Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ BA Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT XÃ TRUNG LƯƠNG, HUYỆN ĐỊNH HOÁ, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014 - 2018” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên nghành : Quản lý tài nguyên và môi trường Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2015 – 2019 Thái Nguyên, năm 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ BA Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT XÃ TRUNG LƯƠNG, HUYỆN ĐỊNH HOÁ, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014 - 2018” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên nghành : Quản lý tài nguyên và môi trường Khoa : Quản lý Tài nguyên Lớp : K47 QLTN&MT Khóa học : 2015 – 2019 Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Quang Thi Thái Nguyên, năm 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và rèn luyện, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy cô giáo trong Trường đặc biệt là thầy cô giáo Khoa Quản lý Tài nguyên. Các thầy cô đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản về chuyên ngành làm hành trang cho em vững bước về sau. Để hoàn thành tốt đợt thực tập tốt nghiệp về chuyên đề tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em còn nhận được sự giúp đỡ tận tình của Thầy – TS. Nguyễn Quang Thi cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của ban địa chính xã Trung Lương, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên nới mà em thực tập. Sự động viên của gia đình, bạn bè đã tạo điều kiện để em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Trong chuyên đề sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp chỉ bảo của các thầy cô để em có thể làm tốt hơn trong chuyên môn sau này. Cuối cùng em xin kính chúc các thầy cô giáo, em xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc tới ban địa chính UBND xã Trung Lương luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và đạt được nhiều thành công công trong cuộc sống. Thái nguyên, ngày 25 tháng 5 năm 2019 Sinh viên Nguyễn Thị Ba
  4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất tại xã Trung Lương năm 2018 ............................37 Bảng 4.2: Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất ......................................38 Bảng 4.3: Danh sách hộ gia đình, cá nhân cấp đổi GCNQSD đất trên địa bàn xã Trung Lương năm 2016 ............................................................................................41 Bảng 4.4: Cấp GCNQSD đất trên địa bàn xã đối với đất nông nghiệp ....................45
  5. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng NĐ Nghị định TT Thông tư CP Chính phủ QĐ Quyết định CT Chỉ thị NQ Nghị quyết TTg Thủ tướng TCĐC Tổng cục Địa chính BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường UBND Uỷ ban nhân dân ĐC Địa chính CV Công văn TTLT Thông tư liên tịch
  6. iv MỤC LỤC PHẦN 1 MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa đề tài ....................................................................................................... 2 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................ 4 2.1. Cơ sở pháp lý và khoa học cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................. 4 2.1.1. Lịch sử cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............................................. 4 2.1.2. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai .............................................................. 5 2.1.3. Hồ sơ địa chính ................................................................................................. 7 2.2. Khái quát những vấn đề liên quan về quyền sử dụng đất và công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. ................................................................................. 11 2.2.1.. Khái niệm và một số vấn đề liên quan ........................................................... 11 2.2.2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất........................................ 13 2.2.3. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. .................................... 15 2.2.4. Hồ sơ xin cấp GCNQSD đất lần đầu .............................................................. 16 2.2.5. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........................................... 18 2.2.6. Chi phí cấp GCNQSD đất ............................................................................... 21 2.2.7. Khiếu nại khi bị chậm Sổ đỏ ........................................................................... 22 2.2.8. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. .................................. 23 2.3. Khái quát công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. ........................... 24 2.3.1. Công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cả nước .................. 24 2.3.2. Tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Thái Nguyên .......... 26 2.3.3. Tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất huyện Định Hóa. ........... 27 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 29 3.1 Đối tượng , phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 29 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu: .................................................................................... 29 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu:........................................................................................ 29 3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 29 3.2.1. Thời gian nghiên cứu ...................................................................................... 29 3.2.2. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................................... 29 3.3. Nội dung nghiên cứu. ......................................................................................... 29
  7. v 3.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 29 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 29 3.4.2. Phương pháp xử lý thông tin dữ liệu ............................................................... 30 3.4.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................ 30 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................... 31 4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Trung Lương – huyện Định Hoá – tỉnh Thái Nguyên. ............................................................................................................. 31 4.1.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 31 4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................ 32 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tựu nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn xã Trung Lương giai đoạn 2014 -2018 .............. 35 4.2. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã giai đoạn 2014 đến năm 2018 .......................................................................................... 35 4.2.1. Công tác quản lý đất đai của xã ...................................................................... 35 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của xã ......................................................................... 36 4.2.3. Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng trong quỹ đất của xã giai đoạn 2014 - 2018 ............................................................................................................... 38 4.2.4. Đánh giá tình hình cấp đổi GCNQSD đất trên địa bàn xã Trung Lương ...... 40 4.3. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Trung Lương. ..................................................................... 50 4.4. Những thuận lợi, khó khăn và một số giải pháp nhằm tăng cường công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của xã Trung Lương. ...................................... 54 4.4.1. Thuận lợi ......................................................................................................... 54 4.4.2. Khó khăn ......................................................................................................... 55 4.4.3. Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. .................................................................................................................... 56 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 59 5.1. Kết luận .............................................................................................................. 59 5.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 61 Phụ lục
  8. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là sản phẩm tự nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, cung cấp nguồn nguyên vật liệu và khoáng sản, là không gian của sự sống đồng thời bảo tồn sự sống. Đất đai là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng các công trình văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng. Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam năm 1992 đã nêu rõ: “ Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước thống nhất quản lý theo quy hoạch, kế hoạch và pháp luật đảm bảo sử dụng tiết kiệm, đúng mục đích và hiệu quả”. Trải qua nhiều thế hệ, cha ông ta đã đổ mồ hôi và xương máu để khai phá và giữ gìn được mảnh đất quê hương, cũng như tạo dựng được quỹ đất khổng lồ. Là thế hệ kế thừa, chúng ta phải sự dụng, bảo vệ, quản lý và khai thác nó có hiệu quả. Hiện nay nhu cầu sử dụng đất đai ngày càng nhiều do dân số tăng, kinh tế phát triển, đặc biệt là quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước đang diễn ra mạnh mẽ mà đất đai thì có hạn về diện tích. Chính những điều này làm cho việc phân bổ đất đai vào các mục đích khác nhau trở nên khó khăn, các quan hệ đất đai càng thay đổi với tốc độ chóng mặt ngày càng phức tạp. Để khắc phục tình trạng trên thì nhà nước đã đẩy mạnh các hoạt động kiểm soát đất đai, trong đó công tác cấp GCNQSD đất có vai trò hết sức quan trọng, nhằm thiết lập mối quan hệ giữa nhà nước với người sử dụng đất. Trên cơ sở đó Nhà nước nắm chắc và quản chặt toàn bộ đất đai theo pháp luật. Từ đó chế độ sở hữu toàn đân đối với đất đai, quyền và lợi ích hợp pháp của người sử đất được bảo vệ và phát huy, đảm bảo đất đai được sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả. Mặt khác, nó còn tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng đất ổn định lâu dài đạt hiệu quả kinh tế cao nhất, điều đó góp phần ổn định kinh tế, chính trị, xã hội, người dân yên tâm sản xuất đầu tư, tạo niềm tin cho nhân dân vào Đảng và Nhà nước ta. Trên thực tế hiện nay thì công tác cấp GCNQSDĐ ở một số địa phương diễn ra còn chậmvà không đồng đều, hiệu quả công việc chưa cao, tình trạng quản lý
  9. 2 lỏng lẻo, tài liệu thiếu sự chuẩn xác, việc chuyển nhượng cho thuê đất còn nhiều bất cập và chưa thông qua cơ quan Nhà nước, tình trạng lấn chiếm, tranh chấp đất đai vẫn còn xẩy ra nhiều. Nhận thức được vai trò, tầm quan trọng của vấn đề, đồng thời để khắc phục những tồn tại trên thì việc làm cần thiết là thực hiện tốt công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quy chủ cho các thửa đất để quản lý và sử dụng đất đai có hiệu quả và đúng theo pháp luật. Được sự nhất trí của khoa Quản lý tài nguyên và dưới sự hướng dẫn của Thầy giáo – TS. Nguyễn Quang Thi – Khoa Quản lý tài nguyên– Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em tiến hành thực tập tại UBND xã Trung Lương – huyện Định Hoá – tỉnh Thái Nguyên với mong muốn áp dụng lý thuyết đã học vào thực tiễn vào công tác quản lí đất đai mà trực tiếp là công tác kê khai đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và học hỏi kinh nghiệm tại địa phương mình, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xã Trung Lương – huyện Định Hoá – tỉnh Thái Nguyên giai đoạn2014 - 2018” 1.2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Trung Lương trong giai đoạn 2014 – 2018. - Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong công tác cấp GCNQSD đất. Tìm ra nguyên nhân và biện pháp đẩy nhanh tiến độ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vớimong muốn đánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận trên địa bàn xã tốt hơn ở hiện tại cũng như trong tương lai. 1.3. Ý nghĩa đề tài Giúp cho bản thân có những hiểu biết kiến thức cần thiết về tình hình quản lí đất đai trên địa bàn xã. Giúp cho bản thân có sự liên hệ giữa lý thuyết và thực tiễn, củng cố kiến thức đã được học và được nghiên cứu. Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút ra nhiều kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác sau này.
  10. 3 Đánh giá công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để từ đó có thể đưa ra giải pháp phù hợp với tình hình thực tế địa phương nhằm cải thiện công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của xã Trung Lương hiệu quả nhất.
  11. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở pháp lý và khoa học cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2.1.1. Lịch sử cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - Thời kỳ 1954 – 1960: Ngày 03/07/1958 Chính phủ ban hành chỉ thị 354/CT cho tái hợp hệ thống địa chính trong Bộ Tài Chính. Năm 1959 hiến pháp ra đời khẳng định có ba hình thức sở hữu đất đai: Hình thức sở hữu nhà nước tức là sở hữu toàn dân; hình thức sở hữu hợp tác xã tức là của tập thể, của nhân dân lao động; hình thức sở hữu của người lao động riêng lẻ và hình thức sở hữu của tư sản dân tộc. - Thời kỳ 1960 – 1993: Sau khi thống nhất đất nước, tháng 12/1979 Tổng cục quản lý ruộng đất được thành lập. Lúc này mọi mặt đời sống xã hội đã khác so cới trước năm 1975, nên để đáp ứng tình hình mới quốc hội đã thong qua hiến pháp năm 1980. Hiến pháp năm 1980 có những quy định khác so với trước đây đó là đất đai thuộc sở hữu toàn dân. Như vậy, đất đai do nhà nước làm đại diện chủ sở hữu, còn các đối tượng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất chỉ được quyền sử dụng đất đúng mục đích, diện tích đất. Trong giai đoạn này nhiều văn bản pháp quy được ban hành đưa công tác quản lý và sử dụng đất dần đi vào ổn định chặt chẽ. Ngày 01/07/1980 Hội đồng Chính phủ ban hành quyết định 201/CP về việc thống nhất quản lý ruộng đất và tăng cường công tác quản lý ruộng đất trong cả nước. Ngày 10/11/1980 thủ tướng chính phủ ban hành chỉ thị 299/TTg về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước. Ngày 29/12/1987 Luật đất đai đầu tiên của nước ta được quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa VIII kỳ họp thứ II chính thức thong qua ngày 08/01/1988 được công bố bằng lệnh của Chủ tịch nước. - Ngày 14/07/1993 Luật đất đai được quốc hội thông qua thay thế cho Luật đất đai 1998. Sau đó các nghị định, chỉ thị, thông tư, công văn được thủ tướng chính phủ, Tổng cục địa chính ban hành đưa công tác quản lý nhà nước về đất đai tiến một bước dài trong đó có công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính.Ảnh hưởng lớn tới công tác trên là thông tư
  12. 5 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/03/1993 và thông tư 1990/2001/TT-TCĐC ngày 30/10/2001 - Ngày 16/11/2003 quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4 đã thông qua Luật đất đai mới và chính thức có hiệu lực áp dụng ngày 01/07/2004. Sau khi Luật đất đai ra đời hang loạt các văn bản dưới luật được ban hành để cụ thể hóa Luật đất đai. Ngày 29/10/2011 chính phủ ban hành nghị định 181/NĐ-CP về thi hành Luật đất đai 2003. Căn cứ vào Luật đất đai 2003, Bộ Tài Nguyên và Môi Trường đã ban hành quyết định 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thông tư 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính. Như vậy việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cơ bản đã hoàn thành, đất lâm nghiệp, đất ở nông thôn và đất đô thị vẫn chưa đạt yêu cầu đã đề ra. 2.1.2. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng của đất đai đối với chiến lược phát triển kinh tế xã hội. Nhà nước ta đã xây dựng một hệ thống chính sách đất đai chặt chẽ nhằm tăng cường công tác sử dụng đất trên phạm vi cả nước. Nhà nước quản lý đất đai thông qua các văn bản pháp luật. Nhà nước giao cho UBND các cấp phải thực hiện việc quản lý Nhà nước về đất đai trên toàn bộ ranh giới hành chính đối với tất cả các loại đất theo quy định của pháp luật, để công tác quản lý đất đai cũng như vấn đề sử dụng đất đai mang lại hiệu quả tốt nhất. Trong khuôn khổ quy định về trách nhiệm của nhà nước đối với Luật đất đai 2013 đã quy định chi tiết nội dung quản lý nhà nước về đất đai tại Điều 22: 1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. 2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. 3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất.
  13. 6 4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. 6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. 7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 8. Thống kê, kiểm kê đất đai. 9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. 10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. 11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. 12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. 13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. 14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. 15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. Dựa trên quy định trên thì người sử dụng đất được Nhà nước bảo vệ quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp đối với quyền sử dụng đất của mình. Các biện pháp bảo đảm của Nhà nước với người sử dụng đất bao gồm: 1. Bảo hộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người sử dụng đất. 2. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. 3. Khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì người sử dụng đất được Nhà nước bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật. 4. Có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không có đất sản xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.
  14. 7 5. Nhà nước không thừa nhận việc đòi lại đất đã được giao theo quy định của Nhà nước cho người khác sử dụng trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2.1.3. Hồ sơ địa chính Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan. Khái niệm về hồ sơ địa chính được quy định tại Điều 40 (Nghị định 181/2011/ND-CP ngày 29/10/2011) như sau: - Hồ sơ địa chính được lập chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính, xã, thị trấn. Mỗi thửa đất phải có số hiệu riêng và không trùng với số hiệu của các thửa đất khác trong phạm vi cả nước. - Nội dung của hồ sơ địa chính phải được thực hiện đầy đủ, chính xác, kịp thời, phải được chỉnh lý thường xuyên đối với các biến động theo quy định của pháp luật trong quá trình sử dụng đất. - Hồ sơ địa chính phải được lập thành một (01) bản gốc và hai (02) bản sao từ bản gốc, bản gốc được lưu tại Văn phòngđăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài Nguyên và Môi Trường, một bản sao được lưu tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài Nguyên và Môi Trường, một bản được lưu tại UBND xã, phường, thị trấn Bản gốc hồ sơ địa chính phải được chỉnh lý kịp thời khi có biến động về sử dụng đất, bản sao hồ sơ địa chính phải được chỉnh lý phù hợp với bản gốc hồ sơ địa chính. Hồ sơ địa chính bao được quy định tại Điều 47 (Luật đất đai, năm 2003) gồm: - Bản đồ địa chính; - Sổ địa chính; - Sổ mục kê đất đai; - Sổ theo dõi biến động đất đai. Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin về thửa đất sau đây:
  15. 8 - Số hiệu, kích thước, hình thể, diện tích, vị trí; - Người sử dụng thửa đất; - Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất; - Giá đất, tài sản gắn liền với đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai đã thực hiện và chưa thực hiện; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền và những hạn chế về quyền của người sử dụng đất; - Biến động trong quá trình sử dụng đất và các vấn đề liên quan khác. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, hướng dẫn việc lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính. Nguyên tắc lập, cập nhật, chỉnh lý Về nguyên tắc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ được quy định tại Điều 5 Thông tư Số: 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính như sau: 1. Hồ sơ địa chính được lập theo từng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. 2. Việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính phải theo đúng trình tự, thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật đất đai. Các tài liệu hồ sơ địa chính phải cập nhật, chỉnh lý biến động và căn cứ cập nhật, chỉnh lý trong các trường hợp biến động được thực hiện theo quy định như sau: Tài liệu phải Trường hợp cập STT cập nhật, Căn cứ để cập nhật, chỉnh lý nhật, chỉnh lý chỉnh lý Đăng ký quyền sử - Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đã - Bản đồ địa dụng đất, quyền được kiểm tra thẩm định ở các cấp; chính và sổ 1 sở hữu tài sản gắn - Giấy chứng nhận đã cấp; mục kê đất đai; liền với đất lần - Hồ sơ giao đất, cho thuê đất; đấu giá - Sổ địa chính đầu quyền sử dụng đất. - Bản đồ địa Đăng ký đất đai - Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đã chính và sổ 2 được Nhà nước được kiểm tra thẩm định ở các cấp; mục kê đất đai; giao quản lý - Hồ sơ giao đất để quản lý - Sổ địa chính Đăng ký biến - Bản đồ địa - Giấy chứng nhận đã cấp hoặc xác nhận động trừ trường chính và sổ thay đổi; 3 hợp quy định tại mục kê đất đai; - Hồ sơ thủ tục đăng ký biến động đã các Điểm 4, 5, 6 - Sổ địa chính được kiểm tra đủ điều kiện quy định và 9 của Bảng này
  16. 9 Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, - Hồ sơ thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê 4 - Sổ địa chính quyền sở hữu tài lại đã kiểm tra đủ điều kiện quy định sản gắn liền với đất - Hồ sơ về việc xác lập hoặc thay đổi, Xác lập hoặc thay chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất đổi, chấm dứt liền kề; 5 quyền sử dụng - Sổ địa chính - Giấy chứng nhận đã xác nhận việc xác hạn chế thửa đất lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử liền kề dụng hạn chế thửa đất liền kề Đăng ký thế chấp, - Giấy chứng nhận đã xác nhận đăng ký xóa đăng ký thế thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp; thay đổi nội dung 6 - Sổ địa chính - Hồ sơ thủ tục đăng ký thế chấp, xóa thế chấp quyền sử đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dụng đất, quyền dung thế chấp đã kiểm tra đủ điều kiện sở hữu tài sản gắn quy định liền với đất Cấp lại, cấp đổi - Giấy chứng nhận đã cấp lại; Giấy chứng nhận - Hồ sơ thủ tục đăng ký cấp lại Giấy 7 (trừ trường hợp - Sổ địa chính chứng nhận bị mất đã kiểm tra đủ điều quy định tại Điểm kiện quy định 8 của Bảng này) Trường hợp cấp - Sổ địa chính; - Giấy chứng nhận cấp đổi; đổi Giấy chứng - Bản đồ địa - Hồ sơ thủ tục đăng ký cấp đổi Giấy 8 nhận do đo đạc chính và sổ chứng nhận bị mất đã kiểm tra đủ điều lại, dồn điền đổi mục kê đất đai kiện quy định thửa - Bản đồ địa - Giấy chứng nhận thu hồi hoặc đã chỉnh Nhà nước thu hồi chính và sổ 9 lý diện tích thu hồi; đất mục kê đất đai; - Hồ sơ thu hồi đất - Sổ địa chính Đính chính nội - Giấy chứng nhận đã được đính chính; 10 dung Giấy chứng - Sổ địa chính - Biên bản kiểm tra xác định nội dung sai nhận sót trên Giấy chứng nhận đã cấp - Giấy chứng nhận đã cấp (nếu có); Thu hồi Giấy - Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đã - Bản đồ địa chứng nhận đã cấp, quyết định hủy Giấy chứng nhận đã chính và sổ 11 cấp (trừ trường cấp; mục kê đất đai; hợp Nhà nước thu - Hồ sơ thực hiện thủ tục thu hồi Giấy - Sổ địa chính hồi đất) chứng nhận đã kiểm tra đủ điều kiện quy định
  17. 10 Thay đổi mục đích sử dụng đất - Hồ sơ thanh tra, kiểm tra sử dụng đất - Bản đồ địa hiện trạng mà hàng năm; 12 chính và sổ chưa đăng ký biến - Tài liệu điều tra, kiểm kê đất đai đã mục kê đất đai động theo quy được nghiệm thu công nhận định Thay đổi thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa - Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai 13 chính mà người - Sổ địa chính đã được kiểm tra nghiệm thu sử dụng đất không cấp đổi Giấy chứng nhận 3. Nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính phải bảo đảm thống nhất với Giấy chứng nhận được cấp (nếu có) và phù hợp với hiện trạng quản lý, sử dụng đất. 2.1.2. Cơ sở pháp lý - Nghị định 64/CP ngày 27/09/1993 của Chính phủ quy định về việc giao đất cho hộ gia đình cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp. - Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 10/07/1999cuar thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh việc ban hành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở nông thôn vào năm 2000. - Quyết định số 499/QĐ-ĐC của Tổng cục Địa chính ngày 27/01/1995 về quy định sổ mục kê, sổ địa chính, sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ theo dõi biến động đất đai. - Công văn số 647/CV-ĐC của Tổng cục Địa chính ngày 31/01/1995 về việc hướng dẫn sử lý một số vấn đề đất đai để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Công văn số 1427/CV-ĐC ngày 13/10/1995 “V/v hướng dẫn xử lý một số vấn đề đất đai để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”. - Thông tư số 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/03/1998 của Tổng cục Địa chính “V/v hướng dẫn thủ tục đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”. - Chỉ thị 18/CT-TTg ngày 01/07/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp đẩy mạnh việc hoàn thành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất ở nông thôn, đất lâm nghiệp năm 2000.
  18. 11 - Luật đất đai 2003 ngày 10/12/2003. - Nghị định 181/2011/NĐ-CP ngày 29/10/2011 về hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2003. - Nghị định số 198/2011/NĐ-CP ngày 03/12/2011 quy định cụ thể hóa Luật đất đai về việc thu tiền sử dụng cấp giấy chứng nhận. - Thông tư lien tịch 38/2011/TTLT/BTNMT-BM, ngày 31/12/2011 hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và tổ chức phát triển quỹ đất. 2.2. Khái quát những vấn đề liên quan về quyền sử dụng đất và công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 2.2.1.. Khái niệm và một số vấn đề liên quan Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo vệ quyền sử dụng đất. Giấy chứng nhận là chứng thư pháp lý thể hiện mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước và người sử dụng đất. Thông qua GCNQSD đất thì nhà nước có thể năm được thông tin chung về những mảnh đất hoặc được giao hay cho thuê, từ đó có thể ban hành những pháp lệnh phục vụ công tác quản lý sử dụng có hiệu quả nhất đối với đất đai. Hơn nữa, thông qua GCNQSD đất chủ sử dụng đất có đầy đủ cơ sở pháp lý để thực hiện quyền sử dụng đất và nghĩa vụ sử dụng đất của mình khi được nhà nước giao đất và cho thuê đúng pháp luật. GCNQSD đất là một tài liệu quan trọng trong hồ sơ địa chính do cơ quan quản lý đất đai Trung ương phát hành mẫu thống nhất toàn quốc. Hiện nay GCNQSD đất được ban hành theo quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên Môi trường. Chỉ thị những cơ quan Nhà nước có thẩm quyền được nhà nước quy định mới có thẩm quyền cấp GCNQSD đất cho đối tượng được giao hoặc cho thuê đất. Cơ quan Nhà nước thẩm quyền được giao hoặc cho thuê loại đất nào thì có thẩm quyền cấp GCNQSD đất đối với loại đất đó. Theo Thông tư 23/2014/TT -BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài
  19. 12 nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau: a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ; mục "I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường; b) Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất", trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận; c) Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; d) Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch; đ) Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ "Trang bổ sung Giấy chứng nhận"; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận" như trang 4 của Giấy chứng nhận; e) Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.
  20. 13 2.2.2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 2.2.2.1. Cấp Sổ đỏ khi có giấy tờ về QSDĐ Có giấy tờ về QSDĐ được chia thành cách trường hợp sau: Trường hợp 1: Hộ gia đình, có giấy tờ về QSDĐ (Không mang tên người khác). Theo khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013 hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau thì được cấp Sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất. - Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Giấy chứng nhận QSDĐ tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993 (ngày Luật Đất đai 1993 có hiệu lực); - Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho QSDĐ hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất; - Giấy tờ chuyển nhượng QSDĐ, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993; - Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật; - Giấy tờ về QSDĐ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất như: Bằng khoán điền thổ; Văn tự mua bán nhà ở… - Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 như: Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980; Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp… Trường hợp 2: Có giấy tờ nhưng giấy tờ nhưng ghi tên người khác Theo khoản 2 Điều 100 Luật đất đai 2013 hộ gia đình, cá nhân được cấp Sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu:
nguon tai.lieu . vn