Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM CẨM TÚ Tên đề tài: "ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG BÁCH QUANG, THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2015 - 2018" BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2015 – 2018 Thái Nguyên, năm 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM CẨM TÚ Tên đề tài: "ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG BÁCH QUANG, THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2015 - 2018" BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Lớp : Địa chính môi trường K47 Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2015 – 2018 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Vũ Thị Kim Hảo Thái Nguyên, năm 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập của mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lượng kiến thức đã học, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. Qua đó sinh viên ra trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức lý luận, phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của công việc sau này. Trong quá trình thực tập em nhận được sự quan tâm, chỉ đạo tận tình, sát sao, chi tiết của Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên và sự giúp đỡ cả về vật chất, tinh thần cùng kiến thức thực tiễn của các cán bộ, kỹ thuật viên nơi em thực tập tốt nghiệp. Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc, sự tôn kính đến Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, các thầy cô giáo trong Khoa Quản lý tài nguyên và đặc biệt là giảng viên ThS. Vũ Thị Kim Hảo người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Em xin cảm chân thành ơn Ban giám đốc, cán bộ và kỹ thuật viên Trung tâm kỹ thuật Tài Nguyên Môi Trường tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện hết sức và giúp đỡ em nhiệt tình trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp. Trong quá trình thực tập và viết báo cáo, là một sinh viên lần đầu tiên xuống cùng ăn, cùng ở, cùng làm với nhân dân, lần đầu tiên được viết một báo cáo Khoa học vừa thực tế vừa cơ sở lý luận. Em không tránh khỏi những sai sót. Với sự mong muốn cầu thị của bản thân em kính mong các giảng viên góp ý, chỉ bảo. Em xin được kính chúc quý thầy cô, cùng gia đình, bạn bè mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống. Em trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 1 tháng 5 năm 2019 Sinh viên Phạm Cẩm Tú
  4. ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i MỤC LỤC ......................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢN .............................................................................................vi DANH MỤC CÁC HÌNH ..........................................................................................vii Phần 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................. 2 1.3.Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 3 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ................................................ 3 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn........................................................................................ 3 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................... 4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ...................................................................................... 4 2.1.1. Các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai ....................................................... 4 2.1.2. Căn cứ pháp lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........................... 7 2.1.3. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................................................................................................... 8 2.2. Sơ lược tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..............................25 2.2.1. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cả nước ...............25 2.2.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thành phố Sông Công ...27 Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...28 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................28 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................28 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................28 3.2.Thời gian thực hiện ................................................................................................28 3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................28 3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trên địa bàn phường Bách Quang ........28
  5. iii 3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai phường Bách Quang .....28 3.3.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn phường Bách Quang giai đoạn 2015 – 2018 ..........................28 3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của phường Bách Quang ..................29 3.4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................29 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp..............................................................29 3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ...............................................................29 3.4.3. Phương pháp thống kê.......................................................................................30 3.4.4. Phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp số liệu .....................................30 Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................................31 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trên địa bàn phường Bách Quang ...........31 4.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................31 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................................33 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của phường Bách Quang .............................................................................................. 35 4.2. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai phường Bách Quang ......37 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 ....................................................................37 4.2.2. Tình hình quản lý Nhà nước về đất đai của phường Bách Quang ................40 4.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân của phường Bách Quang giai đoạn 2015 – 2018.............................................46 4.3.1. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất qua các năm ...46 4.3.2. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân...........................................................................................................................48 4.3.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các loại đất ...50 4.3.4. Kết quả đánh giá công tác cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất qua ý kiến của người dân ....................................................................................................52
  6. iv 4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của phường Bách Quang ........................56 4.4.1. Thuận lợi.............................................................................................................56 4.4.2. Khó khăn ............................................................................................................57 4.4.3. Một số giải pháp nhằm đấy mạnh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại phường Bách Quang ...............................................................................58 Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................60 5.1. Kết luận ..................................................................................................................60 5.2. Đề nghị...................................................................................................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................63
  7. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BCD Ban chỉ đạo BĐĐC Bản đồ địa chính BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường CP Chính phủ CT Chỉ thị CV Công văn GCN Giấy chứng nhận GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng HD Hướng dẫn NĐ Nghị định NLN Nông lâm nghiệp NQ Nghị quyết PNN Phi nông nghiệp STNMT Sở Tài nguyên Môi trường TNMT Tài nguyên môi trường TT Thông tư TU Tỉnh ủy TW Trung ương UBND Ủy ban nhân dân
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢN Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất phường Bách Quang năm 2018 ........................37 Bảng 4.2: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....................................47 giai đoạn 2015 - 2018 ..................................................................................................47 Bảng 4.3: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân phường Bách Quang giai đoạn 2015 - 2018 ....................................................49 Bảng 4.4: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn phường Bách Quang giai đoạn 2015 – 2018..................50 Bảng 4.5: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn phường Bách Quang giai đoạn 2015-2018 .......................................51 Bảng 4.6: Bảng thông tin thửa đất của 35 hộ gia đình..............................................52 Bảng 4.7 Một số ý kiến đóng góp của người dân về tình hình công tác.................55
  9. vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Nguồn: Internet) ..................16 Hình 4.1 Bản đồ vị trí địa lý phường Bách Quang ...................................................31
  10. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, là nền tảng để xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, an ninh, quốc phòng. Vì thế đất đai giữ một vị trí vô cùng quan trọng trong đời sống của con người, con người không thể tồn tại nếu không có đất, mọi hoạt động sống và làm việc đều gắn liền với đất. Hiện nay nhu cầu sử dụng đất đai ngày càng tăng do dân số tăng, kinh tế phát triển đặc biệt là quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đang diễn ra mạnh mẽ, mà đất đai thì có hạn về diện tích. Chính những điều này làm cho việc phân bổ đất đai vào các mục đích khác nhau ngày càng trở lên khó khăn, các quan hệ đất đai càng thay đổi với tốc độ nhanh và ngày càng phức tạp. Để khắc phục tình trạng nêu trên thì công tác đăng ký đất đai (ĐKĐĐ), cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có vai trò hết sức quan trọng. Đây là một trong 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai. ĐKĐĐ thực chất là thủ tục hành chính bắt buộc nhằm thiết lập một hệ thống hồ sơ địa chính đầy đủ và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất hợp pháp, nhằm thiết lập mối quan hệ giữa nhà nước và người sử dụng đất, trên cơ sở đó nhà nước nắm chắc và quản chặt toàn bộ đất đai theo pháp luật. Trong những năm qua Nhà nước ta luôn chú trọng quan tâm đến hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) và đã ban hành rất nhiều quy định về cấp GCNQSDĐ cho cá hộ gia đình, cá nhân tuy nhiên với thực trạng sử dụng đất hiện nay những quy định vẫn phần nào chưa đáp ứng được nhu cầu thực tiễn đặt ra
  11. 2 điển hình như tại địa bàn phường Bách Quang, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên việc tranh chấp, lấn chiếm, khiếu nại, tố cáo về đất đai vẫn thường xuyên xảy ra và việc giải quyết các vấn đề này còn rất nan giải do thiếu các giấy tờ pháp lý như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bản đồ, sổ sách … hoặc nếu có thì những tài liệu đã quá cũ, không được cập nhật bổ sung kịp thời. Vì vậy việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trong phường để người sử dụng đất yên tâm đầu tư sản xuất kinh doanh nông nghiệp là hết sức cần thiết. Từ thực tế trên, được sự nhất trí của ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, sự phân công của khoa Quản lý Tài nguyên - Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và dưới sự hướng dẫn của Khoa Quản lý Tài Nguyên cùng sự hướng dẫn tận tình của giảng viên ThS. Vũ Thị Kim Hảo tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn phường Bách Quang, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2018”. 1.2. Mục tiêu của đề tài - Tìm hiểu tình hình công tác quản lý đất đai tại phường Bách Quang, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 2018. - Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân phường Bách Quang, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 2018. - Đánh giá những khó khăn thuận lợi trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Bách Quang. - Đề xuất các giải pháp đẩy nhanh tiến độ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đảm bảo các quyền của người sử dụng đất, cũng như công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn phường Bách Quang.
  12. 3 1.3.Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Bổ sung hoàn thiện những kiến thức đã học trong nhà trường cho bản thân, đồng thời thấy được những thuận lợi và khó khăn trong công tác cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất trong thực tế. - Nắm vững những quy định của Luật Đất đai và các văn bản dưới Luật về Đất đai của Trung ương và địa phương về cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất. 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan có thẩm quyền trong công tác cấp GCNQSDĐ và từ kết quả nghiên cứu đó đưa ra một số giải pháp phù hợp với công tác cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất nói riêng và công tác quản lý Nhà nước về đất đai nói chung được tốt hơn.
  13. 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai Năm 2013, Quốc hội khóa XIII đã thông qua Luật Đất đai ngày 29/11/2013 và có hiệu lực thi hành ngày 1/7/2014. Luật Đất đai năm 2013 có 14 chương với 212 điều, tăng 7 chương và 66 điều, đã khắc phục, giải quyết được những tồn tại, hạn chế phát sinh trong quá trình thi hành Luật Đất đai năm 2003. Luật Đất đai 2013 đó sửa đổi từ 13 nội dung thành 15 nội dung Quản lý nhà nước về đất đai cho phù hợp với tình hình mới. Tại điều 22, Luật Đất đai năm 2013 quy định [14]: - Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. - Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. - Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. - Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. - Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thống kê, kiểm kê đất đai. - Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
  14. 5 - Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. - Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. - Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. - Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. - Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. - Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai: * Dựa trên quy định trên thì người sử dụng đất được Nhà nước bảo vệ quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp đối với quyền sử dụng đất của mình. Các biện pháp bảo đảm của Nhà nước với người sử dụng đất bao gồm: - Bảo hộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người sử dụng đất. - Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. - Khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì người sử dụng đất được Nhà nước bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật. - Có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không có đất sản xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm. - Nhà nước không thừa nhận việc đòi lại đất đã được giao theo quy định của Nhà nước cho người khác sử dụng trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm
  15. 6 thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Qua 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai như vậy ta thấy được sự chặt chẽ trong quản lý về đất đai có thể nắm bắt đầy đủ chính xác các thông tin về đất đai một cách khoa học. Đây cũng chính là cơ sở khoa học và là căn cứ pháp lý để có thể nắm chắc, quản lý chặt toàn bộ quỹ đất cũng như giải quyết các quan hệ phát sinh trong quá trình quản lý và sử dụng đất đai. Đồng thời bảo đảm quyền lợi và nghĩa vụ cho mọi công dân để có thể yên tâm đầu tư sản xuất, bồi bổ cho đất tạo nên hiệu quả kinh tế cao nhất. Nhà nước quản lý đất đai theo quy hoạch và kế hoạch đó phân bổ quỹ đất đai cho hợp lý nhằm tạo nên hiệu quả sử dụng cao nhất và các biện pháp bảo vệ môi trường. Trong 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai thì công tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ là nội dung chính, nhằm liên quan trực tiếp đến nghĩa vụ và quyền lợi của người sử dụng đất, giúp cơ quan quản lý đất đai được chặt chẽ hơn. Nó là nội dung liên quan đến nhiều nội dung chủ yếu của công tác quản lý đất đai như: Ban hành các văn bản quy phạm pháp Luật về quản lý và sử dụng, điều tra đo đạc, phân hạng và định giá đất, công tác lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực đất đai…Đây là nội dung nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. Chỉ khi chúng ta làm tốt công tác đăng ký, thống kê kiểm kê, lập hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ thì chúng ta mới có thể làm tốt công tác quản lý nhà nước về đất đai từ số lượng, chất lượng đến tình hình sử dụng toàn bộ quỹ đất. Thông qua việc lập hồ sơ địa chính và cấp GCNQSDĐ đã quy định trách nhiệm pháp lý giữa cơ quan nhà nước về đất đai và nười sử dụng đất trong việc chấp hành pháp luật đất đai. Hồ sơ địa chính và GCNQSDĐ cung cấp đầy đủ thông tin nhất và là cơ sở pháp lý chặt chẽ để xác định các quyền của
  16. 7 người sử dụng đất được bảo vệ khi có tranh chấp xảy ra, xác định nghĩa vụ mà người sử dụng đất phải tuân thủ theo pháp luật như: nghĩa vụ tài chính vì sử dụng đất, nghĩa vụ bảo vệ và sử dụng đất có hiệu quả. Tóm lại công tác cấp GCNQSDĐ là một trong những nội dung quan trọng và được quan tâm nhiều nhất trong công tác quản lý nhà nước về đất đai. GCNQSĐ là giấy tờ thể hiện mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà Nước với người sử dụng đất. Đối với người sử dụng đất cấp GCNQSDĐ là điều kiện để người sử dụng đất được bảo hộ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình, là điều kiện để đất đai tham gia vào thị trường bất động sản. Đối với Nhà nước cấp GCNQSĐ giúp Nhà Nước nắm chắc được tình hình đất đai nhằm thực hiện mục tiêu quản lý đất đai chặt chẽ đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng theo quy hoạch, kế hoạch và theo pháp luật. 2.1.2. Căn cứ pháp lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2.1.2.1. Các văn bản pháp luật của trung ương - Luật Đất đai năm 2013 ngày 29/11/2013 có hiệu lực thi hành ngày 1/7/2014 của Quốc hội ban hành. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 44/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất. - Nghị định số 45/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất. - Nghị định số 46/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất. thuê mặt nước. - Nghị định số 47/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Giấy
  17. 8 chứng nhận, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Hồ sơ địa chính. - Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Bản đồ địa chính. - Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 Quy định về Thống kê, kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất. 2.1.2.2. Các văn bản của tỉnh Thái Nguyên - Quyết định 969/QD-UBND ngày 16/4/2019 Về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện năm 2019 đối với dự án tăng cường quản lí đất đai và cơ sở dữ liệu đất dai thực hiện ở tỉnh Thái Nguyên. - Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 quy định bố sung về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Quyết định 4130/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 Về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 thành phố Thái Nguyên. - Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 Quy định về thông kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. - Quyết định số 1160/2018/QĐ-UBND ngày 09/5/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục TTHC lĩnh vực đất đai 2.1.3. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2.1.3.1. Đăng ký đất đai Luật Đất đai năm 2013 quy định[14]: Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý về đất đối với thửa đất vào HSĐC. Đăng ký đất đai gồm 2 loại[14]:
  18. 9 - Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là việc thực hiện thủ tục lần đầu để ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào HSĐC, áp dụng đối với các trường hợp: + Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng. + Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký. + Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký - Đăng ký biến động là việc thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một số thông tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật. + Người sử dụng đất thực hiện quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, kế thừa, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; người sử dụng đất, được cho phép đổi tên. + Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất. + Chuyển mục đích sử dụng đất, thay đổi thời hạn sử dụng đất. + Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê.... 2.1.3.2. Đối tượng kê khai đăng ký quyền sử dụng đất Luật Đất đai năm 2013 quy định đối tượng kê khai đăng ký, bao gồm: [14] - Người đang sử dụng đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Người sử dụng đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, góp vốn, bảo lãnh, tặng cho, cho thuê lại. - Người sử dụng đất đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép đổi tên, chuyển mục đích sử dụng đất, thay đổi thời hạn sử dụng đất, thay đổi ranh giới sử dụng đất.
  19. 10 2.1.3.3. Sơ lược về hồ sơ địa chính Hồ sơ địa chính là hồ sơ phục vụ quản lý nhà nước đối với việc sử dụng đất. Hồ sơ địa chính bao gồm hệ thống tài liệu, bản đồ, sổ sách...chứa đựng những thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, pháp lý của đất đai thể hiện một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời. Hồ sơ địa chính được lập thành một (01) bản gốc và hai (02) bản sao từ bản gốc. VPĐK quyền sử dụng đất thuộc Sở TN & MT có trách nhiệm lập, chỉnh lý quản lý HSĐC gốc và sao gửi cho VPĐK quyền sử dụng đất thuộc Phòng TN & MT, UBND, xã, phường, thị trấn để phục vụ nhiệm vụ quản lý đất đai của địa phương. VPĐK quyền sử dụng đất thuộc sở TN & MT có trách nhiệm gửi, trích sao HSĐC đã chỉnh lý biến động về sử dụng đất cho VPĐK quyền sử dụng đất thuộc Phòng TN & MT, UBND, xã, phường, thị trấn có trách nhiệm chỉnh lý sao cho HSĐC phù hợp với HSĐC gốc. Bộ TN & MT ban hành quy phạm hướng dẫn việc lập, chỉnh lý và quản lý HSĐC. Theo thông tư 29/TT - BTNMT của Bộ TN & MT hướng dẫn lập và quản lý HSĐC thì HSĐC bao gồm: - Bản đồ địa chính. - Sổ địa chính. - Sổ mục kê. - Sổ theo dõi biến động đất đai. Nội dung HSĐC bao gồm các thông tin sau: - Số liệu, kích thước, hình thể, diện tích, vị trí. - Người sủ dụng thửa đất. - Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất. - Giá đất, các tài sản gắn liền với đất, các nghĩa vụ tài chính về đất đai đã được thực hiện và chưa thực hiện.
  20. 11 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền và những hạn ché về quyền của người sử dụng đất. - Biến động trong quá trình sử dụng đất và các thông tin khác liên quan. 2.1.3.4. Vai trò của GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với công tác quản lý đất đai Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. Cấp GCNQSDĐ là việc xác lập mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước với người sử dung đất giúp cho Nhà nước quản lý tài nguyên đất chặt chẽ, đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng theo quy hoạch, kế hoạch và theo đúng pháp luật. Đặc biệt đối với người trực tiếp sử dụng đất công tác này có ý nghĩa rất to lớn giúp người sử dụng đất hiểu và thực hiện đúng pháp luật đất đai. Việc cấp GCNQSDĐ cũng là để đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất. Đăng ký thống kê, cấp GCNQSDĐ là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai, nhằm quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai theo pháp luật. 2.1.3.5. Mục đích, yêu cầu, đối tượng, điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất * Mục đích cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Việc cấp GCNQSDĐ là xác nhận mối quan hệ giữa người sử dụng đất đối với quyền sở hữu Nhà nước về đất đai. Công tác này rất quan trọng, vì nó làm tăng cường vai trò sở hữu Nhà nước về đất đai đồng thời đề cao trách nhiệm của người sử dụng đất vào các việc xét duyệt cấp GCNQSDĐ góp phần ổn định xã hội.
nguon tai.lieu . vn