Xem mẫu

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA VẬT LÝ --------------------- NGUYỄN THỊ HỒNG VẬN DỤNG LÝ THUYẾT KHẢO THÍ CỔ ĐIỂN ĐỂ PHÂN TÍCH BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT TỰ THIẾT KẾ PHẦN CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN VÀ CHƢƠNG CHẤT KHÍ VẬT LÍ 10 - THPT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật Lý HÀ NỘI - 2019
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA VẬT LÝ --------------------- NGUYỄN THỊ HỒNG VẬN DỤNG LÝ THUYẾT KHẢO THÍ CỔ ĐIỂN ĐỂ PHÂN TÍCH BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT TỰ THIẾT KẾ PHẦN CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN VÀ CHƢƠNG CHẤT KHÍ VẬT LÍ 10 - THPT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật Lý Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: ThS. NGUYỄN ANH DŨNG HÀ NỘI - 2019
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, trƣớc hết em xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, cán bộ quản lý, các thầy cô giáo trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 đã tận tình dạy bảo và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian học tập tại trƣờng. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Ths. Nguyễn Anh Dũng đã dành thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn để em có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Em cũng xin cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo trong tổ Vật lý trƣờng Trung học phổ thông Đông Anh – Hà Nội đã tạo mọi điều kiện, đóng góp, chia sẻ kinh nghiệm để em đƣợc học và hoàn thành bài khóa luận này. Cuối cùng, em xin gửi lời chân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên, ủng hộ và giúp đỡ em thực hiện khóa luận này. Mặc dù em đã có nhiều cố gắng nghiên cứu, tìm tòi để hoàn thiện khóa luận, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những đóng góp quý báu của thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn. Vĩnh Phúc, ngày…tháng…năm 2019 Học viên Nguyễn Thị Hồng
  4. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan, dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của Th.S Nguyễn Anh Dũng, khóa luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Vật lí với đề tài “VẬN DỤNG LÝ THUYẾT KHẢO THÍ CỔ ĐIỂN ĐỂ PHÂN TÍCH BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT TỰ THIẾT KẾ PHẦN CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN VÀ CHƢƠNG CHẤT KHÍ VẬT LÍ 10 - THPT ” đƣợc hoàn thành bởi nhận thức của bản thân em, không trùng khớp với bất kì công trình khoa học nào khác. Trong quá trình nghiên cứu thực hiện khóa luận này, em đã kế thừa những thành tựu của các nhà khoa học với lòng biết ơn trân trọng. Vĩnh Phúc, Ngày ... tháng ... năm 2019 Sinh viên Nguyễn Thị Hồng
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa của chữ viết tắt CHTN Câu hỏi trắc nghiệm ĐT Đào tạo GD Giáo dục GV Giáo viên GDĐT Giáo dục đào tạo HS Học sinh KTĐG Kiểm tra đánh giá NCKH Nghiên cứu khoa học THPT Trung học phổ thông THCS Trung học cơ sở TNKQ Trắc nghiệm khách quan TNTL Trắc nghiệm tự luận TN Trắc nghiệm
  6. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2 3. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu................................................................. 2 3.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 2 3.2. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................ 2 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 2 4.1. Khách thể nghiên cứu................................................................................. 3 4.2. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................. 3 5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................... 3 7. Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................. 3 7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết ........................................................... 3 7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực nghiệm ..................................................... 4 8. Cấu trúc khóa luận ........................................................................................ 4 CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............. 5 1.1. Lý thuyết về kiểm tra đánh giá kết quả học tập ......................................... 5 1.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 5 1.1.1.1. Kiểm tra ................................................................................................ 5 1.1.1.2. Đánh giá ............................................................................................... 5 1.1.1.3. Đánh giá kết quả học tập của học sinh ................................................. 6 1.1.2. Mục đích, vai trò của đánh giá kết quả học tập ...................................... 6 1.1.3. Phân loại các mục tiêu giáo dục và các mức độ nhận thức..................... 7 1.1.3.1. Phân loại các mục tiêu giáo dục ........................................................... 7
  7. 1.1.3.2. Các mức độ nhận thức.......................................................................... 8 1.1.4. Quy trình kiểm tra đánh giá kết quả học tập ........................................... 8 1.1.5. Công cụ đánh giá kết quả học tập ......................................................... 11 1.2. Lý thuyết khảo thí cổ điển........................................................................ 14 1.3. Tiểu kết chƣơng I ..................................................................................... 17 CHƢƠNG II. VẬN DỤNG LÝ THUYẾT KHẢO THÍ CỔ ĐIỂN ĐỂ ĐÁNH GIÁ BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT TỰ THIẾT KẾ VẬT LÍ ............................. 18 2.1. Cấu trúc nội dung vật lí 10 - THPT ......................................................... 18 2.1.1. Nội dung chƣơng trình vật lí 10 – THPT .............................................. 18 2.1.2. Phân phối chƣơng trình phần các định luật bảo toàn và chƣơng chất khí – Vật lí 10 ........................................................................................................ 19 2.2. Xây dựng công cụ đánh giá kết quả học tập phần các định luật bảo toàn và chƣơng chất khí - vật lí 10 .......................................................................... 21 2.2.1. Kế hoạch kiểm tra đánh giá................................................................... 21 2.2.2. Bảng đặc tả đề kiểm tra 45 phút ............................................................ 21 2.2.2.1. Bài kiểm tra 45 phút. .......................................................................... 21 2.2.3. Viết câu hỏi ........................................................................................... 28 2.3. Tiểu kết chƣơng II .................................................................................... 29 CHƢƠNG III. THỬ NGHIỆM VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VẬN DỤNG LÝ THUYẾT KHẢO THÍ CỔ ĐIỂN ............................................................. 30 3.1. Mục đích thử nghiệm ............................................................................... 30 3.2. Đối tƣợng thử nghiệm .............................................................................. 30 3.3. Quy trình thử nghiệm và phân tích kết quả.............................................. 30 3.4. Phân tích đề kiểm tra ................................................................................ 31 3.4.1. Mô tả khách thể ..................................................................................... 31 3.4.2. Thống kê mô tả kết quả bài kiểm tra..................................................... 31
  8. 3.4.3. Phân tích chất lƣợng câu hỏi ................................................................. 37 3.4.3.1. Phân tích từng câu hỏi ........................................................................ 37 3.4.3.2. Phân tích theo chủ đề ......................................................................... 39 3.4.4. Phân tích phƣơng án nhiễu .................................................................... 40 3.4.5. Phân tích chất lƣợng đề ......................................................................... 47 3.5. Kết quả sau thực nghiệm .......................................................................... 47 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 49 PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Bảng các mức nhận thức theo quan niệm của Bloom (1948) .......... 8 Bảng 1.2: Quy trình kiểm tra đánh giá kết quả học tập .................................... 9 Bảng 1.3: So sánh phƣơng pháp TNKQ và TNTL ......................................... 12 Bảng 2.1: Nội dung chƣơng trình vật lí 10 ..................................................... 18 Bảng 2.2: Khung phân phối chƣơng trình vật lí 10 – học kì II. ...................... 19 Bảng 2.3: Phân phối chƣơng trình chi tiết chƣơng IV, V – Vật lí 10 ............. 20 Bảng 2.4: Bảng kế hoạch kiểm tra phần các định luật bảo toàn và chƣơng chất khí - vật lí 10 ........................................................................... 21 Bảng 2.5: Ma trận đề kiểm tra 45 phút ........................................................... 23 Bảng 3.1: Thống kê mô tả kết quả bài kiểm tra .............................................. 31 Bảng 3.2: Bảng phân bố điểm toàn bài ........................................................... 32 Bảng 3.3: Kết quả phân tích bài kiểm tra theo từng câu hỏi........................... 38 Bảng 3.4: Kết quả phân tích bài kiểm tra theo từng chủ đề ............................ 39 Bảng 3.5: Kết quả phân tích phƣơng án nhiễu ................................................ 40 Bảng 3.6: Kết quả thu đƣợc sau thực nghiệm ................................................. 48
  10. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Phân loại câu hỏi trắc nghiệm dùng để đánh giá kết quả học tập .................................................................................................... 11 Hình 3.1: Biểu đồ phân bố điểm bài kiểm tra 45 phút .................................... 31 Hình 3.2: Biểu đồ phân bố điểm chủ đề 1....................................................... 33 Hình 3.3: Biểu đồ phân bố điểm chủ đề 2....................................................... 33 Hình 3.4: Biểu đồ phân bố điểm chủ đề 3....................................................... 34 Hình 3.5: Biểu đồ phân bố điểm chủ đề 4....................................................... 34 Hình 3.6: Biểu đồ phân bố điểm chủ đề 5....................................................... 35 Hình 3.7: Biểu đồ phân bố điểm chủ đề 6....................................................... 35 Hình 3.8: Biểu đồ phân bố điểm chủ đề 7....................................................... 36 Hình 3.9: Biểu đồ phân bố điểm chủ đề 8....................................................... 36 Hình 3.10: Biểu đồ phân bố điểm chủ đề 9..................................................... 37
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm trở lại đây, GD Việt nam có nhiều đổi mới cả về nội dung, phƣơng pháp và hình thức KTĐG. Đổi mới KTĐG là một khâu có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình dạy học. KTĐG không chỉ giúp GV phát hiện đƣợc thực trạng về kiến thức, kỹ năng, quá trình tƣ duy và thái độ của HS, mà còn giúp HS tự xem xét, đánh giá hiệu quả học tập của chính bản thân mình so với mục tiêu mà môn học đã đề ra. Từ đó có biện pháp điều chỉnh kịp thời hoạt động dạy và học, nâng cao chất lƣợng của quá trình dạy học. KTĐG nếu đƣợc tiến hành một cách khách quan, chính xác sẽ có tác dụng khuyến khích HS tích cực học tập, có ý thức vƣơn lên trong học tập và cuộc sống. Kết quả của KTĐG còn là công cụ hỗ trợ cho các tổ chức, ban ngành GD trong công tác quản lý, chỉ đạo chuyên môn. Việc thiết kế một đề kiểm tra chất lƣợng đảm bảo độ khó, độ tin cậy, độ phân biệt là một trong những yếu tố cần thiết vì đề kiểm tra là một trong những công cụ chủ yếu nhằm đánh giá kết quả học tập của HS. Nhƣng thực trạng khá phổ biến ở các trƣờng THPT hiện nay là đứng trƣớc các đợt kiểm tra, để thiết kế một đề kiểm tra kết quả học tập của HS thì các cơ sở GD, các trƣờng THPT, các GV thƣờng tiến hành ra đề ngẫu nhiên, chủ yếu dựa vào vốn kiến thức và kinh nghiệm giảng dạy của mình từ đó sƣu tầm, sao chép, chỉnh sửa các câu hỏi kiểm tra. Rõ ràng với cách làm nhƣ trên có những hạn chế nhất định nhƣ: các câu hỏi đƣợc thiết kế có thể sai sót hoặc có lỗi về mặt kĩ thuật; việc lựa chọn hoặc sắp xếp các câu hỏi trong đề kiểm tra chƣa đảm bảo về mặt cấu trúc, chất lƣợng và không bám sát chuẩn kiến thức kĩ năng đã đƣợc quy định hay sau khi kiểm tra GV không đánh giá đúng đƣợc năng lực thực sự của mỗi HS, bên cạnh đó còn không thu đƣợc các thông tin cần thiết để điều chỉnh quá trình dạy học của mình. Giải pháp cần đƣợc quan tâm là cải tiến chất lƣợng khâu biên soạn câu hỏi đề kiểm tra. 1
  12. Do đó vấn đề đặt ra là làm thế nào để các cơ sở GD, các trƣờng THPT và các GV có thể nâng cao chất lƣợng các câu hỏi và xây dựng các bài kiểm tra phù hợp, đảm bảo chất lƣợng và đáp ứng đƣợc các yêu cầu GD đặt ra? Nhằm giải quyết vấn đề trên lý thuyết khảo thí cổ điển đã ra đời. Lý thuyết khảo thí cổ điển phát triển khoảng đầu thế kỉ XX cho đến những năm 1970, lý thuyết này đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định, tạo cơ sở khoa học để thiết kế các phép đo tƣơng đối chính xác, đặc biệt đã đánh giá đƣợc chất lƣợng của các câu hỏi TNKQ, từ đó có thể chỉnh sửa, bổ sung để có đƣợc câu hỏi trắc nghiệm tốt nhất đo đúng mục tiêu đặt ra của môn học. Tuy nhiên, việc triển khai thực tế ở trƣờng THPT còn rất hạn chế. Xuất phát từ những yêu cầu lí luận và thực tiễn nhƣ trên, chúng tôi chọn đề tài: “Vận dụng lý thuyết khảo thí cổ điển để đánh giá bài kiểm tra 45 phút tự thiết kế phần các định luật bảo toàn và chương chất khí Vật Lí lớp 10 - THPT”. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu và sử dụng bộ công cụ KTĐG kết quả học tập phần các định luật bảo toàn và chƣơng chất khí Vật Lí lớp 10 – THPT, vận dụng lý thuyết khảo thí cổ điển để đánh giá năng lực của HS đạt hiệu quả cao trong dạy học môn Vật lí ở nhà trƣờng THPT. 3. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu 3.1. Câu hỏi nghiên cứu Để có thể xây dựng và sử dụng đƣợc bộ công cụ kiểm tra kết quả học tập đảm bảo các yêu cầu toàn diện mà có độ tin cậy tốt thì GV cần vận dụng lý thuyết khảo thí cổ điển nhƣ thế nào? 3.2. Giả thuyết nghiên cứu Trên cơ sở tuân thủ quy trình thiết kế câu hỏi và đề thi – lý thuyết khảo thí cổ điển tạo ra bộ công cụ đánh giá kết quả học tập phần các định luật bảo toàn và chƣơng chất khí Vật Lí lớp 10 – THPT có độ tin cậy và đảm bảo yêu cầu toàn diện của đánh giá. 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 2
  13. 4.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập Vật lí 10 – phần các định luật bảo toàn và chƣơng chất khí học sinh lớp 10A1 trƣờng THPT Đông Anh – Hà Nội. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Cách thức vận dụng lý thuyết trắc nghiệm cổ điển và xây dựng công cụ đánh giá kết quả học tập phần các định luật bảo toàn và chƣơng chất khí Vật lí lớp 10 – THPT. 5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu Vận dụng lý thuyết trắc nghiệm cổ điển để xây dựng đề kiểm tra 45 phút vật lí 10 tại trƣờng THPT Đông Anh –Thành phố Hà Nội. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu tổng quan về kiểm tra, đánh giá kết quả bài kiểm tra 45 phút phần các định luật bảo toàn và chƣơng chất khí Vật Lí lớp 10 – THPT. Thử nghiệm, phân tích kết quả và điều chỉnh bài kiểm tra 45 phút phần các định luật bảo toàn và chƣơng chất khí Vật Lí lớp 10 – THPT. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết Nghiên cứu các tài liệu về lý thuyết trắc nghiệm cổ điển để tìm ra những nội dung lý luận làm cơ sở thực hiện mục đích nghiên cứu của đề tài. 3
  14. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm Dùng phần mềm excel để phân tích kết quả thu đƣợc và đánh giá câu hỏi trắc nghiệm. 8. Cấu trúc khóa luận Các kết quả chính đƣợc trình bày trong 03 chƣơng, ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục: Chƣơng I. Cơ sơ lý luận và tổng quan nghiên cứu. Chƣơng II. Xây dựng công cụ kiểm tra đánh giá kết quả bài kiểm tra 45 phút tự thiết kế vật lí 10 – THPT. Chƣơng III. Thử nghiệm và phân tích kết quả vận dụng lý thuyết khảo thí cổ điển. 4
  15. CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Lý thuyết về kiểm tra đánh giá kết quả học tập 1.1.1. Một số hái niệ 1.1.1.1. iểm tra Theo từ điển Giáo dục học, thuật ngữ kiểm tra đƣợc định nghĩa “Kiểm tra là bộ phận hợp thành của quá trình hoạt động dạy – học nhằm nắm đƣợc thông tin về trạng thái và kết quả học tập của học sinh, về những nguyên nhân cơ bản của thực trạng đó để tìm ra những biên pháp khắc phục những lỗ hổng, đồng thời củng cố và tiếp tục nâng cao hiệu quả của hoạt động dạy – học”. Theo GS. Nguyễn Bá Kim cho rằng: “Kiểm tra nhằm cung cấp cho thầy và trò những thông tin về kết quả dạy học, trƣớc hết là về tri thức và kỹ năng của từng học sinh nhƣng cũng lƣu ý cả về mặt năng lực, thái độ và phẩm chất của họ cùng với sự diễn biến của quá trình dạy học”. Nhƣ vậy trong giáo dục, kiểm tra là một thuật ngữ chỉ sự đo lƣờng, thu thập thông tin để có đƣợc những phán đoán, xác định xem mỗi ngƣời học sau khi học đã đạt đƣợc gì kiến thức , làm đƣợc gì kỹ năng và ộc lộ thái độ ứng xử ra sao, đồng thời có đƣợc những thông tin phản hồi để hoàn thiện quá trình dạy – học. 1.1.1.2. ánh giá Theo Ralpha Tyler nhà giáo dục và tâm lý học nổi tiếng của Mỹ đã định nghĩa “Quá trình đánh giá chủ yếu là quá trình xác định mức độ thực hiện các mục tiêu trong quá trình dạy học”. Tác giả Nguyễn Bá Kim thì cho rằng “Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả công việc, dựa vào những thông tin thu đƣợc, đối chiếu với mục tiêu, tiêu chuấn đã đề ra, nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh nâng cao chất lƣợng và hiệu quả công việc”. Ngoài ra còn nhiều định nghĩa khác về đánh giá, nhƣng hầu hết các định nghĩa đều cho rằng: Đánh giá là một quá trình đƣợc tiến hành có hệ thống để xác định mức độ đạt đƣợc mục tiêu đào tạo của học sinh. Nó có thể 5
  16. bao gồm những sự liệt kê, mô tả về mặt định tính hay định lƣợng những hành vi kiến thức, kỹ năng, thái độ của ngƣời học ở thời điểm hiện tại đối chiếu với những tiêu chí và mục đích mong muốn, nhằm có quyết định phù hợp để nâng cao chất lƣợng và hiệu quả của việc dạy và học. Nhƣ vậy, kiểm tra và đánh giá là hai công việc có thứ tự và đan xen nhằm miêu tả và tập hợp những bằng chứng về kết quả của quá trình giáo dục để đối chiếu với mục tiêu: “Kiểm tra và đánh giá là hai quá trình có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Kiểm tra nhằm để đánh giá, đánh giá đƣợc dựa trên cơ sở của kiểm tra”. Trong thực tế, có thể tiến hành thu thập các thông tin nhƣng không đánh giá. Nhƣng để đánh giá đƣợc phải tiến hành kiểm tra, thông qua kiểm tra mới có thể đánh giá và đánh giá chính là kết quả của kiểm tra. Kiểm tra luôn gắn liền với đánh giá, chúng có mối quan hệ biện chứng với nhau. 1.1.1.3. ánh giá kết quả h c tập c a h c sinh Theo GS.TS Nguyễn Đức Chính thì “Kết quả học tập là mức độ đạt đƣợc kiến thức, kỹ năng hay nhận thức của ngƣời học trong một lĩnh vực nào đó”. Vậy, kết quả học tập có thể đƣợc hiểu theo hai cách tùy theo mục đích của việc đánh giá:  Kết quả học tập là mức độ thành công trong học tập của học sinh, đƣợc xét trong mối quan hệ với mục tiêu đã xác định, chuẩn kiến thức và kỹ năng cần đạt đƣợc và thời gian bỏ ra.  Kết quả học tập có thể coi là mức độ thành tích đã đạt đƣợc của một học sinh so với các bạn cùng học. Nhƣ vậy, Đánh giá kết quả học tập là một quá trình thu thập, xử lý thông tin và trình độ, khả năng thực hiện mục tiêu học tập của học sinh, về tác động và nguyên nhân của tình hình đó nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sƣ phạm của giáo viên và nhà trƣờng, cho bản thân học sinh để họ học tập ngày một tiến bộ hơn. M c ch v i tr c ánh giá ết quả h c t p Đối với học sinh: việc đánh giá kết quả học tập cho họ những thông tin phản hồi về quá trình học tập của bản thân, để họ điều chỉnh quá trình học tập. 6
  17. Nếu việc đánh giá đƣợc tổ chức nghiêm túc sẽ giúp học sinh nâng cao tinh thần trách nhiệm trong học tập, có ý chí vƣơn lên đạt kết quả học tập cao hơn, củng cố lòng tin vào khả năng của bản thân, nâng cao ý thức tự giác, khắc phục tính chủ quan, tự mãn và đặc biệt là phát triển năng lực tự đánh giá, một năng lực cần thiết đối với quá trình học tập của học sinh không chỉ là khi còn ngồi trên ghế nhà trƣờng mà còn cần thiết cho việc học tập suốt đời của một con ngƣời. Đối với giáo viên: việc đánh giá kết quả học tập của học sinh sẽ cung cấp cho giáo viên những thông tin cần thiết về: Trình độ và kết quả học tập của lớp cũng nhƣ của từng học sinh. Phát hiện kịp thời những sai lầm điển hình của học sinh và những nguyên nhân của những sai lầm, để từ đó kịp thời điều chỉnh hoạt động học của học sinh. Giúp giáo viên có cơ sở thực tế để nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu của mình, để từ đó tự điều chỉnh, tự hoàn thiện hoạt động dạy của bản thân, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả dạy học. 1.1.3. Phân loại các c tiêu giáo d c và các ức ộ nh n thức 1.1.3.1. Phân loại các mục tiêu giáo dục Tại hội nghị của Hội Tâm lý học Mỹ năm 1948, B.S Bloom đã chủ trì xây dựng một hệ thống phân loại các mục tiêu của quá trình giáo dục. Ba lĩnh vực của các hoạt động giáo dục đã đƣợc xác định, đó là: lĩnh vực về nhận thức, lĩnh vực hành động, lĩnh vực về cảm xúc. Ba lĩnh vực trên không hoàn toàn tách biệt hoặc loại trừ lẫn nhau. Phần lớn việc phát triển tâm lý đều bao gồm cả ba lĩnh vực trên. Mục tiêu giáo dục là những gì học sinh cần đạt đƣợc sau khi học xong môn học, bao gồm: + Hệ thống kiến thức khoa học bao gồm cả phƣơng pháp nhận thức chung. + Hệ thống các kỹ năng. + Khả năng vận dụng vào thực tế. + Thái độ, tình cảm đối với khoa học và xã hội. 7
  18. 1.1.3.2. Các mức độ nhận thức. Về lĩnh vực nhận thức, cũng tại hội nghị của Hội Tâm lý học Mỹ năm 1948, B.S Bloom cùng với những ngƣời cộng tác của ông đã phân chia thành các mức độ từ đơn giản nhất đến phức tạp nhất nhƣ sau: Bảng 1.1: Bảng các mức nh n thức theo quan niệm c a Bloom (1948) Các mức Nội dung của các mức Nhận thức cao Đánh giá Phán xét, phê phán, so sánh, phân biệt, biện luận, đƣa ra kết luận, hỗ trợ. Tổng hợp Kết hợp, sáng tạo, công thức hóa, thiết kế, sáng tác, xây dựng, sắp xếp lại, sửa chữa. Phân tích Phân biệt, biểu đồ hóa, ƣớc lƣợng, phân chia, suy luận, sắp xếp trật tự, chia nhỏ ra. Áp dụng Trình diễn, tính toán, giải quyết, điều chỉnh nhỏ, sắp xếp đơn giản, thao tác, liên hệ. Hiểu Phân loại, giải thích, tổng hợp lại, biến đổi, dự đoán, phân biệt sự khác nhau giữa hai sự vật hiện tƣợng hay vấn đề. Nhận biết Định dạng, gọi tên, xác định, mô tả, liệt kê, Nhận thức thấp kết nối, lựa chọn, phác thảo. Các mức độ nhận thức này chính là cơ sở khoa học để xác định mục tiêu trong dạy học, tiêu chí trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập. 1.1.4. Quy trình iể tr ánh giá ết quả h c t p Theo lý thuyết đánh giá, để một hoạt động kiểm tra đánh giá đảm bảo các yêu cầu quy chuẩn, khách quan, xác thực và toàn diện, cần tuần thủ nghiêm túc các giai đoạn sau: 8
  19. Bảng 1.2: Quy trình iể tr ánh giá ết quả h c t p Bƣớc 1 Bƣớc 2 Bƣớc 3 Bƣớc 4 Bƣớc 5 Bƣớc 6 Bƣớc 7 Bƣớc 8 Xác Lựa chọn Phân Thiết Viết Phân Tổ Phân định các hình tích nội lập dàn lựa tích chức tích, ghi mục thức, dung, bài thi chọn câu thi, chép, lƣu đích phƣơng xác câu hỏi hỏi, đề kiểm giữ, công đánh pháp định tra bố giá tiêu chí Bƣớc 1: Xác định mục đích đánh giá Đây là yếu tố đầu tiên mà ngƣời giáo viên phải xác định trƣớc khi tiến hành một hoạt động đánh giá nào đó. Đánh giá đƣợc tiến hành ở nhiều thời điểm khác nhau trong quá trình dạy học. Ở mỗi thời điểm, đánh giá có mục đích riêng: + Đánh giá “khởi sự” Placement Evaluation nhằm khảo sát kiến thức đã có của ngƣời học trƣớc khi bắt đầu giảng dạy một môn học. Câu hỏi đặt ra là ngƣời học đã có những kiến thức, kỹ năng cần thiết để tiếp thu nội dung giảng dạy mới chƣa? Họ có thể gặp khó khăn gì trong quá trình học tập sắp tới. + Đánh giá theo tiến trình Đánh giá hình thành – Formative Evaluation) đƣợc dùng để theo dõi sự tiến bộ của ngƣời học, nhằm đánh giá mức độ đạt các mục tiêu trung gian, cung cấp các thông tin phản hồi để giúp ngƣời dạy – ngƣời học điều chỉnh hoạt động của mình để đạt mục tiêu cuối cùng. + Đánh giá chuẩn đoán Diagnostic Evaluation nhằm phán đoán, dự báo những khó khăn mà ngƣời học có thể gặp phải, phát hiện nguyên nhân của các lỗi thƣờng gặp và lặp đi lặp lại để tìm cách khắc phục. + Đánh giá tổng kết Summative Evaluation thƣờng đƣợc tiến hành vào cuối kỳ giảng dạy 1 khóa học, một môn học, một đơn vị học tập nhằm xác định mức độ đạt đƣợc mục tiêu học tập và thƣờng đƣợc dùng để có các quyết định quản lý phù hợp, nhƣ lên lớp, thi lại. Kết quả của đánh giá tổng kết cũng cung cấp các thông tin cần thiết để cải tiến chƣơng trình đào tạo cũng nhƣ hiệu quả của việc dạy – học. 9
  20. Nhƣ vậy, đánh giá có nhiều mục đích và ngƣời giáo viên phải xác định rõ mục đích của mình mới soạn đƣợc các đề kiểm tra đánh giá có giá trị, vì chính mục đích chi phối chuẩn đánh giá, nội dung, hình thức của bài thi. Bƣớc 2: Lựa chọn các hình thức, phƣơng pháp đánh giá Trên cơ sở mục đích đánh giá đƣợc xác định, ngƣời dạy quyết định phƣơng pháp, hình thức đánh giá phù hợp – có thể dùng phƣơng pháp quan sát, vấn đáp hay thi viết, trong thi viết có thể dùng loại trắc nghiệm tự luận hay trắc nghiệm khách quan hoặc kết hợp cả hai loại. Bƣớc 3: Phân tích nội dung, xác định tiêu chí đánh giá cho từng nội dung. Khi đã xác định đƣợc mục đích kiểm tra và hình thức đánh giá thì quá trình phân tích toàn bộ nội dung chƣơng trình cần đánh giá giúp nhà quản lí bao quát toàn bộ nội dung, phân định mức độ hoàn thiện các nội dung đó (mục tiêu ở các bậc học) của ngƣời học. Đây là cơ sở quan trọng để thiết lập dàn bài thi. Bƣớc 4: Thiết lập dàn ài thi Phƣơng pháp thƣờng dùng để thiết lập dàn bài thi là lập bản quy định hai chiều (table of specification) với một chiều hàng dọc) biểu thị toàn bộ nội dung còn một chiều kia biểu thị cho các mục tiêu quá trình tƣ duy mà bài thi muốn khảo sát. Bƣớc 5: Lựa chọn, viết câu hỏi. Bƣớc 6: Phân tích câu hỏi. Việc phân tích các câu hỏi đã lựa chọn hoặc tự viết nhằm xác định xem các câu hỏi có thể dùng làm công cụ để kiểm tra việc đạt các mục tiêu trong các nội dung cần kiểm tra hay không. Bƣớc 7: Tổ chức thi, chấm thi. Đối với các kì kiểm tra – thi dƣới hình thức TNKQ, việc in đề, hƣớng dẫn học sinh làm bài đòi hỏi nhiều công sức của giáo viên hơn. Việc xây dựng phƣơng thức chấm điểm, các tiêu chuẩn, tiêu chí cho điểm chính xác. Phƣơng thức chấm phải khắc phục một số khó khăn thƣờng gặp nhƣ: + Thay đổi chuẩn đánh giá. + Phân biệt đối xử do chữ viết của thí sinh. 10
nguon tai.lieu . vn