- Trang Chủ
- Khoa học tự nhiên
- Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Tổng hợp và tính chất quang của vật liệu nano ZnS pha tạp Cu2+, Mn2+ bằng phương pháp đồng kết tủa
Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA HÓA HỌC
----------------------
TRẦN THỊ THU HOÀI
TỔNG HỢP VÀ TÍNH CHẤT QUANG CỦA VẬT
LIỆU NANO ZnS PHA TẠP Cu2+,Mn2+ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG KẾT TỦA
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành : Hóa học vô cơ
HÀ NỘI - 2018
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA HÓA HỌC
----------------------
TRẦN THỊ THU HOÀI
TỔNG HỢP VÀ TÍNH CHẤT QUANG CỦA
VẬTLIỆU NANO ZnS PHA TẠP Cu2+,Mn2+ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG KẾT TỦA
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành : Hóa học vô cơ
` Cán bộ hướng dẫn :
TS. Nguyễn Văn Quang
HÀ NỘI - 2018
- LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy TS. Nguyễn Văn Quang,
người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho em
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Hóa Học
của trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 đã nhiệt tình giúp đỡ về cơ sở vật chất
và chỉ bảo em trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn Viện Tiên tiến Khoa học và Công nghệ
(AIST) – Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, đã giúp đỡ em trong việc đo
đạc, khảo sát các tính chất của các sản phẩm.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự trao đổi, đóng góp ý kiến của
các bạn trong nhóm nghiên cứu khoa học đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá
trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình và sự động viên, khích lệ của
bạn bè, người thân và đặc biệt là gia đình đã tạo niềm tin giúp em phấn đấu
học tập và hoàn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2018
Sinh viên
Trần Thị Thu Hoài
i
- MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ........................................................................ vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 1
3. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 1
4. Những đóng góp mới .................................................................................... 2
5. Bố cục ............................................................................................................ 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................... 3
1.1. Giới thiệu về vật liệu nano ......................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm, phân loại vật liệu nano ......................................................... 3
1.1.2. Đặc trưng của vật liệu nano .................................................................... 4
1.1.3. Ứng dụng ................................................................................................. 7
1.2. Cấu trúc tinh thể. Vùng năng lượng của vật liệu nano ZnS ....................... 8
1.2.1. Cấu trúc tinh thể ...................................................................................... 8
1.2.2. Cấu trúc lập phương hay Sphalerite (Zincblende) .................................. 9
1.2.3. Cấu trúc lục giác hay Wurzite ................................................................. 9
1.2.4. Cấu trúc vùng năng lượng ..................................................................... 10
1.3. Tính chất quang của ZnS pha tạp nguyên tố Cu2+, Mn2+ ......................... 11
1.3.1. Tính chất huỳnh quang của nano tinh thể ZnS:Cu2+ ............................. 11
1.3.2. Tính chất huỳnh quang của nano tinh thể ZnS:Mn2+ ............................ 17
1.4. Các phương pháp chế tạo vật liệu nano ................................................... 25
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 26
2.1. Thực nghiệm ............................................................................................ 26
2.1.1. Hóa chất, thiết bị ................................................................................... 26
ii
- 2.1.2. Quy trình chế tạo bột huỳnh quang bằng phương pháp đồng kết tủa ... 26
2.2. Các phương pháp khảo sát tính chất của vật liệu nano ZnS pha tạp Cu 2+,
Mn2+................................................................................................................. 33
2.2.1. Phương pháp khảo sát cấu trúc tinh thể và thành phần pha của bột
huỳnh quang .................................................................................................... 33
2.2.2. Các phương pháp khảo sát tính chất quang .......................................... 34
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................... 36
3.1. Cấu trúc tinh thể của ZnS: Cu2+, Mn2+ ..................................................... 36
3.2. Tính chất quang của vật liệu .................................................................... 37
3.2.1. Tính chất quang của ZnS ...................................................................... 37
3.2.2. Tính chất quang của ZnS: Cu2+ ............................................................. 39
3.2.3. Tính chất quang của ZnS pha tạp Cu2+, Mn2+ ....................................... 44
KẾT LUẬN .................................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 47
iii
- DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt
E Energy Năng lượng
Eg(NPs) Bandgap energy of a Năng lượng vùng cấm bán
nanoparticles dẫn của hạt nano
ΔE Transition energy Năng lượng chuyển tiếp
λ, λexc, λem Wavelength, Excitation and Bước sóng, bước sóng
emission Wavelength kích thích và phát xạ
CVD Chemical vapor deposition Lắng đọng pha hơi hóa
học
FESEM Field emission scanning Hiển vi điện tử quét phát
electron microscopy xạ trường
NBE Near Band Edge emission Phát xạ bờ vùng
PL Photoluminescence spectrum Phổ huỳnh quang
PLE Photoluminescence excitation Phổ kích thích huỳnh
spectrum quang
TEM Transmission electron Hiển vi điện tử truyền qua
microscope
XRD X-ray Diffraction Nhiễu xạ tia X
iv
- DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Kích thước, tổng số nguyên tử trong hạt, phần trăm số nguyên tử
trên bề mặt hạt .................................................................................. 6
Bảng 1.2. Độ dài tới hạn của một số tính chất của vật liệu.............................. 7
Bảng 1.3. Bảng thống kê một số kết quả nghiên cứu và đoán nhận nguồn gốc
của các phát xạ của nano ZnS ........................................................ 16
Bảng 1.4. Bảng thống kê một số kết quả nghiên cứu và đoán nhận nguồn gốc
của các phát xạ của nano ZnS:Mn2+ .............................................. 22
v
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. (a) hệ vật rắn khối ba chiều; (b) hệ vật rắn khối hai chiều; (c) hệ
vật rắn khối một chiều; (d) hệ không chiều .......................................... 4
Hình 1.2. Cấu trúc lập phương của tinh thể ZnS ............................................ 9
Hình 1.3. Cấu trúc lục giác của tinh thể ZnS.................................................. 10
Hình 1.4. Cấu trúc vùng năng lượng của ZnS: (a) lập phương tâm mặt, (b) lập
phương tâm khối ................................................................................... 10
Hình 1.5. Sơ đồ năng lượng của ZnS khối (a), hạt nano ZnS không pha tạp (b)
và pha tạp đồng (c) ............................................................................... 13
Hình 1.6. Phổ kích thích và phát xạ huỳnh quang của hạt nano ZnS không pha
tạp và pha tạp đồng............................................................................... 13
Hình 1.7. Phổ huỳnh quang và kích thích huỳnh quang của nano tinh thể
ZnS:Cu đo ở và , ở 4K .......................... 15
Hình 1.8. Phổ hình quang nano tinh thể ZnS:Cu2+ có đỉnh ở 470 và 600nm đo
tại , nhiệt độ phòng ........................................................ 15
Hình 1.9. Phổ huỳnh quang và kích thích huỳnh quang của nano và micro
tinh thể ZnS:Mn2+.................................................................................. 19
Hình 1.10. Phổ huỳnh quang phụ thuộc nhiệt độ của nano tinh thể ZnS:Mn2+.. 19
Hình 1.11. Phổ huỳnh quang của nano tinh thể ZnS trước và sau khi pha tạp
Mn2+ ...................................................................................................... 21
Hình 1.12. Phổ huỳnh quang của nano tinh thể ZnS:Mn2+ ............................ 22
Hình 1.13. Giản đồ các quá trình truyền năng lượng liên quan đến phát xạ
huỳnh quang của nano tinh thể ZnS:Mn2+ ............................................ 25
Hình 2.1. Sơ đồ nguyên lý quy trình chế tạo vật liệu nano ZnS không pha tạp
bằng phương pháp đồng kết tủa ........................................................... 29
Hình 2.2. Sơ đồ nguyên lý quy trình chế tạo vật liệu nano ZnS pha tạp Cu2+
vi
- Hình 2.3. Sơ đồ nguyên lý quy trình chế tạo vật liệu nano ZnS pha tạp Cu2+,
Mn2+ ....................................................................................................... 33
Hình 2.4. Máy đo giản đồ nhiễu xạ tia X tại Đại học Cần Thơ ...................... 36
Hinh 2.5. Hệ huỳnh quang nguồn kích thích là đèn Xenon công suất 450W, có
bước sóng từ 250-800nm, tại viện Tiên tiến khoa học và công nghệ
AIST- Đại học Bách khoa Hà Nội ......................................................... 37
Hình 3.1.Giản đồ nhiễu xạ tia X của mẫu nano tinh thể ZnS:Cu2+, Mn2+.
Hình 3.2. Phổ huỳnh quang (PL) của tinh thể ZnS
Hình 3.3. Phổ kích thích huỳnh quang (PLE) của tinh thể ZnS
Hình 3.4. Phổ huỳnh quang của mẫu nano tinh thể ZnS: Cu2+ với nồng đồ ion
đồng pha tạp 0.08%.
Hình 3.5. Phổ kích thích huỳnh quang của mẫu nano tinh thể ZnS: Cu2+ với
nồng đồ ion đồng pha tạp 0.08%.
Hình 3.6. Phổ FIT của mẫu nano tinh thể ZnS: Cu2+ với nồng đồ ion đồng
pha tạp 0.08%.
Hình 3.7. Phổ PL (λex: 330 nm) của nano tinh thể ZnS không pha tạp và pha
tạp ion Cu+2 với nồng độ 0.04, 0.08, 0.10 và 0.20%.
Hình 3.8. Sự phụ thuộc nhiệt độ ủ của phổ huỳnh quang của nano tinh thể
ZnS: Cu2+0,08% khi mẫu được ủ nhiệt ở các nhiệt độ 300, 500 và
800oC trong 1 giờ trong môi trường khí N2.
Hình 3.9. Phổ huỳnh quang của mẫu tinh thể nanô ZnS:Cu2+, Mn2+(Cu2+/Zn2+
= 0.005%, Mn2+/Zn2+ = 0.8 %, và tỷ lệ mol Zn2+/S2- = 1) khi được xử lý
với các nhiệt độ thay đổi: 200, 400, 500, 600, 700oC, và mẫu chưa xử lý
với bước sóng kích thích là 325 nm.
vii
- MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
ZnS là vật liệu bán dẫn II-VI quan trọng, có độ rộng vùng cấm khoảng
3,7 eV, trong đó vật liệu nano ZnS có nhiều tính chất vật lý và tính chất hóa
học đặc biệt mà bán dẫn khối không có như: độ rộng vùng cấm phụ thuộc vào
kích thước hạt, tính chất hóa học bền vững và ứng dụng trong kĩ thuật nhiều
hơn các vật liệu chacogenide khác như Zn,Se... Đặc biệt, khi ion kim loại
chuyển tiếp như: Eu2+, Cu2+, Mn2+, Co2+... được pha tạp vào có thể ảnh hưởng
đến cấu trúc và chuyển mức điện tử, do đó có thể điều khiển độ rộng vùng
cấm, cũng như điều khiển được dải phát xạ khác trong vùng nhìn thấy của
tinh thể ZnS khi nồng độ tạp và điều kiện chế tạo mẫu khác nhau. Các vật liệu
này có phạm vi ứng dụng rộng, ví dụ như: thiết bị quang điện, màn hình
phosphor, các sensor quang học... Do đó, tính chất quang của chúng được đặc
biệt chú ý. Vì thế chúng tôi chọn đề tài: “Tổng hợp và tính chất quang của
vật liệu nano ZnS pha tạp Cu2+, Mn2+” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Để chế tạo vật liệu nano ZnS và ZnS pha tạp Cu2+, Mn2+; có thể dùng rất
nhiều phương pháp khác nhau như: phương pháp thủy nhiệt, sol-gel, đồng kết
tủa, vi huyết tương, bốc bay nhiệt... Ở đây chúng tôi sử dụng phương pháp
đồng kết tủa để chế tạo các mẫu trên. Mục đích của đề tài là chế tạo vật liệu
nano ZnS, ZnS pha tạp Cu2+, Mn2+. Nghiên cứu tính quang và cấu trúc của vật
liệu nano ZnS, ZnS pha tạp Cu2+, Mn2+với nồng độ tạp chất thay đổi. Nghiên
cứu tính chất quang và cấu trúc của vật liệu nano ZnS và ZnS pha tạp Cu2+,
Mn2+với thời gian bọc TG (thioglycelrol) khác nhau.
3. Nội dung nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu đặt ra, các nội dung nghiên cứu chính của đề
tài được xác định như sau:
Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế tạo, tổng hợp ZnS.
1
- Khảo sát cấu trúc tinh thể , hình thái bề mặt và tính chất quang của ZnS
chế tạo được nhằm tìm ra điều kiện chế tạo và nồng độ pha tạp (pha tạp Cu2+,
Mn2+) tối ưu.
4. Những đóng góp mới
- Chế tạo thành công bột huỳnh quang ZnS pha tạp Cu2+, Mn2+bằng
phương pháp đồng kết tủa.
- Đã nghiên cứu một cách hệ thống sự phụ thuộc của phổ phát xạ
(quang huỳnh quang) của bột huỳnh quang ZnS pha tạp Cu2+, Mn2+vào các
điều kiện công nghệ chế tạo như nhiệt độ thiêu kết, nồng độ Cu2+, Mn2+ pha
tạp và bước sóng kích thích, để nhận được bột huỳnh quang có chất lượng
tinh thể tốt và cường độ phát quang cao, giá thành rẻ và ứng dụng nhiều trong
nông, công nghiệp.
5. Bố cục
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan.
Chương 2: Thực nghiệm và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Kết quả và thảo luận.
2
- CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về vật liệu nano
1.1.1. Khái niệm, phân loại vật liệu nano
Vật liệu nano là những vật liệu có kích thước nano.
Vật liệu bán dẫn gồm vật liệu khối (hệ ba chiều) và vật liệu nano. Vật
liệu nano lại được chia thành: vật liệu nano 2 chiều (màng nano), vật liệu
nano 1 chiều (ống nano, dây nano hay thanh nano), vật liệu nano không chiều
(đám nano, hạt nano hay chấm lượng tử).
Đại lượng vật lý đặc trưng cho vật liệu bán dẫn là mật độ trạng thái
lượng tử N(E), là số trạng thái lượng tử có trong một đơn vị năng lượng của
một thể tích tinh thể, được xác định bằng công thức sau:
* Với vật liệu bán dẫn khối 3D:
Trong đó là khối lượng của điện tử hoặc lỗ trống, E là năng lượng,
là năng lượng đáy vùng dẫn h đỉnh vùng hóa trị.
* Với vật liệu nano 2 chiều 2D:
Trong đó là năng lượng biên của các vùng con.
* Với vật liệu nano 1 chiều 1D:
* Với vật liệu nano không chiều 0D:
Xét trường hợp với chấm lượng tử: các hạt tải điện và các trạng thái
kích thích bị giam giữ trong cả không gian 3 chiều, làm cho chuyển động của
các electron bị giới hạn trong cả 3 chiều, vì thế trong không gian k chỉ tồn tại
3
- các trạng thái gián đoạn ( Mật độ trạng thái lượng tử của vật liệu
nano không chiều 0D được biểu diễn qua hàm delta:
Vật liệu bán dẫn khối, vật liệu nano và phổ mật độ trạng thái lượng tử
được dẫn ra ở hình 1.1:
Hình 1.1. (a) hệ vật rắn khối ba chiều; (b) hệ vật rắn khối hai chiều; (c) hệ
vật rắn khối một chiều; (d) hệ không chiều.
1.1.2. Đặc trưng của vật liệu nano
Một đặc điểm quan trọng của vật liệu nano là kích thước hạt vô cùng
nhỏ bé, chỉ lớn hơn kích thước của nguyên tử 1 hoặc 2 bậc. Do đó tỉ số giữa
số nguyên tử nằm ở bề mặt trên số nguyên tử tổng cộng của vật liệu nano lớn
hơn rất nhiều so với tỉ số này đối của các vật liệu có kích thước lớn hơn.
Nếu như ở vật liệu thông thường, chỉ một số ít nguyên tử nằm trên bề
mặt còn phần lớn các nguyên tử còn lại nằm sâu phía trong, bị các lớp ngoài
che chắn thì trong cấu trúc của vật liệu nano hầu hết các nguyên tử đều được
“phơi” ra bề mặt hoặc bị che chắn không đáng kể. Ở các vật liệu có kích
thước nano mét, mỗi nguyên tử được tự do thể hiện toàn bộ tính chất của
mình trong tương tác với môi trường xung quanh. Điều này làm xuất hiện ở
vật liệu nano nhiều đặc tính nổi trội như tính chất điện, tính chất quang, tính
chất từ…
4
- * Hiệu ứng lượng tử:
Đối với các vật liệu vĩ mô gồm rất nhiều nguyên tử (1 m3 vật liệu có
khoảng 1012 nguyên tử), các hiệu ứng lượng tử được trung bình hóa cho tất cả
các nguyên tử, vì thế có thể bỏ qua những khác biệt ngẫu nhiên của từng
nguyên tử mà chỉ xét các giá trị trung bình của chúng. Nhưng đối với cấu trúc
nano, do kích thước của vật liệu rất nhỏ, hệ có rất ít nguyên tử nên các tính
chất lượng tử thể hiện rõ hơn và không thể bỏ qua. Điều này làm xuất hiện ở
vật liệu nano các hiện tượng lượng tử như những thay đổi trong tính chất điện
và tính chất quang phi tuyến của vật liệu, hiệu ứng đường ngầm…
Ví dụ: Chấm lượng tử, được viết tắt là QD (quantum dots). Một QD là
một hạt vật chất có kích thuớc nhỏ tới mức việc bỏ thêm hay lấy đi một điện
tử sẽ làm thay đổi tính chất của nó theo một cách hữu ích nào đó. Do sự hạn
chế về không gian (hoặc sự giam hãm) của những điện tử và lỗ trống trong
vật chất (một lỗ trống hình thành do sự vắng mặt của một điện tử; một lỗ
trống hoạt động như là một điện tích dương), hiệu ứng lượng tử xuất phát và
làm cho tính chất của vật chất thay đổi hẳn đi.
* Hiệu ứng bề mặt:
Ở vật liệu nano, đa số các nguyên tử đều nằm trên bề mặt, nguyên tử bề
mặt có nhiều tính chất khác biệt so với các nguyên tử bên trong. Vì thế các
hiệu ứng có liên quan tới bề mặt như: độ hoạt động bề mặt, khả năng hấp
phụ… của vật liệu nano sẽ lớn hơn nhiều so với các vật liệu dạng khối. Điều
này đã mở ra những ứng dụng tuyệt vời cho lĩnh vực xúc tác và nhiều lĩnh
vực khác mà các nhà khoa học đang quan tâm nghiên cứu.
* Hiệu ứng kích thước:
Các vật liệu truyền thống thường được đặc trưng bởi một số các đại
lượng vật lí, hóa học không đổi như: độ dẫn điện của kim loại, nhiệt độ nóng
chảy, nhiệt độ sôi, tính axit…Tuy nhiên các đại lượng vật lí và hóa học này chỉ
là không đổi nếu kích thước của vật liệu đủ lớn (thường lớn hơn 100 nm). Khi
5
- giảm kích thước của vật liệu xuống đến thang nano (nhỏ hơn 100nm) thì các
đại lượng lí, hóa ở trên không còn là bất biến nữa, ngược lại chúng sẽ thay đổi
theo kích thước. Hiện tượng này gọi là hiệu ứng kích thước. Kích thước mà ở
đó vật liệu bắt đầu có sự thay đổi kích thước được gọi là kích thước tới hạn.
Các nghiên cứu đã cho thấy các tính chất điện, từ, quang, hóa học của
các vật liệu đều có kích thước tới hạn trong khoảng từ 1 nm đến 100 nm nên
các tính chất này đều có thể biểu hiện khác thường ở vật liệu nano so với các
vật liệu khối truyền thống.
Bảng 1.1: Kích thước hạt, tổng số nguyên tử trong hạt, phần trăm số nguyên
tử trên bề mặt hạt.
6
- Bảng 1.2: Độ dài tới hạn của một số tính chất của vật liệu
Độ dài tới
Tính chất Thông số
hạn (nm)
Tương tác bất định số 1-1000
Biên hạt 1-10
Tính chất cơ Bán kính khởi động nứt vỡ 1-100
Sai hỏng mầm 0,1-10
Độ nhăn bề mặt 1-10
Bước sóng điện tử 10-100
Quãng đường tự do trung bình không đàn
Tính chất điện 1-100
hồi
Hiệu ứng đường ngầm 1-10
Độ dày vách đômen 10-100
Tính chất từ
Quãng đường tán xạ spin 1-100
Độ dài liên kết cặp Cooper 0,1-100
Tính siêu dẫn
Độ thẩm thấu Meiner 1-100
Giếng lượng tử 1-100
Tính chất quang Độ dài suy giảm 10-100
Độ sâu bề mặt kim loại 10-100
1.1.3. Ứng dụng
Vật liệu nano được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp y học, nghiên
cứu khoa học, phẫu thuật thẩm mỹ cũng như đời sống…
Trong công nghiệp: các tập đoàn điện tử đã bắt đầu đưa công nghệ
nano vào ứng dụng, tạo ra các sản phẩm có tính cạnh tranh lớn. Trong y học,
người ta tìm cách dùng các hạt nano để đưa các phân tử thuốc đến đúng tế bào
ung thư, các hạt nano đóng vai trò là xe tải kéo, khi đó sẽ tránh được tác dụng
phụ gây ra cho các tế bào lành. Trong nghiên cứu khoa học, các nhà khoa học
thấy rằng các vật liệu có kích thước nano có tính chất tốt hơn so với các vật
7
- liệu thông thường, do đó vật liệu nano có nhiều ứng dụng đặc biệt và hiệu quả
hơn, là hướng nghiên cứu mới, mở ra nhiều hứa hẹn tiềm năng ứng dụng cao.
Trong các vật liệu nano thì ZnS là vật liệu có nhiều ứng dụng rộng rãi
trong các dụng cụ quang điện tử vì nó có vùng cấm lớn chuyển mức thẳng
(khoảng 3,7eV; 300K) và phát quang mạnh ở vùng khả kiến. Bột huỳnh
quang ZnS được sử dụng trong các tụ điện huỳnh quang, màn Ronghen, màn
của ống phóng điện tử. Người ta đã chế tạo được nhiều loại photodiode trên
cơ sở lớp chuyển tiếp p-n của ZnS (suất quang điện động của lớp chuyển tiếp
p-n trên tinh thể ZnS đạt tới 2,5V). Điều này cho phép hi vọng trong tương lai
sẽ có những bước phát triển trong công nghệ chế tạo thiết bị ghi đọc quang
học laser, ví dụ như làm tăng mật độ ghi thông tin trên đĩa, tăng tốc độ làm
việc của máy in laser, đĩa compact, tạo khả năng sử dụng bảng màu trộn từ 3
laser phát màu cơ bản. Hợp chất ZnS pha với các kim loại chuyển tiếp được
sử dụng rất nhiều trong các lĩnh vực điện phát quang. Việc pha thêm tạp chất
và thay đổi nồng độ tạp chất, có thể điều khiển được độ rộng vùng cấm làm
cho các ứng dụng của ZnS trở nên phong phú hơn.
1.2. Cấu trúc tinh thể. Vùng năng lượng của vật liệu nano ZnS
1.2.1. Cấu trúc tinh thể
Liên kết trong tinh thể ZnS: khoảng 62% là liên kết ion, 38% là liên kết
cộng hóa trị.
Cấu hình electron của Zn: và S: . Liên kết ion
xảy ra khi 2e ngoài cùng của Zn chuyển sang lớp vỏ của S tạo thành :
và : . Liên kết cộng hóa trị là do có sự góp chung cặp
e tạo thành : và : tạo thành lai hóa .
Khi tạo thành tinh thể, các nguyên tử Zn, S liên kết với nhau theo cấu
trúc xác định: cấu trúc tinh thể lập phương tâm mặt và cấu trúc tinh thể lục
giác (cấu trúc này bền ở nhiệt độ cao).
8
- 1.2.2. Cấu trúc lập phương hay Sphalerite (Zincblende)
Hình 1.2. Cấu trúc lập phương của tinh thể ZnS
Từ hình 1.2, chúng ta có thể thấy mỗi ô mạng cơ sở có 4 phân tử ZnS,
trong đó mỗi nguyên tử Zn (hoặc S) được bao quanh bới 4 nguyên tử S (hoặc
Zn) đặt tại các đỉnh và tâm mặt. Nguyên tử Zn đặt tại tâm của tứ diện đều có
cạnh là , tại mỗi đỉnh là một nguyên tử S.
Khoảng cách từ Zn đến mỗi đỉnh là , trong đó a là hằng số mạng;
bất kì một nguyên tử cùng loại cũng được bao quanh bởi 12 nguyên tử cùng
loại ở khoảng cách , trong đó 6 nguyên tử cùng nằm trên một mặt phẳng,
còn 6 nguyên tử còn lại tạo thành một phản lăng kính tam giác.
1.2.3. Cấu trúc lục giác hay Wurzite
Được xây dựng dựa trên cơ sở quy luật xếp cầu theo hình cạnh của
nguyên tử S, trong đó một nửa số hốc tứ diện chưa nguyên tử Zn được định
hướng song song với nhau (hình 1.3)
9
- Hình 1.3. Cấu trúc lục giác của tinh thể ZnS [6].
Mỗi ô cơ sở chưa 2 phân tử ZnS. Mỗi nguyên tử Zn (hoặc S) đặt trên đỉnh
tứ diện ở cùng khoảng cách , trong đó a là hằng số mạng,
u là hằng số mạng dọc trục z.
Ngoài ra mỗi nguyên tố được bao bọc bởi 12 nguyên tử cùng loại, trong
đó có 6 nguyên tử nằm ở đỉnh của một lục giác đồng phẳng với nguyên tử đầu
và cách nó một khoảng là a, 6 nguyên tử còn lại nằm ở đỉnh mặt lăng trụ có
đáy là một tam diện ở khoảng cách bằng .
1.2.4. Cấu trúc vùng năng lượng
Với các bán dẫn ZnS, vùng dẫn được hình thành bởi các quỹ đạo s của Zn,
trong khi vùng hóa trị phát triển từ quỹ đạo p của S.
Hình 1.4. Cấu trúc vùng năng lượng của ZnS: (a) lập phương tâm mặt; (b)
lập phương tâm khối.
10
- 1.2.4.1. Cấu trúc vùng năng lượng của mạng Wurtzite
Do cấu trúc tinh thể của mạng lập phương và mạng lục giác khác nhau
nên thế năng tác dụng lên điện tử ở hai mạng tinh thể khác nhau. Tuy nhiên,
đối với cùng một chất, khoảng cách giữa các nguyên tử trong cùng một loại
mạng bằng nhau. Liên kết hóa học của các nguyên tử trong hai loại mạng tinh
thể cũng như nhau, chỉ có sự khác nhau trong trường tinh thể và vùng
Brilluoin gây ra sự khác biệt trong thế năng tác dụng nên điện tử. So với sơ đồ
vùng năng lượng của mạng lập phương cho thấy do ảnh hưởng của nhiễu loạn
trường tinh thể mà mức 8 (j=3/2) và mức 7 (j=1/2) của vùng hóa trị mạng
lập phương bị tách ra thành ba mức 8 ( A) , 7 ( B) , 7 (C ) trong mạng lục giác
1.2.4.2. Cấu trúc vùng năng lượng của mạng lập phương Sphalezite
Sử dụng một số phương pháp giả thế, phương pháp sóng phẳng trực
giao người ta đã tính toán được cấu trúc vùng năng lượng của ZnS. Đây là
hợp chất có vùng cấm thẳng. Đối với cấu trúc lập phương giả kẽm thì trạng
thái 25 chuyển thành trạng thái 15 , nếu kể đến tương tác spin quỹ đạo thì
trạng thái 15 tại vị trí k 0 sẽ suy biến thành sáu trạng thái. 8 suy biến bậc
bốn và 7 suy biến bậc hai.
Do mạng lập phương không có đối xứng đảo nên cực đại của vùng hóa
trị lệch khỏi vị trí k 0 nên làm mất đi sự sự biến vùng các lỗ trống nặng V1
và các lỗ trống nhẹ V2.i
1.3. Tính chất quang của ZnS pha tạp nguyên tố Cu2+, Mn2+
1.3.1. Tính chất huỳnh quang của nano tinh thể ZnS:Cu2+
Do có những tính chất mới, ưu việt hơn so với vật liệu khối và có nhiều
tiềm năng ứng dụng mà các nano tinh thể bán dẫn với kích thước nhỏ hơn bán
kính Bohr exciton thời gian gần đây đã thu hút được sự quan tâm của nhiều
nhóm nghiên cứu trên thế giới [7,16,36]. Trong đó sự phụ thuộc của tính chất
quang vào kích thước của nano tinh thể là một trong những vấn đề được quan
tâm nghiên cứu nhiều nhất [8,44]. Cho đến nay sự thay đổi tính chất quang
11
nguon tai.lieu . vn