Xem mẫu

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA VẬT LÝ ====== NGÔ THỊ THÙY LINH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM VỚI CHỦ ĐỀ “NỐT NHẠC TRÁI CÂY” NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM CHO HỌC SINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học vật lí HÀ NỘI - 2019
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA VẬT LÝ ====== NGÔ THỊ THÙY LINH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM VỚI CHỦ ĐỀ “NỐT NHẠC TRÁI CÂY” NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM CHO HỌC SINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học vật lí Ngƣời hƣớng dẫn khoa học ThS. LÊ THỊ XUYẾN HÀ NỘI - 2019
  3. LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thạc sĩ Lê Thị Xuyến, ngƣời đã định hƣớng chọn đề tài và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khoá luận này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2, các thầy cô giáo khoa Vật lí đã giúp đỡ em trong quá trình học tập tại trƣờng và tạo điều kiện cho em thực hiện khoá luận tốt nghiệp. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, các thầy cô trong tổ tự nhiên và các em học sinh trƣờng THPT Dƣơng Xá – Gia Lâm – Hà Nội, đã nhiệt tình tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong công tác hoàn thành phiếu điều tra, khảo sát thực tế môi trƣờng học đƣờng. Trong khuôn khổ của một bài khoá luận, do điều kiện thời gian, trình độ có hạn và cũng là lần đầu tiên nghiên cứu khoa học cho nên không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót nhất định. Vì vậy, em kính mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy giáo, cô giáo và toàn thể bạn đọc để khoá luận đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 05 năm 2019 Sinh viên Ngô Thị Thùy Linh
  4. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan, dƣới sự hƣớng dẫn của Thạc sĩ Lê Thị Xuyến khoá luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Vật lí với đề tài “Tổ chức hoạt động trải nghiệm với chủ đề “Nốt nhạc trái cây”” đƣợc hoàn thành bởi nhận thức của em, không trùng lặp với bất kì công trình khoa học nào khác. Trong quá trình nghiên cứu thực hiện khoá luận này, em đã kế thừa những thành tựu của các nhà khoa học với lòng biết ơn trân trọng. Hà Nội, tháng 05 năm 2019 Sinh viên Ngô Thị Thùy Linh
  5. DANH MỤC VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 GV Giáo viên 2 HS Học sinh 3 THPT Trung học phổ thông 4 HĐTNST Hoạt động trải nghiệm sáng tạo Hoạt động trải nghiệm; Hoạt động trải nghiệm, 5 HĐTN hƣớng nghiệp 6 TNST Trải nghiệm sáng tạo 7 NL Năng lực 8 NLTN Năng lực thực nghiệm 9 CLB Câu lạc bộ 10 BTC Ban tổ chức 11 MC Dẫn chƣơng trình 12 BGK Ban giám khảo
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Cấu trúc năng lực thực nghiệm ........................................................... 13 Bảng 1.2. Tiêu chí đánh giá năng lực thực nghiệm qua HĐTN .......................... 15 Bảng 2.1. Quy định về luật màu .......................................................................... 27 Bảng 2.2. Bảng kết nối Buzzer. ........................................................................... 31 Bảng 2.3. Tiêu chí đánh giá NLTN của học sinh qua trò chơi “Nốt nhạc trái cây” ................................................................................................................... 46 Bảng 2.4. Tiêu chí đánh giá sản phẩm của mỗi đội chơi. .................................... 53
  7. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Điện trở (thiết bị) loại 4 và 5 vòng màu .............................................. 27 Hình 2.2. Bố trí dân dẫn trên bo test 2................................................................. 28 Hình 2.3. Bo test có nguồn cấp từ 2 hàng ngang phía trên .................................. 29 Hình 2.4. Bo test có nguồn cấp từ 2 hàng ngang phía trên và dƣới .................... 29 Hình 2.5. Bo test có điện trở mắc song song ....................................................... 30 Hình 2.6. Board UnoX......................................................................................... 30 Hình 2.7. Buzzer .................................................................................................. 31 Hình 2.8. Dụng cụ thí nghiệm ............................................................................. 33 Hình 2.9. Máy tính và đồng hồ bấm giờ .............................................................. 33 Hình 2.10. Sơ đồ nguyên lí (phần điện) của chiếc đàn trái cây ........................... 34 Hình 2.11. Sơ đồ nguyên lí xét với một nốt nhạc trong chiếc đàn trái cây ......... 34 Hình 2.12. Đàn trái cây có 4 nốt nhạc khác cao độ ............................................. 35 Hình 2.13. Mạch điện nguyên lí (phần điện) của chiếc đàn trái cây ................... 41 Hình 2.14. Hình ảnh minh họa chiếc đàn trái cây của mỗi đội chơi ................... 44
  8. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2 4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................... 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 2 6. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 2 7. Đóng góp của đề tài ........................................................................................... 3 8. Cấu trúc khoá luận ............................................................................................. 3 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ........................ 4 1.1. Lí luận về hoạt động trải nghiệm .................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm hoạt động trải nghiệm ................................................................ 4 1.1.2. Vị trí, vai trò ................................................................................................ 5 1.1.3. Hình thức tổ chức ........................................................................................ 7 1.1.4. Quy trình thiết kế và tổ chức HĐTN ........................................................... 8 1.2. Lí luận về năng lực thực nghiệm .................................................................. 10 1.2.1. Khái niệm năng lực.................................................................................... 10 1.2.2. Khái niệm thực nghiệm ............................................................................. 12 1.2.3. Năng lực thực nghiệm ............................................................................... 12 1.2.4. Cấu trúc năng lực thực nghiệm................................................................. 12 1.3. Đánh giá năng lực thực nghiệm qua hoạt động trải nghiệm ......................... 14 1.4. Điều tra thực trạng tổ chức HĐTN và phát triển năng lực thực nghiệm cho học sinh THPT .............................................................................................. 20 1.4.1. Mục đích điều tra ....................................................................................... 20 1.4.2. Phƣơng pháp điều tra ................................................................................. 20 1.4.3. Phân tích số liệu điều tra ........................................................................... 20 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................... 24
  9. CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM VỚI CHỦ ĐỀ “NỐT NHẠC TRÁI CÂY” ................................................................................. 25 2.1. Mục tiêu chủ đề ............................................................................................ 25 2.1.1. Về kiến thức............................................................................................... 25 2.1.2. Về kĩ năng.................................................................................................. 25 2.1.3. Về thái độ .................................................................................................. 26 2.1.4. Về năng lực ................................................................................................ 26 2.2. Kiến thức vật lí trong chủ đề ........................................................................ 26 2.2.1. Kiến thức vật lí trong chủ đề ..................................................................... 26 2.2.2. Xây dựng thí nghiệm sử dụng trong chủ đề .............................................. 32 2.3. Tiến trình tổ chức ......................................................................................... 35 2.3.1. Kế hoạch tổ chức ....................................................................................... 35 2.3.2. Gợi ý chi tiết hoạt động ............................................................................. 36 2.3.3. Tổ chức HĐTN với chủ đề “Nốt nhạc trái cây” ........................................ 38 2.3.4. Vai trò phát triển NLTN của từng vòng thi ............................................... 45 2.3.5. Bảng tiêu chí đánh giá năng lực thực nghiệm của học sinh qua trò chơi “Nốt nhạc trái cây” .............................................................................................. 46 2.3.6. Bảng tiêu chí đánh giá sản phẩm của mỗi đội chơi sau các vòng chơi .... 53 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................... 57 CHƢƠNG 3: DỰ KIẾN THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ...................................... 58 3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ................................................................... 58 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm................................................................... 58 3.3. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm .................................................................. 58 3.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ............................................................. 58 3.5. Dự kiến thực nghiệm sƣ phạm...................................................................... 58 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................... 59 KẾT LUẬN CHUNG .......................................................................................... 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 61 PHỤ LỤC ......................................................................................................... PL1
  10. PHỤ LỤC 1 PHIẾU PHỎNG VẤN GIÁO VIÊN VẬT LÍ ............................. PL1 PHỤ LỤC 2 PHIẾU PHỎNG VẤN HỌC SINH ............................................. PL7 PHỤ LỤC 3 BẢNG KẾT QUẢ PHỎNG VẤN GIÁO VIÊN VẬT LÍ ......... PL11 PHỤ LỤC 4 BẢNG KẾT QUẢ PHỎNG VẤN HỌC SINH ......................... PL19 PHỤ LỤC 5 PHIẾU QUY ĐỊNH THỂ LỆ TRÒ CHƠI VÀ NHIỆM VỤ TRÒ CHƠI .............................................................................................................. PL24 PHỤ LỤC 6 PHIẾU GIÁO VIÊN ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM CỦA HỌC SINH QUA TRÒ CHƠI “NỐT NHẠC TRÁI CÂY”.................................................................................................... PL27 PHỤ LỤC 7 PHIẾU TỪNG ĐỘI CHƠI ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM CỦA ĐỘI CHƠI KHÁC TRONG TRÒ CHƠI “NỐT NHẠC TRÁI CÂY”................... PL28
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tại Hội nghị lần thứ 8, ban chấp hành Trung ƣơng khoá XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW), Chủ tịch nƣớc Nguyễn Phú Trọng đã khẳng định phải “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng công nghiệp hoá – hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.” [9] Trong những năm gần đây ngành giáo dục đã không ngừng đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa về nội dung, phƣơng pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dạy và học. Đồng thời cũng có sự thay đổi đáng kể trong mục tiêu giáo dục từ tập trung theo định hƣớng nội dung sang định hƣớng kết quả đầu ra, nhấn mạnh vào năng lực vận dụng của học sinh. [5] Quan điểm “học đi đôi với hành” luôn luôn đƣợc lấy làm trọng tâm. Một trong những biện pháp quan trọng để thực hiện đƣờng lối trên là sử dụng các phƣơng pháp dạy học tích cực để đƣa học sinh vào vị trí chủ thể hoạt động nhận thức, thông qua hoạt động tự lực của bản thân mà chiếm lĩnh kiến thức, phát triển năng lực, trí tuệ. Với đặc thù của bộ môn vật lí, vật lí là một bộ môn gắn liền với thực nghiệm. Các khái niệm vật lí, các định luật vật lí dù đƣợc tìm ra bằng con đƣờng lý thuyết hay thực nghiệm đều đƣợc kiểm tra tính đúng đắn, xem nó có phù hợp với thực tiễn cuộc sống hay không. Những kiến thức vật lí là gắn liền với thực tiễn, giúp mô tả và giải thích các hiện tƣợng trong đời sống. Do đó một trong những thế mạnh của dạy học vật lí là có cơ hội tổ chức cho học sinh trải nghiệm những kiến thức vật lí ở ngoài đời sống là rất cao. Các phƣơng pháp dạy học đổi mới đã và đang đƣợc áp dụng trong các khối lớp và đã có những thành công đáng kể với các bộ môn trong hệ thống giáo dục nói chung và vật lí nói riêng. Song việc nghiên cứu về thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm nhằm phát triển năng lực thực nghiệm thì chƣa có một nghiên cứu nào đề cập đến. 1
  12. Chính vì tất cả những lý do trên tôi đã lựa chọn đề tài “Tổ chức hoạt động trải nghiệm với chủ đề “Nốt nhạc trái cây” nhằm phát triển năng lực thực nghiệm cho học sinh”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm với chủ đề “Nốt nhạc trái cây” nhằm phát triển năng lực thực nghiệm cho học sinh. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động dạy và học liên quan đến chủ đề “Nốt nhạc trái cây” của giáo viên và học sinh THPT.  Phạm vi nghiên cứu: Xây dựng hoạt động trải nghiệm cho học sinh THPT với chủ đề “Nốt nhạc trái cây”. 4. Giả thuyết khoa học Nếu thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm với chủ đề “Nốt nhạc trái cây” sẽ phát triển năng lực thực nghiệm cho học sinh. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu  Nghiên cứu một số cơ sở lí luận của HĐTN.  Nghiên cứu năng lực thực nghiệm của học sinh.  Điều tra thực nghiệm phát triển năng lực thực nghiệm cho học sinh THPT. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu  Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận.  Phƣơng pháp điều tra thực tiễn.  Phƣơng pháp phỏng vấn, đàm thoại.  Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm. 2
  13. 7. Đóng góp của đề tài  Về mặt lí luận: Hệ thống hoá lí luận về hoạt động trải nghiệm, về năng lực thực nghiệm và về sự đánh giá năng lực thực nghiệm qua hoạt động trải nghiệm.  Về mặt thực tiễn:  Thiết kế và tổ chức đƣợc các hoạt động trải nghiệm với chủ đề “Nốt nhạc trái cây” cho HS THPT.  Có thể trở thành tài liệu tham khảo cho sinh viên Sƣ phạm, giáo viên THPT. 8. Cấu trúc khoá luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, mục lục và phụ lục, khoá luận tốt nghiệp gồm 3 chƣơng: CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM VỚI CHỦ ĐỀ “NỐT NHẠC TRÁI CÂY” CHƢƠNG 3. DỰ KIẾN THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 3
  14. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Lí luận về hoạt động trải nghiệm 1.1.1. Khái niệm hoạt động trải nghiệm Theo bản thảo chính thức ban hành theo Thông tƣ số 32/2018/TT – BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trƣởng Bộ GD và ĐT, chƣơng trình giáo dục phổ thông gồm các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, các môn học lựa chọn theo định hƣớng nghề nghiệp (gọi tắt là các môn học lựa chọn) và các môn học tự chọn. Trong đó hoạt động giáo dục bắt buộc sẽ gồm Hoạt động trải nghiệm ở cấp tiểu học và Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp ở cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông. [1] Bản thảo chính thức về chƣơng trình giáo dục phổ thông, đã tách biệt Hoạt động trải nghiệm sáng tạo Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp. Nên nếu nhắc tới Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ta cũng có thể hiểu là Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp (HĐTN) và ngƣợc lại. Theo quan điểm hiện hành HĐTN là hoạt động giáo dục do nhà giáo dục định hƣớng, thiết kế và hƣớng dẫn thực hiện, tạo cơ hội cho học sinh tiếp cận thực tế, thể nghiệm các cảm xúc tích cực, khai thác những kinh nghiệm đã có và huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các môn học khác nhau để thực hiện những nhiệm vụ đƣợc giao hoặc giải quyết những vấn đề của thực tiễn đời sống nhà trƣờng, gia đình, xã hội phù hợp với lứa tuổi; thông qua đó, chuyển hoá những kinh nghiệm đã trải qua thành tri thức mới, kĩ năng mới góp phần phát huy tiềm năng sáng tạo và khả năng thích ứng với cuộc sống, môi trƣờng và nghề nghiệp tƣơng lai. [1] Song song với các môn học, HĐTN là hoạt động giáo dục học sinh bắt buộc phải tham gia, tƣơng ứng với các số tiết quy định riêng cho mỗi khối lớp. Trong HĐTN, ngƣời giáo dục có vai trò định hƣớng, thiết kế và hƣớng dẫn thực hiện, tạo cơ hội cho học sinh tiếp cận thực tế bằng cách đặt học sinh vào một tình huống có vấn đề với bối cảnh gắn liền với thực tiễn cuộc sống, có thể diễn ra trong hoặc ngoài trƣờng. Về phía học sinh, để giải quyết đƣợc 4
  15. tình huống, học sinh phải vận dụng tất cả những kiến thức, kĩ năng không chỉ trong trƣờng lớp mà cả trong thực tiễn cuộc sống. Học sinh đƣợc tự mình chủ động xây dựng kế hoạch, tổ chức các công việc để giải quyết nhiệm vụ trong HĐTN. Đây là một hình thức cho học sinh học tập qua chính sự trải nghiệm của bản thân mình, tạo điều kiện cho các em cơ hội khám phá thực tế cuộc sống ngay trong hoạt động học tập của mình. Sau khi hoàn thành nhiệm vụ, học sinh hình thành đƣợc những phẩm chất, năng lực nhất định. Theo Dewey (1938), Balleux (2000) thì học sinh học tập qua sự trải nghiệm sẽ gắn kết nhà trƣờng với cuộc sống. Khi môi trƣờng học tập không tách khỏi xã hội thực tế thì sẽ tạo cơ hội học tập suốt đời cho học sinh. Theo Lindeman (1926), học sinh học tập qua hoạt động trải nghiệm sẽ có cơ hội khám phá cuộc sống ngoài nhà trƣờng, giải quyết các tình huống thực tiễn bằng chính kinh nghiệm cá nhân của mình và hiểu đƣợc bản chất, hoạt động của những đối tƣợng xung quanh cuộc sống của mình. Theo Piaget, Lewin, Kolb trong quá trình trải nghiệm, học sinh luôn phải huy động kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm cho phù hợp với bối cảnh, do đó học sinh luôn phải sáng tạo để thích nghi với các tình huống và sự biến đổi của môi trƣờng học tập. Cũng theo Dewey, Piaget et Kolb, quá trình học tập dựa trên sự trải nghiệm, học sinh luôn huy động các kiến thức, kĩ năng của mình cho phù hợp với cảm xúc, nhận thức của ngƣời khác, của bối cảnh xã hội mà học sinh sống. Quá trình điều phối sẽ giúp học sinh thích nghi với môi trƣờng, với mọi ngƣời và bối cảnh xã hội và cũng giúp học sinh tự rèn luyện, phát triển năng lực sáng tạo của bản thân. [5] Một cách khái quát nhất có thể hiểu: HĐTN là hoạt động giáo dục trong đó từng học sinh đƣợc trực tiếp hoạt động thực tiễn trong nhà trƣờng hoặc trong xã hội dƣới sự định hƣớng, thiết kế, hƣớng dẫn thực hiện và tổ chức của nhà giáo dục, qua đó phát triển tình cảm, đạo đức, các kỹ năng và tích luỹ kinh nghiệm riêng của cá nhân. 1.1.2. Vị trí, vai trò 5
  16. Chƣơng trình giáo dục phổ thông thực hiện mục tiêu giáo dục hình thành, phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh. Mỗi nội dung giáo dục đều đƣợc thực hiện ở tất cả các môn học và hoạt động giáo dục. Căn cứ mục tiêu giáo dục và yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực ở từng giai đoạn giáo dục và từng cấp học, chƣơng trình mỗi môn học và hoạt động giáo dục xác định mục tiêu, yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực và nội dung giáo dục của môn học, hoạt động giáo dục đó. HĐTN với vị trí là một bộ phận của chƣơng trình giáo dục, có những vai trò riêng để giúp hoàn thành mục tiêu giáo dục [1]: HĐTN góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và các năng lực đặc thù cho học sinh; nội dung hoạt động đƣợc xây dựng dựa trên các mối quan hệ của cá nhân học sinh với bản thân, với xã hội, với tự nhiên và với nghề nghiệp. Nội dung HĐTN đƣợc phân chia theo hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản và giai đoạn giáo dục định hƣớng nghề nghiệp. Giai đoạn giáo dục cơ bản: Ở cấp tiểu học, nội dung Hoạt động trải nghiệm tập trung vào các hoạt động khám phá bản thân, hoạt động rèn luyện bản thân, hoạt động phát triển quan hệ với bạn bè, thầy cô và ngƣời thân trong gia đình. Các hoạt động xã hội và tìm hiểu một số nghề nghiệp gần gũi với học sinh cũng đƣợc tổ chức thực hiện với nội dung, hình thức phù hợp với lứa tuổi. Ở cấp trung học cơ sở, nội dung Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp tập trung hơn vào các hoạt động xã hội, hoạt động hƣớng đến tự nhiên và hoạt động hƣớng nghiệp; đồng thời hoạt động hƣớng vào bản thân vẫn đƣợc tiếp tục triển khai để phát triển các phẩm chất và năng lực của học sinh. Giai đoạn giáo dục định hƣớng nghề nghiệp: Ngoài các hoạt động hƣớng đến cá nhân, xã hội, tự nhiên, nội dung Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp ở cấp trung học phổ thông tập trung hơn vào hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp nhằm phát triển năng lực định hƣớng nghề nghiệp. Thông qua các hoạt động hƣớng nghiệp, học sinh đƣợc 6
  17. đánh giá và tự đánh giá về năng lực, sở trƣờng, hứng thú liên quan đến nghề nghiệp, làm cơ sở để tự chọn cho mình ngành nghề phù hợp và rèn luyện phẩm chất và năng lực để thích ứng với nghề nghiệp tƣơng lai. 1.1.3. Hình thức tổ chức HĐTN đƣợc tổ chức trong và ngoài lớp học, trong và ngoài trƣờng học; theo quy mô nhóm, lớp học, khối lớp hoặc quy mô trƣờng. HĐTN đƣợc tổ chức rất linh hoạt dƣới nhiều hình thức khác nhau, dễ dàng phù hợp với nhiều đối tƣợng học sinh, với những mục đích khác nhau, tuy nhiên có bốn loại hình hoạt động chủ yếu là Sinh hoạt dƣới cờ, Sinh hoạt lớp, Hoạt động giáo dục theo chủ đề và Hoạt động câu lạc bộ; với sự tham gia, phối hợp, liên kết của nhiều lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng nhƣ: giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên môn học, cán bộ tƣ vấn tâm lí học đƣờng, cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, cán bộ Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, cán bộ phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, cán bộ quản lí nhà trƣờng, cha mẹ học sinh, chính quyền địa phƣơng, các tổ chức, cá nhân trong xã hội.[1] Mỗi một hình thức tổ chức, sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, một trong số đó phải kể đến mục tiêu của ngƣời giáo dục khi tổ chức HĐTN. Với mục tiêu khóa luận của mình, chúng tôi sẽ nghiên cứu và trình bày sâu hơn về hình thức hoạt động câu lạc bộ. Câu lạc bộ (CLB) là hình thức sinh hoạt ngoại khóa của những nhóm học sinh cùng sở thích, nhu cầu, năng khiếu,… dƣới sự định hƣớng của những nhà giáo dục nhằm tạo môi trƣờng giao lƣu thân thiện, tích cực giữa các học sinh với nhau và giữa học sinh với thầy cô giáo, với những ngƣời lớn khác. Hoạt động của CLB tạo cơ hội để học sinh đƣợc chia sẻ những kiến thức, hiểu biết của mình về các lĩnh vực mà các em quan tâm, qua đó phát triển các kĩ năng của học sinh nhƣ: kĩ năng giao tiếp, kĩ năng lắng nghe và biểu đạt ý kiến, kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tƣởng, kĩ năng viết bài, kĩ năng chụp ảnh, kĩ năng hợp tác, làm việc nhóm, kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề,… [8] CLB là nơi để học sinh đƣợc thực hành các quyền trẻ em của mình nhƣ quyền đƣợc học tập, quyền đƣợc vui chơi giải trí và tham gia các hoạt động 7
  18. văn hóa, nghệ thuật; quyền đƣợc tự do biểu đạt; tìm kiếm, tiếp nhận và phổ biến thông tin,… Thông qua hoạt động của các CLB, nhà giáo dục hiểu và quan tâm hơn đến nhu cầu, nguyện vọng mục đích chính đáng của các em.[8] CLB hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, thống nhất, có lịch sinh hoạt định kì và có thể đƣợc tổ chức với nhiều lĩnh vực khác nhau nhƣ: CLB học thuật; CLB thể dục thể thao; CLB văn hóa nghệ thuật; CLB võ thuật; CLB hoạt động thực tế; CLB trò chơi dân gian…[8] 1.1.4. Quy trình thiết kế và tổ chức HĐTN Việc thiết kế các HĐTN có thể đƣợc tiến hành theo các bƣớc sau [11]: Bƣớc 1: Xác định nhu cầu tổ chức hoạt động trải nghiệm. Công việc này bao gồm một số việc: Căn cứ nhiệm vụ, mục tiêu và chƣơng trình giáo dục, nhà giáo dục cần tiến hành khảo sát nhu cầu, điều kiện tiến hành. Xác định rõ đối tƣợng thực hiện. Việc hiểu rõ đặc điểm học sinh tham gia vừa giúp nhà giáo dục thiết kế hoạt động phù hợp đặc điểm lứa tuổi, vừa giúp có các biện pháp phòng ngừa những đáng tiếc có thể xảy ra cho học sinh. Bƣớc 2: Đặt tên cho hoạt động. Việc đặt tên cho hoạt động cần phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Rõ ràng, chính xác, ngắn gọn. - Phản ánh đƣợc chủ đề và nội dung của hoạt động. - Tạo đƣợc ấn tƣợng ban đầu cho học sinh Bƣớc 3: Xác định mục tiêu của từng hoạt động. Mỗi hoạt động đều thực hiện mục đích chung của mỗi chủ đề theo từng tháng nhƣng cũng có những mục tiêu cụ thể của hoạt động đó. Mục tiêu của hoạt động là dự kiến trƣớc kết quả của hoạt động. Các mục tiêu hoạt động cần phải đƣợc xác định rõ ràng, cụ thể và phù hợp; phản ánh đƣợc các mức độ cao thấp của yêu cầu cần đạt về tri thức, kĩ năng, thái độ và định hƣớng giá trị. 8
  19. Khi xác định đƣợc mục tiêu cần phải trả lời các câu hỏi sau: - Hoạt động này có thể hình thành cho học sinh những kiến thức ở mức độ nào? (Khối lƣợng và chất lƣợng đạt đƣợc của kiến thức?) - Những kỹ năng nào có thể đƣợc hình thành ở học sinh và các mức độ của nó đạt đƣợc sau khi tham gia hoạt động? - Những thái độ, giá trị nào có thể đƣợc hình thành hay thay đổi ở học sinh sau hoạt động? Bƣớc 4: Xác định nội dung và phƣơng pháp, phƣơng tiện, hình thức của hoạt động. Mục tiêu có thể đạt đƣợc hay không phụ thuộc vào việc xác định đầy đủ và hợp lý những nội dung và hình thức của hoạt động. Trƣớc hết, cần căn cứ vào từng chủ đề, các mục tiêu đã xác định, các điều kiện hoàn cảnh cụ thể của lớp, của nhà trƣờng và khả năng của học sinh để xác định các nội dung phù hợp cho các hoạt động. Cần liệt kê đầy đủ các nội dung hoạt động phải thực hiện. Từ nội dung, xác định cụ thể phƣơng pháp tiến hành, xác định những phƣơng tiện cần có để tiến hành hoạt động. Từ đó lựa chọn hình thức hoạt động tƣơng ứng. Có thể một hoạt động nhƣng có nhiều hình thức khác nhau đƣợc thực hiện đan xen hoặc trong dó có một hình thức nào đó là chủ đạo, còn hình thức khác là phụ trợ. Bƣớc 5: Lập kế hoạch. Lập kế hoạch để thực hiện hệ thống mục tiêu tức là tìm các nguồn lực (nhân lực – vật lực – tài liệu) và thời gian, không gian… cần cho việc hoàn thành các mục tiêu. Chi phí về tất cả các mặt phải đƣợc xác định. Hơn nữa phải tìm ra phƣơng án chi phí ít nhất cho việc thực hiên mỗi một mục tiêu. Vì đạt đƣợc mục tiêu với chi phí ít nhất là để đạt đƣợc hiệu quả cao nhất trong công việc. 9
  20. Đó là điều mà bất kỳ ngƣời quản lý nào cũng mong muốn và cố gắng đạt đƣợc. Tính cân đối của kế hoạch đòi hỏi giáo viên phải tìm ra đủ các nguồn lực và điều kiện để thực hiện mỗi mục tiêu. Nó cũng không cho phép tập trung các nguồn lực và điều kiện cho việc thực hiện mục tiêu này mà bỏ mục tiêu khác đã lựa chọn. Cân đối giữa hệ thống mục tiêu với các nguồn lực và điều kiện thực hiện chúng, hay nói khác đi, cân đối giữa yêu cầu và khả năng đòi hỏi ngƣời giáo viên phải nắm vững khả năng mọi mặt, kể cả các tiềm năng có thể có, thấu hiểu từng mục tiêu và tính toán tỉ mỉ việc đầu tƣ cho mỗi mục tiêu theo một phƣơng án tối ƣu. Bƣớc 6: Thiết kế chi tiết hoạt động trên bản giấy. Trong bƣớc này, cần phải xác định:  Có bao nhiêu việc cần phải thực hiện?  Các việc đó là gì? Nội dung của mỗi việc đó ra sao?  Tiến trình và thời gian thực hiện các việc đó nhƣ thế nào?  Các công việc cụ thể cho các tổ, nhóm, các cá nhân.  Yêu cầu cần đạt đƣợc của mỗi việc. Bƣớc 7: Kiểm tra, điều chỉnh và hoàn thiện chƣơng trình hoạt động. Rà soát, kiểm tra lại nội dung và trình tự của các việc, thời gian thực hiện cho từng việc, xem xét tính hợp lý, khả năng thực hiện và kết quả cần đạt đƣợc. Nếu phát hiện những sai sót hoặc bất hợp lý ở khâu nào, bƣớc nào, nội dung nào hay việc nào thì kịp thời điều chỉnh. Cuối cùng, hoàn thiện bản thiết kế chƣơng trình hoạt động và cụ thể hóa chƣơng trình đó bằng căn bản. Đó là giáo án tổ chức hoạt động. Bƣớc 8: Lƣu trữ kết quả hoạt động vào hồ sơ của học sinh. 1.2. Lí luận về năng lực thực nghiệm 1.2.1. Khái niệm năng lực 10
nguon tai.lieu . vn