Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ CHINH Tên chuyên đề: “ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2015 - 2017” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo :Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Khoa :Quản lý tài nguyên Khóa học : 2014 -2018 Thái Nguyên, năm 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ CHINH Tên chuyên đề: “ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2015 - 2017” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo :Chính quy Chuyên ngành :Địa chính môi trường Lớp :K46 - ĐCMT - NO3 Khoa :QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN Khóa học :2014-2018 Giảng viên hướng dẫn :TS. Vũ Thị Thanh Thủy Thái Nguyên, năm 2018
  3. i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được bản khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban Chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, các thầy cô giáo trong trường đã truyền đạt lại cho em những kiến thức quý báu trong suốt khóa luận vừa qua. Nhân dịp hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới TS. Vũ Thị Thanh Thủy người đã dành nhiều thời gian, tâm huyết chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn của mình tới tập thể cán bộ nhân viên Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thị xã Từ Sơn và cán bộ nhân viên thuộc Uỷ ban nhân dân thị xã Từ Sơn đã nhiệt tình cung cấp cho em những số liệu cần thiết và những kiến thức thực tế phục vụ cho đề tài. Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn của mình tới gia đình, bạn bè và người thân đã giúp đỡ và động viên em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Sinh viên Nguyễn Thị Chinh
  4. ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa của chữ viết tắt BTC Bộ Tài chính BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường BNV Bộ Nội vụ CHXNCNVN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam CP Chính phủ CT Chỉ thị HĐND Hội đồng nhân dân LT Liên tịch NĐ Nghị định NQ Nghị quyết QĐ Quyết định TCĐC Tổng cục địa chính TT Thông tư TTg Thủ tướng UBND Ủy ban nhân dân UBTVQH Ủy ban Thường vụ Quốc hội
  5. iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Tình hình kinh tế thị xã Từ Sơn giai đoạn 2015 -2017 .................. 34 Bảng 4.2. Tình hình biến động dân số thị xã Từ Sơn giai đoạn 2015- 2017 .. 39 Bảng 4.3. Hiện trạng và biến động sử dụng đất thị xã Từ Sơn đến năm 201754 Bảng 4.4. Cơ sở pháp lý cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................. 55 Bảng 4.5 Trình tự thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai Bắc Ninh giai đoạn 2015-2017 ................................................................. 61 Bảng 3.6: Kết quả cấp lần đầu giấy CNQSD đất ở Thị xã Từ Sơn giai đoạn 2015-2017........................................................................................................ 62 Bảng 4.7: Kết quả cấp lần đầu giấy CNQSD đất ở của Thị xã Từ Sơn giai đoạn 2015-2017 ............................................................................................... 63 Bảng 4.8 Kết quả cấp đổi,cấp lại giấy CNQSD đất ở của Thị xã Từ Sơn giai đoạn 2015-2017 ............................................................................................... 65 Bảng 4.9 Kết quả cấp đổi,cấp lại giấy CNQSD đất ở của Thị xã Từ Sơn,tỉnh Bắc Ninh .......................................................................................................... 66 Bảng 4.10 Kết quả đánh giá diện tích đất cấp được qua 3 năm (cấp lần đầu) ...... 67 Bảng 4.11 Kết quả đánh giá diện tích đất cấp được qua 3 năm (cấp đổi,cấp lại).... 68
  6. iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. ii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2 1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 3 1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 4 2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4 2.1.1. Vai trò của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với công tác quản lý Nhà nước về đất đai ............................................................... 4 2.1.2. Vai trò của công tác cấp GCNQSDĐ đối với người sử dụng đất ........... 4 2.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................. 5 2.2.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến công tác cấp GCNQSDĐ........................................................................................................ 5 2.2.2. Các văn bản pháp quy của địa phương có liên quan đến công tác cấp GCNQSDĐ........................................................................................................ 6 2.3. Khái quát về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .............................. 9 2.3.1. Các trường hợp được Nhà nước cấp GCNQSDĐ ................................... 9 2.3.2. Các đối tượng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....................... 11 2.3.3.Thẩm quyền của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................... 15 2.3.4. Hồ sơ và trình tự, thủ tục cấp GCNQSDĐ............................................ 16
  7. v 2.4. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................. 19 2.4.1. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên cả nước ......... 19 2.4.2.Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh .......................................................................................................... 21 2.4.3 Kết quả thực hiện đăng ký ..................................................................... 22 PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG,NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25 3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 25 3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 25 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 25 3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế–xã hội Thị xã Từ Sơn,tỉnh Bắc Ninh ........ 25 3.3.2. Khái quát công tác quản lý và sử dụng đất đai của Thị xã Từ Sơn ...... 25 3.3.3.Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Thị xã Từ Sơn giai đoạn 2015-2017 ................................................................................ 25 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 25 3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu................................................... 25 3.4.2. Phương pháp xử lý, phân tích, tổng hợp các số liệu, tài liệu thu thập được ................................................................................................................. 26 3.4.2. Phương pháp xử lý, phân tích, tổng hợp các số liệu, tài liệu thu thập được ................................................................................................................. 26 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 27 4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thị xã Từ Sơn ............................... 27 4.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 27 4.1.2 Thực trạng kinh tế - xã hội ..................................................................... 33 4.3 Thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2015-2017 ........................................................ 55 4.3.1Căn cứ pháp lý để thị xã thực hiện công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất........................................................................ 55
  8. vi 4.3.2 Quy trình cấp giấy chứng nhận tại thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh ......... 57 4.3.3 Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyên sử dụng đất của Thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2015-2017 .................................................. 61 4.3.4 Đánh giá công tác cấp giấy CNQSD đất ở theo từng xã,phường của Thị xã Từ Sơn,tỉnh Bắc Ninh................................................................................. 67 4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp cho công tác cấp GCNQSD đất của Thị xã Từ Sơn,tỉnh Bắc Ninh................................ 69 4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 69 4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 70 4.4.3. Một số giải pháp nhằm đấy nhanh tiến độ cấp giấy CNQSD đất của Thị xã Từ Sơn,tỉnh Bắc Ninh................................................................................. 71 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 73 5.1. Kết luận .................................................................................................... 73 5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 74
  9. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt không có gì thay thế được đối với sản xuất nông nghiệp – lâm nghiệp, nó đóng vai trò quyết định cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, là tặng vật vô giá mà thiên nhiên đã ban tặng cho loài người, thông qua trí tuệ và lao động của mình, con người tác động vào đất đai và làm ra những sản phẩm nuôi sống mình và thông qua đất phục vụ những lợi ích khác trong cuộc sống vật chất và tinh thần của con người. Từ Sơn là một thị xã cửa ngõ phía Nam của tỉnh Bắc Ninh, cửa ngõ phía Bắc của thành phố Hà Nội được thủ tướng chính phủ ký quyết định thành lập ngày 24/9/2008 trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của huyện Từ Sơn cũ. Phía Bắc tiếp giáp với các huyện Yên Phong (Bắc Ninh), phía Đông Bắc và phía Đông tiếp giáp với huyện Tiên Du (Bắc Ninh), phía Nam và Tây Nam tiếp giáp với huyện Gia Lâm (Hà Nội), phía Tây giáp với huyện Đông Anh (Hà Nội). Từ Sơn là một đô thị công nghiệp với nhiều khu công nghiệp, nhiều làng nghề truyền thống nổi tiếng như Đa Hội, Đồng Kỵ, Phù Khê, Mai Động,... và có nhiều trường cao đẳng, đại học: Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh, trường Cao đẳng thủy sản,...Trên địa bàn thị xã Từ Sơn đã và đang hình thành một số khu đô thị mới như khu đô thị Nam Từ Sơn, khu đô thị Đồng Nguyên, khu đô thị Đền Đô,... Từ Sơn đang ra sức phấn đấu trở thành một trong hai trung tâm đô thị Công nghiệp – Văn hóa – Giáo dục – Y tế của tỉnh Bắc Ninh cũng như trở thành một đô thị vệ tinh quan trọng của Thủ đô Hà Nội, cho nên việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất là vấn đề quan trọng, được nhiều người quan
  10. 2 tâm. Tuy nhiên, quỹ đất của địa phương có giới hạn, diện tích đất nông nghiệp đang bị thu hẹp tác động vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế, gây áp lực nên bộ máy quản lý Nhà nước và đặc biệt là cơ quan quản lý đất đai ở địa phương. Đăng ký cấp giấy chứng nhận trên địa bàn thị xã Từ Sơn – tỉnh Bắc Ninh mặc dù đã được các ngành, các cấp quan tâm nhưng kết quả vẫn còn nhiều hạn chế. Việc tìm hiểu và đánh giá thực trạng đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thị xã Từ Sơn giúp cho Ủy ban nhân dân (UBND) thị xã có những biện pháp đẩy nhanh công tác này. Xuất phát từ thực tế trên cũng như nhận thức được vai trò, tầm quan trọng của vấn đề, đồng thời được sự phân công của Khoa Quản lý đất đai, cùng sự hướng dẫn của cô giáo TS. Vũ Thị Thanh Thủy – Khoa Quản lý tài nguyên – Trường học Đại học Nông Thái Nguyên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2015 – 2017”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại địa bàn Thị xã Từ Sơn,tỉnh Bắc Ninh giai đoạn năm 2015-2017. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của Thị xã Từ Sơn,tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2015-2017. - Tìm hiểu tình hình cấp GCNQSDĐ trên địa bàn Thị xã Từ Sơn giai đoạn 2015-2017. - Đề xuất một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Thị xã Từ Sơn,tỉnh Bắc Ninh.
  11. 3 1.3. Yêu cầu của đề tài - Tìm hiểu và nắm chắc những quy định của Nhà nước về công tác cấp giấy chứng nhận để phục vụ tốt công tác nghiên cứu. - Các số liệu điều tra, thu thập được phải chính xác, khách quan và phản ánh trung thực việc thực hiện công tác tại địa phương. - Hiểu và vận dụng tốt quy trình, quy phạm, văn bản về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Các giải pháp đề xuất phải dựa trên điều kiện cụ thể của địa phương và có tính khả thi. 1.4. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: Bổ sung những kiến thức đã học trên lớp, học hỏi, tiếp nhận những kiến thức, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ hơn về công tác quản lý Nhà nước về đất đai, cụ thể là công tác đăng kí đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính. - Ý nghĩa trong thực tiễn: Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra được những thuận lợi, khó khăn của công tác đăng kí đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính để từ đó rút ra những giải pháp khắc phục, giúp phần đẩy nhanh công tác đăng kí đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính.
  12. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học 2.1.1. Vai trò của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với công tác quản lý Nhà nước về đất đai Theo khoản 16 điều 3 Luật đất đai năm 2013: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.(Luật đất đai);2013[7] Công tác cấp GCNQSDĐ giúp Nhà nước nắm chắc được tình hình đất đai, tức là biết rõ các thông tin chính xác về số lượng và chất lượng, đặc điểm về tình hình hiện trạng của quản lý sử dụng đất. Từ việc nắm chắc tình hình đất đai, Nhà nước sẽ thực hiện phân phối lại đất theo quy hoạch, kế hoạch chung thống nhất. Nhà nước thực hiện quyền chuyển giao, quyền sử dụng từ các chủ thể khác nhau. Cụ thể là Nhà nước thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất và thu hồi đất. Vì vậy, cấp GCNQSDĐ là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai. 2.1.2. Vai trò của công tác cấp GCNQSDĐ đối với người sử dụng đất - Cấp GCNQSDĐ là căn cứ pháp lý đầy đủ để giải quyết mối quan hệ về đất đai, cũng là cở sở pháp lý để nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sử dụng đất của họ. - GCNQSDĐ có vai trò quan trọng, là căn cứ để xây dựng các quyết định cụ thể, như các quyết định về đăng kí, theo dõi biến động kiếm soát các giao dịch dân sự về đất đai.
  13. 5 - GCNQSDĐ không những buộc người sử dụng đất phải nộp nghĩa vụ tài chính mà còn giúp cho họ được đền bù thiệt hại về đất khi bị thu hồi. - GCNQSDĐ còn giúp xử lý vi phạm về đất đai. - Thông qua việc cấp GCNQSDĐ, Nhà nước có thể quản lý đất đai trên toàn lãnh thổ, kiểm soát được việc mua bán, giao dịch trên thị trường và thu được nguồn tài chính lớn hơn nữa. - GCNQSDĐ là căn cứ xác lập quan hệ về đất đai, là tiền đề để phát triển kinh tế xã hội giúp cho các cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất, yên tâm đầu tư trên mảnh đất của mình. 2.2. Cơ sở pháp lý 2.2.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến công tác cấp GCNQSDĐ Văn bản sau Luật Đất đai 2013 có hiệu lực: - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất. - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất. - Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 6/1/2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
  14. 6 - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/ 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/ 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính. - Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/ 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính. - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. - Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất. - Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ. 2.2.2. Các văn bản pháp quy của địa phương có liên quan đến công tác cấp GCNQSDĐ - Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 28/02/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc đẩy mạnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn Thị Xã Từ Sơn. - Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 27/07/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bànThị xã Từ Sơn. - Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 17/09/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với
  15. 7 đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trên địa bàn Thị Xã Từ Sơn. - Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 21/9/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí đại chính trên địa bàn Thị Xã Từ Sơn. - Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 21/9/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn Thị xã Từ Sơn. - Quyết định số 3635/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn Thị xã Từ Sơn. - Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh. Ban hành quy định về trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Quyết định số 581/QĐ-STNMT ngày 22/9/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh về việc ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 12/2/2018 về việc sửa đổi, bổ sung quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt bảng giá đất giai đoạn năm 2015 – 2019 trên địa bàn Thị xã Từ Sơn. - Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh.Ban hành quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở, hạn mức giao đất ở tại đô thị, nông thôn; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đối với đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất
  16. 8 chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp trên địa bàn Thị xã Từ Sơn,tỉnh Bắc Ninh. Những thay đổi của mẫu giấy chứng nhận từ sau khi có Luật Đất đai năm 1987 đến nay: - Thực hiện Điều 18, Luật Đất đai năm 1987, Tổng cục quản lý ruộng đất đã ban hành quyết định 201/QĐ-ĐKTK ngày 14/07/1989 về việc ban hành quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được gọi là “sổ đỏ” (Quốc hội nước CHXHCNVN, 1987) - Sau Luật Đất đai năm 1993, nội dung giao đất và cấp giấy chứng nhận đã được quan tâm chỉ đạo triển khai, cũng trong giai đoạn này đã phát sinh 2 loại giấy chứng nhận gồm: (1) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo mẫu do Tổng cục Địa chính ban hành, giấy có màu đỏ được gọi là “sổ đỏ”. Giấy này được cấp cho hộ gia đình, tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp và đất ở nông thôn theo Nghị định số 64/NĐ-CP ngày 27/09/1993 của Chính phủ ban hành quy định về giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp; (2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở, giấy có màu hồng, do Bộ Xây dựng phát hành để thực hiện Nghị định số 60/NĐ-CP ngày 5/7/1994 cảu Chính phủ về Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị, Nghị định số 61/NĐ-CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở. - Bên cạnh việc cấp “sổ đỏ, giấy hồng” của hai ngành đất đai và xây dựng cũng trong giai đoạn này, Bộ Tài chính ban hành Quyết định số 20/1999/QĐ- BTC ngày 25/02/1999 và thông tư số 122/1999/TT-BTC ngày 13/10/1999 về kê khai đăng ký sử dụng trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước. - Tại khoản 4, Điều 48, Luật Đất đai năm 2003 quy định: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho người sử dụng đất theo một mẫu thống
  17. 9 nhất trong cả nước đối với mọi loại đất. Trường hợp có tài sản gắn liền với đất thì tài sản đó được ghi nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chủ sở hữu tài sản phải đăng ký quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật về đăng ký bất động sản”. Người đã được cấp giấy đỏ hoặc giấy hồng sẽ được đổi sang giấy mới khi có sự chuyển quyền sử dụng đất. Theo quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 ban hành quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì mẫu giấy chứng nhận này cũng có “màu đỏ”. Như vậy, một sản phẩm giấy đỏ mới đã ra đời theo Luật Đất đai năm 2003 thay thế cho ba loại giấy tờ đỏ, hồng, tím hợp pháp đang tồn tại, thống nhất chung một giấy chứng nhận cho mọi loại đất và cả tài sản trên đất (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2003) - Theo Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Chính phủ ban hành và Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/1009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận có nền hoa văn trống đồng với “màu hồng cánh sen” (Chính phủ, 2009). 2.3. Khái quát về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2.3.1. Các trường hợp được Nhà nước cấp GCNQSDĐ  Theo Luật Đất đai 2003, người sử dụng đất được chứng nhận quyền sử dụng đất nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại các khoản 1,2,3,4,5,6,7,8 và 9 Điều 49 Luật Đất đai 2003 - Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn; - Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/07/2004 có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp giấy chứng nhận;
  18. 10 - Người đang sử dụng đất theo quy định tại điều 50, điều 51 của Luật Đất đai 2003 mà chưa được cấp giấy chứng nhận; - Người được chuyển đổi, chuyển nhượng, được thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất để thu hồi nợ; tổ chức sử dụng đất là pháp nhân mới được hình thành do các bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất; - Người được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết đinh thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành; - Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất; - Người sử dụng đât quy định tại các Điều 90, 91 và 92 của Luật Đất đai 2003; - Người mua nhà ở gắn liền với đất ở; - Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2003).  Theo Điều 99 Luật Đất đai 2013 quy định về các trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: (1). Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây: a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này. b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành. c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người
  19. 11 nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ. d) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành. đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất. e) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. g) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. h) Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở, người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có. k) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại giấy chứng nhận bị mất. (2). Chính phủ quy định chi tiết Điều này.(Luật đất đai);2013[7] 2.3.2. Các đối tượng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất  Theo Luật Đất đai năm 2003 thì các đối tượng cấp giấy chứng nhận là: * Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất. 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất: - Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15/10/1995 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  20. 12 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính; - Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất; - Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993; - Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật; - Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất. 2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất. 3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn ở miền núi, hải đảo, nay được Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất. 4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt
nguon tai.lieu . vn