- Trang Chủ
- Báo cáo khoa học
- Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải của công ty THNN MT – Nhật Bản
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
PHẠM THỊ MINH HUỆ
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MT - TSUSHIMA- AICHI - NHẬT BẢN
KHÓA LUẬN TỐT NGHỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Quản lý tài nguyên và môi trường
Khoa : Quản lý tài nguyên
Khóa học : 2015 – 2019
Thái Nguyên – tháng 6 năm 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
PHẠM THỊ MINH HUỆ
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MT – TSUSHIMA – AICHI - NHẬT BẢN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Quản lý tài nguyên và môi trường
Khoa : Quản lý tài nguyên
Khóa học : 2015 – 2019
Giảng viên hướng dẫn : TS. VŨ THỊ QUÝ
Thái Nguyên – tháng 6 năm 2020
- i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong việc hoàn thành luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày ....tháng....năm 2020
Sinh viên
Phạm Thị Minh Huệ
- ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt chương trình đào tạo trong nhà trường với phương châm học đi
đôi với hành, mỗi sinh viên khi ra trường cần chuẩn bị cho mình lượng kiến thức cần thiết,
chuyên môn vững vàng. Thời gian thực tập tốt nghiệp là một phần quan trọng không thể
thiếu được trong chương trình đào tạo sinh viên đại học nói chung và sinh viên Đại học
Nông lâm nói riêng. Đây là khoảng thời gian cần thiết để mỗi sinh viên củng cố lại những
kiến thức lý thuyết đã được học một cách có hệ thống và nâng cao khả năng vận dụng lý
thuyết vào thực tiễn, xây dựng phong cách làm việc của một kỹ sư.
Trước tiên em xin chân thành cảm ơn đến cô giáo TS. VŨ THỊ QUÝ đã tận tình
chỉ dẫn, giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này. Em muốn gửi lời cảm ơn đến Trung tâm
Đào tạo và phát triển quốc tế Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện
cho chúng em được ra nước ngoài thực tập, nâng cao hiểu biết nhận thức về cách làm
việc, cách sống của người dân nhật bản, một nước vô cùng phát trển về sản xuất nông
nghiệp. Tiếp nữa em muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến công ty TNHH MT và chị
quản lý thực tập sinh Matsuda đã quan tâm và giúp đỡ em trong suốt khoảng thời gian
1 năm sống và làm việc tại Nhật bản. Em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy cô
giáo khoa Quản lý tài nguyên, các thầy cô giáo trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
đã giảng dạy, chỉ bảo, truyền đạt nguồn kiến thức và những kinh nghiệm quý báu cho
em trong suốt thời gian thời gian học tập tại trường.
Em xin cảm ơn đến sự giúp đỡ của các bạn bè, cùng với sự động viên to lớn của
gia đình và những người thân đã động viên, giúp đỡ em trong quá trình thực tập vừa
qua.Với khả năng kiến thức còn hạn chế không thể tránh khỏi những sai sót trong quá
trình thực hiện khóa luận này. Em kính mong quý thầy cô chỉ dẫn, giúp đỡ em để ngày
càng hoàn thiện vốn kiến thức của mình và tự tin bước vào cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 02 tháng 02 năm 2020
- iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Các cấp độ quản lý CTR tại châu Á – Thái Bình Dương ................... 11
Bảng 2.2 Các bãi chôn lấp ở Việt Nam ............................................................... 15
Bảng 2.3. Chi phí xử lý rác thải phân theo thu nhập các nước ........................... 15
Bảng 4.1. kết quả điều tra về thành phần rác thải của công ty từ
tháng 2 – 12 năm 2019 ........................................................................................ 27
Bảng 4.2. Lượng rác thải của công ty từ năm 2015 – 2018 ................................ 29
Bảng 4.3. Công tác thu gom chất thải tại nhà máy ............................................. 30
Bảng 4.4. Chi phí phải trả cho công ty môi trường theo % ................................ 30
- iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Hình ảnh bãi rác thải ............................................................................. 4
Hình 2.2: Sơ đồ nguồn phát sinh rác thải…………………………………..........6
Hình 4.1: Một số sản phẩm của công ty TNHH MT, Aichi, Nhật Bản .............. 20
Hình 4.2: Hình ảnh tổng quát và phân bố các khu vực sản xuất của công ty
TNHH MT, Aichi, Nhật Bản............................................................................... 21
Hình 4.3. Các chứng nhận giải thưởng của công ty TNHH MT, Aichi,
Nhật Bản .............................................................................................................. 22
Hình 4.4: Kho để nguyên liệu và Khu chế sản xuất, chế biến ............................ 25
Hình 4.5: Khu tập kết rác và túi đựng rác tại khu chế biến. ............................... 26
Hình 4.6: Khu xử lý bìa carton của công ty ........................................................ 26
- v
DANH MỤC CÁC TỪ, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
EMUNIV Chế Phẩm Vi Sinh
Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh nghiệp có tư
TNHH
cách pháp nhân được pháp luật thừa nhận
TTS Thực tập sinh
TCMT Tổng cục môi trường
CTR Chất thải rắn
- vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................... v
MỤC LỤC ............................................................................................................ vi
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề....................................................................................................... 1
1.2. Much đích của đề tài ...................................................................................... 2
1.3. Mục tiêu đề tài ................................................................................................ 2
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 3
2.1 Cơ sở khoa học của đề tài ............................................................................... 3
2.1.1. Các khái niệm liên quan .............................................................................. 3
2.1.3 Phân loại rác thải .......................................................................................... 6
2.1.4.1. Ảnh hưởng đến môi trường không khí..................................................... 8
2.1.4.2. Ảnh hưởng đến môi trường nước ............................................................. 8
2.1.4.3. Ảnh hưởng của rác thải tới môi trường đất .............................................. 9
2.1.4.4. Ảnh hưởng của rác thải đối với sức khoẻ con người ............................... 9
2.2. Tình hình quản lý và xử lý rác thải trên Thế giới và ở Việt Nam................ 10
2.2.1. Tình hình quản lý và xử lý rác thải trên thế giới....................................... 10
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU... 16
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 16
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 16
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu. .................................................................................. 16
3.1.3. Thời gian nghiên cứu ................................................................................ 17
3.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 17
- vii
3.3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 17
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ....................................................... 17
3.3.2. Phương pháp xác định khối lượng và thành phần rác thải ........................ 17
3.3.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu.................................... 18
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 19
4.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của công ty THNN MT . 19
4.2. Khái quát về công ty TNHH MT –Tsushima- Aichi- Nhật Bản. ................. 19
4.2.1. Giới thiệu về công ty. ................................................................................ 19
4.2.2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị sản xuất, nhân sự của công ty ..................... 22
4.2.3. Một số quy định chung của công ty .......................................................... 23
4.3. Hiện trạng rác thải và quản lý rác thải của công ty TNHH MT................... 24
4.4. Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác
quản lý rác thải ở Việt Nam ................................................................................ 32
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 35
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 35
5.2. Kiến nghị ...................................................................................................... 36
Tài Liệu Tham Khảo ........................................................................................... 37
- 1
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Cùng với sự gia tăng dân số mạnh mẽ và sự hình thành, phát triển vượt bậc
của các ngành nghề sản xuất trong thời gian qua, một mặt thúc đẩy phát triển kinh
tế – xã hội của đất nước, mặt khác đã làm gia tăng nhu cầu tiêu dùng hàng hóa,
nguyên vật liệu, năng lượng và cũng làm gia tăng nhanh chóng lượng rác thải phát
sinh. Rác thải tăng nhanh chóng về số lượng, với thành phần ngày càng phức tạp
đã và đang gây khó khăn cho công tác quản lý, xử lý.
Bên cạnh đó, công tác quản lý, xử lý rác thải ở nước ta thời gian qua chưa
được áp dụng theo phương thức quản lý tổng hợp, chưa chú trọng đến các giải
pháp giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế và thu hồi năng lượng từ rác thải dẫn đến
khối lượng rác thải phải chôn lấp cao, không tiết kiệm quỹ đất, tại nhiều khu vực
chất thải chôn lấp ở các bãi chôn lấp tạm, lộ thiên, hiện đã và đang là nguồn gây
ô nhiễm môi trường. Ngoài ra, công tác triển khai các quy hoạch quản lý rác thải
tại các địa phương còn chậm, việc huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng khu
xử lý, nhà máy xử lý rác thải còn gặp nhiều khó khăn, đầu tư cho quản lý, xử lý
rác thải còn chưa tương xứng, nhiều công trình xử lý rác thải đã được xây dựng
và vận hành, nhưng cơ sở vật chất, năng lực và hiệu suất xử lý rác thải chưa đạt
yêu cầu, hiệu quả đạt được trong công tác quản lý, xử lý rác thải có những hạn
chế nhất định đồng thời việc xử lý rác thải không đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường đã gây những tác động tổng hợp tới môi trường, sức khỏe cộng đồng
và phát triển kinh tế – xã hội.
Nhật bản là một trong những nước đi đầu trong công tác quản lý rác thải,
đáng để học hỏi. Những kinh nghiệm trong thu gom và xử lý rác thải ở Nhật bản
có thể cung cấp những bài học quan trọng cho các nước Châu Á khác để tạo ra
một hệ thống quản lý rác thải hiệu quả. Tôi cảm thấy rất may mắn khi có cơ hội
học tập và làm việc 1 năm tại Nhật Bản và được trải nghiệm trực tiếp cách thức
- 2
thu gom và quản lý rác của Nhật Bản nên tôi đã làm đề tài về “ Đánh giá hiện
trạng quản lý và xử lý rác thải của công ty THNN MT – Nhật Bản”
1.2. Mục đích của đề tài
Đánh giá được hiện trạng quản lý và xử lý rác thải trong quá trình sản xuất
của cônh ty TNHH MT từ đó đề xuất 1 số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của
công tác quản lý rác thải ở Việt Nam.
1.3. Mục tiêu đề tài
- Khái quát về công ty TNHH MT - Tsushima – Aichi – Nhật Bản.
- Đánh giá được điều kiện tự nhiên, kinh tế , xã hội của công ty TNHH MT.
- Đánh giá được hiện trạng quản lý và xử lý rác thải tải công ty TNHH MT
Tsushima – Aichi – Nhật Bản.
- Đề xuất 1 số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý rác
thải ở Việt Nam.
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Trong học tập và nghiên cứu khoa học:
+ Giúp sinh viên có cơ hội tiếp cận với cách thức thực hiện một đề tài
nghiên cứu khoa học.
+ Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế.
+ Nâng cao kiến thức, kĩ năng và rút ra những kinh nghiệm thực tế phục vụ
cho công tác sau này.
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Đánh giá được điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội, hiện trạng rác thải,
công tác quản lý và xử lý rác thải.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý rác
thải ở Việt Nam.
- 3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Các khái niệm liên quan
2.1.1.1. Khái niệm về chất thải
- Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, sinh hoạt các hoạt động khác (Luật BVMT,2005)
- Chất thải là chất bị loại ra trong quá trình sống, sinh hoạt, hoạt động sản
xuất của con người và động vật. Trong đó lượng rác thải sinh hoạt (RTSH) chiếm
tỉ lệ cao nhất, RTSH chủ yếu phát sinh ra từ các hộ gia đình, khu công nghiệp,
khu thương mại, khu xây dựng, bệnh viện, khu xử lý chất thải…. Số lượng, thành
phần chất lượng rác thải tại từng quốc gia, khu vực là rất khác nhau, phụ thuộc
vào trình độ phát triển kinh tế, khoa học kĩ thuật.
Ví dụ: giấy báo, rác sân vườn, đồ đạc đã sử dụng, bì nhựa, rác sinh hoạt và
bất cứ những gì mà con người loại ra môi trường.
(Nguồn: Internet)
Hình 2.1.Hình ảnh về bãi rác thải
- 4
2.1.1.2. Khái niệm về chất thải rắn
Theo điều 3 Nghị định 59/2007/NĐ - CP ngày 09/04/2007 của chính phủ
về quản lý chất thải rắn quy định:
+ Chất thải rắn: là chất thải ở thể rắn được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
+ Chất thải rắn sinh hoạt: là CTR phát sinh trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia
đình, nơi công cộng.
+ CTR công nghiệp: là CTR phát sinh từ hoạt động sản xuất công nghiệp,
làng nghề, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác.
+ Phế liệu: là sản phẩm, vật liệu bị loại ra trong quá trình sản xuất hoặc tiêu
dùng được thu hồi để tái chế, tái sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất
sản phẩm khác.
+ Thu gom CTR: là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm
thời CTR tại nhiều điểm thu gom tới thời điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền chấp nhận.
+ Lưu giữ CTR: là việc giữ CTR trong một khoảng thời gian nhất định ở
nơi cơ quan có thẩm quyền chấp nhận trước khi chuyển đến cơ sở xử lý.
+ Vận chuyển CTR: là quá trình chuyên chở CTR từ nơi phát sinh, thu gom, lưu
trữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế tái sử dụng hoặc chôn lấp cuối cùng.
+ Xử lý CTR: là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm
giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong CTR; thu
hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong CTR [9].
- CTR gồm các chất hữu cơ như: thức ăn thừa, giấy, carton, nhựa, vải, cao
su, gỗ, xác động thực vật,… và các chất vô cơ như: thủy tinh, nhôm, đất cát, phế
liệu, kim loại khác,… (Nguyễn Đình Hương, 2003) [13].
2.1.1.3. Khái niệm về chất thải nguy hại
+ Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy, dễ
nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác (Luật
BVMT, 2005) [7].
- 5
+ Chất thải nguy hại là chất có chứa các chất hoặc hợp chất mang một trong
các đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây
ngộ độc và các đặc tính nguy hại khác) hoặc tương tác với các chất khác gây nguy
hại tới môi trường và sức khỏe con người (Nguyễn Đức Khiển, 2003) [10].
+ Quản lý chất thải: Là hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, giảm
thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý, thiêu hủy, thải loại chất thải (Luật BVMT, 2005)
[7].
2.1.1.4. Khái niệm về rác thải
Rác, rác thải hay còn được gọi là chất thải được hiểu đơn giản là những vật,
những chất mà con người không sử dụng nữa và thải ra môi trường xung quanh
như: thức ăn thừa, bao bì nilon, giấy, đồ đạc,…
Các loại rác thải này được thải ra từ cuộc sống sinh hoạt của con người,
trong quá trình sản xuất, kinh doanh và có ảnh hưởng lớn đến môi trường sống
xung quanh nếu nó không được xử lý.
2.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải
Chất thải có nhiều nguồn khác nhau. Chúng bao gồm tất cả rác thải mà con
người thải ra môi trường ở nhiều nơi khác nhau như sơ đồ dưới đây:
Hộ dân, Công nghiệp Chợ
khu dân cư
Cơ quan, Bệnh viện,
trường Rác thải cơ sở y tế
học
Các nguồn khác (vui
Thương mại,
Nông nghiệp chơi, rác quét đường,
dịch vụ
xử lý chất thải,…)
Hình 2.2. Sơ đồ nguồn phát sinh chất thải
- 6
+ Hộ gia đình (nhà ở riêng biệt, khu tập thể, chung cư…): thực phẩm thừa,
carton, nhựa, vải, da, gỗ vụn, thủy tinh, nilon, vỏ lon các loại, các kim loại khác,
tro, lá cành cây, các chất thải đặc biệt (đồ điện hỏng, pin, acqui, dầu nhớt, lốp
xe…) và các chất độc hại sử dụng trong gia đình.
+ Thương mại (kho, quán ăn, chợ, văn phòng, khách sạn, nhà in, trạm xăng
dầu, gara,…): thức ăn thừa, nhựa, kim loại, carton, thủy tinh, dầu mỡ, lốp xe, các
chất độc hại (acqui, sơn…),…
+ Cơ quan (trường học, bệnh viện, các cơ quan hành chính,…): giấy carton,
nhựa, thức ăn thừa, thủy tinh, kim loại, các chất độc hại (chất thải y tế, mực in,…).
+ Xây dựng, di dời (các địa điểm xây dựng mới, sửa chữa đường xá,di dời nhà
cửa, cây cối,…): gỗ, cành lá cây, thép, cát đá, bê tông, vữa, xi măng,…
+ Các nhà máy xử lý ô nhiễm (xử lý rác thải, nước thải, chất thải công
nghiệp,…): tro, bùn, cặn,…
+ Công nghiệp (xây dựng, chế tạo, công nghiệp nhẹ, công nghiệp nặng, lọc
dầu, nhà máy hóa chất, nhà máy điện,…): chất thải từ quá trình công nghiệp, chất
thải không phải từ quá trình công nghiệp như thức ăn thừa, tro, bã, chất thải xây
dựng, các chất thải độc hại,…
+ Nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi,…): rơm rạ, phế thải nông nghiệp, phế
thải chăn nuôi, các chất độc hại như chai lọ, bao bì đựng phân bón, hóa chất bảo
vệ hực vật,…(Nguyễn Đình Hương, 2003)
2.1.3 Phân loại rác thải
Rác được phân thành nhiều loại khác nhau với 2 tiêu chí phân loại là:
2.1.3.1. Phân loại rác theo nguồn gốc phát sinh
Theo cách phân loại này, rác sẽ bao gồm 6 loại sau:
Rác thải từ môi trường sinh hoạt: được chia làm 3 loại nhỏ
- Rác thải hữu cơ: là những loại rác thải dễ dàng phân huỷ, chúng thường
được tận dụng để làm phân hữu cơ hoặc là thức ăn cho động vật nuôi. Rác thải
- 7
hữu cơ có thể kể đến như: thức ăn thừa, phần bỏ đi của rau củ, thực phẩm không
dùng đến, rơm rạ sau thu hoạch,…
- Rác thải vô cơ: là những rác thải không thể tái sử dụng hoặc tái chế, với
những loại rác này chỉ có cách chôn lấp hoặc đốt.
Ví dụ như: đồ sành, sứ, túi nilon…
- Rác thải tái chế: là những loại rác thải mà sau khi con người thải ra ngoài
vẫn có thể tái sử dụng lại. Một số loại rác thải tái chế như: vỏ lon, chai nước,…
Rác thải nông nghiệp: Rác thải nông nghiệp là những đồ vật, những chất
được thải ra trong quá trình làm nông nghiệp của con người như: lọ thuốc trừ sâu,
túi vỏ thuốc đã được sử dụng.
Rác thải xây dựng: Trong quá trình xây dựng thường thải ra nhưng vật liệu
xây dựng không dùng đến, chúng được coi là rác thải xây dựng. Ví dụ: cát, đá
gạch,…
Rác thải y tế: Rác thải y tế được thải ra từ các cơ sở y tế, gồm các dạng:
rắn, lỏng, khí. Rác thải y tế cũng được phân thành 5 loại như sau:
- Chất thải lây nhiễm: Bông băng, băng gạc, gang tay đã qua sử dụng
- Vật sắc nhọn: Mũi kim tiêm, dao mổ, tuyps thuốc, ống nghiệm,…
- Chất thải từ phòng thí nghiệm: Găng tay, sinh vật thí nghiêp,…
- Dược phẩm: thuốc bị hư, thuốc quá hạn,…
- Bệnh phân: là những chất thải xuất phát từ cơ thể bệnh nhân như: nội tạng,
thi thể, tế bào chết,…
Rác thải công nghiệp: Là loại rác thải gây ô nhiễm môi trường một cách
trầm trọng nếu chúng không được xử lý đúng cách. Nhưngc chất thải này có thành
phần cực độc có thể gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người như: chất hoá học,
chất tẩy rửa, nước thải nhiễm chất hoá học, phế liệu công nghiệp.
Rác thải văn phòng: Rác thải văn phòng được sinh ra từ các văn phòng làm
việc, bao gồm: Giấy vụn, giấy tờ không sử dụng nữa, đồ dùng văn phòng vứt đi,…
2.1.3.2. Phân loại rác theo mức độ nguy hiểm
- 8
Rác thải nguy hại là những loại rác có chứa chất độc hại hoặc tương tác với
chất khác làm gây ra cháy nổ, lây nhiễm,ngộ độc, ăn mòm,… ảnh hưởng tới sức
khoẻ con người, động vật và thực vật.
Rác thải không nguy hại: là các chất thải không chứa hoặc rất ít độc tố, nên
không làm gây hại tới sức khoẻ con người và môi trường sống xung quanh
2.1.4. Ảnh hưởng của rác thải
Rác khi thải vào môi trường gây ô nhiễm, đất, nước, không khí. Ngoài ra, rác
thải còn làm mất vệ sinh công cộng, làm mất mỹ quan môi trường. Rác thải là nơi
trú ngụ và phát triển lý tưởng của các loài gây bệnh hại cho người và gia súc.
Rác thải ảnh hưởng tới môi trường nhiều hay ít còn phụ thuộc vào nền kinh
tế của từng quốc gia, khả năng thu gom và xử lý rác thải, mức độ hiểu biết và trình
độ giác ngộ của mỗi người dân. Khi xã hội phát triển cao, rác thải không những
được hiểu là có ảnh hưởng xấu tới môi trường mà còn được hiểu là một nguồn
nguyên liệu mới có ích nếu chúng ta biết cách tận dụng chúng, phân loại chúng,
sử dụng đúng cách.
2.1.4.1. Ảnh hưởng đến môi trường không khí
Nguồn rác thải từ các hộ gia đình thường là các loại thực phẩm chiếm tỷ
lệ cao trong toàn bộ khối lượng rác thải ra. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm và mưa
nhiều ở nước ta là điều kiện thuận lợi cho các thành phần hữu cơ phân huỷ,
thúc đẩy nhanh quá trình lên men, thối rữa và tạo nên mùi khó chịu cho con
người. Các chất thải khí phát ra từ các quá trình này thường là H2S, NH3, CH4,
SO2, CO2.
2.1.4.2. Ảnh hưởng đến môi trường nước
Theo thói quen nhiều người thường đổ rác tại bờ sông, hồ, ao, cống rãnh. Lượng
rác này sau khi bị phân huỷ sẽ tác động trực tiếp và gián tiếp đến chất lượng nước
mặt, nước ngầm trong khu vực. Rác có thể bị cuốn trôi theo nước mưa xuống ao, hồ,
sông, ngòi, kênh rạch, sẽ làm nguồn nước mặt ở đây bị nhiễm bẩn.
- 9
Mặt khác, lâu dần những đống rác này sẽ làm giảm diện tích ao hồ, giảm khả
năng tự làm sạch của nước gây cản trở các dòng chảy, tắc cống rãnh thoát nước.
Hậu quả của hiện tượng này là hệ sinh thái nước trong các ao hồ bị huỷ diệt. Việc
ô nhiễm các nguồn nước mặt này cũng là một trong những nguyên nhân gây các
bệnh tiêu chảy, tả, lỵ trực khuẩn thương hàn,ảnh hưởng tiêu cực đến sức khoẻ
cộng đồng.
2.1.4.3. Ảnh hưởng của rác thải tới môi trường đất
Trong thành phần rác thải có chứa nhiều các chất độc, do đó khi rác thải được
đưa vào môi trường thì các chất độc xâm nhập vào đất sẽ tiêu diệt nhiều loài sinh
vật có ích cho đất như: giun, vi sinh vật, nhiều loài động vật không xương sống,
ếch nhái ... làm cho môi trường đất bị giảm tính đa dạng sinh học và phát sinh
nhiều sâu bọ phá hoại cây trồng. Đặc biệt hiện nay sử dụng tràn lan các loại túi nilon
trong sinh hoạt và đời sống, khi xâm nhập vào đất cần tới 50 - 60 năm mới phân huỷ
hết và do đó chúng tạo thành các "bức tường ngăn cách" trong đất hạn chế mạnh đến
quá trình phân huỷ, tổng hợp các chất dinh dưỡng, làm cho đất giảm độ phì nhiêu,
đất bị chua và năng suất cây trồng giảm sút.
2.1.4.4. Ảnh hưởng của rác thải đối với sức khoẻ con người
Trong thành phần rác thải sinh hoạt, thông thường hàm lượng hữu cơ chiếm
tỉ lệ lớn. Loại rác này rất dễ bị phân huỷ, lên men, bốc mùi hôi thối. Rác thải
không được thu gom, tồn đọng trong không khí, lâu ngày sẽ ảnh hưởng đến sức
khoẻ con người sống xung quanh. Chẳng hạn, những người tiếp xúc thường xuyên
với rác như những người làm công việc thu nhặt các phế liệu từ bãi rác dễ mắc
các bệnh như viêm phổi, sốt rét, các bệnh về mắt, tai, mũi họng, ngoài da. Hàng
năm, theo tổ chức Y tế thế giới, trên thế giới có 5 triệu người chết và có gần 40
triệu trẻ em mắc các bệnh có liên quan tới rác thải. Nhiều tài liệu trong nước và
quốc tế cho thấy, những xác động vật bị thối rữa trong hơi thối có chất amin và
các chất dẫn xuất hydro sunfua hình thành từ sự phân huỷ rác thải kích thích sự
- 10
hô hấp của con người, kích thích nhịp tim đập nhanh gây ảnh hưởng xấu đối với
những người mắc bệnh tim mạch.
Các bãi rác công cộng là những nguồn mang dịch bệnh. Các kết quả nghiên
cứu cho thấy rằng: trong các bãi rác, vi khuẩn thương hàn có thể tồn tại trong 15
ngày, vi khuẩn lỵ là 40 ngày, trứng giun đũa là 300 ngày.Các loại vi trùng gây
bệnh thực sự phát huy tác dụng khi có các vật chủ trung gian gây bệnh tồn tại
trong các bãi rác như những ổ chứa chuột, ruồi, muỗi... và nhiều loại ký sinh trùng
gây bệnh cho người và gia súc, một số bệnh điển hình do các trung gian truyền
bệnh như:Chuột truyền bệnh dịch hạch, bệnh sốt vàng da do xoắn trùng.ruồi, gián
truyền bệnh đường tiêu hoá ;muỗi truyền bệnh sốt rét, sốt xuất huyết...
2.2. Tình hình quản lý và xử lý rác thải trên Thế giới và ở Việt Nam
2.2.1. Tình hình quản lý và xử lý rác thải trên thế giới
Theo nghiên cứu của Ngân hàng Thế giới, tỷ lệ phát sinh rác thải trung bình
toàn cầu khoảng 0,74 kg/người/ngày, trong đó ở quốc gia thấp nhất là 0,11
kg/người/ngày, cao nhất là 4,54 kg/người/ngày. Tổng khối lượng rác thải đô thị
phát sinh trên toàn cầu vào khoảng 2 tỷ tấn năm 2016, trong đó nhiều nhất là ở
khu vực Đông Á-Thái Bình Dương với 468 triệu tấn (~23%) và thấp nhất là Trung
Đông và Bắc Phi với 129 triệu tấn (~6%). Ước tính tổng khối lượng các loại rác
thải có thể vào khoảng 7-10 tỷ tấn/năm 2016. Dự báo CTR đô thị sẽ tăng lên 2,59
tỷ tấn năm 2030 và 3,4 tỷ tấn năm 2050, trong đó tốc độ tăng nhanh nhất ở các
khu vực châu Phi cận Sahara, Nam Á và Trung Đông (Silpa K. et al, 2018).
Ở Nhật Bản, vấn đề xử lý rác thải và đảm bảo an ninh rác được thực hiện rất
hiệu quả nhờ thực hiện thành công hệ thống phân loại rác thải tại nguồn và áp
dụng công nghệ xử lý, tái chế rác hiện đại. Hệ thống phân loại rác của Nhật Bản
tương đối phức tạp. Mỗi thành phố, thị trấn và quận đều có một hệ thống hoàn
toàn khác nhau. Ví dụ, 23 khu phố ở Tokyo có hệ thống phân loại rác riêng, tất cả
rác có thể đốt cháy được yêu cầu đựng vào túi đỏ, rác không thể đốt cháy đựng
- 11
trong túi màu xanh dương trong khi giấy, nhựa, chai lọ, nhựa mềm, báo, bìa, thủy
tinh và pin đựng ở túi màu trắng.
Bảng 2.1 Các cấp độ quản lý CTR tại châu Á – Thái Bình Dương
Cấp độ 1 Cấp độ 2 Cấp độ 3
- CTR không được phân
- Có phân loại tại một số nơi điều
- Phân loại tại nguồn được
loại tại nguồn kiện ch phép. thực hiện rộng rãi, phù
- Thu gom chưa bao phủ
- Mức độ thu gom tốt hơn, độ hợp với các phương án xử
hết. bao phủ lớn hơn. lý.
- Tái chế/thu hồi vật liệu
- Tái chế/thu hồi vật liệu thông
- Thu gom bao phủ toàn
chủ yếu do khu vực phi qua khu vực chính thức và phi bộ.
chính thức. chính thức. - Tái chế bởi các khu vực
- Không có/hạn chế
- Các công nghệ xử lý trung chính thức( chính quyền
phương pháp xử lý gian: đốt, compost, bioga…và hoặc công nghiệp).
chung gian. công nghệ 3R - Đốt thu hồi nhiệt là
- - Phần lớn các bãi chôn lấp có phương pháp xử lý chính,
Tiêu huỷ chủ yếu là bãi
lộ thiên/bãi chôn lấp kiểm soát. cùng với các phương án
không kiểm soát. - Tiêu huỷ/xử lý trái phép tồn tại khác.
- Tiêu huỷ/xử lý trái phép nhưng các biện pháp phòng
- Chôn lấp hợp vệ sinh.
vẫn còn tồn tại. ngừa chưa được tăng cường. - Tiêu huỷ/xử lý trái phép
được kiểm soát đạt mức
tối thiểu.
-
(Nguồn: tổng hợp từ UNCRD, IGES, 2018)
Theo Waste Atlas, Nhật Bản xả tổng cộng 45.360.000 tấn rác mỗi năm, xếp
thứ 8 trên thế giới. Do không có nhiều đất để chôn rác như Mỹ và Trung Quốc,
Nhật Bản buộc phải dựa vào giải pháp khác là đốt rác. Nước này đã sử dụng đốt
bằng tầng sôi, phương pháp hiệu quả để đốt những vật liệu khó cháy. Ngoài ra,
20,8% tổng lượng rác thải hàng năm được Nhật Bản đưa vào tái chế, đặc biệt là
nguon tai.lieu . vn