Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LỤC TIẾN DŨNG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG NĂM 2018 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Khoa học môi trường Khoa: Môi trường Khóa học: 2015 – 2019 Thái Nguyên – 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LỤC TIẾN DŨNG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG NĂM 2018 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Khoa học môi trường Lớp: K47 - KHMT Khoa: Môi trường Khóa học: 2015 – 2019 Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thanh Hải Thái Nguyên – 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên em đã được trang bị rất nhiều kiến thức cơ bản của ngành học. Từ việc tiếp thu kiến thức ở lớp đến việc thực hành, áp dụng kiến thức vào thực tế để em khắc sâu kiến thức cho bản thân và có thêm nhiều kinh nghiệm thực tiễn. Sau quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, đến nay báo cáo thực tập đã hoàn chỉnh. Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thanh Hải, người đã định hướng, chỉ dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực hiện báo cáo. Em xin gửi lời cảm ơn tới ThS. Trần Thanh Bình – Giám đốc Trung tâm đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Trung tâm. Bên cạnh đó, em cũng gửi lời cảm ơn đến các cán bộ trong Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Tuyên Quang đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong khoảng thời gian thực tập tại đơn vị. Cuối cùng, em muốn gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và toàn thể bạn bè đã động viên, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và thực hiện báo cáo này. Mặc dù đã rất cố gắng và nỗ lực, song do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên báo cáo thực tập không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Qua đây em rất mong nhận được đóng góp quý báu từ thầy cô và các bạn để báo cáo được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinh viên Lục Tiến Dũng
  4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Vị trí lấy mẫu môi trường không khí ............................................ 24 Bảng 3.2: Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường ...................................... 25 Bảng 3.3. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm ........................... 25 Bảng 4.1. Kết quả quan trắc không khí khu vực thành thị, khu dân cư tập trung và dịch vụ thành phố Tuyên Quang tháng 12/2018 ........................................ 44 Bảng 4.2. Kết quả quan trắc không khí khu vực khu công nghiệp, nhà máy trên địa bàn thành phố Tuyên Quang tháng 12/2018 ............................................. 48 Bảng 4.3 Kết quả quan trắc tiếng ồn khu vực thành thị, khu dân cư tập trung thành phố Tuyên Quang tháng 12/2018 ........................................................ 50 Bảng 4.4 Kết quả quan trắc tiếng ồn khu vực các khu công nghiệp, nhà máy và khu khai thác khoáng sản thành phố Tuyên Quang tháng 12/2018 ........... 51 Bảng 4.5 Kết quả phỏng vấn người dân về chất lượng môi trường không khí của thành phố Tuyên Quang ......................................................................... 55
  5. iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Một số ngành công nghiệp (Khai khoáng, nhiệt điện, xi măng...) tiếp tục thải một lượng bụi lớn vào môi trường không khí) ........................... 13 Hình 2.2. Tỷ trọng tiêu thụ năng lượng theo ngành (Nguồn: Viện Năng lượng, Bộ Công thương, 2010) ................................................................................... 14 Biểu đồ 2.3. Số lượng xe mô tô, gắn máy tại Hà Nội năm 2001 - 2013......... 15 Hình 2.4. Tỷ lệ phát thải các chất gây ô nhiễm do các phương tiện cơ giới đường bộ toàn quốc năm 2011 ........................................................................ 16 Biểu đồ 2.5: Nồng độ NH3 tại một số vị trí trong các KCN ........................... 18 miền Bắc năm 2012 ......................................................................................... 18 Hình 4.1. Hàm lượng bụi tại tại khu vực thành thị, khu dân cư tập trung và dịch vụ ............................................................................................................. 45 Hình 4.2. Hàm lượng NO2 tại tại khu vực thành thị, khu dân cư tập trung và dịch vụ ............................................................................................................. 46 Hình 4.3. Hàm lượng CO tại tại khu vực thành thị, khu dân cư tập trung và dịch vụ ............................................................................................................. 47 Hình 4.4. Hàm lượng SO2 tại tại khu vực thành thị, khu dân cư tập trung và dịch vụ ............................................................................................................. 47 Hình 4.5. Quan trắc tiếng ồn tại tại khu vực thành thị, khu dân cư tập trung và dịch vụ ............................................................................................................. 50 Hình 4.6. Kết quả quan trắc tiếng ồn khu vực các khu công nghiệp, nhà máy và khu khai thác khoáng sản thành phố Tuyên Quang tháng 12/2018 ........... 52 Hình 4.7. Diễn biến hàm lượng bụi tại khu vực trung tâm thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2014 - 2018............................................................................ 53 Hình 4.8. Diễn biến hàm lượng bụi tại các khu công nghiệp, nhà máy của thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2014 - 2018 .......................................................... 54
  6. iv DANH MỤC VIẾT TẮT BVMT Bảo vệ môi trường CO Cacbon oxit EU Liên minh Châu Âu KT – XH Kinh tế - Xã hội NO₂ Nitơ Đioxit QCVN Quy chuẩn Việt Nam SO₂ Lưu huỳnh điôxit TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam UBND Ủy ban nhân dân WHO Tổ chức y tế Thế giới ONKK Ô nhiễm không khí GTVT Giao thông vận tải ONMT Ô nhiễm môi trường
  7. v MỤC LỤC PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2 1.3 Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 2 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 2 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 2 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 3 2.1.1. Khái niệm và thuật ngữ liên quan đến đề tài nghiên cứu ........................ 3 2.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................. 6 2.3. Hiện trạng môi trường không khí trên Thế giới và ở Việt Nam ................ 7 2.3.1. Hiện trạng môi trường không khí trên Thế giới ...................................... 7 2.3.2. Hiện trạng môi trường không khí Việt Nam ........................................... 9 2.3.3 Những nghiên cứu về ô nhiễm môi trường ở Việt Nam ........................ 19 PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................... 23 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 23 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 23 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 23 3.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Thành phố Tuyên Quang. ............................................................................................................. 23 3.3.2. Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường không khí trên địa bàn thành phố Tuyên Quang. ........................................................................................... 23 3.3.3. Đánh giá sự ảnh hưởng của môi trường không khí tới sức khỏe của người dân trên địa bàn thành phố Tuyên Quang. ............................................ 23
  8. vi 3.3.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm và cải thiện chất lượng không khí khu vực thành phố Tuyên Quang. ....................................... 23 3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 23 3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ...................................... 23 3.4.2. Phương pháp điều tra, phỏng vấn người dân ........................................ 24 3.4.3. Vị trí lấy mẫu ........................................................................................ 24 3.4.4. Phương pháp lấy mẫu và phân tích ....................................................... 25 3.4.5. Phương pháp tổng hợp, so sánh, xử lý số liệu ...................................... 25 Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 27 4.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế -xã hội của thành phố Tuyên Quang ............ 27 4.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 27 4.1.2. Đặc điểm kinh tế- xã hội ....................................................................... 32 4.2. Đánh giá chất lượng môi trường không khí của thành phố Tuyên Quang ......................................................................................................................... 43 4.2.1. Hiện trạng chất lượng môi trường khu vực thành thị, khu dân cư tập trung và dịch vụ ............................................................................................... 43 4.2.2. Chất lượng không khí xung quanh tại các khu công nghiệp, nhà máy trên địa bàn thành phố Tuyên Quang .............................................................. 48 4.2.3. Hiện trạng tiếng ồn khu vực thành thị, khu dân cư tập trung và dịch vụ của thành phố Tuyên Quang ........................................................................... 49 4.2.4 Hiện trạng môi trường tiếng ồn khu vực các khu công nghiệp, nhà máy và khu khai thác khoáng sản ........................................................................... 51 4.2.3. Diễn biến hàm lượng bụi trên địa bàn thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2014 - 2018...................................................................................................... 52 4.3. Đánh giá chất lượng môi trường không khí thông qua ý kiến của người dân ................................................................................................................... 54 4.4. Đề xuất một số giải pháp quản lý môi trường không khí trên địa bàn thành phố Tuyên Quang .................................................................................. 57
  9. vii 4.4.1. Các giải pháp về kỹ thuật - công nghệ .................................................. 57 4.4.2. Các giải pháp đến các ngành, lĩnh vực.................................................. 58 4.4.3. Các giải pháp về mặt tài chính, đầu tư cho BVMT .............................. 60 4.4.4. Giải pháp giáo dục truyền thông ........................................................... 61 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 62 5.1. Kết luận .................................................................................................... 62 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 64
  10. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Thành phố Tuyên Quang là trung tâm văn hóa - kinh tế - chính trị của tỉnh Tuyên Quang. Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của xã hội, các hoạt động xây dựng hạ tầng khu dân cư, giao thông, trung tâm thương mại, khách sạn,… cùng với số lượng các phương tiện giao thông cơ giới trên địa bàn thành phố cũng gia tăng đáng kể, gây áp lực lớn đến vấn đề ô nhiễm môi trường không khí do khói bụi phát sinh. Việc phát sinh bụi, khí thải gây ô nhiễm môi trường không khí khu vực thành phố Tuyên Quang đã gây ra những tác động lớn đến cảnh quan đô thị và đời sống nhân dân khu vực thành phố. Kết hợp với một thành phố đang trên đà hội nhập và phát triển kinh tế, với các khu vực dân cư, khu, cụm, cơ sở sản xuất công nghiệp và hoạt động du lịch dần dần hoàn thiện và đi vào hoạt động, các khu đô thị, trung tâm thương mại được xây dựng để đáp ứng nhu cầu của xã hội. Tuy nhiên, quá trình phát triển này cũng đã gây tác động tiêu cực, diễn biến môi trường xảy ra phức tạp, nguy cơ ô nhiễm rất cao, làm suy giảm chất lượng môi trường, dẫn đến môi trường sống của người dân sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng . Việc đánh giá đúng về hiện trạng chất lượng môi trường, tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm cũng như đề xuất xây dựng các biện pháp cụ thể để kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí cho khu vực thành phố Tuyên Quang là hết sức cấp bách. Với những lý do đó, em lựa chọn đề tài “Đánh giá chất lượng môi trường không khí trên địa bàn thành phố Tuyên Quang” nhằm đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường không khí, xác định các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí, trên cơ sở đó đề xuất, xây dựng các giải pháp cụ thể nhằm kiểm soát, giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí khu vực thành phố Tuyên Quang.
  11. 2 1.2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường không khí tại thành phố Tuyên Quang - Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường không khí cho thành phố Tuyên Quang. 1.3 Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Đề tài là một bước nghiên cứu về môi trường không khí trên địa bàn thành phố Tuyên Quang cũng như sự ảnh hưởng của các chất gây ô nhiễm tới sức khỏe con người. Ngoài ra đề tài còn là tài liệu tham khảo cho các công trình nghiên cứu khoa học về chất lượng môi trường sau này. - Tạo điều kiện cho sinh viên củng cố kiến thức đã học tiếp cận trực tiếp với các nghiên cứu khoa học. - Nâng cao và tích lũy các kinh nghiệm thực tế. - Tích luỹ kinh nghiệm cho công việc sau khi ra trường 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đề tài góp phần đánh giá được thực trạng môi trường không khí trên địa bàn thành phố Tuyên Quang. - Tìm hiểu được mức độ ô nhiễm không khí trên khu vực thành phố Tuyên Quang, qua đó đưa ra những giải pháp và định hướng đúng đắn trong công tác quản lý và xây dựng thành phố nhằm đảm bảo môi trường. - Rèn luyện kỹ năng thực tế của bản thân, các kỹ năng thu thập mẫu, xử lý số liệu. Tích lũy kinh nghiệm, kiếm thức hữu ích phục vụ cho công việc sau này. - Tạo số liệu làm cơ sở cho công tác lập kế hoạch xây dựng chính sách bảo vệ môi trường và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. - Nâng cao nhận thức, tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ môi trường cho người dân.
  12. 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Khái niệm và thuật ngữ liên quan đến đề tài nghiên cứu 2.1.1.1. Khái niệm về môi trường không khí Không khí là một hỗn hợp các chất khí gồm có khí nitơ chiếm 78,9%, oxi chiếm 0,95%, acgong chiếm 0,93%, đioxít cacbon chiếm 0,32% và một số hiếm khí khác như neon, heli, metan,… Trong điều kiện bình thường của độ ẩm tuyệt đối hơi nước chiếm gần 1-3% thể tích không khí. 2.1.1.2. Khái niệm về ô nhiễm môi trường không khí Ô nhiễm không khí là sự có mặt của một số các chất lạ hoặc sự biến đổi quan trọng trong thành phần không khí, làm cho không khí không sạch hoặc gây ra sự tỏa mùi, có mùi khó chịu, giảm tầm nhìn xa (do bụi). 2.1.1.3. Tiêu chuẩn môi trường Là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường. 2.1.1.4. Quy chuẩn kỹ thuật. Theo Khoản 5 Điều 3 Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014: “Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường”. 2.1.1.5. Chất gây ô nhiễm. Là chất hoặc yếu tố vật lý khi xuất hiện trong môi trường thì làm cho môi trường bị ô nhiễm.
  13. 4 2.1.1.6 Khái niệm Quan trắc môi trường: Là quá trình đo đạc thường xuyên một hoặc nhiều chỉ tiêu về tính chất vật lý, hoá học và sinh học của môi trường, theo một kế hoạch lập sẵn về thời gian, không gian, phương pháp và quy trình đo lường, để cung cấp các thông tin cơ bản có độ tin cậy, độ chính xác cao và có thể đánh giá đựơc diễn biến chất lựơng môi trường nước 2.1.1.7. Khí thải. Là các chất khí được thải ra sau các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt và các hoạt động khác. 2.1.1.8 Nguồn gốc ô nhiễm không khí Có hai nguồn gây ô nhiễm cơ bản đối với môi trường không khí đó là nguồn ô nhiễm thiên nhiên và nguồn ô nhiễm nhân tạo. Nguồn ô nhiễm thiên nhiên: Do các hoạt động tự nhiên gây ra như núi lửa phun ra bụi nham thạch, thải vào không khí CO2, CO và tro bụi, các quá trình phân hủy động thực vật thải ra NH3, CH4, … Nguồn gây ô nhiễm nhân tạo: Do các hoạt động của con người gây nên và hiện nay là nguồn gây ô nhiễm chính đối với môi trường không khí. Các nguồn nhân tạo có thể kể đến là: + Giao thông vận tải (Nguồn ô nhiễm di động): Bao gồm giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. + Các cơ sở, xí nghiệp đốt nhiên liệu (than, dầu, khí): Nguồn ô nhiễm cố định + Các quá trình sản xuất công nghiệp đặc biệt là quá trình sản xuất hóa chất, vật liệu, luyện kim, khai thác mỏ. + Các nguồn ô nhiễm khác: Sinh hoạt của nhân dân, đun bếp, đốt chất thải, sản xuất nông nghiệp, bốc hơi từ nguồn nước mặt, xây dựng công trình Các nguồn gây ô nhiễm nhân tạo lớn nhất là do các quá trình đốt nhiên liệu gây ra
  14. 5 2.1.1.9 Tác nhân gây ô nhiễm không khí Các chất và tác nhân gây ô nhiễm không khí gồm: - Các loại oxit như: nitơ oxit (NO, NO2), nitơ đoxít (NO2), SO2, CO, H2S và các loại khí halogen (Clo, Brom, Iot). - Các hợp chất Flo. - Các chất tổng hợp (ête, benzen). - Các chất lơ lửng (bụi rắn, bụi lỏng, bụi vi sinh vật), nitrat, sunfat, các phân tử cacbon, sol khí, muội, khói, sương mù, phấn hoa. - Các loại bụi năng, bụi đất, đá, bụi kim loại như đồng, chì, sắt, kẽm, niken, thiếc, cađimi… - Khí quang hóa như ozon, FAN, FB2N, NOx, andehyt, etylen… - Chất thải phóng xạ. - Nhiệt độ. - Tiếng ồn. Sáu tác nhân ô nhiễm đầu sinh ra chủ yếu do quá trình đốt cháy nhiên liệu và sản xuất công nghiệp. Các tác nhân ô nhiễm không khí có thể phân thành hai dạng: dạng hơi khí và dạng phần tử nhỏ. Tuy nhiên, phần lớn các tác nhân ô nhiễm đều gây tác hại đối với sức khỏe con người. Tác nhân ô nhiễm được chia thành hai loại: sơ cấp và thứ cấp. Sunfua dioxit sinh ra do đốt cháy than đá là tác nhân ô nhiễm sơ cấp. Nó tác động trực tiếp tới bộ phận tiếp nhận. Sau đó, khí này lại liên kết với oxy và nước của không khí để tạo thành axít sunfuric (H2SO4) rơi xuống đất cùng với nước mưa, làm thay đổi pH của đất và của thủy vực, tác động xấu tới nhiều thực vật, động vật và vi sinh vật. Như vậy, mưa axít là tác nhân ô nhiễm thứ cấp được tạo thành do sự kết hợp SO2 với nước. Cũng có những trường hợp, các tác nhân không gây ô nhiễm, liên kết quang hóa với nhau để tạo thành tác nhân ô nhiễm thứ cấp mới, gây tác động xấu. Cơ thể sinh vật phản ứng với các tác nhân ô nhiễm phụ thuộc vào nồng độ ô nhiễm và thời gian tác động.
  15. 6 2.2. Cơ sở pháp lý Các căn cứ pháp lý trong bảo vệ môi trường và phát triển bền vững ở Việt Nam liên quan đến nhiều văn bản pháp luật hiện hành, trong đó có những văn bản quan trọng là: Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13, thông qua ngày 23/6/2014, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015; Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Việt Nam quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 27/5/2015 của Chính phủ Việt Nam quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường 2014; Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Về quản lý chất thải nguy hại. Quyết định 166/QĐ-TTg ban hành kế hoạch thực hiện chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030; Thông tư 24/2017/TT-BTNMT quy định kỹ thuật quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.; Thông tư số 43/2015/TT - BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện Trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường; Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường: - QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh.
  16. 7 - QCVN 06:2010/BTNMT: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về tiếng ồn. - QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí. - QCMT 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. 2.3. Hiện trạng môi trường không khí trên Thế giới và ở Việt Nam 2.3.1. Hiện trạng môi trường không khí trên Thế giới Viện Blacksmith - một cơ quan giám sát môi trường có trụ sở tại Mỹ, phối hợp với Tổ chức Chữ thập Xanh của Thụy Sĩ vừa công bố danh sách mới “10 địa điểm ô nhiễm nhất thế giới”. Danh sách này dựa trên cơ sở tập hợp, nghiên cứu và kết luận rút ra từ hơn 2.000 báo cáo đánh giá về các khu vực ô nhiễm ở 49 nước trên thế giới. Tại các thành phố này, hơn 10 triệu người có nguy cơ bị nhiễm trùng, ung thư phổi và giảm tuổi thọ. Trẻ em bị lở loét do ảnh hưởng của các chất gây ô nhiễm môi trường, 10 thành phố này gồm: + Thành phố Dzerzhinsk ở Nga, từng là khu vực sản xuất vũ khí hóa học lớn trong thời kỳ chiến tranh lạnh. + Thành phố Lâm Phần, Trung tâm công nghiệp than đá của Trung Quốc + Thành phố Kabwe ở Zambia, khu vực khai thác mỏ và luyện kim loại trong đó có cả chì. • Thành phố Haina ở Cộng hòa Dominica, nơi táo chế và nấu chảy pin người dân nơi đây có nồng độ chì trong cơ thể rất cao. • Thành phố Rannipet ở Ấn Độ, nơi hơn ba triệu người bị ảnh hưởng bởi các chất thải từ các xưởng thuộc da. • Thành phố Chernobyl ở Ukraine một khu vực nổi tiếng bởi thảm họa phóng xạ 20 năm trước. • Thành phố Mayluu-Suu ở Kyrgyzstan • Thành phố La Oroya ở Peru • Thành phố Norilsk ở Nga
  17. 8 • Thành phố Rudnaya ở Nga. Theo báo cáo của viện này, các khu vực ô nhiễm nhất trên thế giới là những khu vực hẻo lánh cách xa thủ đô và các khu du lịch của các nước. Những nước có thành phố bị ô nhiễm môi trường, phần lớn là các nước đang phát triển, thiếu các biện pháp kiểm soát ô nhiễm, cộng thêm sự thiếu hiểu biết của chính quyền địa phương và sự bất lực của người dân trong việc giải quyết tình trạng ô nhiễm. Công bố danh sách 10 “điểm đen” ô nhiễm nhất thế giới, ông Richard Fuller, Giám đốc Viện Blacksmith, đã nhấn mạnh rằng sức khỏe của hơn 200 triệu người đang bị ô nhiễm đe dọa ở các nước đang phát triển. Vì thế, ông kêu gọi các nước hãy khẩn cấp hành động, giảm thiểu ô nhiễm, để bảo vệ sức khỏe người dân. Cũng theo báo cáo, đa số ô nhiễm của các khu vực này xuất phát từ chì không được kiểm soát, mỏ than hoặc các nhà máy sản xuất vũ khí hạt nhân chưa được lọc sạch. Ô nhiễm môi trường ở những thành phố này gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe người dân và tăng nạn nghèo đói. Những nơi bị ảnh hưởng nặng nề nhất của ô nhiễm môi trường là nơi con người sinh sống có thuổi thọ thấp nhất, trẻ sơ sinh bị khuyết tật, tỉ lệ hen trẻ em trên 90% và chậm phát triển trí tuệ. Nghiên cứu do các cơ quan Liên hiệp quốc tế tiến hành cho thấy khoảng 20% trường hợp chết sớm trên toàn thế giới là do các nhân tố ô nhiễm môi trường gây nên. • Tại Chernobyl, báo cáo ước tính 5,5 triệu người vẫn bị đe dọa bởi vật liệu phóng xạ tiếp tục thấm vào mạch nước ngầm và đất cách đây 20 năm sau thảm họa nổ nhà máy điện hạt nhân. • Người dân ở Lâm Phần, trung tâm tỉnh Sơn Tây nơi chuyên khai thác than của Trung Quốc, thường bị viêm phế quản, viêm phổi, ung thư phổi do chất lượng không khí kém.
  18. 9 • Khoảng 300.000 người ở Dzherzhinsk (thuộc Nga), một khu vực sản xuất vũ khí hóa học trong thời kỳ chiến tranh lạnh, tuổi thọ chỉ bằng một nửa so với người dân các nước giàu nhất. tuổi thọ đàn ông ở Dzherzhinsk là 47 và phụ nữ là 42. • Trên thực tế, Viện Blacksmith đã tham gia các chương trình khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường ở 5 trong số 10 thành phố nói trên có môi trường bị ô nhiễm. Trước hết là lắp đặt máy lọc nước, đồng thời tiến hành giáo giục mọi người đặc biệt là trẻ em tích cực tham gia các hoạt động về bảo vệ môi trường, thực hiện các biện pháp khắc phục có hiệu quả tình trạng ô nhiễm nói trên trong điều kiện có thể. - Theo cảnh báo của Viện Blacksmith, ngoài 10 thành phố trên bị coi là nhiễm nhất thế giới còn 25 thành phố khác trên toàn cầu cần sớm triển khai nhanh các hoạt động bảo vệ môi trường 2.3.2. Hiện trạng môi trường không khí Việt Nam Ở Việt Nam ô nhiễm môi trường không khí đang là một vấn đề bức xúc đối với môi trường đô thị, công nghiệp và các làng nghề. Ô nhiễm môi trường không khí không chỉ tác động xấu đối với sức khỏe con người. Công nghiệp hóa càng mạnh, đô thị hóa càng phát triển thì nguồn thải gây ô nhiễm môi trường không khí càng nhiều, áp lực làm biến đổi chất lượng môi trường theo chiều hướng xấu càng lớn. Ở Việt Nam, tại các khu công nghiệp, các trục đường giao thông lớn đều bị ô nhiễm không khí với các cấp độ khác nhau, nồng độ các chất ô nhiễm trong không khí đều vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Trong quá trình phát triển, nhất là trong thập kỷ vừa qua, các đô thị lớn như: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh đã gặp phải những vấn đề về ô nhiễm môi trường không khí ngày càng nghiêm trọng do các hoạt đọng sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải và sinh hoạt gây ra. Môi trường không khí tại các đô thị tại Việt Nam chịu ảnh hưởng tổng hợp từ nhiều nguồn thải.
  19. 10 Trong khoảng 5 năm trở lại đây, chất lượng không khí đô thị chưa có nhiều cải thiện. Chỉ số chất lượng không khí AQI vẫn duy trì ở mức tương đối cao, điển hình như ở Hà Nội số ngày có AQI ở mức kém (AQI=101÷200)giai đoạn từ 2010-2013 chiếm tới 40-60%tổng số ngày quan trắc trong năm và có những ngày chất lượng không khí suy giảm đến ngưỡng xấu (AQI=201 ÷300) và nguy hại (AQI>300). Nhìn chung, nồng độ bụi cao vẫn là vấn đề đáng lon gại nhất, đặc biệt là đốivới môi trường không khí tại các đô thị. Tại các điểm quan trắc cạnh đường giao thông, số ngày có giá trị AQI không đảm bảo ngưỡng khuyến cáo an toàn với sức khỏe cộng đồng do nồng độ bụi PM10 vượt ngưỡng QCVN 05:2013/BTNMT vẫn chiếm tỷ lệ lớn. Bên cạnh đó, nồng độ NOx trong không khí cao vượt mức cho phép QCVN cũng góp phần đáng kể trong những ngày giá trị AQI vượt ngưỡng 100. Ô nhiễm bụi ở các đô thị được phản ánh thông qua các thông số bụi lơ lửng tổng số TSP, bụi PM10 và bụi mịn (PM2,5 và PM1). Đáng lưu ý là các hạt bụi mịn thường mang tính axit, có kích thước siêu nhỏ nên tồn tại rất lâu trong khí quyển và có khả năng phát tán xa, 50 mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe người dân và các hoạt động phát triển kinh tế xã hội là đáng kể so với các hạt bụi thô (thường trung tính). Nhìn chung, trong thành phần bụi ở nước ta thì tỷ lệ bụi mịn (PM2,5và PM10) chiếm tỷ trọng tương đối cao. Đối với Hà Nội, số liệu đo tại trạm quan trắc Nguyễn Văn Cừ từ 2010-2013 cho thấy tỷ lệ này có sự dao động theo quy luật và ô nhiễm thường tập trung vào các tháng có nhiệt độ thấp hoặc không khí khô làm cản trở sự phát tán của các chất ô nhiễm ở tầng mặt. Đây là trường hợp đo được ở Hà Nội, khu vực có đặc trưng khí hậu cận nhiệt đới ẩm với mùa hè nóng, mưa nhiều (tháng 5-9) và mùa đông lạnh, ít mưa (tháng 11-3). Khác với khu vực Bắc Bộ, khu vực Nam Trung Bộ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với nền nhiệt ổn định, ít biến động quanh năm nên sự khác biệt về nồng độ bụi PM đo giữa các tháng không rõ rệt. Số liệu đo ở
  20. 11 trạm quan trắc không khí Lê Duẩn, Tp. Đà Nẵng, cho thấy sự ổn định về nồng độ các loại bụi PM1-PM2,5-PM10 giữa mùa khô và mùa mưa. Ở khu vực đô thị, khí SO2 thường phát thải từ đốt than và dầu chứa lưu huỳnh (như xe buýt) còn CO phần lớn có nguồn gốc từ các động cơ ôtô xe máy. Cả hai khí đều có tác động xấu đối với sức khỏe con người. Số liệu đo liên tục từ trạm Nguyễn Văn Cừ (Hà Nội) cho thấy CO thường có giá trị cực đại tương ứng với hai khung giờ cao điểm giao thông buổi sáng và chiều. Hoạt động sản xuất công nghiệp đang là một trong các nguồn chính gây nhiễm môi trường không khí ở Việt Nam. Trong 5 năm trở lại đây, nền kinh tế tăng trưởng chậm lại, các hoạt động sản xuất công nghiệp, tiêu thụ nhiên liệu đang gặp nhiều khó khăn. Tuy vậy, theo các kết quả quan trắc, chất lượng môi trường không khí xung quanh, điển hình là nồng độ bụi tại các khu sản xuất, khu công nghiệp từ năm 2009-2011vẫn không thể hiện xu hướng giảm. Vấn đề nổi cộm trong ô nhiễm môi trường không khí hiện nay là vấn đề nhiễm bụi. Nồng độ bụi TSP tại rất nhiều điểm quan trắc xung quanh các khu công nghiệp vượt giới hạn cho phép theo QCVN 05:2013, thậm chí vượt nhiều lần giới hạn cho phép đối với trung bình 24 giờ và trung bình năm. Nồng độ TSP tại hầu hết các điểm quan trắc xung quanh các khu, cụm công nghiệp đều vượt ngưỡng quy định, thậm chí tại một số điểm còn vượt 3-4 lần. Nồng độ TSP xung quanh một số khu công nghiệp miền Bắc cao hơn hẳn sovới các khu công nghiệp miền Nam, trong khi nồng độ TSP xung quanh các khu công nghiệp miền Trung và miền Nam có sự chênh lệch không nhiều. Nguyên nhân có thể là do đặc điểm cơ cấu loại hình sản xuất, công nghệ, nhiên liệu, vị trí của các khu vực khác nhau. Tại miền Bắc, gần các khu công nghiệp tập trung cũng có nhiều các nhà máy nhiệt điện, sản xuất măng với quy mô lớn tiêu thụ nhiều nhiên liệu (chủ yếu là nhiên liệu hoá thạch, như than đá, dầu FO) phát thải lượng bụi lớn. Ngoài ra, so với các
nguon tai.lieu . vn