1 dạng đông khô 1 (hệ F) giọt. chờ cho vacxin thấm hết vào mắt mũi gà thì thả ra Aminovit 1g/10 lít nước uống - Bổ sung Dùng 1 trong 5 sản Multivitamin 1g/10 lít nước uống vitamin, phẩm. Pha nước uống 5-7 Vimix plus 1g/0,6-1,2 lít nước khoáng, amino trong vòng 3 giờ vào Elcamin 1ml/lít nước uống acid buổi sáng Vimekat plus 2,5-5ml/lít nước
  16. 8 Ngày Nội dung Tên vacxin/ Phương pháp Liều dùng tuổi thực hiện thuốc thực hiện Bơm 10ml nước sinh lý mặn 0,9% vào lo Phòng bệnh Vacxin Lọ 100 liều, dạng 7 vaccine, lắc tan đều. Gumboro lần 1 Gumboro đông khô Nhỏ vào mắt 1 giọt mũi 1 giọt (buổi sáng) 1ml/lít nước Dùng 1 trong 3 sản Vicox Toltra Phòng bệnh 1g/lít nước phẩm. pha nước uống, 8-9 Vimecox SPE3 cấu trùng lần 1 4ml/lít nước hoặc trong vòng 3 giờ vào Dilacox 1ml/2,5kg TT buổi sáng Pha vào lo vác xin 1ml nước sinh lý mặn 0,9%. Phòng bệnh Lọ 100 liều, dạng Dùng kim chủng chuyên 10 Vacxin Đậu gà trái (đậu gà) đông khô dùng nhúng vào vacxin rồi đam vào màng cánh của gà. Dùng 1 hoặc 2 kháng Phòng bệnh hô Vimenro 2g/lít nước sinh. Pha nước uống 11 - 13 hấp (CRD) và Norflox 20 1ml/1,5 lít nước trong vòng 3 giờ vào tiêu hóa buổi sáng Phòng bệnh Tiêm dưới da cổ 14 Vaccine H5N1 0,5ml/con cúm phía trên Phòng bệnh do Vime – Tatin Dùng Vime-Tatin 56 thức ăn nhiễm 1g/kg thức ăn 56 pha nước uống, trong nấm, bổ sung 5g/2kg thức ăn 15-17 Prozyme vòng 3 giờ kết hợp với 1 men tiêu hóa, 1g/2 lít nước Vizyme trong 3 sản phẩm còn vi khuẩn có lợi 1g/lít nước Vime-Subtyl lại. trộn thức ăn. cho ruột - Pha vào lọ vacxin Phòng bệnh Lọ 100 liều, 10ml nước sinh lý mặn 18 Newcastle Vacxin Laxota dạng đông khô 0,9%, lắc tan. Nhỏ vào lần 2 miệng 2 giọt/con
  17. 9 Ngày Nội dung Tên vacxin/ Phương pháp Liều dùng tuổi thực hiện thuốc thực hiện Pha vacxin với 1 lít nước sạch đổ vào máng Hoặc Newastle Lọ 100 liều, uống cho 100 con gà (hệ F) dạng đông khô uống phải để gà nhịn khát 1-2 giờ. - Bổ sung vitamin, Trộn thức ăn cho ăn 1kg/400 kg 20 khoáng Embavit No.1 liên tục đến khi thức ăn - Kích thích xuất bán tăng trưởng Bơm 10ml nước sinh lý mặn 0,9% vào lọ vacxin, Phòng bệnh Vacxun Lọ 100 liều, 21 lắc tan đều. Gumboro lần 2 Gumboro dạng đông khô Nhỏ vào mắt 1 giọt mũi 1 giọt Timo-Vime 250 0,3ml/lít nước Dùng 1 trong 4 kháng Phòng bệnh hô Tylosin 1000 1g/2 lít nước sinh. Pha với nước uống, hấp mãn tính Vimenro 2g/lít nước trong vòng 3 giờ Noflox 20 1ml/1,5 lít nước vào buổi sang 22-25 Dùng 1 trong 3 sản Vicox Toltra 1ml/lít nước Phòng bệnh phẩm pha nước uống, Vimecox SPE3 1g/lít nước cấu trùng lần 2 trong vòng 2 giờ Dilacox 4ml/lít nước vào buổi triều (Nguồn: internet[19]) Ghi chú: 1. Để tráng vi khuẩn hình thành khả năng kháng thuốc, nên thay đổi kháng sinh và thuốc cấu trùng sau mỗi liệu trình phòng. 2. Khi thời tiết thay đổi, giao mùa khoặc trước khi sử dụng vacxin: sử dụng Aminovit, Multivitamin, Vimix plus, Elecamin, Vimekat plus, Vime C Electrolyte, Vime-C 120, vitamin C 100 (liều theo bảng trên) trong 3 – 7 ngày để tăng sức đề kháng.
  18. 10 3. Lưu ý khi sử dụng vacxin: - Chủng vacxin cho và vào buổi sang, pha với lượng nước sao cho gà uống hết trong vòng 2 giờ. - Chỉ dùng vacxin cho gà khỏ mạnh chưa mắc bệnh. - Bảo quản vacxin ở nhiệt độ 2-8oC, tránh ánh nắng. - Phải sử dụng đúng liều quy định, vacxin pha xong phải giữ trong nhiệt độ lạnh, phải dùng hết trong vòng 2 giờ. - Các dụng cụ tiêm phải sạch sẽ và vô trùng. Dụng cụ cho uống phải rửa sạch bằng nước không có thuốc kháng sinh hoặc chất sát trùng. - Vacxin còn dư thừa, chai lọ sau khi chủng ngừa phải hủy bỏ 2.1.2. Trang trại, kinh tế trang trại và kinh tế trang trại chăn nuôi 2.1.2.1. Khái niệm Trong những năm gần đây ở nước ta có rất nhiều cơ quan nghiên cứu như quan quản lý Nhà nước và nhiều nhà khoa học, nhà quản lý đã quan tâm nghiên cứu về kinh tế trang trại. Một trong những vấn đề được đề cập nhiều là khái niệm kinh tế trang trại. Về thực chất trang trại và kinh tế trang trại là hai khái niệm khác nhau, không đồng nhất với nhau, có rất nhiều quan điểm khác nhau vê kinh tế trang trại như: Xuất phát từ quan điểm LêNin “Ấp trại tuy vẫn là nhỏ nếu tính theo diện tích, nhưng lại hoá thành ấp trại lớn nếu xét về quy mô sản xuất”. Ở đây ta có thể hiểu khái niệm trang trại thể hiện quy mô tính theo dện tích nhưng cũng có thể đó là quy mô sản xuất thể hiện bằng thu nhập [1]. Theo GS.TS Nguyễn Đình Hương “Trang trại là một loại hình tổ chức sản xuất cơ sở trong nông, lâm, thuỷ sản có mục đích chính là sản xuất hàng hoá, có tư liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của một chủ độc lập, sản xuất được tiến hành trên quy mô ruộng đất và các yếu tố sản xuất tiến bộ và trình độ kỹ thuật cao, hoạt động tự chủ luôn gắn với thị trường” [8].
  19. 11 Còn theo Th.s Nguyễn Phượng Vỹ “Trang trại là một hình thức tổ chức kinh tế trong nông, lâm, ngư nghiệp, phổ biến được hình thành trên cơ sở kinh tế nông hộ nhưng mang tính sản xuất hàng hoá" [8]. Theo Nghị Quyết 06-NQ/TW ngày 10/11/1998, đã xác định: “... trang trại gia đình thực chất là kinh tế hộ sản xuất hàng hoá với quy mô lớn hơn, sử dụng lao động, tiền vốn của gia đình là chủ yếu để sản xuất, kinh doanh có hiệu quả” [11]. Cũng như khái niệm về trang trại, trong thời gian qua cũng có nhiều nhà nghiên cứu quan tâm và đưa ra khái niệm vê kinh tế trang trại như: Theo PGS.TS Lê Trọng: “Kinh tế trang trại là hình thức tổ chức kinh tế cơ sở, là doanh nghiệp tổ chức sản xuất trực tiếp ra nông sản phẩm hàng hoá dựa trên cơ sở hợp tác và phân công lao động xã hội, được chủ trang trại đầu tư vốn, thuê mướn phần lớn hoặc hầu hết sức lao động và trang thiết bị tư liệu sản xuất để hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của thị trường, được nhà nước bảo hô theo luật định" [8]. Theo tác giả Trần Trác: “Kinh tế trang trại là một hình thức tổ chức sản xuất và kinh doanh hàng hoá nông, lâm, thủy sản của một nông hộ theo cơ chế thị trường” [8]. Theo quan điểm của Nghị quyết số 03/2000/NQ - CP về vệc "khuyến khích phát triển kinh tế trang trại” cho rằng “Bản chất của kinh tế trang trại là hình thức tổ chức sản xuất hàng hoá trong nông nghệp nông thôn chủ yếu dựa vào kinh tế hộ gia đình” [10]. Như vậy, nói kinh tế trang trại là nói mặt kinh tế của trang trại. Bởi ngoài ra còn có thể nhìn nhận trang trại từ mặt xã hội và môi trường. Điều này có nghĩa rằng khái niệm trang trại rộng hơn khái niệm kinh tế trang trại. Kinh tế trang trai là tổng thể thể các yếu tố sản xuất kinh doanh và các mối quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá trình hoạt động của trang trại. Còn
  20. 12 trang trại là nơi diễn ra các hoạt động và mối quan hệ đó, nhìn chung trang trại gồm những đặc điểm cơ bản sau: - Mục đích sản xuất của trang trại là sản xuất hàng hoá. Đây là đặc điểm cơ bản của trang trại trong điều kiện kinh tế thị trường. - Là kinh tế hộ nông dân sản xuất hàng hoá - Các yếu tố vật chất của sản xuất, trướcc hết là ruộng đất và tền vốn trong trang trại được tập trung với quy mô nhất định theo yêu cầu của sản xuất hàng hoá. - Trang trại tự chủ hoàn toàn trong sản xuất kinh doanh - Chủ trang trại là người có trình độ, năng lực tổ chức quản lí, có kinh nghiệm và kiến thức nhất định về sản xuất, kinh doanh. - Phần lớn các trang trại đều có thuê mướn lao động. - Các chủ trang trại đều có thu nhập vượt trội so với mức bình quân của nông dân trong vùng. 2.1.2.2. Phân loại trang trại ở Việt Nam Cũng như các nước trên thế giới, trang trại nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta bao gồm nhiều loại khác nhau. Việc phân loại trang trại rất quan trọng trong việc nghiên cứu, phân tich và đưa ra giải pháp phù hợp với từng loại hình. Theo thông tư 69/200 - TTLT/BNN - TCTK thì trang trại được phân theo các hình thức sau: Theo thu nhập: Các trang trại được phân loai theo thu nhập, theo hai hướng chính là trang trại sản xuất và trang trại kinh doanh. Trong đó trang trại sản xuất thu nhập từ sản xuất là chính, trang trại kinh doanh thu nhâp chủ yếu từ hoạt động k inh doanh [4]. Theo quy mô đất đai gồm: Trang trại nhỏ từ 2 - 5 ha. Trang trại vừa từ 5 - 10 ha. Trang trại có quy mô lớn từ 10 - 30 ha trang trại có quy mô lớn vượt quá hạn đều lớn hơn 30 ha [4].
nguon tai.lieu . vn