Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------------- NGUYỄN NGỌC MAI Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ QUYẾT THẮNG, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2013 - 2017 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính Môi trƣờng Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2014 – 2018 Thái Nguyên, năm 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------------- NGUYỄN NGỌC MAI Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ QUYẾT THẮNG, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2013 - 2017 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính Môi trƣờng Lớp : K46 - ĐCMT - N01 Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2014 – 2018 Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Thị Lợi Thái Nguyên, năm 2018
  3. i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp được xem là khâu quan trọng giúp sinh viên củng cố kiến thức tiếp thu được trên giảng đường và hoàn thiện chương trình đào tạo Đại học. Đây cũng là cơ hội để sinh viên tiếp cận với thực tế nghề nghiệp, kết hợp với các kiến thức đã học trong nhà trường để hoàn thiện kỹ năng trong công việc, tích lũy kinh nghiệm làm hành trang phục vụ cho công việc hiện tại và sau này khi ra trường. Được sự giới thiệu của Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”. Có được kết quả này em xin chân thành cảm ơn cô giáo TS. Nguyễn Thị Lợi đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn các bác, các cô, các chú và các anh chị công tác tại UBND xã Quyết Thắng đặc biệt là cô Phạm Đoan Trang đã tạo điều kiện để em có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và cung cấp đầy đủ các số liệu cần thiết phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài. Trong quá trình thực hiện khoá luận tốt nghiệp em đã cố gắng nghiên cứu nhưng do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế nên chắc chắn không tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết. Em rất mong được sự tham gia đóng góp ý kiến từ phía các thầy giáo, cô giáo và các bạn sinh viên để khoá luận của em được hoàn thiện hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018 Sinh viên Nguyễn Ngọc Mai
  4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 4.1: Cơ cấu lao động xã Quyết Thắng năm 2017 .................................. 30 Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất của xã Quyết Thắng năm 2017 ................. 34 Bảng 4.3: Tổng hợp kết quả xét đơn xin cấp GCNQSD đất của xã Quyết Thắng giai đoạn 2013 – 2017 ....................................................... 37 Bảng 4.4: Kết quả cấp GCNQSD đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân xã Quyết Thắng giai đoạn 2013 – 2017............................................. 39 Bảng 4.5: Kết quả cấp GCNQSD đất cho đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân xã Quyết Thắng giai đoạn 2013 – 2017 ................. 40 Bảng 4.6: Kết quả cấp GCNQSD đất cho đất nông nghiệp và đất ở Xã Quyết Thắng giai đoạn 2013-2017 ............................................... 42 Bảng 4.7: Kết quả cấp GCNQSD đất của xã Quyết Thắng năm 2013 ........... 43 Bảng 4.8: Kết quả cấp GCNQSD đất của xã Quyết Thắng năm 2014 ........... 44 Bảng 4.9: Kết quả cấp GCNQSD đất của xã Quyết Thắng năm 2015 ........... 45 Bảng 4.10: Kết quả cấp GCNQSD đất của xã Quyết Thắng năm 2016 ......... 46 Bảng 4.11: Kết quả cấp GCNQSD đất của xã Quyết Thắng năm 2017 ......... 47 Bảng 4.12: Kết quả cấp GCNQSD đất của xã Quyết Thắng theo nội dung giai đoạn 2013-2017 ..................................................................... 48 Bảng 4.13: Thống kê các trường hợp không được cấp GCNQSD đất của xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013– 2017 ..... 50 Bảng 4.14: Kết quả điều tra sự hiểu biết của các cán bộ cơ quan về công tác cấp GCNQSD đất của xã .............................................................. 51 Bảng 4.15: Kết quả điều tra sự hiểu biết của người dân về công tác cấp GCNQSD đất của xã ..................................................................... 52
  5. iii DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 2.1: Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....................................... 10 Hình 4.1: Bản đồ xã Quyết Thắng .................................................................. 24
  6. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BTNMT Bộ Tài nguyên môi trường CT – TTg Chỉ thị - Thủ tướng GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng HD-STNMT Hướng dẫn - Sở Tài nguyên môi trường NĐ-CP Nghị định- Chính phủ TN&MT Tài nguyên và Môi trường TT – BTC Thông tư – Bộ tài chính QĐ Quyết định VPĐKĐĐ Văn phòng đăng ký đất đai UBND Uỷ ban nhân dân
  7. v MỤC LỤC Trang TRANG BÌA PHỤ LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. ii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... iv MỤC LỤC ........................................................................................................ v Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2 1.3. Yêu cầu ....................................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 3 2.1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài .......................................................................... 3 2.1.2. Cơ sở lý luận của công tác cấp GCNQSDĐ ........................................... 5 2.1.3. Những vấn đề cơ bản về cấp GCNQSDĐ............................................... 8 2.2. Tình hình cấp GCNQSDĐ tại Việt Nam ................................................. 17 2.3. Tình hình quản lý đất đai trên thế giới ..................................................... 19 Phần 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 22 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 22 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 22 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 22 3.3.1. Đánh giá sơ lược tình hình cơ bản của xã Quyết Thắng ....................... 22 3.3.2. Đánh giá kết quả công tác cấp GCNQSDĐ tại xã Quyết Thắng .......... 22 3.3.3. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về hoạt động cấp GCNQSD đất . 23
  8. vi 3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục. .............. 23 3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 23 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 23 3.4.2. Phương pháp phân tích tổng hợp số liệu, tài liệu thu thập và viết báo cáo.... 23 Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 24 4.1. Tình hình cơ bản của xã Quyết Thắng ..................................................... 24 4.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội xã Quyết Thắng .............................. 24 4.1.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất tại xã Quyết Thắng .......................... 33 4.2. Đánh giá kết quả công tác cấp GCNQSDĐ tại xã Quyết Thắng giai đoạn 2013 – 2017 .................................................................................... 37 4.2.1. Đánh giá tổng quát công tác cấp GCNQSD đất tại xã Quyết Thắng giai đoạn 2013-2017 theo loại đất ......................................................... 39 4.2.2. Đánh giá kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của xã Quyết Thắng theo đơn vị thời gian ............................................ 42 4.2.3. Đánh giá kết quả công tác cấp GCNQSDĐ theo nội dung ................... 48 4.2.4. Thống kê các trường hợp không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của xã Quyết Thắng, Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 – 2017 ............................................................. 50 4.3. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Quyết Thắng - TP. Thái Nguyên thông qua công tác lập phiếu điều tra ..................................................... 51 4.4. Những thuận lợi, khó khăn và những giải pháp khắc phục trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của xã Quyết Thắng trong giai đoạn 2013-2017................................................................................ 53 4.4.1. Những thuận lợi trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .. 53 4.4.2. Những khó khăn còn tồn tại trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................................................................. 54
  9. vii 4.4.3. Những giải pháp khắc phục trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................................................................. 55 Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 57 5.1. Kết luận .................................................................................................... 57 5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 59 PHỤ LỤC
  10. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Đất đai là sản phẩm tự nhiên, là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là nơi sinh sống, lao động của con người. Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn về số lượng, về diện tích, có tính cố định về vị trí. Trong những năm gần đây, với sự vận động mạnh mẽ của cơ chế thị trường dưới sự quản lý của nhà nước, quá trình sử dụng và quản lý một cách có hiệu quả về đất đai là đặc biệt quan trọng. Yêu cầu của nhà nước về công tác quản lý đất đai đòi hỏi phải có các biện pháp đo đạc, đánh giá phân hạng đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính. Vì vậy, việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là công việc hết sức khó khăn, phức tạp và tốn kém. Để giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trở thành cơ sở pháp lý của việc sử dụng đất, nhà nước đã ban hành hàng loạt các văn bản về hướng dẫn lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Để quản lý và sử dụng đất đai có hiệu quả không phải là vấn đề đơn giản mà ngược lại đây là vấn đề hết sức phức tạp. Bên cạnh những địa phương đã thực hiện tốt việc quản lý và sử dụng đất đai theo pháp luật, thì vẫn còn không ít địa phương còn buông lỏng công tác quản lý đất đai. Vì vậy để khắc phục những tồn tại đó việc làm cần thiết là thực hiện tốt công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quy chủ cho các thửa đất để quản lý, sử dụng đất đai có hiệu quả và theo đúng pháp luật của nhà nước quy định. Xuất phát từ thực tế đó, tôi thực hiện chuyên đề: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2017”.
  11. 2 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Mục tiêu tổng quát: Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn xã Quyết Thắng giai đoạn 2013 – 2017 nhằm phục vụ công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Trên cơ sở đó, đề xuất các biện pháp thúc đẩy nhanh công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn xã Quyết Thắng. - Mục tiêu cụ thể: + Đánh giá sơ lược tình hình cơ bản trên địa bàn xã Quyết Thắng + Đánh giá kết quả công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn xã Quyết Thắng giai đoạn 2013-2017 + Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn xã Quyết Thắng + Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp nhằm đấy nhanh tiến độ công tác cấp GCNQSD đất. 1.3. Yêu cầu - Nắm rõ nội dung quản lý Nhà nước về đất đai, đặc biệt là công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Quyết Thắng. - Số liệu điều tra thu thập phải phản ánh trung thực, khách quan thực trạng tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn xã. - Những kiến nghị đưa ra phải có tính khả thi, phù hợp với thực trạng địa phương và phù hợp với Luật đất đai do nhà nước qui định. 1.4. Ý nghĩa của đề tài * Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: - Củng cố những kiến thức đã học và bước đầu làm quen với công tác cấp GCNQSDĐ ngoài thực địa. * Ý nghĩa thực tiễn: - Đề tài nghiên cứu kết quả cấp GCNQSD đất trên địa bàn xã Quyết Thắng, từ đó đưa ra những giải pháp giúp cho công tác cấp GCNQSD đất của xã đạt hiệu quả tốt hơn.
  12. 3 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài Ngày 29 tháng 11 năm 2013, Luật Đất đai 2013 được Quốc hội ban hành và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2014. Luật Đất đai 2013 đã nhanh chóng đi vào đời sống và góp phần giải quyết những khó khăn vướng mắc mà Luật Đất đai giai đoạn trước chưa giải quyết được. Nhằm thực hiện Luật đất đai có hiệu quả, Nhà nước ta đã ban hành các văn bản dưới luật hướng dẫn thực hiện một cách chi tiết Luật đất đai: -Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/ 2014 của Chính phủ về việc quy định tiết thi hành một số điều Luật Đất đai năm 2013 . - Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về giá đất. Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về việc quy định về thu tiền sử dụng đất. - Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. - Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. - Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất - Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính. - Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
  13. 4 - Thông tư 77/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. - Thông tư 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai. - Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/05/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng. - Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/07/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/09/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. * Các văn bản dưới luật ở các cấp tại tỉnh Thái Nguyên - Quyết định 13/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về cấp, GCNQSD đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT hướng dẫn quyết định 755/QĐ-TTg phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn. Các văn bản trên đã góp phần không nhỏ trong công tác
  14. 5 quản lý nhà nước về đất đai được tốt hơn, bổ xung và hoàn thành hệ thống luật đất đai, làm cho công tác đăng kí đất đai, cấp GCNQSD đất ở các cấp vừa chặt chẽ, vừa thể hiện tính khoa học cao. - Hướng dẫn số 48/2016/HD-STNMT V/v lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để thực hiện sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ - Hướng dẫn số 58/2016/HD-STNMT V/v đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Hướng dẫn số 73/2016/HD-STNMT V/v lồng ghép công tác đo đạc bản đồ địa chính, cấp GCNQSD đất và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 581/2017/QĐ-STNMT V/v ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Cũng qua đây cho thấy chính sách đất đai luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm, nhất là trong giai đoạn hiện nay khi nền kinh tế nước ta đang chuyển sang nền kinh tế thị trường trong khi đó đất đai lại có hạn. Việc đẩy mạnh và sớm hoàn thành đăng kí đất đai, nhất là cấp GCNQSD đất góp phần giúp người sử dụng đất yên tâm đầu tư vào đất để thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước. 2.1.2. Cơ sở lý luận của công tác cấp GCNQSD đất 2.1.2.1. Khái niệm về đăng ký đất đai và công tác cấp GCNQSD đất  Khái niệm về đăng ký đất đai Đăng ký đất đai thực chất là đăng ký quyền sử dụng đất, đây là một thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước thực hiện đối với các đối tượng là tổ chức, hộ gia đình cá nhân sử dụng đất. (Nguyễn Thị Lợi, 2010)[6]
  15. 6 Theo khoản 19 điều 4 Luật Đất đai 2003[8] quy định về đăng ký quyền sử dụng đất như sau: “Đăng ký quyền sử dụng đất là việc ghi nhận quyền sử dụng đất hợp pháp đối với một thửa đất xác nhận vào hồ sơ địa chính nhằm xác lập quyền và lợi ích của người sử dụng”. Theo khoản 15 điều 3 Luật đất đai 2013[9] quy định rõ và cụ thể như sau: “Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính”. Tại khoản 1 điều 95 Luật đất đai 2013[9] định: “Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu”.  Khái niệm về cấp GCNQSD đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý xác nhận mối quan hệ hợp pháp giữa nhà nước và người sử dụng. Tại khoản 20 điều 4 Luật Đất đai 2003[8] quy định: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất”. Theo khoản 16 điều 3 Luật Đất đai 2013[9] quy định rõ như sau: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất” 2.1.2.2. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai Ngày nay, kinh tế xã hội ngày càng phát triển cùng với sự bùng nổ dân số thì nhu cầu sử dụng đất của con người ngày càng gia tăng. Vì vậy để sử dụng đất đai một cách khoa học, tiết kiệm mang lại hiệu quả cao nhất thì nhà
  16. 7 nước phải có một chế độ chính sách về quản lý đất đai hợp lý và chặt chẽ nhằm tận dụng được toàn bộ quỹ đất của nước ta. Ở Việt Nam, Nhà nước quản lý đất đai bao gồm toàn bộ diện tích các loại đất trong phạm vi hành chính các cấp thông qua các văn bản pháp luật, Nhà nước giao cho UBND các cấp phải thực hiện việc quản lý đất đai trên toàn bộ ranh giới hành chính đối với tất cả các loại đất theo quy định của pháp luật. Để công tác quản lý và vấn đề sử dụng đất đai đạt hiệu quả cao nhất, tại điều 22 Luật Đất đai 2013[9] đề ra 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai như sau: 1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó. 2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sở địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. 3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đát; điều tra xây dựng giá đất. 4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. 6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. 7. Đăng lý đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 8. Thống kê, kiểm kê đất đai. 9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. 10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. 11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
  17. 8 12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý các vi phạm pháp luật về đất đai. 13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. 14. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại tố cáo trong việc quản lý và sử dụng đất đai. 15. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai. Thông qua 15 nội dung về quản lý nhà nước về đất đai ta thấy được một trong những nội dung quan trọng của việc quản lý và sử dụng đất là công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất”. 2.1.3. Những vấn đề cơ bản về cấp GCNQSD đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý xác nhận mối quan hệ hợp pháp giữa nhà nước và người sử dụng. Tại khoản 20 điều 4 Luật Đất đai 2003[8] quy định: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất”. Theo khoản 16 điều 3 Luật Đất đai 2013[9] quy định rõ như sau: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”. 2.1.3.1. Quy định về mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo Điều 3, thông tư 23/2014/TT-BTNMT[2] ban hành ngày 19/5/2014 quy định về mẫu Giấy chứng nhận như sau:
  18. 9 Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. GCN gồm 1 tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau: + Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành GCN (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường; + Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất và rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký GCN và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận; + Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” + Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch; + Trang bổ xung GCN in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp GCN và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận;
  19. 10 + Nội dung của GCN quy định tại các Điểm a, b, c, d và e Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (đối với nơi chưa thành lập VPĐKĐĐ) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp GCN hoặc xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp. Nội dung và hình thức cụ thể của GCN quy định tại các Điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều này được thể hiện theo mẫu ban hành kèm theo cơ sở pháp lý về việc cấp Giấy chứng nhận. Hình 2.1: Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2.1.2.2. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Tại Điều 98 Luật Đất đai 2013[9] quy định nguyên tắc cấp GCNQSD đất như sau: 1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị
  20. 11 trấn mà có yêu cầu thì được cấp một GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó. 2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện. 3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được nhận GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp. 4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.
nguon tai.lieu . vn