Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ––––––––––––––––––––––– NGUYỄN THỊ NHẬT LỆ Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN ĐƯỜNG VIỆT BẮC TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG QUANG TRUNG, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN’’ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành/ngành : Địa chính môi trường Khoa : Môi trường Khóa học : 2013 - 2018 THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ––––––––––––––––––––––– NGUYỄN THỊ NHẬT LỆ Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN ĐƯỜNG VIỆT BẮC TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG QUANG TRUNG, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN’’ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành/ngành : Địa chính môi trường Lớp : K45 – ĐCMT – N02 Khoa : Môi trường Khóa học : 2015 – 2019 Giảng viên hướng dẫn : TS. Dư Ngọc Thành THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Thực hiện phương trâm “học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tế”. Thực tập tốt nghiệp là thời gian để mỗi sinh viên sau khi học tập, nghiên cứu tại trường có điều kiện củng cố và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Đây là giai đoạn không thể thiếu được đối với mỗi sinh viên các trường đại học nói chung và sinh viên Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên nói riêng. Đây là một khoảng thời gian rất quý báu, bổ ích và có ý nghĩa vô cùng lớn đối với bản thân em. Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường em đã được trang bị một lượng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ và một lượng kiến thức về xã hội nhất định để sau này khi ra trường em không còn phải bỡ ngỡ và có thể đóng góp một phần sức lực nhỏ bé của mình để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước và trở thành người công dân có ích cho xã hội. Để hoàn thành tốt nhiệm vụ thực tập tốt nghiệp được giao và hoàn chỉnh các nội dung của khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự phấn đấu và nỗ lực của bản thân, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và rất tâm huyết của các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý Tài Nguyên đặc biệt là sự chỉ đạo sát sao của thầy giáo TS. Dư Ngọc Thành. Đồng thời bản thân em còn nhận được sự quan tâm và giúp đỡ của các anh, các chị trong UBND phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên Với tấm lòng biết ơn của mình bản thân em xin bày tỏ sự biết ơn vô cùng sâu sắc và chân thành tới các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý Tài Nguyên, các thầy cô giáo của trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, cùng các bác, các chú, các cô, các anh, các chị đang công tác tại UBND phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đã giúp đỡ em hoàn thành tốt nhiệm vụ thực tập được giao và có được kết quả thực tế rất tốt đó là bản khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, ngày 15 tháng 05 năm 2018 Sinh viên Nguyễn Thị Nhật Lệ
  4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất của phường Quang Trung năm 2017 ........ 32 Bảng 4.2. Dân số theo độ tuổi tại khu vực giải phóng mặt bằng .................... 34 Bảng 4.3. Tình hình lao động tại khu vực giải phóng mặt bằng ..................... 35 Bảng 4.4. Tổn hợp các hình thức bồi thường GPMBcủa dự án...................... 40 Bảng 4.5. Kết quả thực hiện bồi thường đất và tài sản trên đất nông nghiệp ......... 42 Bảng 4.6. Kết quả thực hiện bồi thường đất phi nông nghiệp ........................ 43 Bảng 4.7. Kinh phí bồi thường GPMB ........................................................... 44 Bảng 4.8. Kết quả thực hiện bồi thường các loại đất ..................................... 45 Bảng 4.9. Tổng hợp các trường hợp đền bù GPMB trong dự án nâng cấp đường Việt Bắc......................................................................... 48 Bảng 4.10. Kết quả di chuyển các hộ trong khu vực đền bù GPMB .............. 49 Bảng 4.12. Các loại hình được hỗ trợ tiền khi bị lấy đất trong dự án............. 51 Bảng 4.13. Chính sách hỗ trợ của Nhà nước .................................................. 52 Bảng 4.14. Kết quả điều tra tái định cư .......................................................... 53 Bảng 4.15. Ý kiến của người dân về chất lượng cuộc sống sau thực hiện dựa án .............................................................................................. 54
  5. iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii Phần 1: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .............................................................. 3 1.3. Yêu cầu đề tài ......................................................................................... 3 1.4. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................... 3 Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..........................................................................5 2.1. Cơ sở khoa học về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất............................................................................................. 5 2.1.1. Bồi thường ........................................................................................ 5 2.1.2. Hỗ trợ................................................................................................ 5 2.1.3. Tái định cư........................................................................................ 5 2.1.4 Đặc điểm của quá trình bồi thường và GPMB ................................. 6 2.1.5. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường và GPMB ............ 7 2.2. Cơ sở pháp lý của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất............................................................................................. 7 2.3. Thực trang công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng trên thế giới và Việt Nam những năm gần đây .................................................................... 12 2.3.1. Chính sách đền bù, tái định cư của một số nước trong khu vực .... 12 2.3.2 Thực trạng công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở Việt Nam 15 2.3.3 Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên hiện nay ................................................ 19 2.4. Quy trình thực hiện công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư để giải phóng mặt bằng ........................................................................................... 23
  6. iv Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 26 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 26 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu:.................................................................... 26 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu: ....................................................................... 26 3.2. Địa điểm ............................................................................................... 26 3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 26 3.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 27 3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ............................................ 27 3.4.2. Điều tra số liệu sơ cấp .................................................................... 27 3.4.3. Phương pháp phân tích xử lý số liệu .............................................. 27 Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................28 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của phường Quang Trung (khu vực quy hoạch dự án) ......................................................................................... 28 4.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 28 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................... 30 4.1.3. Tình hình sử dụng đất và quản lý đất đai ....................................... 32 4.1.4. Tình hình dân số tại khu vực giải phóng mặt bằng (QHDA)......... 34 4.1.5. Tình hình lao động và việc làm của người dân khu vực GPMB ... 35 4.1.6. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên ............................................ 36 4.1.7. Đánh giá chung về điều kiện kinh tế - xã hội................................. 37 4.2. Đánh giá công tác GPMB dự án nâng cấp đường Việt Bắc, địa phận phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên. ......................................... 37 4.2.1. Tổng quan về dự án ........................................................................ 37 4.2.2. Kết quả thực hiện công tác GPMB dự án nâng cấp đường Việt Bắc .................................................................................................................. 39 4.2.3. Đánh giá việc thực hiện các qui định, chính sách của Nhà nước về công tác bồi thường, GPMB..................................................................... 45 4.2.4. Đánh giá phương án thu hồi, bồi thường, GPMB của dự án ......... 46
  7. v 4.2.5. Đánh giá tiến độ thực hiện công tác GPMB của dự án .................. 48 4.3. Đánh giá ảnh hưởng của công tác giải phóng mặt bằng đến người dân khi thực hiện dự án và sau thực hiện dự án................................................. 50 4.3.1. Đánh giá về chính sách hỗ trợ và công tác bố trí tái định cư ......... 50 4.3.2. Tiền chính sách hỗ trợ người bị lấy đất.......................................... 51 4.3.3. Chính sách tái định cư .................................................................... 53 4.3.4. Đánh giá công tác GPMB qua ý kiến người dân ........................... 54 4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác GPMB của thành phố và đề xuất phương pháp giải quyết ...................................................... 55 4.4.1. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác GPMB.......... 55 4.4.2. Đề xuất phương án giải quyết và rút ra những bài học kinh nghiệm cho công tác bồi thường GPMB ...............................................................................56 Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................59 5.1 Kết luận ................................................................................................. 59 5.2 Kiến nghị ............................................................................................... 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 61
  8. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia. Đất đai là tư liệu quan trọng không thể thay thế trong quá trình sản xuất nông lâm nghiệp nói riêng. Một trong những yêu cầu cơ bản là phải sử dụng đất đai hợp lý và nâng cao chất lượng của đất. Đất nước ta đang trong quá trình hội nhập phát triển,quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước đang chuyển biến rất nhanh. Các dự án đầu tư ngày càng tăng cùng với đó là quá trình đô thị hóa đang diễn ra ở khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, tạo sự chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất công nghiệp, dịch vụ và đất đô thị ngày càng lớn. Trước thực trạng như vậy công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng đang rất được xã hội quan tâm. Đó là quá trình đa dạng và phức tạp, nó được thể hiện khác nhau đối với từng dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. Bồi thường và giải phóng mặt bằng là một vấn đề nhạy cảm và gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện như thương lượng giá đền bù hợp lý với người dân, tái định cư và giải quyết hậu quả sau khi giải phòng mặt bằng. Do vậy cần áp dụng linh hoạt các quy định của pháp luật vào điều kiện thực tế của địa phương. Thực tế những dự án đã cho thấy vấn đề bồi thường và giải phóng mặt bằng vẫn còn nhiều khó khăn và bất cập cho những nhà đầu tư; vấn đề đời sống việc làm của người dân sau khi bị thu hồi đất sản xuất; vấn đề bồi thường có thỏa đáng hay không; việc lợi dụng chức quyền để tham nhũng tiền bồi thường giải phóng mặt bằng; việc người dân hám lợi mà mà có những hành động lừa đảo để chuộc lợi… đã và đang gây ra nhiều nguy cơ mất ổn định an ninh trật tự, an toàn xã hội, làm thất thoát nguồn ngân sách của nhà nước và làm ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của đất nước.
  9. 2 Ngày nay dân số ngày càng tăng, xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu về sử dụng đất đai ngày càng lớn, công tác quản lý nhà nước về đất đai cần được chú trọng và quản lý chặt chẽ. Để thực hiện tốt việc quản lý và sử dụng đất đai hiệu quả chặt chẽ, tiết kiệm và hợp lý thì công tác bồi thường giải phóng mặt bằng có vai trò rất quan trọng, nó cần sự phối hợp đồng bộ của người dân, các cấp, các ngành và của toàn xã hội để có thể khai một cách có hiệu quả nhất. Tỉnh Thái Nguyên nói chung và thành phố Thái Nguyên nói riêng sau hơn 25 năm đổi mới đã thu được những thành tựu to lớn có những ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Nhịp độ phát triển kinh tế tăng trưởng khá ổn định và bền vững góp phần cùng cả nước bước vào thời kỳ mới, thời kỳ CNH - HĐH, thực hiện nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Để đạt được những thành tựu to lớn như trên là do Đảng và Nhà nước ta đã không ngừng đổi mới chính sách phát luật về đất đai tạo động lực mới, được nhân dân đồng tình ủng hộ, phương pháp vận dụng sáng tạo thực tiễn tại địa phương. Tại thành phố Thái Nguyên, các dự án đầu tư tăng nhanh, tốc độ đô thị hoá diễn ra nhanh và mạnh mẽ tạo điều kiện để phát huy các nguồn lực, phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội. Tuy nhiên trong giai đoạn hiện nay công tác quản lý sử dụng đất đai vẫn còn nhiều mặt hạn chế, việc sử dụng đất còn lãng phí, tình trạng người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai và tình hình khiếu kiện về đất đai còn diễn ra phổ biến ở nhiều nơi, công tác thu hồi đất bồi thường GPMB thực hiện các dự án còn gặp nhiều khó khăn. Xuất phát từ thực tế đó, thấy được tầm quan trọng của công tác giải phóng mặt bằng, được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự chỉ đạo và hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo TS. Dư Ngọc Thành em
  10. 3 tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề tài “Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng Dự án đường Việt Bắc đoạn trên địa bàn phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên’’ 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn phường Tân Long - Đánh giá kết quả công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án nâng cấp đường Việt Bắc đoạn trên địa bàn phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên - Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng qua ý kiến của người dân. - Thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện tốt công tác bồi thường giải phóng mặt bằng. 1.3. Yêu cầu đề tài - Nắm chắc luật đất đai hiện hành, các Nghị định, Thông tư liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho người dân sau khi Nhà nước thu hồi đất. - Nắm chắc các quyết định, tờ trình, các văn bản hướng dẫn thi hành luật và khung giá đền bù của chính phủ và của địa phương có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại - Số liệu điều tra, thu thập phải đảm bảo chính xác, khách quan. - Đề xuất phương án điều chỉnh, bổ sung đối với những điểm chưa phù hợp trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư - Đúc rút kinh nghiệm đối với công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn. 1.4. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: + Củng cố và hoàn thiện các kiến thức về Luật Đất đai.
  11. 4 + Bổ sung những kiến thức đã học trên lớp. + Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và xử lý thông tin của sinh viên trong quá trình làm đề tài. - Ý nghĩa trong thực tiễn: Nghiên cứu đề tài để từ đó tìm ra những thuận lợi khó khăn của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, đưa ra những giải pháp bài học kinh nghiệm cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trong thời gian tới.
  12. 5 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất 2.1.1. Bồi thường Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất. 2.1.2. Hỗ trợ Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới. Hỗ trợ tài sản: Tài sản, vật kiến trúc hợp pháp không đủ điều kiện bồi thường thì xem xét hỗ trợ cho người có tài sản. Hỗ trợ đất là khoản hỗ trợ đối với đất không đủ điều kiện được bồi thường thì xem xét hỗ trợ cho người đang sử dụng. 2.1.3. Tái định cư Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi ở khác với nơi ở trước đây để sinh sống. Tái định cư bắt buộc đó là việc di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích Quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng. Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì người sử dụng đất được bố trí tái định cư bằng một trong các hình thức sau: - Bồi thường bằng nhà ở - Bồi thường bằng giao đất ở mới - Bồi thường bằng tiền để tự lo chỗ ở mới Tái định cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng trong chính sách giải phóng mặt bằng. Các dự án tái định cư cũng được
  13. 6 gọi là các dự án phát triển và phải được thực hiện như các dự án phát triển khác (Chính phủ 2004) [2]. 2.1.4 Đặc điểm của quá trình bồi thường và GPMB BT & GPMB là quá trình đa dạng và phức tạp, nó thể hiện sự khác nhau giữa các dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích quốc gia của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. Chính vì vậy quá trình BT & GPMB có đặc điểm sau: - Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực nội thành, khu vực ven đô, khu vực ngoại thành,... mật độ dân cư khác nhau, ngành nghề đa dạng và đều hoạt động sản xuất theo một đặc trưng riêng của vùng đó. Do đó, GPMB cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt. - Tính phức tạp: “Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cư là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất cũng được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Mặt khác do tập quán canh tác và sinh hoạt nên đa phần người dân đều không muốn mất đi mảnh đất của mình. Tình hình đó dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển là rất khó khăn. Bên cạnh đó công tác kiểm kê, định giá để bồi thường, hỗ trợ gặp nhiều khó khăn do các tài sản như công trình, vật kiến trúc gắn liền với đất rất đa dạng. Chính vì vậy khi thực hiện công tác BT & GPMB cần có sự phối hợp hài hòa giữa các cấp chính quyền, các ban ngành, đoàn thể có liên quan và người dân. Cần áp dụng kịp thời những chính sách của Nhà nước để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên tham gia theo đúng quy định của pháp luật” (Nông Thị Huyền, 2015) [5].
  14. 7 2.1.5. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường và GPMB Quá trình BT & GPMB nhanh hay chậm phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, tuy nhiên một số yếu tố chính mà chúng ta cần quan tâm trong khâu tổ chức thực hiện công tác BT & GPMB là: - Công tác quản lý Nhà nước về đất đai - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất - Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý và sử dụng đất tác động đến công tác BT & GPMB - Công tác giao đất, cho thuê đất - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử dụng đất, thống kê, kiểm kê, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - Thanh tra chấp hành các chế độ, thể lệ quản lý và sử dụng đất - Giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai - Nhận thức và thái độ của người dân bị thu hồi đất, công tác tuyên truyền, vận động người dân thực hiện theo chính sách pháp luật Nhà nước (Viện nghiên cứu địa chính, 2012) 2.2. Cơ sở pháp lý của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất *Trước khi có luật đất đai năm 2013. Chính phủ ban hành các văn bản pháp lý sau; - Luật đất đai năm 2003. - Nghị định 181/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về việc hưỡng dẫn thị hành luật đất đai. - Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
  15. 8 - Nghị định 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; - Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định về quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; - Nghị định 69/2009/ NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung quy hoạch sử dụng đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; -Thông tư 14/2009/TT – BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ tài nguyên và môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất; - Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định 28/2011/QĐ-UBND ngày 20/6/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa mầu gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên - Quyết định 15/2012/QĐ-UBND ngày 11/7/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà ở, vất kiến trúc gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; - Chỉ thị số 16/2004/CT-UB ngày 13 tháng 8 năm 2004 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc triển khai thực hiện Luật Đất đai 2003 - Quyết định số 1883/2005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2005 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về hạn mức đất ở khi giao đất và hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao khi cấp GCN quyền sử dụng đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh
  16. 9 - Quyết định số 326/2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 2 năm 2006 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy trình về thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi, trình tự thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên - Quyết định số 867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự, thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên - Quyết định số 1597/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên vê ̀việc điều chỉnh cấp đổi GCN quyền sử dụng đất , GCN quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao đã cấp vượt hạn mức đất ở theo quy định do không tách diện tích đất ở và đất vườn ao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên - Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2008 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối và hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên *Sau khi có Luật đất đai năm 2013. - Luật đất đai năm 2013 - Nghị định 43/2014/ NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; - Nghị định 47/2014/ NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; - Nghị định 45/2014/ NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; - Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ , tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. - Thông tư 37/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
  17. 10 - Nghị định 31/2014/ NĐ-CP ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định 55/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; - Quyết định 56/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; * Các văn bản pháp lý để thực hiện 3 dự án cụ thể như sau: 1. Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp đường Việt Bắc – giai đoạn 1 (thuộc giai đoạn 1 dự án “Chương trình đô thị Miền núi phía bắc thành phố Thái Nguyên”). Quyết định số 189/QĐ–TTg ngày 25/01/2014 của Thủ tưởng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án “Chương trinh đô thị Miền núi phía bắc”, vay vốn Ngân hàng thế giới; Quyết định số 3482/QĐ-UBND ngày 29/12/2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 đường Việt bắc thành phố Thái Nguyên. Quyết định số 213/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt kế hoạch đấu thầu đợt 1 tiểu dự án hỗ trợ kỹ thuật cho chuẩn bị “Chương trình đô thị Miền núi phía bắc” – Thành phố Thái Nguyên. Quyết định số 260/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về giao nhiệm vụ chủ đầu tư thực hiện “Chương trình đô thị Miền núi phía bắc” – Thành phố Thái Nguyên. Quyết định số 1656/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nâng cấp đường Việt Bắc – giai đoạn 1 (thuộc giai đoạn 1 dự án “Chương trình đô thị Miền núi phía bắc thành phố Thái Nguyên”).
  18. 11 2. Dự án án đầu tư xây dựng công trình Trường Mầm non Đồng Quang (thuộc giai đoạn 1 dự án Chương trình đô thị Miền núi phía bắc thành phố Thái Nguyên). Quyết định số 1267/QĐ-UBND ngày 23/6/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về phê duyệt điều chỉnh cục bộ (lần 1) quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu phố thương mại HAVICO. Quyết định số 1750/QĐ-UBND ngày 13/8/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Trường Mầm non Đồng Quang (thuộc giai đoạn 1 dự án Chương trình đô thị Miền núi phía bắc thành phố Thái Nguyên). 3. Dự án Xây dựng trụ sở cơ quan Kiểm toán khu vực X. Văn bản số 331/UBND-TH ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc chấp thuận chủ trương cho kiểm toán Nhà nước khu vực X thực hiệc dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc. Công văn số 1062/SXD-QLKTQH ngày 15/9/2014 của sở Xây dựng về việc thỏa thuận nội dung đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết khu dân cuq 1,3,4,5 Đồng Quang, TP Thái nguyên. Thông báo số 229/TB-UBND ngày 7/5/2015 của UBND Thành phố Thái Nguyên về việc thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng trụ sở Kiểm toán Nhà nước khu vực X, phường Đồng Quang, Thành phố Thái Nguyên. Quyết định số 9585/QĐ-UBND ngày 10/9/2015 của UBNd Thành phố Thái Nguyên về việc thành lập tổ công tác giúp việc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thành phố dự án dựng trụ sở Kiểm toán Nhà nước khu vực X, phường Đồng Quang, Thành phố Thái Nguyên. Quyết định số 9659/QĐ – UBND ngày 17/9/2014 của UBND thành phố Thái Nguyên về việc phê duyệt đồ án quy hoạch cục bộ (lần 5) quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư số 1,3,4,5 phường Đồng Quang, TP Thái Nguyên.
  19. 12 Quyết định số 1052/QĐ – KTNN của Kiểm toán Nhà nước ngày 30/6/2014 Về việc phê duyệt điều chỉnh Đề cương dự án Xây dựng trụ sở cơ quan Kiểm toán khu vực X. Cho đến thời điểm này đây là những văn bản pháp lý quan trọng của Nhà nước thể hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Giá đất để tính bồi thường là giá đất tính theo mục đích đang sử dụng tại thời điểm có Quyết định thu hồi đất do UBND tỉnh công bố theo quy định của Chính phủ. Giá đất của dự án “Chương trinh đô thị Miền núi phía bắc”, vay vốn Ngân hàng thế giới được xác định giá trực tiếp do Chi nhánh thẩm định giá Việt bắc là cơ quan độc lập thẩm định. Trên đây là những văn bản hướng dẫn việc bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất được áp dụng trên cả nước. Ngoài ra do điều kiện, tình hình cụ thể của mỗi tỉnh, mỗi dự án có văn bản cụ thể hướng dẫn hoặc điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và từng dự án. 2.3. Thực trang công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng trên thế giới và Việt Nam những năm gần đây 2.3.1. Chính sách đền bù, tái định cư của một số nước trong khu vực - Ở Trung Quốc: Về pháp luật đất đai có nhiều nét tương đồng với pháp luật đất đai ở Việt Nam. Trung Quốc, đất đai thuộc chế độ công hữu, gồm sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể. Đất đai ở khu vực thành thị và đất xây dựng thuộc sở hữu Nhà nước. Đất ở khu vực nông thôn và đất nông nghiệp thuộc sở hữu tập thể, nông dân lao động. Theo quy định của Luật đất đai Trung Quốc năm 1998, đất đai thuộc sở hữu nhà nước được giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng theo các hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất (cấp giấy), giao đất có thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất.
  20. 13 Đất thuộc diện được cấp bao gồm đất được sử dụng cho cơ quan nhà nước, phục vụ mục đích công cộng, xây dựng cơ sở hạ tầng và phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh. Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh thì được Nhà nước giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc là cho thuê đất. Trog trường hợp Nhà nước có thu hồi đất của người đang sử dụng để sử dụng vào mục đích công cộng, lợi ích quốc gia… thì Nhà nước có chính sách bồi thường và tổ chức TĐC cho người bị thu hồi đất. Về vấn đề bồi thường cho người có đất bị thu hồi được pháp luật đất đai Trung Quốc quy định như sau: Về thẩm quyền thu hồi đất: Chỉ có Chính phủ ( Quốc vụ viện) và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới có quyền thu hồi đất. Quốc vụ viện có thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp từ 35 ha trở lên và 70 ha trở lên đối với các loại đất khác. Dưới hạn mức này thì do chính quyền tỉnh, thành phố trực thộc Trung ương ra quyết định thu hồi đất. Đất nông nghiệp sau khi thu hồi sẽ chuyển từ đất thuộc sở hữu tập thể thành đất thuộc sở hữu nhà nước. Về trách nhiệm bồi thường: Pháp luật đất đai Trung Quốc quy định, người nào sử dụng đất thì người có trách nhiệm bồi thường. Phần lớn tiền bồi thường do người sử dung đất trả. Tiền bồi thường bao gồm các khoản như lệ phí sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước và các khoản tiền trả cho người có đất bị thu hồi. Ngoài ra, pháp luật đất đai Trung Quốc còn quy định mức nộp lệ phí trợ cấp đời sống cho người bị thu hồi đất là nông dân cao tuổi không thể chuyển đổi sang ngành nghề mới khi bị mất đất nông nghiệp, khoảng từ 442.000 – 2.175.000 nhân dân tệ/ha. Các khoản phải trả cho người bị thu hồi đất gồm tiền bồi thường đất đai, tiền trợ cấp TĐC, tiền bồi thường hoa màu và tài sản trên đất. Cách tính tiền
nguon tai.lieu . vn