Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA HÓA HỌC
----------
PHÙNG THANH HẰNG
TỔNG HỢP VÀ TÍNH CHẤT QUANG
CỦA VẬT LIỆU ZnS:Mn2+
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Hóa học vô cơ
HÀ NỘI - 2018
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA HÓA HỌC
----------
PHÙNG THANH HẰNG
TỔNG HỢP VÀ TÍNH CHẤT QUANG
CỦA VẬT LIỆU ZnS:Mn2+
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Hóa học vô cơ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN VĂN QUANG
HÀ NỘI - 2018
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận “Tổng hợp và tính chất quang của vật liệu
ZnS:Mn2+”, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy TS. Nguyễn Văn Quang,
người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của
mình.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô trong khoa Hóa học-
trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã đào tạo và trang bị cho em những kiến
thức cơ bản giúp em thực hiện khóa luận này. Đồng thời, em xin bày tỏ lòng
cảm ơn tới gia đình, bạn bè, những người đã động viên, khuyến khích, tạo
mọi điều kiện để em có thể thực hiện khóa luận thành công.
Trong quá trình thực hiện khóa luận, em không tránh khỏi những thiếu
sót, kính mong các thầy cô và các bạn nhiệt tình đóng góp ý kiến để đề tài của
em được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2018
Sinh viên
Phùng Thanh Hằng
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ..................................................................................4
1.1. Vật liệu nano........................................................................................... 4
1.1.1. Định nghĩavà phân loại vật liệu nano ............................................. 4
1.1.2. Đặc trưng của vật liệu nano ............................................................ 6
1.1.3. Ứng dụng....................................................................................... 10
1.2. Vật liệu nano ZnS ................................................................................. 11
1.2.1. Cấu trúc tinh thể ZnS .................................................................... 11
1.2.2. Cấu trúc vùng năng lượng của ZnS .............................................. 13
1.2.3. Ứng dụng của vật liệu nano ZnS................................................... 14
1.3. Tính chất quang của vật liệu ZnS ......................................................... 15
1.3.1. Cơ chế hấp thụ ánh sáng ............................................................... 16
1.3.2. Cơ chế chuyển dời......................................................................... 19
1.4. Tính chất quang của vật liệu ZnS:Mn2+ ............................................... 19
1.4.1. Tính chấ t quang của ZnS:Mn2+ khố i ............................................ 19
1.4.2. Tính chấ t huỳnh quang của nano tinh thể ZnS:Mn2+ .................... 21
1.4.3. Hiệu suất quang lượng tử của huỳnh quang của ZnS:Mn2+.......... 25
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......27
2.1. Thực nghiệm ......................................................................................... 27
2.1.1. Hóa chất và dụng cụ thiết bị ......................................................... 27
2.1.2. Tổng hợp mẫu ............................................................................... 27
2.2. Một số phương pháp khảo sát mẫu và tính chất quang của vật liệu .... 30
2.2.1. Phép đo phổ nhiễu xạ tia X ........................................................... 30
2.2.2. Kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM) ........................................ 31
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
2.2.3. Phương pháp phổ huỳnh quang .................................................... 33
2.2.4. Phổ kích thích huỳnh quang .......................................................... 34
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .....................................................36
3.1. Cấu trúc pha tinh thể của vật liệu ZnS:Mn2+ ........................................ 36
3.2. Hình thái bề mặt và kích thước hạt của nano tinh thể ZnS:Mn2+......... 37
3.3. Tính chất quang của nano tinh thể ZnS:Mn2+ ...................................... 38
3.3.1. Tính chất quang của ZnS .............................................................. 38
3.3.2. Tính chất quang của ZnS:Mn2+ ..................................................... 40
KẾT LUẬN .............................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................51
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt
AIIBVI II- VI semiconductor Bán dẫn nhóm II- VI
CB Conductive band Vùng dẫn trong bán dẫn
E Energy Năng lượng
Eexc Energy of exciton Năng lượng exciton
Năng lượng vùng cấm bán dẫn
Eg(∞) Bandgap of bulk semiconductor
khối
Bandgap energy of a Năng lượng vùng cấm của hạt
Eg(NPs)
nanoparticles nano
I Intensity of luminescence Cường độ huỳnh quang
PL Photo lumines cence spectrum Phổ huỳnh quang
Photoluminescence excitation
PLE Phổ kích thích huỳnh quang
spectrum
SEM Sacnning Electron Microscope Kính hiển vi điện tử quét
Transmission electron
TEM Hiển vi điện tử truyền qua
microscope
VB Valence band Vùng hóa trị
XRD X-ray Diffraction Nhiễu xạ tia x
α Absorption coefficient Hệ số hấp thụ
ΔE Transition energy Năng lượng chuyển tiếp
λ Wavelength Bước sóng
μ Transition dipole moment Môment lưỡng cực chuyển tiếp
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Khi kích thước hạt tăng, tổng số nguyên tử trong hạt tăng, ............. 9
Bảng 1.2. Độ dài tới hạn của một số tính chất của vật liệu .............................. 9
Bảng 2.1. Số liệu thực nghiệm tổng hợp bột huỳnh quang ZnS:Mn2+ ở
các tỷ lệ pha tạp khác nhau ............................................................. 30
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Các loại vật liệu nano: (0D) hạt nano hình cầu, cụm nano; (1D)
dây, thanh nano; (2D) màng, đĩa và lưới nano; (3D) vật liệu
khối.................................................................................................... 4
Hình 1.2. Hạt nano và đám nano ....................................................................... 4
Hình 1.3. Vật liệu nano một chiều .................................................................... 5
Hình 1.4. Màng nano ......................................................................................... 5
Hình 1.5. (a) Hệ vật rắn khối ba chiều 3D, (b) Hệ hai chiều 2D (màng
nano),(c) Hệ một chiều 1D(dây nano), (d) Hệ không chiều 0D
(hạt nano) .......................................................................................... 6
Hình 1.6. Mô tả sự mở rộng vùng cấm, liên quan chặt chẽ tới đặc tính
quang và điện của vật liệu ................................................................ 7
Hình 1.7. Cấu trúc Wurtzite ............................................................................ 11
Hình 1.8. Cấu trúc lập phương giả kẽm Sphalezite ........................................ 12
Hình 1.9. Cấu trúc vùng năng lượng của ZnS dạng Wurtzite ........................ 13
Hình 1.10. Cấu trúc vùng năng lượng của tinh thể ZnS dạng Sphalezite ....... 14
Hình 1.11. Sơ đồ chuyển mức điện tử khi vật liệu bán dẫn hấp thụ ánh
sáng ................................................................................................. 17
Hình 1.12. Các chuyển mức của điện tử vẽ trong không gian ........................ 17
Hình 1.13. Các quá trình phát quang trong tinh thể bán dẫn ......................... 19
Hình 1.14. Mức năng lượng của ion Mn2+ ở trạng thái tự do và trong
trường đối xứng lập phương. Phổ kích thích huỳnh quang của
ZnS chuyển mức từ 6A1 (6S) đến trạng thái các mức khác nhau ... 20
Hình 1.15. Phổ hấp thụ và huỳnh quang của ZnS:Mn2+ khối đo ở bước
sóng kích thích 365 nm (3.4 eV) và 254 nm (4.88 ev) .................. 20
Hình 1.16. Sơ đồ cấu trúc vùng năng lượng của ZnS:Mn2+ khối ................... 21
Hình 1.17. So sánh phổ huỳnh quang và kích thích huỳnh quang của nano
và micro tinh thể ZnS:Mn2+ ............................................................ 22
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Hình 1.18. Phổ huỳnh quang phụ thuộc nhiệt độ của nano tinh thể
ZnS:Mn2+ cho thấy sự tồn tại của dải phát xạ thứ hai trong vùng
bước sóng ~ 350- 500 nm .............................................................. 23
Hình 1.19. Phổ huỳnh quang của nano tinh thể ZnS trước (đường A) và
sau khi pha ta ̣p bề mă ̣t với ion Mn2+ (đường B, C, D).................... 23
Hình 1.20. Phổ huỳnh quang của nano tinh thể ZnS:Mn2+ ............................. 24
Hình 1.21. Giản đồ các quá trình truyền năng lượng liên quan đến phát
huỳnh quang của nano tinh thể ZnS:Mn2+ ..................................... 25
Hình 1.22. Sự thay đổi hiệu suất lượng tử huỳnh quang theo kích thước
hạt nano .......................................................................................... 25
Hình 2.1. Quy trình chế tạo vật liệu nano tinh thể ZnS không pha tạp bằng
phương pháp đồng kết tủa............................................................... 28
Hình 2.2. Sơ đồ chế tạo mẫu ZnS:Mn2+ bằng phương pháp đồng kết tủa ...... 29
Hình 2.3. Sơ đồ nguyên lý của nhiễu xạ tia X ................................................ 31
Hình 2.4. Kính hiển vi điện tử truyền qua JEM1010 (JEOL) ......................... 33
Hình 2.5. Sơ đồ khối hệ đo huỳnh quang........................................................ 33
Hình 2.6. Hệ huỳnh quang (Nanolog, Horiba Jobin Yvon) nguồn kích
thích là đèn Xenon công suất 450 W có bước sóng từ 250 ÷ 800
nm, tại viện Tiên tiến Khoa học và Công nghệ (AIST), Trường
Đại học Bách khoa Hà Nội. ............................................................ 34
Hình 2.7. Sơ đồ khối của hệ đo kích thích huỳnh quang. ES-nguồn ánh
sáng kích thích, SM- máy đơn sắc, BS- ấm tách ánh sáng,
Sample- mẫu đo, Ref- tín hiệu so sánh, PMT- ống nhân quang
điện, F- kính lọc. ............................................................................. 34
Hình 3.1. Giản đồ nhiễu xạ tia X của nano tinh thể ZnS:Mn2+8% nhận
được sau khi tổng hợp sử du ̣ng quy trình tổ ng hơ ̣p hình 2.2 .......... 36
Hình 3.2. Ảnh hiển vi điện tử truyền qua (TEM) của nano tinh thể ZnS:
Mn2+8% ........................................................................................... 37
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Hình 3.3. Phổ huỳnh quang của tinh thể ZnS được chế tạo bằng phương
pháp đồng kết tủa ............................................................................ 38
Hình 3.4. Phổ kích thích huỳnh quang của tinh thể ZnS được chế tạo bằng
phương pháp đồng kết tủa ở bước sóng 411nm.............................. 39
Hình 3.5. Phổ huỳnh quang đă ̣c trưng của nano tinh thể ZnS pha ta ̣p Mn2+
0,5% khi đươ ̣c kích thích bởi bước sóng 333 nm ........................... 40
Hình 3.6. Phổ kích thích huỳnh quang tương ứng của đỉnh 417 nm .............. 41
Hình 3.7. Phổ kích thích huỳnh quang tương ứng của đỉnh phát xa ̣ 594 nm
của các mẫu nano tinh thể ZnS:Mn2+0,5% và ZnS:Mn2+1% .......... 42
Hình 3.8. Phổ huỳnh quang của tinh thể nano ZnS: Mn2+ với các nồng độ
Mn2+pha tạp khác nhau ................................................................... 43
Hình 3.9. Sự thay đổ i của cường đô ̣ của đỉnh phát xa ̣ 417 nm khi tăng
nồ ng đô ̣ Mn2+ pha ta ̣p từ 0 đế n 14 % trong nano tinh thể ZnS . ..... 44
Hình 3.10. Phổ huỳnh quang và kích thích huỳnh quang của nano tinh thể
ZnS pha ta ̣p 0,5 % và 14 % Mn2+ ................................................... 45
Hình 3.11. Phổ kích thích huỳnh quang của nano tinh thể ZnS pha ta ̣p 0,5
% và 14 % Mn2+ .............................................................................. 45
Hình 3.12. Sự phu ̣ thuô ̣c nhiêṭ đô ̣ của phổ huỳnh quang của nano tinh thể
ZnS:Mn2+8% trong vùng nhiêṭ đô ̣ từ 11-300 K ............................. 47
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
ZnS là một trong những hợp chất bán dẫn điển hình và quan trọng
thuộc nhóm bán dẫn AIIBVI. Trong đó vật liệu nano ZnS có nhiều tính chất vật
lí và tính chất hóa học đặc biệt mà bán dẫn khối không có như: độ rộng vùng
cấm phụ thuộc vào kích thước hạt, tính chất hóa học bền vững và ứng dụng
nhiều trong kĩ thuật.
Vật liệu bán dẫn ZnS có vùng cấ m thẳng, độ rộng vùng cấm lớn nhất
trong các hợp chất bán dẫn AIIBVI (Eg = 3,68 eV ở nhiệt độ phòng) và có độ
bền nhiệt độ cao… Với vùng cấm thẳng, đồng thời chuyển mức phát quang
gây bởi các tâm sâu có xác xuất lớn nên ZnS có hiệu suất lượng tử phát quang
lớn. Nó đã đươ ̣c nghiên cứu xuyên suố t thế kỷ 20 do khả năng ứng du ̣ng rô ̣ng
raĩ trong các linh kiêṇ điêṇ huỳnh quang, thiế t bi hiể
̣ n thi ̣và chiế u sáng.
Đặc biệt ta có thể điều khiển độ rộng vùng cấm như mong muốn thu
được dải phát xạ khác trong vùng ánh sáng nhìn thấy của tinh thể ZnS. Các
hạt nano có thể được pha thêm các ion kim loại chuyển tiếp như: Ni2+, Mn2+,
Cu2+, Eu3+ hoặc Co2+…; thay đổi nồng độ pha tạp, thay đổi điều kiện chế tạo
mẫu nhằm cải thiện tính chất quang của chúng.
Chính vì vậy ZnS có nhiều ứng dụng rộng rãi trong khoa học kĩ thuật
như: bột huỳnh quang ZnS được sử dụng trong các tụ điện huỳnh quang, các
màn Rơnghen, màn của các ống phóng điện tử. Người ta chế tạo được nhiều
loại photodiode trên cơ sở lớp chuyển tiếp p – n của ZnS, suất quang điện
động của lớp chuyển tiếp p – n trên tinh thể ZnS thường đạt tới 2,5V. Điều
này cho phép có thể hy vọng những bước phát triển trong công nghệ chế tạo
thiết bị ghi đọc quang học laser như: làm tăng mật độ ghi thông tin trên đĩa,
tăng tốc độ làm việc của các máy in laser, đĩa compact, tạo khả năng sử dụng
bảng màu trộn từ 3 laser phát màu cơ bản. Bên cạnh đó, hợp chất ZnS pha tạp
với các ion kim loại chuyển tiếp (Ni2+, Cu2+, Mn2+, Pb2+, …) được ứng dụng
rất nhiều trong các lĩnh vực điện phát quang, chẳng hạn như trong các dụng
cụ phát xạ electron làm việc ở dải tần rộng. Cùng với việc pha thêm tạp chất
Sinh viên: Phùng Thanh Hằng 1 K40D- Sư phạm Hóa học
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
và thay đổi nồng độ tạp chất, có thể điều khiển được độ rộng vùng cấm làm
cho các ứng dụng của vật liệu ZnS càng trở nên phong phú.
Ngày nay vật liệu ZnS càng thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà
nghiên cứu do những tính chất đặc biệt của nó khi các hạt ở kích thước nano.
Những tính chất này gây ra bởi hiệu ứng lượng tử hóa do kích thước các hạt
bị thu nhỏ. Các nghiên cứu của các tác giả trước cũng đã chỉ ra ở điều kiện
nồng độ tạp chất tối ưu, tác động của các điều kiện tổng hợp trong khi chế tạo
(chế độ nung ủ trong không khí hay trong khí Ar …) và của các chất phụ gia
polyme đưa vào… đã ảnh hưởng đến hiệu suất lượng phát quang của tinh thể
ZnS:Mn2+. Tuy nhiên các kết quả đưa ra chưa có sự thống nhất về điều kiện
nồng độ tạp chất (về nồng độ Mn2+ tối ưu và cách giải thích về sự ảnh hưởng
ảnh hưởng của các chất phụ gia đưa vào, ảnh hưởng của một hay nhiều thông
số trong điều kiện chế tạo…).
Từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: "Tổng hợp và
tính chất quang của vật liệu ZnS:Mn2+”
2. Mục đích nghiên cứu:
- Nghiên cứu chế tạo vật liệu nano ZnS:Mn2+ có kích thước nano .
- Nghiên cứu tính chất quang của vật liệu ZnS:Mn2+.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ pha tạp Mn đến tính chất quang của
mẫu bột ZnS:Mn2+.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Khóa luận được tiến hành bằng phương pháp thực nghiệm. Các mẫu
nghiên cứu được chế tạo bằng phương pháp đồng kết tủa. Các số liêụ đo đa ̣c,
kiể m tra đươ ̣c đánh giá, phân tích dựa trên các số liêu,
̣ kế t quả, mô hình lý
thuyế t đã đươ ̣c công bố .
4. Những đóng góp mới
- Chế tạo thành công bột huỳnh quang ZnS pha tạp Mn2+ bằng phương
pháp đồng kết tủa.
Sinh viên: Phùng Thanh Hằng 2 K40D- Sư phạm Hóa học
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Đã nghiên cứu một cách hệ thống sự phụ thuộc của phổ phát xạ của
bột huỳnh quang ZnS pha tạp Mn2+ vào nồng độ Mn2+ pha tạp và bước sóng
kích thích, để nhận được bột huỳnh quang có chất lượng tinh thể tốt và cường
độ phát quang cao, giá thành rẻ và ứng dụng nhiều trong các ngành công,
nông nghiệp.
5. Cấu trúc của khóa luận:
• Mở đầu
• Nội dung
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Thực nghiệm và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả và thảo luận
• Kết luận
• Tài liệu tham khảo
Sinh viên: Phùng Thanh Hằng 3 K40D- Sư phạm Hóa học
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Vật liệu nano
1.1.1. Định nghĩavà phân loại vật liệu nano
Vật liệu nano là loại vật liệu trong đó có ít nhất một chiều có kích thước
nanomet (1- 100 nm), gồm các đai nano, ống nano, dây nano và hạt nano. Ở
kích thước nano, vật liệu có những tính chất đặc biệt do sự thu nhỏ kích thước
và tăng diện tích bề mặt. Căn cứ vào hình dạng, có thể chia vật liệu nano
thành các loại sau đây (hình 1.1) [1]:
Hình 1.1. Các loại vật liệu nano: (0D) hạt nano hình cầu, cụm nano; (1D)
dây, thanh nano; (2D) màng, đĩa và lưới nano; (3D) vật liệu khối [2]
- Vật liệu nano không chiều (0D): là vật liệu trong đó cả ba chiều đều ở
kích thước nanomet, không còn chiều tự do nào cho điện tử. Nó còn được gọi
là chấm lượng tử. Các chấm lượng tử là những hệ có kích thước theo cả ba
chiều có thể so sánh với bước sóng De Broilie của các kích thích cơ bản trong
tinh thể. Hiệu ứng lượng tử xảy ra với chấm lượng tử là độ rộng vùng cấm
của bán dẫn tăng dần khi kích thước của chấm lượng tử giảm. Ngoài ra, ở
chấm lượng tử còn có sự thay đổi dạng của cấu trúc vùng năng lượng và sự
phân bố lại trạng thái ở lân cận vùng hóa trị và đáy vùng dẫn [3]. Ví dụ: đám
nano, hạt nano…
Hình 1.2. Hạt nano và đám nano [4]
a. Đám nano b. Hạt nano
Sinh viên: Phùng Thanh Hằng 4 K40D- Sư phạm Hóa học
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Vật liệu nano một chiều (1D): là vật liệu trong đó có hai chiều ở kích thước
nanomet, điện tử chuyển động tự do trong một chiều. Ví dụ như: dây, ống
nano…
Hình 1.3. Vật liệu nano một chiều [4]
a. Dây nano kẽm oxit lớn trên đế silic b. Ống nano cacbon
- Vật liệu nano hai chiều (2D): là vật liệu có một chiều ở kích thước nanomet,
điện tử có thể chuyển động tự do trong hai chiều. Ví dụ như: màng nano, tấm
nano….
Hình 1.4. Màng nano
- Vật liệu khối (3D): là vật liệu không có giới hạn về kích thước, điện tử
chuyển động gần tự do.
Hình dưới đây là bức tranh tổng quát về vật liệu bán dẫn khối (hệ ba
chiều) và vật liệu nano (hệ hai chiều, một chiều, không chiều hoặc chấm
lượng tử) và phổ mật độ trạng thái lượng tử của chúng:
Sinh viên: Phùng Thanh Hằng 5 K40D- Sư phạm Hóa học
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Hình 1.5. (a) Hệ vật rắn khối ba chiều 3D, (b) Hệ hai chiều 2D (màng
nano),(c) Hệ một chiều 1D(dây nano), (d) Hệ không chiều 0D (hạt nano) [4]
Trong thực tế, có những loại vật liệu có cấu trúc hỗn hợp, trong đó chỉ
có một phần vật liệu có kích thước nano hoặc cấu trúc của nó là sự tổ hợp của
vật liệu nano không chiều, một chiều, hai chiều. Ngoài ra còn có vật liệu
nanocomposit trong đó chỉ một phần của vật liệu có kích thước nano hoặc cấu
trúc của nó có nano không chiều, một chiều, hai chiều đan xen nhau. Ví dụ
nanocomposit bạc/ silica, bạc/ uretan…
1.1.2. Đặc trưng của vật liệu nano
Một trong những đặc điểm quan trọng của vật liệu nano là kích thước hạt
vô cùng nhỏ, chỉ lớn hơn kích thước của nguyên tử 1 hoặc 2 bậc. Do đó tỉ số
giữa số nguyên tử nằm ở bề mặt trên số nguyên tử tổng cộng của vật liệu nano
lớn hơn rất nhiều so với tỉ số này đối với các vật liệu có kích thước lớn hơn.
Nếu như ở vật liệu thông thường, chỉ một số ít nguyên tử nằm trên bề mặt còn
phần lớn các nguyên tử còn lại nằm sâu phía trong, bị các lớp ngoài che chắn
thì trong cấu trúc của vật liệu nano hầu hết các nguyên tử đều được “phơi” ra
bề mặt hoặc bị che chắn không đáng kể. Vì vậy ở các vật liệu có kích thước
nanomet, mỗi nguyên tử được tự do thể hiện toàn bộ tính chất của mình trong
tương tác với môi trường xung quanh. Điều này đã làm xuất hiện ở vật liệu
nano nhiều đặc tính nổi trội như tính chất điện, quang, từ…
Sinh viên: Phùng Thanh Hằng 6 K40D- Sư phạm Hóa học
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Kích thước hạt nhỏ bé còn là nguyên nhân làm xuất hiện ở vật liệu
nano 3 hiệu ứng: hiệu ứng lượng tử, hiệu ứng bề mặt, hiệu ứng kích thước.
* Hiệu ứng lượng tử:
Đối với các vật liệu vĩ mô gồm rất nhiều nguyên tử (1 μm3 vật liệu có
khoảng 1012 nguyên tử), hiệu ứng lượng tử được trung bình hóa cho tất cả các
nguyên tử. Do đó có thể bỏ qua những khác biệt ngẫu nhiên của từng nguyên
tử mà chỉ xét các giá trị trung bình của chúng. Nhưng đối với cấu trúc nano,
do kích thước của vật liệu nhỏ, hệ có rất ít nguyên tử nên các tính chất lượng
tử thể hiện rõ hơn và không thể bỏ qua. Điều này làm xuất hiện ở vật liệu
nano các hiện tượng lượng tử như những thay đổi trong tính chất điện và tính
chất quang phi tuyến của vật liệu, hiệu ứng đường ngầm…
Hình 1.6. Mô tả sự mở rộng vùng cấm, liên quan chặt chẽ tới đặc tính quang
và điện của vật liệu [4]
Một biểu hiện rõ nét của hiệu ứng lượng tử là sự mở rộng vùng cấm của
chất bán dẫn tăng dần khi kích thước hạt giảm đi, quan sát thấy sự dịch chuyển về
phía các bước sóng xanh của bờ hấp thụ. Khi kích thước hạt giảm xuống xấp xỉ
bán kính Bohr của exciton thì xảy ra hiệu ứng giam giữ lượng tử (quantum
confinement effect), khi đó các trạng thái điêṇ tử cũng như các trạng thái dao
động của các hạt tải trong hạt nano bị lượng tử hóa. Hiệu ứng giam giữ lượng
Sinh viên: Phùng Thanh Hằng 7 K40D- Sư phạm Hóa học
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
tử có thể được mô tả một cách sơ lược như sau: trong vật liệu bán dẫn khối,
các điêṇ tử trong vùng dẫn và các lỗ trống trong vùng hoá trị chuyển động tự
do trong khắp tinh thể, do lưỡng tính sóng hạt, chuyển động của các hạt tải
điện có thể được mô tả bằng tổ hợp tuyến tính của các sóng phẳng có bước
sóng vào cỡ nanomet. Nếu kích thước của khối bán dẫn giảm xuống, xấp xỉ
giá trị của các bước sóng này, thì hạt tải điện bị giam trong khối này sẽ thể
hiện tính chất giống như một hạt chuyển động trong một hộp thế (potential
box). Nghiệm của phương trình Schrodinger trong trường hợp này là các sóng
dừng bị giam trong giếng thế và năng lượng tương ứng với hai hàm sóng
riêng biệt, khác nhau và gián đoạn. Sự chuyển dời của hạt tải điện giữa hai
mức năng lượng gián đoạn nêu trên sẽ gây ra quang phổ vạch. Hệ hạt khi đó
được gọi là hệ bị giam giữ lượng tử. Sự phân chia thành các chế độ giam giữ
lượng tử theo kích thước được biểu hiện như sau:
- Khi bán kính hạt r < 2rB (rB là bán kính Bohr) ta có chế độ giam giữ mạnh.
- Khi r ≥ 4rB ta có chế độ giam giữ yếu.
- Khi 2rB ≤ r ≤ 4rB ta có chế độ giam giữ trung gian.
* Hiệu ứng bề mặt:
Trong vật liệu nano, đa số các nguyên tử đều nằm trên bề mặt, nguyên
tử bề mặt có nhiều tính chất khác biệt so với các nguyên tử bên trong. Do đó
các hiệu ứng có liên quan tới bề mặt như: độ hoạt động bề mặt, khả năng hấp
phụ… của vật liệu nano sẽ lớn hơn nhiều so với các vật liệu dạng khối. Điều
này đã mở ra những ứng dụng kì diệu cho lĩnh vực xúc tác và nhiều lĩnh vực
khác mà các nhà khoa học đang quan tâm nghiên cứu.
* Hiệu ứng kích thước:
Hầu hết các vật liệu truyền thống thường được đặc trưng bởi một số các
đại lượng vật lý, hóa học không đổi như: độ dẫn điện của kim loại, nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính axit…Tuy nhiên các đại lượng vật lý và hóa học
này chỉ là bất biến nếu kích thước của vật liệu đủ lớn (thường lớn hơn 100
nm). Khi giảm kích thước của vật liệu xuống đến thang nano (nhỏ hơn
100nm) thì các đại lượng lý, hóa ở trên không còn là bất biến nữa, ngược lại
Sinh viên: Phùng Thanh Hằng 8 K40D- Sư phạm Hóa học
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
chúng sẽ thay đổi theo kích thước. Hiện tượng này gọi là hiệu ứng kích thước.
Kích thước mà ở đó vật liệu bắt đầu có sự thay đổi kích thước được gọi là
kích thước tới hạn.
Bảng 1.1. Khi kích thước hạt tăng, tổng số nguyên tử trong hạt tăng,
phần trăm số nguyên tử trên bề mặt hạt giảm [5]
Bảng 1.2. Độ dài tới hạn của một số tính chất của vật liệu [5]
Độ dài tới
Tính chất Thông số
hạn (nm)
Tương tác bất định số 1- 1000
Biên hạt 1-10
Tính chất cơ Bán kính khởi động nứt vỡ 1- 100
Sai hỏng mầm 0,1- 10
Độ nhăn bề mặt 1- 10
Bước sóng điện tử 10- 100
Tính chất
Quãng đường tự do trung bình không đàn hồi 1- 100
điện
Hiệu ứng đường ngầm 1- 10
Sinh viên: Phùng Thanh Hằng 9 K40D- Sư phạm Hóa học
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Độ dày vách đômen 10- 100
Tính chất từ
Quãng đường tán xạ spin 1- 100
Độ dài liên kết cặp Cooper 0,1- 100
Tính siêu dẫn
Độ thẩm thấu Meiner 1- 100
Giếng lượng tử 1- 100
Tính chất
Độ dài suy giảm 10- 100
quang
Độ sâu bề mặt kim loại 10-100
1.1.3. Ứng dụng
Hầu hết các cấu trúc nano có tiềm năng ứng dụng làm thành phần chủ
chốt trong những dụng cụ thông tin kỹ thuật có những chức năng mà truớc kia
chưa có. Chúng có thể được lắp ráp trong những vật liệu trung tâm cho điện
tử và quang. Những vi cấu trúc này là một trạng thái độc nhất của vật chất có
hứa hẹn đặc biệt cho những sản phẩm mới và rất hữu dụng trong thực tế sản
xuất và đời sống. Do có kích thuớc nhỏ, những cấu trúc nano có thể đóng gói
chặt lại, làm tăng tỉ trọng gói. Tỉ trọng gói cao có nhiều lợi ích như: tốc độ xử
lý dữ liệu và khả năng chứa thông tin gia tăng. Tỉ trọng gói cao là nguyên
nhân cho những tương tác điện và từ phức tạp giữa những vi cấu trúc kế cận
nhau. Đối với nhiều vi cấu trúc, đặc biệt là những phân tử hữu cơ lớn, những
khác biệt nhỏ về năng lượng giữa những cấu hình khác nhau có thể tạo được
các thay đổi đáng kể từ những tương tác đó. Vì thế mà chúng có nhiều tiềm
năng cho việc điều chế những vất liệu với tỉ trọng cao và tỉ số của diện tích bề
mặt trên thể tích cao, ví dụ như bộ nhớ. Những phức tạp này chưa được khám
phá và việc xây dựng những kỹ thuật dựa vào những vi cấu trúc đòi hỏi sự
hiểu biết sâu sắc khoa học căn bản tiềm ẩn trong chúng.
Như vậy, vật liệu nano có tính chất thú vị khi kích thước của nó so sánh
được với các độ dài tới hạn của tính chất và đối tượng mà ta nghiên cứu. Vật
liệu nano có khả năng ứng dụng trong sinh học vì kích thước của nano so sánh
được với kích thước của tế bào (10- 100 nm), virus (20- 450 nm), protein (5-
50 nm), gen (chiều rộng 2 nm và chiều dài 10- 100 nm). Ứng dụng của vật
Sinh viên: Phùng Thanh Hằng 10 K40D- Sư phạm Hóa học
nguon tai.lieu . vn