Xem mẫu

  1. MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................. 1 1.2. Mục đích nghiên cứu ................................................................... 2 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................... 2 1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................. 2 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................. 3 1.6. Những đóng góp về lý luận và thực tiễn ..................................... 3 1.7. Bố cục của khóa luận .................................................................. 4 NỘI DUNG CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TRUNG TÂM TT-TV TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN TIN KHOA HỌC NỘI SINH ................................................................................. 5 1.1. Giới thiệu khái quát về Trung tâm TT-TV trƣờng đại học Luật Hà Nội 5 1.1.1. Lịch sử hình thành ............................................................... 5 1.1.2. Chức năng nhiệm vụ ........................................................... 5 1.1.3. Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ ....................................... 8 1.1.4. Cơ sở vật chất và vốn tài liệu .............................................. 12 1.1.5. Đặc điểm ngƣời dùng tin và nhu cầu tin ............................. 13 1.2. Cơ sở lý luận về nguồn tin khoa học nội sinh ............................. 15 1.2.1. Khái niệm nguồn tin khoa học nội sinh .............................. 15 1
  2. 1.2.2. Nguồn tin khoa học nội sinh tại các trƣờng đại học ........... 16 CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC NTKHNS TẠI TRUNG TÂM TT-TV TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI ..................................................................................................... 25 2.1. Những yêu cầu cơ bản của công tác tổ chức quản lý và khai thác nguồn tin khoa học nội sinh................................................................................ 25 2.1.1. Khái quát về vốn tài liệu thƣ viện ....................................... 25 2.1.2. Cơ chế đảm bảo việc tuân thủ pháp luật ............................. 26 2.1.3. Tính đầy đủ, hệ thống của nguồn tin đƣợc quản lý............. 28 2.1.4. Tính thuận tiện, thân thiện trong sử dụng ........................... 29 2.1.5. Tính cập nhật ....................................................................... 29 2.2. Những nội dung cơ bản của công tác tổ chức quản lý và khai thác nguồn tin khoa học nội sinh................................................................................ 30 2.3. Đánh giá công tác tổ chức quản lý và khai thác nguồn tin khoa học nội sinh tại Trung tâm TT-TV trƣờng đại học Luật Hà Nội ............................ 33 2.3.1 Đánh giá chung .................................................................... 33 2.3.2. Thực trạng nguồn tin khoa học nội sinh tại Trung tâm TT-TV trƣờng đại học Luật Hà Nội ........................................................................... 36 2.3.3. Công tác thu thập bổ sung nguồn tin khoa học nội sinh .... 41 2.3.4. Công tác xử lý nguồn tin ..................................................... 42 2.3.5. Công tác tổ chức và bảo quản NTKHNS ............................ 47 2.3.6. Công tác tổ chức khai thác và phục vụ bạn đọc .................. 49 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC NTKHNS TẠI TRUNG TÂM TT-TV TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI ........................ 51 3.1. Giải pháp về cơ chế chính sách ................................................... 52 2
  3. 3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác xử lý tài liệu ................ 53 3.3. Giải pháp đa dạng hóa các loại hình sản phẩm dịch vụ .............. 54 3.4. Giải pháp hiện đại hóa cơ sở vật chất ......................................... 55 3.5. Giải pháp về công nghệ ............................................................... 56 3.6. Giải pháp tăng cƣờng hiệu quả phục vụ...................................... 57 KẾT LUẬN ....................................................................................... 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 60 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Thời đại ngày nay đang chứng kiến sự bùng nổ thông tin với sự gia tăng với tốc độ cao của các loại hình tài liệu cũng nhƣ khối lƣợng thông tin. Điều này đặt ra những thách thức không nhỏ đối với các cơ quan Thông tin-Thƣ viện (TT- TV) trong vấn đề tổ chức thu thập, xử lý, tổ chức khai thác và quản lý các nguồn tin. Và một trong số đó là nguồn tin khoa học nội sinh ( NTKHNS). Trong các trƣờng đại học, NTKHNS luôn nắm giữ một vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động đào tạo, nghiên cứu bởi lẽ nó phản ánh đầy đủ và hệ thống những thành tựu khoa học của đội ngũ giảng viên, nghiên cứu sinh, sinh viên cũng nhƣ định hƣớng phát triển của các trƣờng đại học. Bởi vậy, công tác quản lý và khai thác tốt NTKHNS là vấn đề quan trọng đƣợc đặt ra cho các cơ quan TT-TV nhằm cung cấp những thông tin đầy đủ , hệ thống về NTKHNS, làm tiền đề cho việc nghiên cứu khoa học, xây dựng các sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng tốt hơn nhu cầu tin của NDT. Trung tâm Thông tin thƣ viện trƣờng đại học Luật Hà Nội là một đơn vị độc lập trực thuộc Ban giám hiệu, có lịch sử gắn liền với lịch sử phát triển của nhà trƣờng. Trung tâm có chức năng thông tin, thƣ viện phục vụ công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học, tƣ vấn pháp luật và quản lý của nhà trƣờng. Trung tâm 3
  4. tổ chức tổ chức thu thập khai thác và sử dụng các tài liệu chuyên ngành Luật và các chuyên ngành khác nhằm truyền bá tri thức, cung cấp thông tin phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu của các đối tƣợng bạn đọc. Một trong những thế mạnh của Trung tâm chính là khối lƣợng NTKHNS lớn, đa dạng, phong phú về các chuyên ngành luật. Hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên và nghiên cứu sinh, sinh viên của trƣờng cũng phát triển mạnh nên khối lƣợng NTKHNS luôn đƣợc gia tăng nhanh chóng. Trung tâm đã chú trọng đến việc tổ chức bổ sung, xử lý và khai thác loại hình tài liệu này để phục vụ cho nhu cầu đông đảo của bạn đọc trong trƣờng. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của NTKHNS đối với hoạt động nghiên cứu, đào tạo tại các trƣờng đại học, của công tác thu thập, tổ chức quản lý và khai thác NTKHNS cũng nhƣ tìm những ƣu điểm và hạn chế của công tác này tại Trung tâm TT-TV trƣờng đại học Luật Hà Nội từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của việc tổ chức quản lý và khai thác nguồn tin giá trị này, tôi đã chọn đề tài“ Đánh giá công tác tổ chức quản lý và khai thác nguồn tin khoa học nội sinh tại Trung tâm TT-TV trường đại học Luật Hà Nội” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình, để nắm đƣợc những nội dung cơ bản nhất về NTKHNS, đánh giá đƣợc những ƣu điểm, hạn chế của công tác này tại Trung tâm TT-TV trƣờng đại học Luật Hà Nội và khái quát những hoạt động cơ bản nhằm đƣa NTKHNS tại Trung tâm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của bạn đọc. 1.2. Mục đích nghiên cứu Nâng cao chất lƣợng công tác tổ chức quản lý và khai thác NTKHNS tại Trung tâm TT-TV trƣờng đại học Luật Hà Nội. 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác tổ chức quản lý và khai thác NTKHNS tại Trung tâm TT-TV trƣờng đại học Luật Hà Nội. 4
  5. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu -Phạm vi về thời gian: Từ tháng 11/2011 đến tháng 12/2011 -Phạm vi về không gian: Trung tâm TT-TV trƣờng đại học Luật Hà Nội 1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu -Khảo sát Trung tâm TT-TV trƣờng đại học Luật Hà Nội và các vấn đề cơ sở lý luận về NTKHNS nói chung. -Khảo sát thực trạng công tác tổ chức quản lý và khai thác NTKHNS tại Trung tâm. - Nghiên cứu đánh giá về công tác tổ chức quản lý và khai thác NTKHNS tại Trung tâm theo những tiêu chí đã đặt ra. -Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức quản lý và khai thác NTKHNS tại Trung tâm TT-TV trƣờng đại học Luật Hà Nội. 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu -Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích số liệu -Phƣơng pháp quan sát, phỏng vấn -Phƣơng pháp thống kê, đánh giá tƣ liệu 1.6. Những đóng góp về lí luận và thực tiễn -Về mặt lí luận: Khóa luận nghiên cứu nhằm đóng góp vào việc tìm hiểu những khái niệm, đặc trƣng và vai trò của NTKHNS của các trƣờng đại học nói chung và góp phần vào việc tìm hiểu về công tác tổ chức quản lý, khai thác NTKHNS tại Trung tâm TT-TV trƣờng đại học Luật nói riêng. - Về mặt thực tiễn: Giới thiệu khái quát về hoạt động của Trung tâm TT-TV trƣờng đại học Luật trong tiến trình phát triển. 5
  6. Tìm hiểu và đánh giá thực trạng hoạt động thu thập, tổ chức quản lý và khai thác NTKHNS tại Trung tâm. Phân tích những ƣu điểm, hạn chế và đƣa ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu của công tác tổ chức quản lý và khai thác NTKHNS tại Trung tâm. 1.7. Bố cục của khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, khóa luận bao gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Giới thiệu khái quát về Trung tâm TT-TV trƣờng đại học Luật Hà Nội và cơ sở lý luận về NTKHNS. Chƣơng 2: Đánh giá về công tác tổ chức quản lý và khai thác NTKHNS tại Trung tâm. Chƣơng 3: Một số kiến nghị giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng công tác tổ chức quản lý và khai thác NTKHNS tại Trung tâm. 6
  7. NỘI DUNG CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TRUNG TÂM TT-TV TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN TIN KHOA HỌC NỘI SINH 1.1. Giới thiệu khái quát về Trung tâm TT-TV trƣờng đại học Luật Hà Nội 1.1.1. Lịch sử hình thành Trung tâm TT-TV trƣờng đại học Luật Hà Nội (Trung tâm) có quá trình hình thành và phát triển gắn liền với lịch sử phát triển của nhà trƣờng. Thƣ viện trở thành đơn vị độc lập trực thuộc Ban giám hiệu theo quyết định số 49 ngày 21/1/1988 của Hiệu trƣởng và hoạt động theo Quy định về tổ chức và hoạt động của thƣ viện trƣờng đại học số 688/ĐH ngày 14/7/1986 của Bộ Đại học –Trung 7
  8. học chuyên nghiệp. Ngày 24/12/2009, Hiệu trƣởng trƣờng đại học Luật Hà Nội đã ban hành quyết định số 2233/QĐ-TCCB thành lập Trung tâm TT-TV trên cơ sở Thƣ viện trƣờng đại học Luật Hà Nội. 1.1.2.Chức năng nhiệm vụ 1.1.2.1.Chức năng Trung tâm có chức năng TT-TV phục vụ công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học, truyền bá pháp lí, tƣ vấn pháp luật và quản lý của nhà trƣờng. Thông qua việc thu thập, tổ chức khai thác, sử dụng các nguồn thông tin và tài liệu tại Trung tâm và các thƣ viện khác nhằm truyền bá tri thức, cung cấp thông tin phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu của các đối tƣợng bạn đọc góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của nhà trƣờng. 1.1.2.2.Nhiệm vụ Trung tâm có những nhiệm vụ chủ yếu nhƣ sau: Tham mƣu giúp Hiệu trƣởng xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển TT- TV dài hạn và ngắn hạn, tổ chức và điều phối toàn bộ hệ thống thông tin tƣ liệu, thƣ viện trong nhà trƣờng. Bổ sung, phát triển nguồn thông tin trong nƣớc và nƣớc ngoài nhằm đáp ứng nhu cầu giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học, tƣ vấn pháp luật; thu nhận lƣu trữ và phổ biến các tài liệu do trƣờng xuất bản: công trình nghiên cứu, tài liệu hội thảo, khóa luận, luận văn thạc sĩ, luấn án tiến sĩ, chƣơng trình đào tạo, giáo trình, tập bài giảng và các dạng tài liệu khác của nhà trƣờng, các ấn phẩm tặng biếu, tài liệu trao đổi giữa các thƣ viện. Tổ chức xử lý, sắp xếp, lƣu trữ và bảo quản, quản lí tài liệu và thông tin, trao đổi hệ thống tra cứu thông tin hiện đại, thiết lập mạng lƣới truy cập và tìm 8
  9. kiếm thông tin tự động hóa, xây dựng quản lý các cơ sở dữ liệu, các bộ sƣu tập; biên soạn, xuất bản các ấn phẩm thông tin theo quy định của pháp luật. Tổ chức phục vụ hƣớng dẫn bạn đọc tiếp cận, khai thác, sử dụng có hiệu quả giáo trình, sách tham khảo, báo tạp chí, cơ sở dữ liệu các sản phẩm dịch vụ Tổ chức phục vụ, hƣớng dẫn bạn đọc tiếp cận, khai thác sử dụng sách giáo trình, sách tham khảo, báo tạp chí, cơ sở dữ liệu, các sản phẩm của các nhà xuất bản khác, phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu của bạn đọc. Nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến, các tiêu chuẩn về xử lý thông tin về công tác thƣ viện. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch tổ chức bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học cho viên chức của Trung tâm để phát triển nguồn nhân lực có chất lƣợng nhằm nâng cao hiệu quả công tác. Tổ chức quản lý cán bộ, tài sản theo pháp luật, sự phân cấp của hiệu trƣởng, bảo quản, kiểm kê định kỳ vốn tài liệu, cơ sở vật chất kỹ thuật và các tài sản khác của Trung tâm, tiến hành thanh lý các tài liệu, thiết bị lạc hậu, cũ nát theo qui định của nhà nƣớc và nhà trƣờng. Mở rộng hợp tác với cơ quan, tổ chức trong nƣớc và quốc tế về lĩnh vực TT-TV, tham gia các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ với hệ thống thƣ viện trong cả nƣớc nhằm thúc đẩy phát triển sự nghiệp thƣ viện Việt Nam phát triển, liên kết hợp tác với các thƣ viện luật trong và ngoài nƣớc để phối hợp bổ sung và trao đổi tài liệu, chia sẻ nguồn lực thông tin, dữ liệu biên mục, tổ chức dịch vụ mƣợn liên thƣ viện, dịch vụ cung cấp thông tin qua mạng; Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị khác trong trƣờng để hoàn thành tốt các nhiệm vụ đƣợc giao:  Phối hợp với các khoa chuyên môn trong việc lựa chọn, bổ sung tài liệu và triển khai các dịch vụ thông tin thƣ viện. 9
  10.  Phối hợp với Phòng Đào tạo, phòng Công tác sinh viên, khoa Sau Đại học, phòng Tổ chức cán bộ để có kế hoạch phục vụ, quản lý và thu hồi tài liệu trƣớc khi sinh viên, học viên ra trƣờng, ngừng học, thôi học, viên chức nghỉ hƣu hoặc chuyển công tác.  Phối hợp với phòng Tài chính kế toán để triển khai dịch vụ in ấn và sao chụp tài liệu, phạt, đền tài liệu, kiểm kê, thanh lý tài liệu, trang thiết bị.  Phối hợp với trung tâm Tin học để bảo trì hạ tầng công nghệ thông tin của Trung tâm, kịp thời xử lý các sự cố bao gồm: hạ tầng mạng, hệ thống máy tính, máy in, các phần mềm ứng dụng.  Phối hợp với trung tâm Đảm bảo chất lƣợng đào tạo, Phòng quản lý khoa học, Phòng biên tập sách và trị sự tạp chí để xây dựng kế hoạch, triển khai công tác bổ sung giáo trình, tài liệu phục vụ đào tạo theo tín chỉ.  Phối hợp với phòng Quản trị để mua sắm, kiểm kê, thanh lý tài sản, trang thiết bị. Thực hiện báo cáo định kỳ, tháng, năm và báo cáo đột xuất về tình hình hoạt động của Trung tâm với Ban giám hiệu và cấp có thẩm quyền. 1.1.3. Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ 1.1.3.1. Cơ cấu tổ chức Trung tâm là một đơn vị trực thuộc Ban giám hiệu trong cơ cấu tổ chức của trƣờng đại học Luật Hà Nội với bộ máy tổ chức gồm Ban giám đốc và các phòng chuyên môn. *Ban giám đốc: Gồm có Giám đốc và phó Giám đốc, chịu trách nhiệm trƣớc Hiệu trƣởng về mọi hoạt động của Trung tâm và thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao. *Các phòng chuyên môn: 10
  11. Bao gồm: Phòng bổ sung biên mục, các phòng phục vụ bạn đọc, phòng thông tin. -Phòng bổ sung biên mục: Thực hiện các nhiệm vụ sau: +Xây dựng và phát triển nguồn thông tin +Tiếp nhận các tài liệu do nhà trƣờng xuất bản +Bổ sung tài liệu từ các nguồn miễn phí nhƣ biếu tặng, tài trợ, trao đổi. +Xây dựng chính sách quản lý và phát triển nguồn lực thông tin, chính sách lƣu thông tài liệu. +Xử lý tài liệu: thực hiện quy trình xử lý tài liệu bao gồm: xử lý hình thức, xử lý nội dung tất cả các loại hình tài liệu theo đúng yêu cầu về chuẩn nghiệp vụ thƣ viện; xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin hiện đại. -Các phòng phục vụ bạn đọc: Thực hiện cung cấp các dịch vụ TT-TV đáp ứng yêu cầu về sử dụng vốn tài liệu có trong hoặc ngoài Trung tâm thông qua hệ thống các phòng phục vụ bạn đọc và việc trao đổi giữa các thƣ viện. Bao gồm 3 bộ phận chính: phòng đọc, phòng mƣợn, phòng đào tạo ngƣời dùng tin: +Phòng đọc:  Kiểm soát bạn đọc ra vào Trung tâm, phục vụ mƣợn trả chìa khóa để trả đồ (quầy lễ tân).  Phục vụ đọc và tra cứu tại chỗ các tài liệu trong kho đọc tự chọn; kiểm tra sắp xếp; kiểm kê định kỳ vốn tài liệu; lên kế hoạch, tu sửa tài liệu cũ, rách nát, sử dụng các thiết bị an ninh để quản lý tài liệu; cung cấp dịch vụ in ấn, sao chụp tài liệu; dịch vụ tra cứu tham khảo; hƣớng dẫn bạn đọc tra cứu và tìm kiếm thông tin.  Nghiên cứu và triển khai dịch vụ mƣợn liên thƣ viện với các thƣ viện Luật và các Trung tâm Tt-Tv trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. 11
  12. +Phòng mƣợn: Phục vụ cho mƣợn giáo trình và tài liệu tham khảo, quản lý qui trình mƣợn trả tài liệu, kiểm tra, sắp xếp, tu sửa kho sách; đề xuất kế hoạch tiến hành thanh lý các tài liệu lạc hậu, rách nát không còn giá trị sử dụng; kiểm kê định kì vốn tài liệu; quản lý và thu hồi tài liệu; làm thủ tục thanh toán khi sinh viên ra trƣờng, ngừng học, thôi học, cán bộ giảng viên nghỉ hƣu, chuyển công tác. +Phòng đào tạo ngƣời dùng tin: Xây dựng các chƣơng trình kế hoạch và tổ chức các khóa học về kĩ năng thông tin cho các đối tƣợng ngƣời dùng tin; phục vụ tra cứu thông tin trên Internet; cung cấp dịch vụ in ấn tài liệu. -Phòng thông tin: Thực hiện các nhiệm vụ sau: +Thu thập, xử lý các dữ liệu tin tức, tri thức để tạo lập nguồn tin, quản lí nguồn tin. +Biên soạn các ấn phẩm thông tin, các lọai ấn phẩm thƣ mục; tổ chức hoạt động tuyên truyền, giới thiệu sách báo, cung cấp thông tin hỗ trợ hoạt động tƣ vấn pháp luật; dịch vụ phổ biến thông tin có chọn lọc, dịch vụ cung cấp thông tin theo yêu cầu; dịch vụ dịch tài liệu +Nghiên cứu áp dụng các chuẩn quốc tế vào hoạt động xử lý thông tin +Xây dựng kế hoạch phát triển nguồn tài liệu điện tử, tiến hành số hóa tài liệu; quản lí nguồn tài nguyên số hóa; cung cấp các dịch vụ thông tin điện tử phù hợp với qui định của pháp luật và chính sách của nhà trƣờng. 12
  13. BAN GIÁM ĐỐC 13
  14. Bộ phận xử lý nghiệp vụ Bộ phận phục vụ Quầy Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Lễ Mƣợn Đọc đào tạo bổ Thông tân ngƣời sung, tin dùng Biên tin mục Phòng Phòng Phòng Phòng mƣợn mƣợn đọc đọc giáo giáo tầng 1 tầng 2 trình& trình & sách sách tham tham khảo khảo ít nhiều bản bản Hình 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Trung tâm 14
  15. 1.1.2.2.Đội ngũ cán bộ Các cán bộ của Trung tâm là những ngƣời đƣợc tuyển chọn qua kì thi tuyển viên chức hàng năm của nhà trƣờng. Trung tâm có 21 cán bộ trong đó có 3 cán bộ có trình độ thạc sĩ, 18 cán bộ có trình độ đại học (2 cán bộ hợp đồng). Các cán bộ của Trung tâm đƣợc tạo điều kiện học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tham gia nghiên cứu khoa học, tham gia các tổ chức xã hội nghề nghiệp theo qui định của pháp luật, đƣợc hƣởng các chế độ chính sách ƣu đãi nghề nghiệp của nhà nƣớc. 1.1.4. Cơ sở vật chất và vốn tài liệu 1.1.4.1. Cơ sở vật chất, hạ tầng thông tin a) Cơ sở vật chất Cơ sở vật chất của Trung tâm bao gồm bao gồm các phòng làm việc và các phòng chức năng. Hệ thống phòng đọc phục vụ có diện tích tƣơng đối nhỏ nên chỉ đáp ứng đƣợc phần nhỏ số lƣợng bạn đọc. Công việc quản lí đối với cán bộ thƣ viện còn nhiều khó khăn và bất tiện. Cơ sở vật chất nhìn chung chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu sử dụng thƣờng xuyên của hơn 7000 sinh viên trong trƣờng. Máy tính phục vụ bạn đọc còn ít không đủ cho mỗi sinh viên ngồi 1 máy mà mỗi sinh viên chỉ sử dụng khoảng 1h/ buổi để dành máy cho những ngƣời chƣa sử dụng. b) Hạ tầng thông tin -Bao gồm hạ tầng mạng, các máy chủ, hệ thống máy tính, máy in, máy photocopy, phần mềm quản lí thƣ viện, các phần mềm ứng dụng và các thiết bị chuyên dụng khác. -Các thiết bị an ninh thƣ viện, cổng an ninh thƣ viện, hệ thống camera quan sát, các thiết bị phòng cháy chữa cháy. 15
  16. -Các thiết bị bảo quản tài liệu: hệ thống quạt thông gió, điều hòa, hệ thống quạt trần. 1.1.4.2. Vốn tài liệu *Tài liệu truyền thống: -Tổng số vốn tài liệu: 24593 đầu bản; 195943 bản ấn phẩm +Sách giáo trình: 331 đầu ấn phẩm; 70632 bản ấn phẩm +Sách tham khảo: 8155 đầu ấn phẩm; 107472 bản ấn phẩm +Luận văn, luận án: 3829 đầu ấn phẩm, 5456 bản ấn phẩm +Đề tài nghiên cứu khoa học: 127 đầu, 165 bản +Bài trích: 12037 +Báo tạp chí tiếng Việt: 51 loại +Báo tạp chí tiếng nƣớc ngoài: 40 loại *Tài liệu điện tử: -Cơ sở dữ liệu pháp luật trực tuyến -Cơ sở dữ liệu Westlaw, Heinonline, ELine@Vietnam -CSDL học tiếng Anh trực tuyến: Discoverise -Mục lục truy cập trực tuyến OPAC: Bao gồm các CSDL thƣ mục do thƣ viện xây dựng với tổng số 17926 biểu ghi. Địa chỉ truy cập : http://Lib.hlu.edu.vn 1.1.5. Đặc điểm ngƣời dùng tin và nhu cầu tin Trƣờng đại học Luật Hà Nội là trƣờng đào tạo chuyên về các ngành luật, do vậy, nhu cầu tin của ngƣời dùng tin cũng mang tính đặc thù riêng so với các trƣờng đại học khác. Chiếm phần lớn trong nhu cầu của bạn đọc là những tài liệu chuyên sâu, giáo trình, sách tham khảo, bài giảng của các chuyên ngành luật nhƣ luật Hành chính, Hiến pháp, luật Kinh tế, Dân sự, Hình sự,…Ngoài ra, nhu cầu đối với các tài liệu về các chuyên ngành khoa học xã hội khác chiếm một tỉ trọng rất nhỏ. 16
  17. Trung tâm có nhiệm vụ cung cấp tài liệu phục vụ cho hoạt động nghiên cứu, giảng dạy và học tập của cán bộ, giảng viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh, sinh viên trong trƣờng. Tổng số bạn đọc hiện nay của Trung tâm là: 8607. Trong đó chia thành các nhóm nhƣ sau: Nhóm bạn đọc Số lƣợng Cán bộ, giảng viên 472 Văn bằng 2 107 Nghiên cứu sinh, học viên cao học 224 Sinh viên 7804 Hình 2: Bảng thống kê số lƣợng NDT của Trung tâm (thống kê cuối tháng 12/2011) *Nhóm cán bộ, giảng viên: Nhóm bạn đọc cán bộ, giảng viên của Trung tâm là những cán bộ lãnh đạo, quản lý của trƣờng đại học Luật Hà Nội: Ban giám hiệu, lãnh đạo các đoàn thể trong trƣờng, các Trung tâm, các Khoa, Bộ môn; các cán bộ giảng viên làm nhiệm vụ nghiên cứu, giảng dạy tại các khoa, bộ môn. Nhóm cán bộ bên cạnh các tài liệu về pháp luật, họ còn có nhu cầu tin về các loại tài liệu về khoa học công nghệ, quản lý, giáo dục đào tạo, kinh tế xã hội,…Trong đó đặc biệt là các loại tài liệu về quản lý, giáo dục đào tạo để nhằm tìm hiểu tình hình thực tiễn yêu cầu về phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc từ đó đƣa ra những quyết định có tính khả thi đáp ứng yêu cầu của tiến trình phát triển văn hóa, giáo dục trong nƣớc và quốc tế. Đây là nhóm NDT có số lƣợng rất nhỏ nhƣng lại đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của nhà trƣờng. 17
  18. Ngoài ra, trong đó còn có các cán bộ nghiên cứu, giảng dạy-là chủ thể của các hoạt động thông tin. Họ là những ngƣời thƣờng xuyên cung cấp thông tin qua hệ thống các bài giảng, đề cƣơng môn học,…là những bạn đọc khá thƣờng xuyên của Trung tâm. Họ cần những thông tin vừa mang tính thời sự lại vừa mang tính chuyên sâu về các chuyên ngành luật mà họ giảng dạy, đồng thời, những thông tin này cũng cần đáp ứng đƣợc tính mới trong khoa học, thƣờng xuyên phải cập nhật kịp thời những văn bản mới, những quy định hiện hành của Hiến pháp, pháp luật; các công trình, các kết quả nghiên cứu khoa học. Có thể phục vụ nhóm NDT này bằng hình thức phổ biến các thông tin chuyên đề, cung cấp thông tin theo yêu cầu, phổ biến thông tin có chọn lọc,… *Nhóm bạn đọc là văn bằng 2; nghiên cứu sinh, học viên cao học, sinh viên: Là nhóm NDT đông đảo nhất của Trung tâm. Nhóm NDT này có nhu cầu tin khá đa dạng, phong phú từ các tài liệu phục vụ việc học tập nhƣ sách giáo khoa, giáo trình, đề cƣơng môn học,…đến các tài liệu mang tính chất giải trí, những tài liệu về những kiến thức văn hóa, xã hội nói chung,…Nhóm bạn đọc này thƣờng xuyên sử dụng thƣ viện, đặc biệt đông vào trƣớc các kỳ thi học kỳ, khi chuẩn bị làm đề tài, thảo luận, làm các công trình nghiên cứu khoa học. Lúc này, nguồn thông tin họ cần là những tài liệu chuyên sâu về các chuyên ngành luật. Có thể phục vụ cho nhóm bạn đọc này dƣới nhiều hình thức đa dạng khác nhau: chủ yếu là cung cấp thông tin qua các loại sách giáo trình, sách tham khảo, luận văn, luận án, các loại báo tạp chí, các CSDL,… Nhƣ vậy, đặc điểm NDT lớn và phong phú nhƣ trên đã đặt ra những yêu cầu cho Trung tâm trong việc tổ chức đào tạo, cung cấp cho NDT những kĩ năng thông tin, hƣớng dẫn NDT biết cách khai thác các sản phẩm dịch vụ của mình cũng nhƣ đê chủ động tìm kiếm nguồn tin cần thiết phục vụ cho công tác, học tập, nghiên cứu và giảng dạy. 18
  19. 1.2. Cơ sở lý luận về nguồn tin khoa học nội sinh 1.2.1. Khái niệm nguồn tin khoa học nội sinh -Khái niệm: “NTKHNS là nguồn tin đƣợc hình thành trong hoạt động khoa học- kĩ thuật, sản xuất, quản lý, học tập của các cơ quan, tổ chức, xí nghiệp, viện nghiên cứu, các trƣờng đại học,..phản ánh đầy đủ và hệ thống các thành tựu, tiềm lực cũng nhƣ định hƣớng phát triển của các đơn vị này. Những tài liệu này thƣờng đƣợc lƣu hành nội bộ và đƣợc lƣu giữ ở thƣ viện hoặc trung tâm thông tin của đơn vị đó.” [9] 1.2.2. Nguồn tin khoa học nội sinh tại các trƣờng đại học NTKHNS trong một trƣờng đại có thể đƣợc hiểu là những thông tin đƣợc sinh ra và tích lũy trong quá trình hoạt động của một trƣờng đại học, đƣợc lƣu giữ trên các vật mang tin khác nhau. Có thể coi những nguồn tin sau thuộc NTKHNS trong các trƣờng đại học: -Đƣợc sinh ra và tích lũy trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của trƣờng. -Từ các hoạt động của trƣờng đại học thuộc về chức năng nhiệm vụ, đó là: +Hoạt động đào tạo: Công tác giảng dạy, biên soạn các giáo trình, giáo án, chƣơng trình đào tạo, quản lí đào tạo, hợp tác đào tạo,… +Hoạt động khoa học: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, quản lý khoa học, hợp tác khoa học,… +Các vấn đề về hợp tác, kết hợp giữa hoạt động đào tạo và hoạt động khoa học trên các phạm vi và dƣới các góc độ khác nhau. -Do trƣờng đại học hay các tổ chức nghiên cứu, đào tạo của trƣờng tạo ra. Chủ thể của nguồn tin này là bản thân trƣờng đại học hay các tổ chức, cá nhân (cán bộ giảng dạy, cán bộ nghiên cứu, cán bộ quản lý, nghiên cứu sinh, 19
  20. sinh viên,…) của trƣờng hoặc là một đối tác (liên kết với các chủ thể khác ngoài trƣờng). -Đƣợc lƣu giữ trên các vật mang tin khác nhau: vật mang tin có thể là dạng in, vẽ truyền thống trên giấy, trên vi phim, vi phiếu, băng đĩa từ, các nguồn tin dạng số (đĩa mềm, CD-ROM, CSDL trên mạng,…). -Mỗi tổ chức nghiên cứu, đào tạo tùy thuộc vào tính chất hoạt động của mình mà tạo ra các nguồn tin khoa học khác nhau. Vì thế, NTKHNS cũng hết sức đa dạng, phong phú và mang tính đặc thù. 1.2.2.1. Phân nhóm nguồn tin khoa học nội sinh Có nhiều căn cứ khác nhau để có thể phân chia nhóm NTKHNS. Xét theo tính chất quá trình tạo ra , NTKHNS có thể đƣợc chia thành các loại:  Nguồn tin phản ảnh kết quả học tập, đào tạo: Thuộc loại này là các niên luận, luận án, luận văn, tƣ liệu điền dã, tƣ liệu điều tra cơ bản, hồ sơ các thí nghiệm, hệ thống các chƣơng trình, giáo trình, đề cƣơng bài giảng,…  Nguồn tin phản ánh kết quả nghiên cứu nói chung: Thuộc loại này là các báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học, các tƣ liệu trung gian đƣợc tạo nên từ việc triển khai các chƣơng trình, các đề tài nghiên cứu, các chƣơng trình điều tra cơ bản, điền dã, các đề án-dự án sản xuất thử, thử nghiệm; các báo cáo, các tham luận khoa học; kỷ yếu các hội nghị hội thảo và các loại hình sinh hoạt học thuật khác,..  Nguồn tin phản ảnh tiềm lực về đào tạo và nghiên cứu khoa học, trong đó đặc biệt là cơ cấu, quy mô, trình độ đào tạo, nguồn nhân lực khoa học, cơ sở vật chất kỹ thuật để triển khai các hoạt động đào tạo, nghiên cứu, các thông tin phản ánh định hƣớng phát triển nói chung, quy mô về hợp tác trong nƣớc và quốc tế trong lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu,…Ví dụ: Các văn bản, nghị quyết, quy chế quản lý hành chính, quản lý cán bộ, sinh viên của trƣờng,… 20
nguon tai.lieu . vn