Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ THU HUYỀN Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ KHE MO, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2017-2018 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Khoa: Quản lý tài nguyên Khóa học: 2015 – 2019 Thái Nguyên, năm 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ THU HUYỀN Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ KHE MO, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2017-2018 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Khoa: Quản lý tài nguyên Khóa học: 2015 – 2019 Lớp: K47-ĐCMT Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thanh Hải Thái Nguyên, năm 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là thời gian quan trọng trong việc (học đi đôi với hành,lý luận đi đôi với thực tiễn) của sinh viên các Trường Đại học nói chung và Trường Đại học Nông Lâm nói riêng. Để từ đó hệ thống lại kiến thức đã học kiểm nghiệm lại chúng trong thực tế cũng như để tích lũy thêm vốn kiến thức thực tế và từ đó nâng cao trình độ chuyên môn cũng như làm quen với công tác quản lý nhà nước về đất đai sau này. Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp bản báo cáo tốt nghiệp của em đã hoàn thành. Vậy em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã đào tạo và hướng dẫn chúng em. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Nguyễn Thanh Hải đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành bản báo cáo tốt nghiệp này. Qua đây em xin gửi lời cảm ơn trân thành nhất tới các anh chị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Đồng Hỷ đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành được nhiệm vụ và hoàn thành tốt bản báo cáo tốt nghiệp này. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các bạn bè, gia đình người thân đã động viên khích lệ em trong quá trình học tập nghiên cứu bản báo cáo tốt nghiệp này. Thái Nguyên , ngày tháng năm 2019 Sinh viên Nguyễn Thị Thu Huyền
  4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng năm 2018 so với năm 2017 ......................................................................................................... 39 Bảng 4.2. Kết quả cấp mới GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2018.................. 41 Bảng 4.3. Diện tích đất cấp cho hộ gia đình, cá nhân tại xã Khe Mo giai đoạn 2017-2018........................................................................................................ 42 Bảng 4.4. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho tổ chức trên địa bàn xã Khe Mo huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2018 .......................................... 43 Bảng 4.5. Diện tích đất cấp cho tổ chức trên địa bàn xã Khe Mo huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2018. ................................................... 43 Bảng 4.6. Kết quả cấp GCNQSDĐ đất nông nghiệp trên địa bàn xã Khe Mo huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2018................................ 44 Bảng 4.7. Kết quả cấp GCNQSDĐ đất ở trên địa bàn xã Khe Mo huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2018 .................................................... 45 Bảng 4.8. Đánh giá sự hiểu biết người dân về công tác cấp giây chứng nhận quyền sử dụng đất ........................................................................................... 46
  5. iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Từ, cụm từ viết tắt Nghĩa của các cụm từ viết tắt BĐĐC Bản đồ địa chính BTNMT Bộ Tài Nguyên Môi Trường BTC Bộ Tài Chính CP Chính phủ CT Chỉ thị CT-TTg Chỉ thị Thủ tướng CHXHCN Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa ĐKĐĐ Đăng ký đất đai GCN Giấy chứng nhận GCNQSD đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất HĐND Hội đồng nhân dân LĐĐ Luật đất đai NĐ-CP Nghị định chính phủ NXB Nhà xuất bản QĐ-UB Quyết định ủy ban THCS Trung học cơ sở PTCS Phổ thông cơ sở THPT Trung học phổ thông TT-BTNMT Thông tư Bộ Tài Nguyên và Môi trường TCĐC Tổng cục địa chính UBND Ủy ban nhân dân UBMTTQ Ủy ban mặt trận tổ quốc V/v Về việc
  6. iv MỤC LỤC PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2 1.3. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài .................................................................... 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4 2.1. Cơ sở khoa học trong công tác cấp GCNQSDĐ ........................................ 4 2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai .............................................. 4 2.1.2. Sơ lược về hồ sơ địa chính và GCNQSDĐ ............................................. 5 2.1.3. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSD đất ....................................... 9 2.1.4. Quy trình cấp GCNQSD đất ................................................................. 14 2.2. Tình hình cấp GCNQSD đất trong cả nước và tỉnh Thái Nguyên ........... 19 2.2.1. Tình hình cấp GCNQSD đất cả nước ................................................... 19 2.2.2. Tình hình cấp GCNQSD đất ở Tỉnh Thái nguyên ................................ 20 PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................... 23 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 23 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 23 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 23 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 23 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 23 3.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................ 23 3.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai của xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 23
  7. v 3.3.3. Đánh giá tình hình cấp GCNQSDĐ tại xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 23 3.3.4. Đề xuất một số biện pháp đẩy mạnh công tác cấp GCNQSDĐ .......... 24 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 24 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 25 4.1.Khái quát Điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội ........................................... 25 4.1.1. Điều kiện tự nhiên. ................................................................................ 25 4.1.2. Kinh tế - xã hội ...................................................................................... 28 4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất của xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. ................................................................................................... 31 4.2.1.Tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai. ................................................................................................................... 31 4.2.2.Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính ..................................................................................... 32 4.2.3. Công tác đo đạc lập bản đồ địa chính ................................................... 33 4.2.4. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ......................................................... 34 4.2.5. Tình hình tranh chấp, khiếu nại tố cáo về sử dụng đất và kết quả xử lý ......34 4.2.6. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai. ...................................................... 35 4.2.7. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất. .............................. 35 4.2.8. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất ........................................................................................................... 35 4.2.9. Quản lý tài chính về đất đai .................................................................. 36 4.2.10. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản........................................................................................................... 36 4.2.11.Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử ..... 36
  8. vi 4.2.12. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai ....................................................... 37 4.2.13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai .................................. 37 4.2.14. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. ............................................. 38 4.3. Đánh giá tình cấp GCNQSD đất trên địa bàn xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. ..................................................................................... 38 4.3.1. Tình hình biến động diện tích đất đai giai đoạn 2017-2018 ................. 38 4.3.2. Kết quả cấp GCNQSDĐ của xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2018. ......................................................................... 41 4.3.3. Đánh giá tình hình cấp GCNQSDĐ của xã Khe Mo huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên theo mục đích sử dụng, giai đoạn 2017-2018 .................... 44 4.4 Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục nhằm đẩy mạnh công tác cấp GCNQSD đất xã Khe Mo trong thời gian tới .................................... 47 4.4.1 Thuận lợi ................................................................................................ 47 4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 48 4.4.3 Một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ công tác đăng ký, cấp GCNQSD đất trên địa bàn xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. ........................ 49 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 50 5.1.Kết luận ..................................................................................................... 50 5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi Quốc gia, nó được khống chế về diện tích, không gian, vị trí địa lý theo đường biên giới Quốc gia, là sản phẩm tự nhiên, là tư liệu sản xuất đặc biệt không gì thay thế được đối với sản xuất nông - lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là nền tảng cho sự sống của con người và nhiều sinh vật khác. Đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đất đai thuộc sở hữu toàn dân, Nhà nước làm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý, sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, trải qua nhiều thế hệ, nhân dân ta đã tốn bao mồ hôi, công sức, xương máu mới giữ được mảnh đất quê hương đất nước, mới tạo được quỹ đất như ngày hôm nay (hơn 33 triệu ha), Thế hệ chúng ta là những người được thừa hưởng thành quả đó, chúng ta cần phải sử dụng, bảo vệ, quản lý và khai thác một cách có hiệu quả nhất. Trong những năm gần đây, cùng với sự vận động mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước, thì việc quản lý và sử dụng đất luôn luôn là yêu cầu đặt ra đối với nền kinh tế quốc dân nói chung và người quản lý đất đai nói riêng. Để thực hiện tốt công tác quản lý Nhà Nước về đất đai thì công việc cần thiết đầu tiên là phải hoàn thiện hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ), GCNQSDĐ là chứng từ pháp lý xác nhận mối quan hệ hợp pháp giữa nhà nước và người sử dụng đất, đây là yếu tố quan trọng góp phần vào việc nắm chắc quỹ đất đai của từng địa phương giúp
  10. 2 cho việc quy hoạch sử dụng hợp lý từng loại đất tạo điều kiện nâng cao hiệu quả sản xuất. Trên thực tế việc cấp GCNQSDĐ ở nước ta từng bước tạo cơ sở pháp lý, giúp người sử dụng đất thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình, yên tâm đầu tư sản xuất phát huy tốt tiềm năng của đất và sử dụng đạt hiểu quả kinh tế cao nhất. Tuy nhiên, quá trình tổ chức thực hiện công tác cấp GCNQSDĐ còn chậm và không đồng đều, ở những vùng khác nhau thì tiến độ thực hiện cũng khác nhau, Một số địa phương đã cơ bản hoàn thành nhưng một số địa phương vẫn còn chậm và chưa đáp ứng kịp xây dựng và đổi mới đất nước. Vì vậy để khắc phục những tồn tại đó thì việc làm cần thiết là thực hiện tốt công tác quản lý cấp GCNQSDĐ, quy chủ cho các thửa đất để quản lý và sử dụng đất đai có hiệu quả và theo đúng quy định của pháp luật. Xuất phát từ thực tế đó, được sự đồng ý của Ban Giám hiệu Nhà Trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và với sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Nguyễn Thanh Hải em đã tiến hành thực hiện đề tài "Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2018. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017–2018. - Thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cấp GCNQSDĐ của xã Khe Mo, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
  11. 3 1.3. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài - Đối với việc học tập và hoàn thiện đề tài sẽ là cơ hội cho bản thân củng cố kiến thức đã học trên ghế nhà trường, đồng thời là cơ hội cho bản thân tiếp cận với công tác cấp GCNQSDĐ trên thực tế. - Đối với thực tiễn đề tài đánh giá, phân tích những thuận lợi khó khăn của công tác cấp GCNQSDĐ, từ đó đề xuất những giải pháp thích hợp, phù hợp với với điều kiện thực tế của địa phương góp phần đẩy nhanh công tác này trong thời gian tới.
  12. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học trong công tác cấp GCNQSDĐ 2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng cho phát triển kinh tế xã hội, Thấy rõ được tầm quan trọng đó, nhà nước đã quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên này bằng pháp luật và hệ thống các văn bản. Tại điều 4 luật đất đai năm 2013 quy định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu” và nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm 15 nội dung được quy định tại Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 (Điều 22) [2]) uy định cụ thể: 1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. 2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. 3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. 4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. 6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. 7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 8. Thống kê, kiểm kê đất đai. 9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. 10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
  13. 5 11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. 12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. 13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. 14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. 15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. 2.1.2. Sơ lược về hồ sơ địa chính và GCNQSDĐ a. Hồ sơ địa chính Khái niệm về hồ sơ địa chính : - Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan. (Được quy định tại khoản 1, điều 3 thông tư 24/2014 /TT-BTNMT.[06]) - Hồ sơ địa chính được lập chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính xã, mỗi thửa đất phải có số hiệu riêng và không trùng với số hiệu của các thửa đất khác trong phạm vi cả nước. - Nội dung của hồ sơ địa chính phải được thể hiện đầy đủ, chính xác, kịp thời, phải được chỉnh lý thường xuyên đối với các biến động theo quy định của pháp luật trong quá trình sử dụng đất. - Hồ sơ địa chính phải được lập thành một (01) bản gốc và hai (02) bản sao từ bản gốc; bản gốc được lưu tại Văn Phòng Đăng Ký Đất Đai thuộc Sở TN & MT, một bản sao được lưu tại Chi nhánh Văn Phòng Đăng Ký Đất Đai cấp huyện, một bản sao lưu tại UBND xã, phường, thị trấn. Bản gốc hồ sơ địa chính phải được chỉnh lý kịp thời khi có biến động về sử dụng đất, bản sao hồ sơ địa chính phải được chỉnh lý phù hợp với bản
  14. 6 gốc hồ sơ địa chính. - Bản đồ địa chính được lập theo quy định sau: + Bản đồ địa chính được lập theo chuẩn kỹ thuật thống nhất trên hệ thống tọa độ nhà nước. + Nội dung bản đồ địa chính thể hiện thửa đất, hệ thống thủy văn, thủy lợi,hệ thống đường giao thông, mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, mốc giới hành lang an toàn công trình, điểm tọa độ địa chính, địa danh,các ghi chú thuyết minh. + Thửa đất phải được thể hiện chính xác về ranh giới; đỉnh thửa phải có tọa độ chính xác. Mỗi thửa đất phải kèm theo thông tin về số hiệu thửa đất, diện tích thửa đất và kí hiệu loại đất. + Bản đồ địa chính phải do các đơn vị được cấp giấy phép hành nghề hoặc được đăng ký hành nghề đo đạc bản đồ lập. - Hồ sơ địa chính được lưu giữ và quản lý dưới dạng tài liệu trên giấy và từng bước chuyển sang dạng số để quản lý trên máy tính, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm đầu tư tin học hóa hệ thống hồ sơ địa chính. - Bộ TN & MT ban hành quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế đối với việc lập hồ sơ địa chính trên giấy và hồ sơ địa chính dạng số; hướng dẫn việc lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính trên giấy và hồ sơ địa chính dạng số; quy định tiến trình thay thế hệ thống hồ sơ địa chính trên giấy bằng hệ thống hồ sơ địa chính dạng số. Hồ sơ địa chính được quy định tại Điều 96 (Luật đất đai, 2013) [02], chi tiết thành phần hồ sơ quy định tại điều 4 thông tư 24/2014 /TT-BTNMT [06] bao gồm: - Bản đồ địa chính. - Sổ địa chính. - Sổ mục kê.
  15. 7 - Sổ theo dõi biến động đất đai. Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin sau: - Số hiệu, kích thước, hình thể, diện tích, vị trí. - Người sử dụng đất. - Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất. - Giá đất, các tài sản gắn liền với đất, các nghĩa vụ tài chính về đất đai đã thực hiện và chưa thực hiện. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các quyền và những hạn chế về quyền của người sử dụng đất. - Biến động trong quá trình sử dụng đất và các thông tin khác có liên quan. Theo Luật Đất đai 2013 mới ban hành thì hồ sơ địa chính bao gồm các tài liệu dạng giấy hoặc dạng số thể hiện thông tin chi tiết về từng thửa đất, người quản lý đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, các quyền và thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính và việc lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính; lộ trình chuyển đổi hồ sơ địa chính dạng giấy sang hồ sơ địa chính dạng số. So với luật 2003 thì Luật hiện hành chỉ đơn thuần là các quy định về kỹ thuật. Các nội dung quy định này rất dễ thay đổi trong điều kiện kỹ thuật, công nghệ đang ngày càng phát triển và bổ sung quy định trách nhiệm của cơ quan đăng ký trong việc lập, quản lý, cập nhật, chỉnh lý biến động thường xuyên hồ sơ địa chính. b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Khoản 16, điều 3 ( Luật Đất đai 2013), [02] quy định: “GCNQSD đất là giấy do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, Giấy chứng nhận là chứng thư pháp lý thể hiện mối quan hệ hợp pháp
  16. 8 giữa nhà nước và người sử dụng đất”. Thông qua GCNQSD đất thì nhà nước có thể nắm được thông tin chung về những mảnh đất hoặc được giao hay cho thuê, từ đó có thể ban hành những pháp lệnh phục vụ công tác quản lý sử dụng có hiệu quả nhất đối với đất đai. Hơn nữa thông qua GCNQSD đất chủ sử dụng đất có đầy đủ cơ sở pháp lý để thực hiện quyền sử dụng đất và nghĩa vụ sử dụng đất của mình khi được nhà nước giao và cho thuê đúng pháp luật. GCNQSD đất là một tài liệu quan trọng trong hồ sơ địa chính do cơ quan quản lý đất đai trung ương phát hành mẫu thống nhất toàn quốc. Hiện nay GCNQSD đất được ban hành theo quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 1/11/2004 của Bộ TN & MT. Chỉ thị những cơ quan nhà nước có thẩm quyền được nhà nước quy định mới có thẩm quyền cấp GCNQSD đất cho đối tượng được giao hoặc cho thuê. Cơ quan nhà nước thẩm quyền được giao hoặc cho thê loại đất nào thì có thẩm quyền cấp GCNQSD đất đối với loại đất đó. Điều 48 trong Luật Đất đai 2013 thì có nói giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại thống nhất trong cả nước. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về GCNQSD đất Luật đất đai 2013 mới hơn và bổ sung thêm quy định về việc cấp GCN điện tử để phù hợp với điều kiện công nghệ đang phát triển. Quy định tại khoản 2 (khi chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì người nhận quyền được cấp GCN mới) là không hợp lý và có mặt hạn chế giá trị sử dụng GCN và làm phức tạp thêm thủ tục do phải trình ký GCN mới.
  17. 9 2.1.3. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSD đất 2.1.3.1. Những căn cứ pháp lý của việc cấp GCNQSD đất - Luật đất đai 2013 ngày 29/11/2013 - Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 03/03/2013 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết về luật đất đai 2013. Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính. - Nghi định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai. - Thông tư số 33/2017/BTNMT ngày 29/6/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành luật đất đai. * Các văn bản dưới luật ở các cấp tại tỉnh Thái Nguyên - Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 28/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc đẩy mạnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Ban hành quy định về trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
  18. 10 hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 08/09/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Ban hành quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở, hạn mức giao đất ở tại đô thị, nông thôn; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đối với đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Hiệu lực 01/1/2017). - Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất. - Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng) bị mất - Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 27/07/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Nghị định 53/2017/NĐ-CP quy định các giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng (Hiệu lực 25/6/2017). Các văn bản trên đã góp phần không nhỏ trong công tác quản lý nhà nước về đất đai được tốt hơn, bổ xung và hoàn thành hệ thống luật đất đai, làm cho công tác đăng kí đất đai, cấp GCNQSD đất ở các cấp vừa chặt chẽ, vừa thể hiện tính khoa học cao.
  19. 11 Cũng qua đây cho thấy chính sách đất đai luôn được Đảng và nhà nước quan tâm, nhất là trong giai đoạn hiện nay khi nền kinh tế nước ta đang chuyển sang nền kinh tế thị trường trong khi đó đất đai lại có hạn. Việc đẩy mạnh và sớm hoàn thành đăng kí đất đai, nhất là cấp GCNQSD đất góp phần giúp người sử dụng đất yên tâm đầu tư vào đất để thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước. 2.1.3.2. Nguyên tắc và thẩm quyền cấp GCNQSD đất * Nguyên tắc cấp GCNQSD đất Luật Đất đai năm 2013 quy định [02]: Điều 98. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. (1) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó. (2) Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện. (3) Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
  20. 12 (4) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngày sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp. (5) Trường hợp quyền sở hữu đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người. (6) Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu. (7) Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 hoặc Giấy chứng nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có. (8) Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với
nguon tai.lieu . vn