Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM KIỀU MINH THÚY Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC QUẶNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG TẠI MỎ SẮT TRẠI CAU, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Khoa : Môi trường Khóa học : 2014 - 2018 THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM KIỀU MINH THÚY Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC QUẶNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG TẠI MỎ SẮT TRẠI CAU, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Khoa : Môi trường Lớp : K46N02 Khóa học : 2014 - 2018 Giảng viên hướng dẫn : Ths. Hoàng Thị Lan Anh THÁI NGUYÊN - 2018
  3. i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại khoa Môi Trường - Đại học Nông lâm Thái Nguyên, em xin cám ơn sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của các thầy, cô trong trường và trong khoa. Để đạt được kết quả như ngày hôm nay và để có thể hoàn thành tốt bài chuyên đề tốt nghiệp của mình, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: ThS. Hoàng Thị Lan Anh, cô đã giúp em có được mảng đề tài phù hợp, hướng dẫn em nhiệt tình và tận tâm trong quá trình em làm chuyên đề. Em xin chân thành cám ơn cô! Em xin chân thành cám ơn các anh, chị ở Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Thái Nguyên đã nhiệt tình giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình hoàn thành bài khóa luận của mình! Thái Nguyên, ngày .....tháng .... năm 2018 Sinh viên Kiều Minh Thúy
  4. ii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Bảng tổng hợp vị trí, chỉ tiêu phân tích mẫu .............................. 13 Bảng 3.2. Tổng hợp các phương pháp lấy mẫu........................................... 16 Bảng 4.1. Tổng hợp các nguồn gây ô nhiễm không khí ............................. 30 Bảng 4.2. Bảng tổng hợp các vị trí lấy mẫu không khí tại mỏ sắt Trại Cau .... 31 Bảng 4.3. Bảng tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khi tại mỏ sắt Trại Cau (tiếp) ........................................... 32 Bảng 4.4. Kết quả phân tích mẫu nước mặt trên suối Ngàn Me và hồ Sen ..... 37 Bảng 4.5. Kết quả phân tích mẫu nước thải sản xuất tại mỏ sắt Trại Cau ..... 40 Bảng 4.6. Kết quả phân tích chất lượng nước thải sản xuất tại mỏ sắt Trại cau (tiếp).............................................................................. 41 Bảng 4.7. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại một số vị trí đặc trưng ..................................................................................... 44 Bảng 4.8. Kết quả phân tích mẫu đất từ mẫu 1 đến mẫu 4 ......................... 46
  5. iii DANH MỤC HÌNH Hình 4.1. Vị trí mỏ sắt Trại Cau ................................................................. 19 Hình 4.2. Sơ đồ vị trí của mỏ sắt trại cau ................................................... 21 Hình 4.3. Sơ đồ quy trình khai thác quặng sắt tại Mỏ sắt Trại Cau ........... 28 Hình 4.4. Sơ đồ quy trình tuyển rửa quặng sắt ........................................... 29 Hình 4.5. Biểu đồ so sánh kết quả quan trắc chỉ tiêu Bụi tổng số, SO2 và NOx với QCVN 05:2013/BTNMT đợt 4/2017 từ mẫu KK.1 đến KK.4 ........................................................................... 33 Hình 4.6. Biểu đồ so sánh kết quả quan trắc chỉ tiêu Bụi tổng số, SO2 và NOx với QCVN 05:2013/BTNMT đợt 1/2018 từ mẫu KK.1 đến KK.4 ........................................................................... 33 Hình 4.7. Biểu đồ so sánh kết quả quan trắc chỉ tiêu CO với QCVN 05:2013/BTNMT từ mẫu KK.1 đến KK.4.................................. 34 Hình 4.8. Biểu đồ so sánh kết quả quan trắc chỉ tiêu Bụi tổng số, SO2 và NOx với QCVN 05:2013/BTNMT đợt 4/2017 từ mẫu KK.5 đến KK.7 ........................................................................... 34 Hình 4.9. Biểu đồ so sánh kết quả quan trắc chỉ tiêu Bụi tổng số, SO2 và NOx với QCVN 05:2013/BTNMT đợt 1/2018 từ mẫu KK.5 đến KK.7 ........................................................................... 35 Hình 4.10. Biểu đồ so sánh kết quả quan trắc chỉ tiêu CO với QCVN 05:2013/BTNMT từ mẫu KK.5 đến KK.7.................................. 35 Hình 4.11. Biểu đồ so sánh kết quả phân tích các chỉ tiêu kim loại so với QCVN 08-MT/2015 các đợt 4/2017 và đợt 1/2018 ............. 38 Hình 4.12. Biểu đồ so sánh các chỉ tiêu pH, TSS, COD, BOD5 so với QCVN 08-MT/2015 các đợt 4/2017 và đợt 1/2018.................... 38 Hình 4.13. Biểu đồ so sánh chỉ tiêu coliform các đợt 4/2017 và đợt 1/2018 so với QCVN 08-MT:2015/BTNMT ............................. 39
  6. iv Hình 4.14. Biểu đồ so sánh kết quả phân tích chỉ tiêu TSS của mẫu NT.1 và NT.2 với QCVN 40:2011/BTNMT (Cột B)đợt 4/2017 và đợt 1/2018 .................................................................. 42 Hình 4.15. Biểu đồ so sánh kết quả phân tích chỉ tiêu Coliform của mẫu NT.1 và MT.2 với QCVN 40:2011/BTNMT (Cột B) đợt 4/2017 và đợt 1/2018 .................................................................. 42 Hình 4.16. Biểu đồ so sánh kết quả phân tích chỉ tiêu NT.3, NT.4, NT.5 đợt 4/2017 và đợt 1/2018 so với QCVN 40:2011/BTNMT (cột B) ......................................................................................... 43 Hình 4.17. Biểu đồ so sánh kết quả phân tích mẫu nước thải NT.3, NT.4, NT.5 các đợt 4/2017 và đợt 1/2018 so với QCVN 40:2011/BTNMT ........................................................................ 43 Hình 4.18. Biểu đồ so sánh các chỉ tiêu As, Pb, Cd, Mn, Cr6+, Hg, CN- trong nước ngầm quan trắc đợt 1/2018 so với QCVN 09- MT:2015/BTNMT ...................................................................... 45 Hình 4.19. Biểu dồ so sánh kế quả quan trắc chỉ tiêu coliform trong nước ngầm quan trắc đợt 1/2018 với QCVN 09- MT:2015/BTNMT ...................................................................... 46 Hình 4.20. Biểu đồ so sánh kết quả phân tích chỉ tiêu Pb, Zn, Cu trong đất thực hiện quan trắc đợt 1/2018 so với QCVN 03-MT:2015 (Đất công nghiệp)................................................................................. 47 Hình 4.21. Biểu đồ so sánh kết quả quan trắc chỉ tiêu As, Cd trong đất thực hiện đợt 1/2018 so với QCVN 03-MT:2015/BTNMT ....... 47
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Tên ký hiệu BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa BVMT : Bảo vệ Môi trường COD : Nhu cầu oxy hóa học DO : Lượng oxy hòa tan HST : Hệ sinh thái NM : Nước mặt NT : Nước thải QCVN : Quy chuẩn Việt Nam QH : Quốc hội TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
  8. vi MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................. ii DANH MỤC HÌNH ........................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... v MỤC LỤC ......................................................................................................... vi PHẦN I: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu và yêu cầu nghiên cứu của đề tài ................................................ 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2 PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 4 2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4 2.1.1. Các khái niệm .......................................................................................... 4 2.1.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 5 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước ....................................... 6 2.2.1. Tình hình khai thác khoáng sản trên thế giới .......................................... 6 2.2.2. Tình hình khai thác khoáng sản tại Việt Nam......................................... 8 PHẦN III: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 12 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 12 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu ............................................ 12 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 12 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 12 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 12 3.4.2. Phương pháp lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm ................ 13 3.4.3. Phương pháp đánh giá và so sánh ......................................................... 17 3.4.4. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia .......................................... 18 PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 19 4.1. Tổng quan về mỏ sắt Trại Cau ................................................................. 19
  9. vii 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 19 4.4.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 26 4.4.3. Tình hình sản xuất tại mỏ sắt Trại Cau ................................................. 27 4.2. Ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng sắt tại mỏ sắt Trại Cau đến môi trường không khí ....................................................................... 30 4.3. Ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng tại mỏ sắt Trại Cau đến môi trường nước mặt ............................................................................... 36 4.4. Chất lượng nước thải từ hoạt động sản xuất của mỏ sắt Trại Cau ........... 39 4.5. Ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng tại mỏ sắt Trại Cau đến môi trường nước ngầm ............................................................................ 44 4.6. Ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng tại mỏ sắt Trại Cau đến môi trường đất ......................................................................................... 46 4.7. Đề xuất một số giải pháp ngăn chặn, phòng ngừa và cải tạo môi trường tại mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ............ 48 PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 51 5.1. Kết luận .................................................................................................... 51 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 53
  10. 1 PHẦN I: MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Thái Nguyên là tỉnh nằm ở vùng trung du miền núi Bắc Bộ, có diện tích 3.541,1km2, tỉnh có địa hình đa dạng phía Bắc và Tây Bắc. Phía Đông Bắc có nhiều dãy núi cao như ở các huyện Định Hoá, Đại Từ, Võ Nhai; các huyện, thành phố, thị xã ở phía Nam có địa hình gò đồi và đồng bằng tương đối bằng phẳng. Trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói chung và huyện Đồng Hỷ nói riêng, tài nguyên rất phong phú và đa dạng: nhiều mỏ kim loại màu, kim loại đen, mỏ sét đang hoặc sẽ được khai thác trong tương lai. Hiện nay trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã phát hiện hơn 176 các điểm mỏ, điểm khoáng sản của 24 loại khoáng sản rắn thuộc 4 nhóm (Nhiên liệu khoáng; khoáng sản kim loại; khoáng chất công nghiệp và vật liệu xây dựng). (Báo cáo Kết quả thực hiện dự án xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên khoáng sản tỉnh Thái Nguyên, 2009). Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, khai thác quặng sắt đã được quan tâm chú trọng để cung cấp nguồn nguyên liệu phục vụ cho quá trình phát triển các ngành kinh tế khác. Trong những năm gần đây, tốc độ khai thác mỏ đã tăng đáng kể, đóng góp một phần lớn cho sự tăng trưởng kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên. Bên cạnh những lợi ích của ngành công nghiệp khai thác khoáng sản mang lại cho tỉnh Thái Nguyên thì hoạt động khai thác cũng gây tác động không nhỏ đến môi trường và sức khoẻ cộng đồng nhân dân xung quanh khu vực khai thác khoáng sản. Nhiều khu vực khai thác đã làm biến đổi nặng nề bề mặt địa hình, thảm thực vật bị suy thoái, tốc độ rửa trôi, xói mòn tăng nhanh; môi trường nước, môi trường đất bị xáo trộn và ô nhiễm kim loại nặng,…đang ngày càng nghiêm trọng, điển hình là ảnh hưởng từ việc khai thác khoáng sản tại mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
  11. 2 Trước thực tế trên, cùng sự hướng dẫn của ThS Hoàng Thị Lan Anh tôi tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tại mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên” nhằm mục đích đánh giá hiện trạng môi trường, đề xuất các giải pháp quản lý môi trường giúp cải thiện chất lượng môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất tại khu vực mỏ và nâng cao hiệu quả quản lý môi trường của mỏ Sắt Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. 1.2. Mục tiêu và yêu cầu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu - Đánh giá được ảnh hưởng của hoạt động khai khoáng đến môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất tại mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. - Đề ra các giải pháp nhằm hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của hoạt động khai khoáng đến môi trường tại mỏ sắt Trại Cau. Yêu cầu Đánh giá đúng hiện trạng môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất tại mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. - Đảm bảo tài liệu, số liệu đầy đủ, trung thực khách quan. - Kết quả phân tích các thông số về chất lượng không khí, đất và nước chính xác. - Đảm bảo những kiến nghị, đề nghị đưa ra tính khả thi, phù hợp với điều kiện của công ty. 1.3. Ý nghĩa của đề tài Ý nghĩa trong khoa học - Từ kết quả nghiên cứu của đề tài là bước đầu đánh giá được hiện trạng môi trường tại địa bàn, tăng cường trách nhiệm của các công ty đang có hoạt động khai thác khoáng sản làm ảnh hưởng đến chất lượng môi trường từ đó đưa ra các giải pháp phòng ngừa ô nhiễm và cải thiện môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất tại địa bàn.
  12. 3 - Cảnh báo nguy cơ tiềm tàng về ô nhiễm suy thoái chất lượng môi trường do quá trình khai thác và các chất thải gây ra từ đó giúp công ty có kế hoạch ngăn ngừa và giảm thiểu ảnh hưởng của chất thải đến chất lượng môi trường khu vực. Ý nghĩa thực tiễn - Đánh giá vấn đề thực tế và hiện trạng môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất. - Đề xuất một số giải pháp thích hợp nhằm đáp ứng yêu cầu về chất lượng môi trường không khí, môi trường nước và môi trường đất tại mỏ. - Làm cơ sở để cơ quan quản lý đưa ra các giải pháp quản lý, tuyên truyền và giáo dục nhận thức của người dân về các vấn đề môi trường.
  13. 4 PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học 2.1.1. Các khái niệm - Khái niệm môi trường: Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật. (Theo khoản 1 điều 3 của luật bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014). - Khái niệm hoạt động bảo vệ môi trường: Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành. (Theo khoản 3 điều 3 của luật bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014). - Khái niệm phát triển bền vững: Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường. (Theo khoản 4 điều 3 của luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014). Khái niệm ô nhiễm môi trường: Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. (Theo điều 3 chương I của Luật Bảo vệ môi trường năm Việt Nam 2014) Ô nhiễm môi trường nước: Ô nhiễm môi trường nước là sự biến đổi theo chiều tiêu cực của các tính chất vật lý - hóa học - sinh học của nước, với sự xuất hiện của các chất lạ
  14. 5 ở thể lỏng, rắn làm cho nguồn nước trở nên độc lại với con người và sinh vật. Làm giảm độ đa dạng các sinh vật trong nước. Ô nhiễm môi trường đất: Ô nhiễm môi trường đất là hậu quả các hoạt động của con người làm thay đổi các nhân tố sinh thái vượt qua những giới hạn cảu các quần xã sống trong đất. Ô nhiễm môi trường không khí: Ô nhiễm không khí là sự thay đổi lớn trong thành phần của không khí, chủ yếu do khói, bụi, hơi hoặc các khí lạ được đưa vào không khí, có sự tỏa mùi, làm giảm tầm nhìn xa, gây biến đổi khí hậu, gây bệnh cho con người và cũng có thể gây hại cho các sinh vật khác như động vật và cây lương thực, và có thể làm hỏng môi trường tự nhiên hoặc xây dựng. Hoạt động của con người và các quá trình tự nhiên có thể gây ra ô nhiễm không khí. 2.1.2. Cơ sở pháp lý - Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của chính phủ v/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. - Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/09/2011 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường. - Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: + Các tiêu chuẩn vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế (bao gồm: 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động) và các tiêu chuẩn môi trường lao động khác có liên quan. + QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc. + QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
  15. 6 + QCVN 26:2010/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn; + QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung. + QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về không khí xung quanh; + QCVN 08 - MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt; + QCVN 09 - MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm; + QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt; + QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp; + QCVN 03 - MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất. 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước 2.2.1. Tình hình khai thác khoáng sản trên thế giới Hoạt động khai thác khoáng sản đã phát triển mạnh từ thập kỷ trước ở nhiều quốc gia giàu tài nguyên như Nga, Mỹ, Australia, Campuchia… nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng nguyên liệu khoáng sản của thế giới như quặng sắt, chì, thiếc, sắt, than đá,… Mặc dù đây là nguồn thu quan trọng, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của nhiều quốc gia nhưng ngành này cũng gây ảnh hưởng và tác động đến môi trường và xã hội nghiệm trọng. Con người hiện nay đang sử dụng nguồn tài nguyên khoáng sản với một tốc độ nhanh hơn tốc độ tái tạo và cung cấp của trái đất đến 20%. Trong vòng 40 năm, từ năm 1961 đến 2001, mức tiêu thụ nguồn nguyên liệu khai thác từ lòng đất như than, khí đốt và dầu hỏa đã tăng với tỷ lệ 700%. Trong đó, trái đất không có đủ thời gian để hấp thụ hết một lượng khí CO2 khổng lồ tạo ra từ
  16. 7 những hoạt động sản xuất và khai thác của con người. Hậu quả là lượng khí thải không được hấp thụ đó đã dần hủy hoại tầng ozon bảo vệ trái đất. Trong sự phát triển của nền kinh tế hiện đại, những kim loại có nhu cầu lớn và có nhiều trong vỏ trái đất như nhôm, sắt và cả những kim loại có ít hơn như đồng, chì, kẽm, ... đều bị khai thác triệt để, tất nhiên chỉ khai thác được chúng khi chúng tập trung thành quặng, mỏ. Những kim loại hiếm như thiếc, thủy ngân, titan,... và các kim loại quý như vàng, bạc, bạch kim,... có trữ lượng rất ít và phân tán nên khó xác định được chính xác. Trong những chỉ số về phát triển kinh tế - xã hội ở mỗi quốc gia, người ta thường quan tâm đến ba chỉ số: Tăng trưởng dân số, tăng trưởng sản xuất công nghiệp và tăng tổng sản lượng thu hoạch; vì sự gia tăng các chỉ số này luôn gắn liền với nhu cầu ngày càng cao về năng lượng và khoáng sản. Làm cơ sở cho sự phát triển công nghiệp hiện nay bao gồm một số kim loại chủ yếu như sắt, đồng, nhôm, chì, kẽm,... Ở nhiều quốc gia có nền công nghiệp phát triển thì nhu cầu về các kim loại này chiếm tỉ lệ 80% - 90% tổng lượng kim loại sử dụng trên thế giới. Ngoài ra, nhu cầu về khoáng sản phi kim loại cũng tăng lên, chủ yếu được sử dụng để làm phân bón, sử dụng trong xây dựng và dùng làm nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp. Sau đây là một số khoáng sản kim loại chủ yếu được khai thác sử dụng trên thế giới: - Quặng sắt: Ðây là loại khoáng sản thường gặp và khá phổ biến trong vỏ trái đất, gồm bốn loại quặng có tầm quan trọng trong thương mại là: Fe3O4 (Magnetit), Fe2O3 (Hematit), FeO2 (Limonit) và FeCO3 (Siderit). Các loại quặng này có chứa khá nhiều tạp chất nên tỷ lệ kim loại trong quặng giảm. Vùng Siberia (Liên Xô cũ) là vùng có trữ lượng sắt được xem như lớn nhất thế giới. - Quặng đồng: Mặc dù trữ lượng đồng trên thế giới ít hơn nhưng nhu cầu sử dụng cũng gia tăng. Năm 1965 sản xuất đồng trên toàn thế giới là 6,6 triệu tấn và với nhịp điệu gia tăng hàng năm từ 3,4% - 5,8%. Vấn đề đặt ra
  17. 8 hiện nay trong công nghiệp đồng là nhu cầu về đồng càng tăng trong khi đó phẩm chất của quặng lại giảm nên giá thành của sản xuất đồng càng ngày càng tăng lên. Vì thế những công cụ truyền thống vốn làm bằng đồng dần dần được thay thế bằng nhôm hoặc bằng chất dẻo. 2.2.2. Tình hình khai thác khoáng sản tại Việt Nam Việt Nam là quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong phú với gần 5.000 mỏ và điểm quặng của khoảng 60 loại khoáng sản khác nhau. Những năm gần đây, vấn đề ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do tình trạng hoạt động khai thác khoáng sản đang là vấn đề bức xúc diễn ra trên khắp cả nước. Một thực tế không thể phủ nhận rằng, không dễ dàng kết hợp hài hoà giữa phát triển kinh tế - xã hội với BVMT, khai thác và sử dụng một cách hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, nhất là đối với nước ta, trong giai đoạn đầu của thời kỳ CNH - HĐH, khi mà nền kinh tế về cơ bản vẫn phải dựa vào nguồn tài nguyên thiên nhiên vốn có hạn. Từ khi đất nước ta hoàn toàn giải phóng, công tác điều tra địa chất và tìm kiếm thăm dò khoáng sản mới được triển khai trên quy mô toàn lãnh thổ Việt Nam. Trong công tác điều tra cơ bản, bằng việc lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/50.000, đã phát hiện thêm nhiều vùng, điểm mỏ có triển vọng lớn. Theo kết quả của công tác điều tra, khảo sát, thăm dò địa chất cho thấy, Việt Nam có tiềm năng khoáng sản khá phong phú, đa dạng. Nhiều khoáng sản có trữ lượng lớn như bôxit, quặng sắt, đất hiếm, apatit,… chủng loại khoáng sản đa dạng. Hiện trạng khai thác và chế biến một số khoáng sản kim loại chính: * Quặng sắt: Ở Việt Nam hiện nay đã phát hiện và khoanh định được trên 216 vị trí có quặng sắt, có 13 mỏ trữ lượng trên 2 triệu tấn, phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở vùng núi phía Bắc.
  18. 9 Trong tất cả các mỏ quặng sắt của Việt Nam, đáng chú ý nhất là có hai mỏ lớn đó là mỏ sắt Quý Xa ở Lào Cai và mỏ sắt Thạch Khê ở Hà Tĩnh. Năng lực khai thác quặng sắt hiện nay có thể đáp ứng sản lượng là 500.000 tấn/năm. Theo quy hoạch phát triển ngành công nghiệp khai thác quặng sắt nước ta đã được Chính phủ phê duyệt, để đáp ứng nhu cầu cho nền kinh tế quốc dân giai đoạn đến năm 2025. Ngoài các mỏ sắt lộ thiên hiện đang khai thác như: Trại Cau, Nà Lũng, Ngườm Tráng... nhiều mỏ lộ thiên sẽ được đầu tư đưa vào khai thác nhằm đáp ứng nhu cầu cho nền kinh tế quốc dân và xuất khẩu. Hiện nay và những năm tới sản lượng quặng sắt của Việt Nam chủ yếu khai thác bằng công nghệ lộ thiên. Các mỏ quặng sắt lộ thiên của Việt Nam đều có cấu trúc địa chất phức tạp. Địa tầng phía trên gồm trầm tích Đệ tứ, Neogen và các tàn tích, đây là các loại đất yếu, độ bão hoà thấp. Địa tầng phía dưới thường là các loại đá vôi, đá gabro, các loại đá này do hoạt động của nước ngầm thường hình thành các hang cacstơ. Đây là nguyên nhân tạo nên dòng chảy ngầm vào các khai trường khi khai thác xuống sâu rất lớn và ảnh hưởng đến quá trình khai thác mỏ. Các mỏ phải khai thác xuống sâu dưới mức thoát nước tự chảy, điều kiện địa chất thuỷ văn (ĐCTV), địa chất công trình (ĐCCT) của các mỏ phức tạp, khai trường chật hẹp. Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nên về mùa mưa lượng bùn và nước đổ xuống đáy mỏ rất lớn, điều kiện khai thác, vận tải, xử lý bùn và thoát nước ngày càng phức tạp. Hàng năm công tác khai thác quặng chủ yếu tập trung vào 6 tháng mùa khô. * Bôxít: Nước ta có tiềm năng rất lớn về quặng bôxít với tổng trữ lượng và tài nguyên dự báo đạt khoảng 5,5 tỷ tấn, phân bố chủ yếu ở tỉnh Đắc Nông, Lâm Đồng, Gia Lai, Bình Phước,… Nhìn chung, nước ta có trữ lượng tài nguyên bôxít lớn, chất lượng tương đối tốt, phân bố tập trung, điều kiện khai thác thuận lợi. Mặt khác, thị
  19. 10 trường cung - cầu sản phẩm alumin trên thị trường thế giới hiện nay rất thuận lợi cho phát triển ngành công nghiệp nhôm ở nước ta. * Quặng titan: Theo kết quả điều tra, thăm dò địa chất, cho tới nay đã phát hiện 59 mỏ và điểm quặng titan, trong đó có 6 mỏ lớn có trữ lượng từ 1 đến 5 triệu tấn, 8 mỏ trung bình có trữ lượng > 100.000 tấn và 45 mỏ nhỏ và điểm quặng. Ngành titan hoạt động với giá trị xuất khẩu quặng tinh titan 20 - 30 triệu USD/năm, có hiệu quả kinh tế đáng kể, đặc biệt có ý nghĩa kinh tế - xã hội với nhiều địa phương suốt dọc ven biển từ Thanh Hoá đến Bình Thuận. * Quặng thiếc: Ở nước ta, thiếc được khai thác sớm nhất tại vùng Pia Oắc - Cao Bằng khoảng cuối thế kỷ XVIII. Đến 1945, người Pháp đã khai thác khoảng 32.500 tấn tinh quặng SnO2. Sau hoà bình lập lại, mỏ thiếc Tĩnh Túc Cao Bằng được Liên Xô (cũ) thiết kế và trang bị bắt đầu hoạt động từ 1954. Đây cũng là mỏ thiếc lớn đầu tiên khai thác, chế biến có quy mô công nghiệp. * Quặng đồng: Quặng đồng phát hiện ở Việt Nam cho tới nay đáng kể nhất là ở mỏ đồng Sinh Quyền - Lào Cai, sau đó là mỏ đồng Niken - Bản Phúc. Công nghệ khai thác lộ thiên kết hợp với hầm lò. Công nghệ tuyển nổi đồng để thu được quặng tinh đồng, tinh quặng đất hiếm và tinh quặng manhetit. Khâu luyện kim áp dụng phương pháp thuỷ khẩu sơn (luyện bể) cho ra đồng thô, sau đó qua lò phản xạ để tinh luyện và đúc dương cực, sản phẩm đồng âm cực được điện phân cho đồng thương phẩm. Như vậy, trữ lượng tài nguyên nước ta đang được khai thác và chế biến phục vụ trong nước và xuất khẩu. Nhiều công ty, nhà máy khai thác chế biến khoáng sản được thành lập với sản lượng lớn phục vụ mục tiêu tăng trưởng kinh tế.
  20. 11 Hoạt động khai thác khoáng sản đặc biệt là trong khai thác quặng sắt có ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng môi trường không khí, chất lượng môi trường đất, chất lượng môi trường nước, kinh tế - xã hội, ảnh hưởng đến diện tích đất nông nghiệp và suy giảm diện tích rừng, ảnh hưởng đến đa dạng sinh học,… Cụ thể như sự cố môi trường tại mỏ sắt Thạch Khê ở Hà Tĩnh với quy mô 544 triệu tấn. Tuy nhiên, nước thải có khả năng chứa nhiều độc tố bơm từ moong mỏ đổ vào bể chứa 2ha để lắng tự nhiên, theo kênh dẫn đổ thẳng ra sông Thạch Đồng, biển Thạch Hải. Các hoạt động của mỏ đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động du lịch, kinh doanh tại đây. Ngoài ra, hoạt động khai thác quặng sắt cũng ảnh hưởng rất nhiều đến sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp do suy giảm nguồn nước ngầm, người dân không có nước sinh hoạt và tưới tiêu đồng ruộng. Chưa kể ảnh hưởng từ các khí thải, bụi thải phát sinh từ các hoạt động khai thác và các phương tiện vận chuyển.
nguon tai.lieu . vn