Xem mẫu

  1. d TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA VẬT LÝ ====== NGUYỄN THỊ QUỲNH XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP “ KHÔNG KHÍ VÀ SỰ SỐNG” CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lí HÀ NỘI - 2019
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA VẬT LÝ ====== NGUYỄN THỊ QUỲNH XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP “ KHÔNG KHÍ VÀ SỰ SỐNG” CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lí Ngƣời hƣớng dẫn khoa học ThS. NGUYỄN ANH DŨNG HÀ NỘI - 2019
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy, hƣớng dẫn trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo hƣớng dẫn – Thạc sĩ Nguyễn Anh Dũng đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận tình giúp đỡ, động viên và chỉ bảo tôi trong quá trình thực hiện khóa luận này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, động viện và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành khóa luận này. Trong khuôn khổ của một bài khóa luận, do điều kiện thời gian, trình độ có hạn và cũng là lần đầu tiên nghiên cứu khoa học cho nên không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót nhất định. Vì vậy, em kính mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy giáo, cô giáo và toàn thể bạn đọc để khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày… tháng 05 năm 2019 Tác giả Nguyễn Thị Quỳnh
  4. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan, dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của Th.S Nguyễn Anh Dũng, khóa luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Vật lí với đề tài “XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP “KHÔNG KHÍ VÀ SỰ SỐNG” CHO HỌC SINH THPT” đƣợc hoàn thành bởi nhận thức của bản thân em, không trùng khớp với bất kì công trình khoa học nào khác. Trong quá trình nghiên cứu thực hiện khóa luận này, em đã kế thừa những thành tựu của các nhà khoa học với lòng biết ơn trân trọng. Hà Nội, ngày… tháng 05 năm 2019 Tác giả Nguyễn Thị Quỳnh
  5. DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ DHTH Dạy học tích hợp GQVĐ Giải quyết vấn đề GDPT Giáo dục phổ thông GV Giáo viên HS Học sinh PPDH Phƣơng pháp dạy học THPT Trung học phổ thông
  6. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài. .......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu. .................................................................................... 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. ............................................................... 3 4. Giả thuyết khoa học. ..................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu. ................................................................................... 3 6. Đóng góp của đề tài....................................................................................... 3 7. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 4 8. Cấu trúc khóa luận . ..................................................................................... 4 NỘI DUNG ....................................................................................................... 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................. 5 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài .............................................................................. 5 1.1.1. Khái niệm tích hợp .................................................................................. 5 1.1.2. Dạy học tích hợp ..................................................................................... 6 1.1.3. Mục tiêu của dạy học tích hợp ................................................................ 6 1.1.4. Chủ đề tích hợp ....................................................................................... 8 1.1.5. Tình hình vận dụng dạy học tích hợp...................................................... 8 1.1.5.1. Trên thế giới ......................................................................................... 8 1.1.5.2. Ở Việt Nam .......................................................................................... 9 1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ......................................................................... 10 1.2.1. Ƣu điểm của dạy học tích cực ............................................................... 10 1.2.1.1. Đối với học sinh ................................................................................. 10 1.2.1.2. Đối với giáo viên ................................................................................ 16 1.2.2. Khó khăn của dạy học tích hợp ............................................................. 16 1.2.2.1. Nội dung chƣơng trình ....................................................................... 16 1.2.2.2. Đối với học sinh ................................................................................. 17
  7. 1.2.2.3. Đối với giáo viên ................................................................................ 17 1.2.3. Nguyên tắc của dạy học tích hợp .......................................................... 18 1.2.4. Quy trình xây dựng chủ đề tích hợp...................................................... 19 1.3. Khái niệm về năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trung học phổ thông ......................................................................................................... 24 1.3.1. Khái niệm năng lực ............................................................................... 24 1.3.2. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề................................................... 26 1.3.3. Cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề ...................................................... 27 1.3.4. Các biểu hiện của năng lực giải quyết vấn đề ....................................... 29 1.4. Một số phƣơng pháp dạy học tích cực ..................................................... 30 1.4.1. Dạy học hợp tác..................................................................................... 30 1.4.1.1. Thế nào là dạy học hợp tác? ............................................................... 30 1.4.1.2. Quy trình thực hiện dạy học hợp tác .................................................. 30 1.4.1.3. Ƣu điểm và hạn chế............................................................................ 31 1.4.2. Dạy học theo góc ................................................................................... 32 1.4.2.1. Khái niệm ........................................................................................... 32 1.4.2.2. Quy trình thực hiện dạy học theo góc ................................................ 32 1.4.2.3. Ƣu điểm và hạn chế............................................................................ 34 1.4.3. Dạy học theo dự án ............................................................................... 35 1.4.3.1. Khái niệm ........................................................................................... 35 1.4.3.2. Quy trình tổ chức cho học sinh học theo dự án ................................. 35 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 36 CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP “KHÔNG KHÍ VÀ SỰ SỐNG” CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .................................................................................................. 37 2.1. Mục tiêu dạy học của chủ đề .................................................................... 37 2.2. Nội dung về Không khí và sự sống trong chƣơng trình vật lí ................. 37
  8. 2.2.1. Sự nóng chảy ......................................................................................... 38 2.2.1.1. Khái niệm ........................................................................................... 38 2.2.1.2. Nhiệt nóng chảy ................................................................................. 38 2.2.1.3. Ứng dụng ............................................................................................ 39 2.2.2. Sự bay hơi ............................................................................................. 39 2.2.2.1. Khái niệm ........................................................................................... 39 2.2.2.2. Hơi khô và hơi bão hòa ...................................................................... 39 2.2.2.3. Ứng dụng ............................................................................................ 39 2.2.3. Sự sôi ..................................................................................................... 40 2.2.3.1. Khái niệm ........................................................................................... 40 2.2.3.2. Nhiệt hóa hơi ...................................................................................... 40 2.2.4. Độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm cực đại và độ ẩm tỉ đối ................................... 40 2.2.4.1. Độ ẩm tuyệt đối .................................................................................. 40 2.2.4.2. Độ ẩm cực đại .................................................................................... 41 2.2.4.3. Độ ẩm tỉ đối (hay độ ẩm tƣơng đối) ................................................... 41 2.2.4.4. Ảnh hƣởng của độ ẩm không khí ....................................................... 41 2.3. Nội dung về Không khí và sự sống trong các môn học khác .................. 42 2.3.1. Sinh học ................................................................................................. 42 2.3.1.1.Khái niệm Hiệu ứng nhà kính ............................................................. 42 2.3.1.2. Sự hấp thụ và phản xạ bức xạ mặt trời trong hiệu ứng nhà kính ....... 43 2.3.1.3. Các khí nhà kính, nguồn gốc và đặc điểm ......................................... 44 2.3.1.4. Tác động của hiệu ứng nhà kính ........................................................ 46 2.4. Ô nhiễm không khí ................................................................................... 47 2.4.1. Khái niệm .............................................................................................. 47 2.4.2. Nguyên nhân ......................................................................................... 47 2.4.3. Tác hại ................................................................................................... 49 2.4.4. Biện pháp khắc phục ............................................................................. 50
  9. 2.5. Tổ chức dạy học chủ đề ........................................................................... 51 2.5.1. Tổ chức dạy học hợp tác: Sự chuyển thể của các chất ......................... 51 2.5.1.1. Nội quy học tập hợp tác ..................................................................... 51 2.5.1.2. Nội dung dạy học hợp tác .................................................................. 51 2.5.2. Tổ chức dạy học dự án nội dung: Đo độ ẩm không khí và ô nghiễm không khí ............................................................................................ 59 2.5.2.1. Dự án 1: Đo độ ẩm của không khí ..................................................... 59 2.5.2.2. Dự án 2: Ô nhiễm không khí .............................................................. 59 2.5.2.3. Tiến trình dạy học dự án .................................................................... 60 2.5.3. Tổ chức dạy học theo góc nội dung: Hiệu ứng nhà kính ...................... 61 2.5.3.1. Nội quy học tập theo góc ................................................................... 61 2.5.3.2. Nội dung dạy học ............................................................................... 61 2.5.3.3. Thực hiện học theo góc ..................................................................... 65 2.5.3.4. Báo cáo sản phẩm............................................................................... 65 2.6. Tiến trình dạy học .................................................................................... 66 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 68 CHƢƠNG 3: DỰ KIẾN THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM.................................. 69 3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ............................................................... 69 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm .............................................................. 69 3.3. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm.............................................................. 69 3.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ......................................................... 70 3.4.1. Tiến trình dạy học ................................................................................. 70 3.4.2. Các phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm:.............................................. 70 3.4.3. Tiêu chí đánh giá hoạt động .................................................................. 70 3.4.3.1. Rubic đánh giá hành vi để phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn ........................................................................................................... 70 3.4.3.2. Tiêu chí đánh giá kết quả phiếu học tập ............................................ 72
  10. 3.4.3.3. Bảng tiêu chí đánh giá hoạt động nhóm............................................ 73 3.5. Thời gian thực nghiệm ............................................................................. 75 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 76 KẾT LUẬN CHUNG ...................................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 78
  11. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. So sánh giữa DHTH dọc và dạy học truyền thống ......................... 15 Bảng 1.2. Bảng cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề....................................... 27 Bảng 2.1. Nhiệt nóng chảy riêng λ của một số chất rắn kết tinh .................... 38 Bảng 2.2. Nhiệt hóa hơi riêng L của một số chất lỏng ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn. ....................................................................................................... 40 Bảng 2.3. Nguồn gốc và đặc điểm các khí nhà kính ....................................... 44 Bảng 3.1. Công cụ đánh giá phát triển năng lực giải quyết vấn đề ................ 70 Bảng 3.2. Bảng Rubic đánh giá kết quả phiếu học tập ................................... 72 Bảng 3.3. Bảng tiêu chí đánh giá hoạt động nhóm ......................................... 73
  12. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Hiệu ứng nhà kính ........................................................................... 43 Hình 2.2: Ô nhiễm không khí do bụi .............................................................. 49 Hình 2.3: Thí nghiệm đo sự nóng chảy ........................................................... 52 Hình 2.4: Thí nghiệm đo sự sôi ....................................................................... 57
  13. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Xã hội đang ngày càng phát triển không ngừng, trƣớc yêu cầu phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc; trƣớc sự phát triển nhanh chóng của khoa học – công nghệ và khoa học giáo dục; trƣớc những đòi hỏi hội nhập quốc tế thì chƣơng trình giáo dục hiện hành đã bộc lộ một số hạn chế, bất cập. Hơn nữa, nền giáo dục hiện hành mới chú trọng việc truyền đạt kiến thức, chƣa chú trọng việc phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. Chính vì thế trong vài năm trở lại đây, Bộ GD –ĐT nƣớc ta đã ban hành một số nghị quyết về việc đổi mới công tác GD và ĐT, cụ thể có thể đề cập đến nhƣ: -Nghị quyết số 44/ NQ-CP ngày 09/06/2014 của Chính phủ về “Đổi mới chƣơng trình giáo dục của các cấp học và trình độ đào tạo”, khuyến khích cá nhân, tổ chức tham gia biên soạn SGK (sách in và sách điện tử) trên cơ sở chƣơng trình giáo dục phổ thông đã đƣợc Bộ GD-ĐT phê duyệt, sử dụng thống nhất trong toàn quốc; xây dựng hệ thống ngân hàng bài giảng điện tử để GV và HS tham khảo trong quá trình dạy và học. -Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về “Đổi mới chƣơng trình, SGK giáo dục phổ thông”. -Quyết định số 404 QĐ-TTg ngày 27/03/2015 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt “Đề án đổi mới chƣơng trình, SGK giáo dục phổ thông”. Điểm đáng lƣu ý của Nghị quyết số 88/2014/QH13 của Quốc hội là: “Từ năm học 2018 – 2019, bắt đầu triển khai áp dụng chƣơng trình giáo dục phổ thông và SGK mới theo hình thức cuốn chiếu đối với cấp tiểu học, THCS và THPT”. Năm học 2018 – 2019, chƣơng trình giáo dục phổ thông mới sẽ chính thức áp dụng quan điểm DHTH với bộ SGK “mở” chỉ mang tính chất gợi ý 1
  14. của Bộ GD – ĐT. GV có quyền lựa chọn nội dung, hoặc tự xây dựng giáo án cho mình dựa theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ; phân phối chƣơng trình linh hoạt do GV quyết định. Phƣơng pháp dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực không chỉ chú ý tích cực hóa HS về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện năng lực GQVĐ gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn. Để phát triển năng lực GQVĐ phức hợp cho ngƣời học thì bên cạnh việc học tập những tri thức và kỹ năng riêng lẻ của từng môn học thì ngƣời học cần đƣợc học tập các chủ đề tích hợp. Dạy học tích hợp là xu thế tất yếu phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh, phát triển năng lực vận dụng và xử lý thông tin ở học sinh, tạo năng lực hành động và GQVĐ thực tiễn. Đây là hƣớng đi phù hợp yêu cầu đổi mới giáo dục của Đảng theo tinh thần của Nghị quyết TW2 khóa VIII: “Đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp giáo dục – đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tƣ duy sáng tạo của ngƣời học…”. Đối với đại đa số GV cấp THPT thì DHTH đã và đang đƣợc triển khai trong các tiết học, tuy nhiên vẫn gặp nhiều khó khăn. Nhiều GV chƣa đƣợc tham gia tập huấn về xây dựng và tổ chức DHTH nên họ chƣa hiểu rõ các nguyên tắc xây dựng chủ đề tích hợp. Hầu hết các GV đều có mong muốn đƣợc tiếp cận với DHTH nhƣng sự tiếp cận chƣa hiệu quả. Sự liên kết giữa các GV bộ môn chƣa thƣờng xuyên. GV gặp nhiều khó khăn trong việc sắp xếp thời gian hợp lí, phù hợp với thời gian một tiết học. Bên cạnh đó HS vẫn chƣa quen với phƣơng pháp học tập chủ động, tích cực. Phƣơng pháp dạy học dự án, học tập trải nghiệm, tổ chức cho HS nghiên cứu khoa học là phƣơng pháp mới nên đòi hỏi sự đầu tƣ về công sức và thời gian của GV rất lớn. 2
  15. Xuất phát từ những lí do trên nên khóa luận đã quyết định chọn đề tài: “Xây dựng tiến trình dạy học chủ đề tích hợp “Không khí và sự sống” cho học sinh trung học phổ thông”. 2. Mục đích nghiên cứu. - Nghiên cứu và hệ thống lý thuyết các quan điểm về DHTH. - Xây dựng tiến trình dạy học chủ đề tích hợp “Không khí và sự sống“ nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn cho học sinh THPT. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tƣợng nghiên cứu: DHTH môn Vật lý và các môn khác liên quan. - Phạm vi nghiên cứu: Chủ đề tích hợp và năng lực GQVĐ, Chƣơng trình Vật lý lớp 10 THPT. 4. Giả thuyết khoa học. Nếu xây dựng và tổ chức DHTH với chủ đề “Không khí và sự sống” trong trƣờng THPT thì sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn của học sinh. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu. - Nghiên cứu những vấn đề lý luận có liên quan đến đề tài: tích hợp, DHTH, thiết kế chủ đề tích hợp và năng lực GQVĐ. - Phân tích chƣơng trình Vật lý lớp 10 để làm cơ sở xây dựng chủ đề tích hợp. - Xây dựng quy trình thiết kế chủ đề tích hợp trong dạy học Vật lý. - Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực GQVĐ cho HS trong dạy học Vật lý 10 THPT. - Thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá tính khả thi của giả thuyết đề ra. 6. Đóng góp của đề tài. - Về mặt lí luận: Hệ thống hóa về dạy học tích hợp trong dạy học ở trƣờng trung học phổ thông. 3
  16. - Về mặt thực tiễn: + Xây dựng và đề xuất đƣợc tiến trình DHTH chủ đề “Không khí và sự sống” cho học sinh THPT. + Có thể trở thành tài liệu tham khảo cho HS, sinh viên sƣ phạm, giáo viên THPT. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết Phƣơng pháp nghiên cứu thực nghiệm sƣ phạm 8. Cấu trúc khóa luận . Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, mục lục khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Chƣơng 2. XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP “KHÔNG KHÍ VÀ SỰ SỐNG” CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Chƣơng 3. DỰ KIẾN THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 4
  17. NỘI DUNG CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài 1.1.1. Khái niệm tích hợp Tích hợp có nghĩa là sự hợp nhất, sự hòa nhập, sự kết hợp. Đó là sự hợp nhất hay nhất thể hóa các bộ phận khác nhau để đƣa tới một đối tƣợng mới nhƣ là một thể thống nhất dựa trên những nét bản chất của các thành phần đối tƣợng chứ không phải là phép cộng giản đơn những thuộc tính của các thành phần ấy. Theo từ điển tiếng Việt: “Tích hợp có nghĩa là lắp ráp, kết nối các thành phần của một hệ thống để tạo nên một hệ thống đồng bộ’’[9]. Theo từ điển giáo dục học: “Tích hợp là hành động liên kết các đối tượng nghiên cứu, giảng dạy, học tập của cùng một lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực khác nhau trong cùng một kế hoạch giảng dạy”[3]. Theo từ điển giáo dục học có hai kiểu tích hợp là: tích hợp dọc (vertical integration) và tích hợp ngang (horizontal integration) + Tích hợp dọc là “tích hợp dựa trên cơ sở liên kết của hai hoặc nhiều môn học thuộc cùng một lĩnh vực hoặc một số lĩnh vực gần nhau’’. + Tích hợp ngang là“tích hợp dựa trên cơ sở liên kết các đối tượng học tập, nghiên cứu thuộc các lĩnh vực khoa học khác nhau’’. Trong tiếng Anh, tích hợp đƣợc viết là “integration” có nguồn gốc từ tiếng La tinh, có nghĩa là xác lập lại cái chung, cái toàn thể, cái thống nhất trên cơ sở những bộ phận riêng lẻ. Nên tích hợp có thể đƣợc hiểu là sự phối hợp của các hoạt động khác nhau, các thành phần khác nhau của một hệ thống để đảm bảo sự hài hòa chức năng và mục tiêu hoạt động của hệ thống ấy. Nhƣ vậy, trong dạy học, tích hợp có thể đƣợc định nghĩa là sự kết hợp của các đối tƣợng giảng dạy hay các nội dung học tập khác nhau trong cùng 5
  18. một kế hoạch giảng dạy mà vẫn đảm bảo đƣợc hai tính chất cơ bản liên hệ mật thiết với nhau và quy định lẫn nhau của dạy học tích hợp là tính liên kết và tính toàn vẹn nhằm đạt mục tiêu giáo dục tốt hơn. 1.1.2. Dạy học tích hợp Dạy học tích hợp là hành động liên kết một cách hữu cơ, có hệ thống các đối tƣợng nghiên cứu, học tập của một vài lĩnh vực môn học khác nhau thành nội dung thống nhất, dựa trên cơ sở các mối liên hệ về lí luận và thực tiễn đƣợc đề cập trong các môn học đó nhằm hình thành ở học sinh các năng lực cần thiết, nhất là năng lực giải quyết vấn đề ([8] – tr.13). Quá trình DHTH bao gồm những hoạt động tích hợp, xuất phát từ những tình huống thực tế, tạo cơ hội để học sinh biết cách phối hợp các kiến thức, kỹ năng, thao tác một cách có hệ thống, từ đó hình thành những năng lực ở trình độ cao, đáp ứng yêu cầu của xã hội. Nói một cách khác, DHTH là hƣớng dẫn, định hƣớng cho HS cách sử dụng kiến thức, kỹ năng của mình để giải quyết và ứng dụng trong những tình huống cụ thể, với mục đích phát triển năng lực của ngƣời học. DHTH là định hƣớng dạy học trong đó giáo viên tổ chức hƣớng dẫn để học sinh biết huy động, tổng hợp kiến thức, kỹ năng,… thuộc nhiều lĩnh vực (môn học, hoạt động giáo dục) khác nhau nhằm giải quyết nhiệm vụ học tập. Các định nghĩa trên cũng đã nêu rõ mục tiêu chính của việc DHTH là hình thành và phát triển năng lực của ngƣời học. 1.1.3. Mục tiêu của dạy học tích hợp Dạy học tích hợp nhấn mạnh các mục tiêu cơ bản sau:  Tạo mối liên hệ kiến thức của các môn học với kiến thức thực tiễn, làm cho quá trình học tập có ý nghĩa. Thực hiện DHTH, các quá trình học tập không bị cô lập với cuộc sống hàng ngày. Không có sự tách biệt giữa nhà trƣờng và xã hội, các kiến thức gắn liền với kinh nghiệm sống của HS, đƣợc 6
  19. liên hệ với các tình huống cụ thể. Khi đó, HS sẽ nhận thấy ý nghĩa của các kiến thức, kỹ năng, năng lực đƣợc lĩnh hội.  Xác định rõ mục tiêu, phân biệt cái cốt yếu với cái ít quan trọng hơn. Cần tránh đặt tất cả các quá trình học tập ngang bằng với nhau, do có những tri thức, năng lực đƣợc cho là quan trọng hơn vì chúng cần thiết với cuộc sống hằng ngày và vì chúng là cơ sở cho quá trình học tập tiếp theo. Do đó, trong quá trình học tập cần lựa chọn, sàng lọc các nội dung thiết thực với cuộc sống. Từ đó nhấn mạnh và phân bố thời gian sao cho hợp lý với từng nội dung.  Lập mối liên hệ giữa các khái niệm đã học, tránh trùng lặp nội dung thuộc các môn học khác nhau. + DHTH giúp thiết lập mối liên hệ giữa các khái niệm đã học của cùng một môn học hay của các môn học khác nhau. Đồng thời DHTH giúp tránh những kiến thức, kĩ năng, nội dung trùng lặp khi nghiên cứu riêng rẽ từng môn học, góp phần giảm tải nội dung học tập, không chỉ là giảm thiểu khối lƣợng kiến thức môn học mà còn phát triển hứng thú học tập cũng có thể xem nhƣ một biện pháp giúp giảm tải tâm lý học tập của HS. + Đây cũng là tƣ tƣởng sƣ phạm quan trọng: Đào tạo HS có năng lực đáp ứng đƣợc những khó khăn, thử thách của xã hội ngày nay, giúp HS có khả năng huy động những kiến thức và năng lực sẵn có của mình để giải quyết một cách hữu ích một tình huống xuất hiện, hoặc có thể đối mặt với một khó khăn bất ngờ, một tình huống chƣa từng gặp qua. + Tƣ tƣởng sƣ phạm đó gắn liền với việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề, phát triển năng lực sáng tạo của HS trong quá trình dạy học.  Dạy học sử dụng kiến thức trong tình huống. + HS sẽ đƣợc dạy sử dụng kiến thức trong những tình huống cụ thể và việc giảng dạy kiến thức không chỉ là lý thuyết mà còn phục vụ thiết thực cho cuộc sống con ngƣời. 7
  20. + Thông qua các tình huống HS cần giải quyết sẽ nêu bật đƣợc cách sử dụng kiến thức mà HS lĩnh hội đƣợc, tạo cơ hội để hình thành và phát triển các năng lực, đặc biệt là năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn. Làm cho các quá trình học tập trở nên có ý nghĩa hơn. + Theo đó, khi đánh giá những kiến thức mà HS lĩnh hội đƣợc, ngoài kiến thức mà HS đã lĩnh hội đƣợc còn cần đánh giá về khả năng sử dụng kiến thức ở các tình huống khác nhau trong cuộc sống. Khả năng đó đƣợc gọi là năng lực hay mục tiêu tích hợp. 1.1.4. Chủ đề tích hợp Chủ đề tích hợp là những chủ đề có nội dung kiến thức liên quan đến hai hay nhiều mảng khác nhau của một môn học; hai hay nhiều môn học khác nhau, thể hiện ở sự ứng dụng của chúng trong cùng một hiện tƣợng, quá trình trong tự nhiên hay xã hội. Các chủ đề tích hợp cần phải gắn với thực tiễn nên sinh động, và cụ thể đối với HS, có ƣu thế trong việc tạo ra động cơ, hứng thú học tập cho HS. Với các chủ đề tích hợp, HS đƣợc tăng cƣờng vận dụng kiến thức tổng hợp vào giải quyết các vấn đề thực tiễn, trách việc ghi nhớ kiến thức một cách máy móc, nhờ đó năng lực và phẩm chất của HS đƣợc hình thành và phát triển. Ngoài ra dạy học các chủ đề tích hợp giúp cho HS tăng cƣờng sự hiểu biết tổng quát cũng nhƣ khả năng ứng dụng các kiến thức tổng hợp vào thực tiễn. 1.1.5. Tình hình vận dụng dạy học tích hợp 1.1.5.1. Trên thế giới Dạy học tích hợp đã và đang đƣợc thực hiện ở nhiều quốc gia có nền giáo dục phát triển hàng đầu của thế giới; mức độ tích hợp khá đa dạng. Số nƣớc có môn Khoa học tự nhiên thay cho 3 môn học riêng rẽ là: Vật lí, Hóa học và Sinh học ở cấp THCS chiếm tỉ lệ cao trong số các quốc gia có nền GD phát triển nhƣ: Anh, Australia, Hàn Quốc, Mỹ, New Zealand, Nhật 8
nguon tai.lieu . vn