Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LA THỊ HỒNG THẮM Tên đề tài: “XÂY DỰNG Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP TỪ GIẤY ƯỚT SAU QUÁ TRÌNH HỌC TẬP VÀ LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT GIẦY SHOWA SHIKO NHẬT BẢN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng Chuyên ngành : Phát Triển Nông Thôn Khoa : Kinh tế & PTNT Khóa học : 2015 – 2019 Thái Nguyên - năm 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LA THỊ HỒNG THẮM Tên đề tài: “XÂY DỰNG Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP TỪ GIẤY ƯỚT SAU QUÁ TRÌNH HỌC TẬP VÀ LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT GIẤY SHOWA SHIKO NHẬT BẢN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng Chuyên ngành : Phát Triển Nông Thôn Lớp : K47 – PTNT – N01 Khoa : Kinh tế & PTNT Khóa học : 2015 -2019 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Mạnh Thắng Thái Nguyên – năm 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi, những số liệu và kết quả trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, chưa hề được sử dụng để bảo vệ ở một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Xác nhận của GVHD Người cam đoan ThS. Nguyễn Mạnh Thắng La Thị Hồng Thắm
  4. ii LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là nội dung rất quan trọng đối với mỗi sinh viên trước lúc ra trường. Giai đoạn này vừa giúp cho sinh viên kiểm tra, hệ thống lại những kiến thức lý thuyết và làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, cũng như vận dụng những kiến thức đó vào thực tiễn sản xuất. Thật may mắn khi tôi được tham gia khóa thực tập Nhật Bản. Nó không chỉ giúp tôi có thêm những kiến thức bổ ích mà nó còn giúp cho tôi có thêm những trải nghiệm những khám phá về một nền nông nghiệp tiên tiến, hiện đại. Đây không chỉ là một khóa thực tập mà nó còn là cả một cơ hội mới giúp cho tôi có được những hướng phát phát triển sau khi tốt nghiệp. Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài ”XÂY DỰNG Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP TỪ GIẤY ƯỚT SAU QUÁ TRÌNH HỌC TẬP VÀ LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT GIẤY SHOWA SHIKO NHẬT BẢN ”. Trong quá trình tìm hiểu tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, các tổ chức và các cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu khóa luận này. Trong suốt quá trình thực tập tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, các cô, các chú nơi tôi thực tập tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Kinh Tế - PTNT, đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo ThS. Nguyễn Mạnh Thắng đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm đề tài. Do trình độ bản thân còn hạn chế và thời gian có hạn, đề tài mang tính mới, nên đề tài vẫn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2019 Sinh viên La Thị Hồng Thắm
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ................................................................................ vi PHẦN 1.MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1 1.1.Tính cấp thiết ................................................................................................ 1 1.2. Cơ sở lý luận ................................................................................................ 2 1.3. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................. 2 1.3.1.Bài học kinh nghiệm sản xuất khăn ướt ở một số nước EU và Mỹ ......... 2 1.3.2. Một số công ty sản xuất giấy ướt tại Việt Nam ........................................ 4 1.4.Mục tiêu chung ............................................................................................. 5 1.4.1.Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 5 1.4.2.Yêu cầu ...................................................................................................... 5 1.5. Nội dung và phương pháp thực hiện ........................................................... 6 1.5.1.Nội dung thực tập ...................................................................................... 6 1.5.2.Phương pháp thực hiện .............................................................................. 6 1.5.3.Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất ...................................................... 7 1.5.4. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất của công ty Showa Shiko ......... 7 1.6. Thời gian, địa điểm thực tập ........................................................................ 8 1.6.1. Thời gian thực tập ..................................................................................... 8 1.6.2. Địa điểm .................................................................................................... 8 PHẦN 2.TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP ........................................... 9 2.1. Mô tả tóm tắt về cơ sở thực tập ................................................................... 9 2.2. Mô tả công việc tại cơ sở thực tập ............................................................. 10 2.3. Những quan sát, trải nghiệm được sau quá trình thực tập ......................... 12
  6. iv 2.3.1.Phân tích mô hình tổ chức của Công ty ................................................... 12 2.3.2.Phân tích kế hoạch sản xuất kinh doanh công ty Showa Shiko. ............. 20 2.3.3.Những kỹ thuật công nghệ áp dụng trong sản xuất kinh doanh của cơ sở nơi thực tập. ...................................................................................................... 24 2.3.3.2.Quá trình tạo ra sản phẩm đầu ra của cơ sở nơi thực tập ..................... 25 2.3.4.Các kênh tiêu thụ sản phẩm của công ty ................................................. 27 PHẦN 3.Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP............................................................... 29 3.1. Thuyết minh dự án ..................................................................................... 30 3.2. Dự kiến chi phí, doanh thu, lợi nhuận của dự án. ...................................... 32 3.2.1. Chi phí..................................................................................................... 32 3.2.2.Doanh thu của dự án ................................................................................ 35 3.2.3. Hiệu quả kinh tế của dự án ..................................................................... 36 3.2.4. Điểm hòa vốn của dự án ......................................................................... 36 3.2.5. Phân tích thế mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (SWOTanalysis): . 37 3.2.6. Đối thủ cạnh tranh................................................................................... 39 3.2.7.Những rủi ro có thể gặp khi thực hiện ý tưởng dự án và biện pháp ........ 40 3.2.8.Những kiến nghị nhằm hỗ trợ cho ý tưởng được thực hiện .................... 40 3.3.Kế hoạch triển khai ý tưởng khởi nghiệp ................................................... 41 PHẦN 4.KẾT LUẬN ........................................................................................ 42 4.1. Kết quả thực tập tại công ty Showa Shiko ................................................. 42 4.2.Kết luận của ý tưởng khởi nghiệp............................................................... 42 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 44
  7. v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Mô tả công việc tại cơ sở thực tập ................................................... 10 Bảng 2.2: Sản lượng sản phẩm của công ty Showa Shiko năm 2018. ............. 20 Bảng 2.3: Doanh thu của công ty Showa Shiko năm 2018 .............................. 21 Bảng 2.4: Chi phí biến đổi của công ty Showa Shiko năm 2018 ..................... 21 Bảng 2.5: Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản của công ty Showa Shiko ............. 22 Bảng 2.6: Hiệu quả kinh tế của sản phẩm giấy ướt .......................................... 23 của công ty Showa Shiko năm 2018 ................................................................. 23 Bảng 3.1: Cấu trúc chi phí, doanh thu, lợi nhuận và điểm hòa vốn ................. 32 Bảng 3.2: Chi phí dự kiến đầu tư xây lắp cơ bản của dự án. ............................ 33 Bảng 3.3: Chi phí dự kiến đầu tư trang thiết bị của dự án. ............................... 33 Bảng 3.4: Chi phí biến đổi của dự án. ............................................................. 34 Bảng 3.5. Giá thành trên một sản phẩm giấy ướt (50 tờ) thành phẩm: ........... 35 Bảng 3.6: Chi phí maketing và triết khấu siêu thị đại lý bán lẻ. ...................... 35 Bảng 3.7: Doanh thu dự kiến hàng năm của dự án ........................................... 35 Bảng 3.8: Hiệu quả kinh tế của dự án (Cho một năm) ..................................... 36 Bảng 3.9. Phân tích thế mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức........................ 37 Bảng 3.10. Giải pháp cho dự án ....................................................................... 37 Bảng 3.11. Phân tích đối thủ cạnh tranh Công ty TNHH MTV Thương Mại Trường Phát Đạt................................................................................................ 39 Bảng 3.12. Kế hoạch triển khai ý tưởng khởi nghiệp ....................................... 41
  8. vi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ mô hình tổ chức Công ty showa Shiko ................................. 13 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình tạo ra sản phẩm của công ty Showa Shiko ............ 25 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ kênh phân phối và tiêu thụ sản phẩm của công ty Showa Shiko ........................................................................................ 27
  9. 1 PHẦN 1.MỞ ĐẦU 1.1.Tính cấp thiết Trong những năm gần đây, thị trường khăn ướt Việt Nam nói riêng và ngành hàng tiêu dùng trẻ em nói chung được đánh giá là rất tiềm năng. Mặc dù trong gần 10 năm trở lại đây luôn đạt mức tăng trưởng trên 12%/năm, nhưng thị trường giấy sinh hoạt vẫn còn nhiều khoảng trống để các doanh nghiệp gia tăng thị phần. Điều này được phản ánh qua tỷ lệ sử dụng giấy tiêu dùng bình quân đầu người của Việt Nam vẫn còn rất thấp, chỉ ở mức 0,8kg/người/năm, so với mức trung bình của toàn thế giới là 4,2kg/người/năm và dự kiến con số này sẽ tăng lên 5,9 kg năm 2019 và 10 kg năm 2030. Việt nam hiện nay có khoảng 100 doanh nghiệp sản xuất giấy sinh hoạt tại Việt Nam, trong đó 96% là các doanh nghiệp có công suất nhỏ, sử dụng các công nghệ lạc hậu, không có hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn. Việc sản xuất giấy sinh hoạt đòi hỏi vốn đầu tư lớn cho nhà xưởng và máy móc thiết bị để nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng tính cạnh tranh. Đó là lý do vì sao mặc dù được đánh giá là hết sức tiềm năng, nhưng thị trường giấy sinh hoạt dường như là sân chơi cho các doanh nghiệp có tiềm lực tài chính vững mạnh. Điều này ít nhiều được chứng minh qua việc có rất ít doanh nghiệp trong ngành mở rộng được hoạt động đầu tư, sản xuất trong thời gian qua. Việc tìm hiểu cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty giúp chúng em nắm bắt được rõ hơn về cách thức tổ chức, thấy rõ được tính ưu việt và khả năng phát triển của hình thức tổ chức sản xuất giấy ướt cũng như mặt hạn chế cần khắc phục. Xuất phát từ những lý do trên em tiến hành thực hiện đề tài “Xây dựng ý tưởng khởi nghiệp giấy ướt sau quá trình học tập và làm việc tại Công ty sản xuất giấy Showa Shiko Nhật Bản”. Từ đó đề xuất ý tưởng khởi nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất.
  10. 2 1.2. Cơ sở lý luận Khởi nghiệp theo tiếng Anh là startup hoặc start-up: Là một cá nhân hay một tổ chức của con người đang trong quá trình bắt đầu kinh doanh, hay còn gọi là giai đoạn đầu lập nghiệp. Đặc điểm của khởi nghiệp Tính đột phá: tạo ra một điều gì đấy chưa hề có trên thị trường hoặc tạo ra một giá trị tốt hơn so với những thứ đang có sẵn, chẳng hạn như có thể tạo ra một phân khúc mới trong sản xuất (như thiết bị thông minh đo lường sức khoẻ cá nhân), một mô hình kinh doanh hoàn toàn mới (như AirBnb), hoặc một loại công nghệ độc đáo, chưa hề thấy (như công nghệ in 3D). Tăng trưởng: Một công ty khởi nghiệp (Startup) sẽ không đặt ra giới hạn cho sự tăng trưởng, và họ có tham vọng phát triển đến mức lớn nhất có thể. Họ tạo ra sự ảnh hưởng cực lớn, có thể được xem là người khai phá thị trường (như điện thoại thông minh Apple là công ty đầu tiên khai phá và luôn dẫn đầu trong mảng đó về sau). 1.3. Cơ sở thực tiễn 1.3.1.Bài học kinh nghiệm sản xuất khăn ướt ở một số nước EU và Mỹ Ở Mỹ, khăn ướt được coi như một mặt hàng mỹ phẩm, do đó quy chuẩn an toàn của nó cũng được đánh giá tương tự như một sản phẩm mỹ phẩm. Tuy nhiên, tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà chúng có những cách đánh giá khác nhau. Khăn giấy thường được dán nhãn là có mùi thơm, không mùi thơm hoặc không mùi. Cơ quan Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) không có quy định về việc sử dụng các điều khoản này. Nhưng việc dán nhãn là cần thiết phải trung thực và không gây hiểu nhầm. Thông thường, chữ "unscented" trên một nhãn hiệu có nghĩa là sản phẩm không có mùi hương đáng chú ý. Nhưng thực tế nó có thể chứa các thành phần hương liệu nhằm "che giấu" những thành phần có mùi khó chịu khác.
  11. 3 Còn ở Châu Âu, khăn ướt cần phải an toàn cho người tiêu dùng và môi trường. Trong Liên minh Châu Âu, khăn ướt phải tuân thủ Chỉ thị an toàn sản phẩm chung, quy định các nhà sản xuất chịu trách nhiệm cung cấp cho người tiêu dùng các sản phẩm an toàn khi sử dụng. Ngành công nghiệp không chỉ tuân thủ khung pháp lý để đảm bảo sản phẩm an toàn, nó cũng cần được thực hiện những chương trình đánh giá an toàn riêng và các công ty tư nhân phải liên tục theo dõi sản phẩm của họ. Các sản phẩm khăn ướt cần tuân thủ các điều kiện sau: - Quy định về mỹ phẩm của EU (EC 1223/2009) được thống nhất và trực tiếp thực thi ở tất cả các nước thành viên EU. - Tất cả các thành phần được sử dụng trong việc sản xuất khăn giấy vệ sinh cá nhân, mỹ phẩm và sản phẩm dành cho em bé đều tuân thủ Quy định của EU. - Một số loại thành phần, ví dụ: chất bảo quản, chỉ có thể được sử dụng khi chúng được chấp thuận và được liệt kê trong Quy chế Mỹ phẩm Châu Âu. - Khăn giấy ướt được sản xuất theo các quy trình sản xuất khắt khe tương tự cho các sản phẩm mỹ phẩm. - Trước khi đưa ra thị trường, khăn ướt phải được đánh giá cẩn thận bởi một chuyên gia đủ điều kiện theo Phụ lục I của Quy chế Mỹ phẩm của EU. Đánh giá này dựa trên kiến thức về thành phẩm và thành phần của nó, cấu trúc hóa học, mức độ tiếp xúc và các đặc tính cụ thể của đối tượng mà nó phục vụ. - Yêu cầu phải tiến hành đánh giá an toàn cụ thể đối với sản phẩm dùng cho trẻ em dưới ba tuổi, và đối với các sản phẩm được sử dụng riêng cho vệ sinh thân thể bên ngoài. - Đánh giá an toàn là một phần của Báo cáo An toàn Sản phẩm Mỹ phẩm và được các cơ quan hữu quan ở các nước thành viên EU kiểm tra. - Mỗi giấy vệ sinh cá nhân, mỹ phẩm và khăn ướt được thông báo trên Cổng Thông báo Sản phẩm Mỹ phẩm tạo điều kiện truy xuất nguồn gốc và kiểm soát trong thị trường.
  12. 4 - Ngoài ra, giấy vệ sinh cá nhân, mỹ phẩm và giấy ướt trẻ em cũng tuân thủ Chỉ thị An toàn Sản phẩm Châu Âu (2001/95 / EC). 1.3.2. Một số công ty sản xuất giấy ướt tại Việt Nam - Công ty trách nhiệm hữu hạn khăn Giấy Vân Anh : Công ty trách nhiệm hữu hạn khăn Giấy Vân Anh thành lập vào năm 2009 chuyên kinh doanh khăn ướt, khăn lạnh, khăn giấy khô,... để cung cấp cho các cửa hàng, khách sạn, karaoke, nhà hàng, cafe, xe khách. Nguyên liệu đầu vào của công ty hoàn toàn được chính công ty nhập khẩu để đảm bảo yếu tố chất lượng và yếu tố an toàn cho khách hàng của mình. Chu trình phân phối sản phẩm đảm bảo trực tiếp từ công ty đến tay khách hàng nên giá sẽ tốt và phù hợp chi phí đối với khách hàng của công ty. - Công ty trách nhiệm hữu hạn tư vấn đầu tư thương mại xây dựng Toàn Phát: Công ty trách nhiệm hữu hạn tư vấn đầu tư thương mại xây dựng Toàn Phát hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực khăn ướt, khăn lạnh, thiết bị nhà hàng, khách sạn,... Sản phẩm khăn ướt của công ty Toàn Phát được sản xuất với dây chuyền công nghệ tự động, khép kín 100% đảm bảo tính an toàn cho người sử dụng. Nguyên liệu được nhập khẩu hoàn toàn, sử dụng nước tinh khiết để làm ướt khăn, hương thơm dễ chịu, phù hợp với nhiều đối tượng sử dụng. - Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ Hà Tuấn Hoàn : Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ Hà Tuấn Hoàn có kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất và cung cấp khăn lạnh, khăn ướt trên thị trường. Công ty Hà Tuấn Hoàn sử dụng dây chuyền công nghệ sản xuất nhập khẩu từ Châu Âu được chứng nhận chất lượng ISO 9001: 2000. Khăn ướt của công ty Hà Tuấn Hoàn được sử dụng chất liệu vải cao cấp, dùng nước tinh khiết R.O tạo nên, có thể dùng để làm sạch da mà không sợ dị ứng hoặc các vấn đề an toàn.
  13. 5 1.4.Mục tiêu chung 1.4.1.Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu được mô hình tổ chức, kế hoạch tổ chức kinh doanh của công ty Showa Shiko. - Mô tả được các công việc tại công ty Showa Shiko. - Xây dựng được ý tưởng khởi nghiệp sản xuất giấy ướt theo công nghệ Nhật Bản. 1.4.2.Yêu cầu a) Về chuyên môn nghiệp vụ - Với những thông tin đã thu thập, quan sát hoạt động sản xuất tại cơ sở thực tập kết hợp với những lý thuyết đã học trong nhà trường để ứng dụng vào thực tế - Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong việc phát triển tổ chức sản xuất sản phẩm để tạo ra sản phẩm mới - Nắm được các kĩ năng kinh doanh trên internet để phục vụ cho việc kinh doanh. - Đề xuất một số biện pháp, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả và phát triển lĩnh vực kinh doanh đang thực hiện b) Về thái độ và ý thức - Ham học hỏi, biết nắng nghe, ghi chép đầy đủ, hoàn thành tốt công việc đã được giao. - Nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng ứng sử hiệu quả trong công việc. - Có tinh thần trách nhiệm cao khi nhận công việc được giao, làm đến nơi đến chốn, chính xác kịp thời do đơn vị thực tập phân công. - Quan sát và tìm hiểu những hoạt động ảnh hưởng đến công ty. Lắng nghe những ý kiến của đồng nghiệp và cấp trên. c) Về kỹ năng sống, kỹ năng làm việc - Tuân thủ giờ giấc hoạt động của công ty.
  14. 6 - Làm việc nghiêm túc, làm việc theo kế hoạch đã được quy định. - Không tự ý nghỉ, không tự động rời bỏ vị trí thực tập. - Giao tiếp ứng sử trung thực, lịch sự nhã nhặn, luôn giữ thái độ khiêm nhường và cầu thị. - Giữ gìn vệ sinh khuôn viên công ty , có ý thức bảo vệ tài sản công ty. 1.5. Nội dung và phương pháp thực hiện 1.5.1.Nội dung thực tập - Tìm hiểu điều kiện tự nhiên của công ty Showashiko. - Tình hiểu công tác tổ chức sản xuất của công ty Showa Shiko. - Tham gia vào quá trình hoạt động kiểm tra và đóng gói giấy ướt tại công ty Showa Shiko. - Xây dựng ý tưởng khởi nghiệp. 1.5.2.Phương pháp thực hiện  Thu thập số liệu thứ cấp  Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp là phương pháp thu thập các thông tin, số liệu có sẵn thường có trong các báo cáo hoặc các tài liệu đã công bố. Các thông tin này thường được thu thập từ các cơ quan, tổ chức, văn phòng.  Các thông tin thứ cấp được lấy từ nhiều nguồn khác nhau như sách, báo, internet… Trong đề tài sử dụng các tài liệu, số liệu đã được công bố trên các trang web, sách, báo, tạp chí…  Thu thập số liệu sơ cấp: + Phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp đối với các đồng nghiệp trong công ty , phỏng vấn trực tiếp hỏi cấp trên , quản lý của công ty. Tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn và xu hướng thực hiện trong tương lai. + Quan sát trực tiếp: Quan sát một cách có hệ thống các sự việc, sự vật, sự kiện với các mối quan hệ và trong một bối cảnh tồn tại của nó. Quan sát trực tiếp cũng là một phương cách tốt để kiểm tra chéo những câu trả lời của người trong công ty.
  15. 7 Phương pháp phân tích số liệu: Từ số liệu thu thập được trên địa bàn thực tập, em tiến hành tổng hợp và phân tích từng nội dung phù hợp với mục tiêu nghiên cứu, tìm hiểu tổ chức và sản xuất giấy ướt tại công ty Showa Shiko. 1.5.3.Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất + TR (Tổng doanh thu): 𝑛 𝑇𝑅 = ∑ 𝑃𝑖𝑄𝑖 𝑖=1 Trong đó: Pi là giá trị sản phẩm thứ I, Qi khối lượng sản phẩm thứ i. Vậy TR là toàn bộ của cải vật chất và dịch vụ được tạo ra trong một thời gian, hay một chu kỳ sản xuất nhất định. Đối với công ty thường người ta tính cho một năm. + FC (Chi phí cố định): là các khoản chi phí không thay đổi tùy thuộc vào quy mô sản xuất hoặc mức doanh số như tiền thuê nhà, thuế tài sản, tiền bảo hiểm hoặc chi trả lãi vay. + VC (Chi phí biến đổi): là những khoản chi phí thay đổi theo quy mô sản xuất hoặc doanh số như lao động, nguyên liệu hoặc chi phí hành chính. Chi phí biến đổi cộng chi phí cố định bằng tổng chi phí sản xuất. Trong khi tổng chi phí biến đổi thay đổi cùng với sự gia tăng của sản xuất hoặc doanh số thì tổng chi phí cố định không đổi. 1.5.4. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất của công ty Showa Shiko + Chỉ tiêu doanh thu trên 1 đồng chi phí: Chỉ tiêu doanh thu trên 1 đồng chi phí = Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ/Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ. + Chỉ tiêu doanh lợi theo chi phí: Chỉ tiêu doanh lợi theo chi phí =Lợi nhuận trong kỳ/Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ.
  16. 8 1.5. Thời gian, địa điểm thực tập 1.5.1. Thời gian thực tập - Thời gian thực tập tại Nhật Bản: Từ ngày 09/05/2018 đến 09/05/2019. - Thời gian xây dựng ý tưởng khởi nghiệp: Từ ngày 10/5/2019 đến 10/10/2019. 1.5.2. Địa điểm - Công ty Showa Shikko,144 Toyohama, Kagawa, Nhật Bản.
  17. 9 PHẦN 2 TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP 2.1. Mô tả tóm tắt về cơ sở thực tập  Tên cơ sở thực tập: Showa Shiko  Địa chỉ: Công ty Showa Shikko,144 Toyohama, Kagawa, Nhật Bản.  Điện thoại: 0875-52-5486  Mô tả lĩnh vực sản xuất kinh doanh: công ty showa shiko là một doanh nghiệp sản xuất với sản phẩm chính là giấy ướt. Công ty thực hiện các hoạt động từ khâu chuẩn bị nguyên liệu: giấy, dung dịch (phần nước chứa hóa chất của giấy ướt) bao bì, phun dung dịch, đóng gói bao bì, kiểm tra lỗi, bảo quản sản phẩm và đưa đi tiêu thụ.  Bộ máy tổ chức: Tổ chức bộ máy, biên chế và lao động của công ty Showa Shiko gồm: Điều hành công ty: - Tổng giám đốc: 1 người. - Phó giám đốc:1 người. - Kế toán: 2 người. - Quản đốc công xưởng: 1 người. - Lao động:  Công nhân: 25 người.  Sinh viên: 5 người (Trong đó gồm: 02 sinh viên Nông Lâm Thái Nguyên).
  18. 10 2.2. Mô tả công việc tại cơ sở thực tập Bảng 2.1: Mô tả công việc tại cơ sở thực tập Nội dung và kết quả đạt được từ các Kiến thức, kỹ năng, thái độ học hỏi STT công việc đã thực hiện được thông qua trải nghiệm Chuẩn bị nguyên liệu đầu vào: Công nhân tiếp nhận nguyên liệu đầu vào: - Rèn luyện khả năng quan sát, kiểm + Bột giấy và bông đã qua sơ chế ban đầu tra về chất lượng của nguyên liệu đầu được ép mỏng, cuốn thành cuộn giấy to 1 vào. Đồng thời ước tính được khối bản. lượng nguyên liệu cần thiết cho một + Các dung dịch hóa chất cần thiết. quy trình. + Vỏ bao bì của sản phẩm. + Thùng cát tông chứa sản phẩm. Chế biến sản phẩm: - - Nắm được cách vận hành của quy Thực hiện dây truyền cắt, định hình về kích trình chế biến, thành phần các dung 2 thước, khối lượng của sản phẩm và phun dịch cần thiết, kích thước, khối lượng dung dịch sát khuẩn, tạo mùi hương và giữ đạt tiêu chuẩn của sản phẩm. ẩm cho giấy Đóng gói bao bì: Sử dụng bao bì theo đơn đặt hàng có chất 3 liệu thân thiện với môi trường (bao bì được- - Nắm được cách vận hành máy móc. thiết kế thông minh có miệng khóa tự động). Kiểm tra và phân loại sản phẩm: - - Tập trung cao độ, đối chiếu với các 4 Kiểm tra soát lỗi của sản phẩm, loại bỏ tiêu chí của sản phẩm để có cơ sở đánh những sản phẩm không đạt chất lượng. giá và phân loại. - - Nắm được cách tổ chức và phân phối Phân phối và tiêu thụ sản phẩm: 5 sản phẩm. Phân phối, giao hàng tới các cơ sở bán lẻ. - - Học được cách maketing sản phẩm.
  19. 11  Nội dung chi tiết công việc: Công việc 1: Tiếp nhận nguyên liệu đầu vào: - Thời gian: Buổi sáng trước khi bắt đầu sản xuất - Nguyên liệu: Giấy thô đã được qua xử lý, bao bì sản phẩm, các dung dịch cần thiết. Cách làm: + Kiểm tra chất lượng của giấy (độ trắng, độ mỏng, độ mềm, độ giai, mùi) sử dụng các công cụ để đối chiếu với tiêu chuẩn của công ty: (thước đo, bảng màu,...). + Kiểm tra chất lượng bao bì của sản phẩm: kiểm tra về số lượng, kiểu dáng, màu sắc, chữ in ấn trên bao bì. + Dung dịch hóa chất (dung dịch cồn khử trùng, tinh dầu hoa hồng, quế, cam, chanh,..., chất bảo quản đã được kiểm định): Kiểm tra mã vạch, thời hạn sử dụng, vỏ bọc, nguồn gốc, hóa đơn giao hàng, biên bản kiểm định chất lượng,..., để đảm bảo không sử dụng các dung dịch dư thừa và các dung dich bị rò rỉ trong quá trình vận chuyển giao hàng. Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện được tính linh hoạt, khả năng quan sát tỉ mỉ, nâng cao trách nhiệm trong viêc kiểm soát đầu vào Công việc 2: Chế biến sản phẩm: + Vận chuyển cuộn giấy lắp đặt vào máy móc, tiến hành cắt giấy theo đúng kích thước quy định và tự động xếp giấy theo số lượng 50 tấm /1 tệp. + Giấy sau khi đã được cắt và định hình thành các tập sẽ được tự động phun tẩm dung dịch tạo ẩm và theo băng truyền di chuyển tới đầu dập cắt đóng gói bao bì. Bài học kinh nghiệm: Nắm được cách thức vận hành của máy móc, rèn luyện tính cẩn thận, linh hoạt trong công việc. Công việc 3: Kiểm tra và phân loại sản phẩm – Cách làm: Khiểm tra chất lượng sản phẩm (nhìn bao quát sản phẩm và đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn của công ty) thường xuyên cân đo sản phẩm
  20. 12 với tần suất 30 phút /lần để đảm bảo khối lượng đạt tiêu chuẩn. Sau khi đã kiểm tra và phân loại thì xếp những sản phẩm đạt tiêu chuẩn vào thùng (20 sản phẩm /thùng). Đối với những sản phẩm xấu, không đạt tiêu chuẩn thì đem dỡ bao bì rồi tái chế lại. Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện tính linh hoạt, kỹ năng quan sát toàn diện, tỉ mỉ,cẩn trọng và khả năng chịu đựng của bản thân. Công việc 4: Vận chuyển, phân phối và tiêu thụ sản phẩm - Cách làm: sản phẩm đạt tiêu chuẩn, sau khi bỏ vào thùng sẽ được đóng lại và xếp trên pallet với số lượng là 48 thùng /pallet. Sau đó được quấn một lớp bọc lilon để tránh cho thùng bị xê dịch, đổ ngã trong quá trình vận chuyển. - Sản phẩm sau khi đóng thành các pallet sẽ được các xe chuyên dụng vận chuyển đế kho tập kết và bảo quản. - Phân phối, vận chuyển giao hàng đến các cơ sở đã kí kết như trong hợp đồng (cửa hàng tiện lợi, siêu thị, bệnh viện, trung tâm thương mại,...). Bài học kinh nghiệm: học hỏi được cách sắp xếp thông minh, rèn luyện tính cẩn thận trong công việc và nâng cao trách nhiệm hoàn thành công việc được giao. 2.3. Những quan sát, trải nghiệm được sau quá trình thực tập 2.3.1.Phân tích mô hình tổ chức của Công ty - Công ty có hệ thống tổ chức rất tốt có mội quan hệ chặt chẽ với nhau. - Đứng đầu là tổng giám đốc , sau đó là giám đốc, phòng kế toán và quản đốc và công nhân được thể hiện cụ thể ở hình 2.1:
nguon tai.lieu . vn