Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VÌ LINH ĐA “TÌM HIỂU VÀ THỰC HIỆN CÁC BƯỚC ỨNG DỤNG PHẦN MỀM FRMS CẬP NHẬT DIỄN BIẾN TÀI NGUYÊN RỪNG TẠI XÃ MINH LẬP, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý tài nguyên rừng Khoa : Lâm nghiệp Khoá học : 2015 - 2019 Thái Nguyên, năm 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VÌ LINH ĐA “TÌM HIỂU VÀ THỰC HIỆN CÁC BƯỚC ỨNG DỤNG PHẦN MỀM FRMS CẬP NHẬT DIỄN BIẾN TÀI NGUYÊN RỪNG TẠI XÃ MINH LẬP, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý tài nguyên rừng Lớp : K47 - QLTNR Khoa : Lâm nghiệp Khoá học : 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Lục Văn Cường Thái Nguyên, năm 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong khóa luận là kết quả tực tế của tôi, những phần sử dụng tài kiệu tham khảo trong khóa luận đã được nêu rõ trong phần tài liệu tham khảo. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong khóa luận là quá trình theo dõi hoàn toàn trung thực, nếu có sai sót gì tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỉ luật của khoa và nhà trường đề ra. Thái Nguyên, ngày......tháng.....năm 2019 XÁC NHẬN CỦA GVHD NGƯỜI VIẾT CAM ĐOAN ThS. Lục Văn Cường Vì Linh Đa XÁC NHẬN CỦA GV CHẤM PHẢN DIỆN Giáo viên chấm phản biện xác nhận sinh viên đã sửa chữa sai sót sau khi Hội đồng chấm yêu cầu! (Ký, họ và tên)
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập nghiên cứu tại trường, được sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô trong khoa Lâm Nghiệp, trường Đại Học nông Lâm Thái Nguyên hướng dẫn em thực hiện khóa luận: “Tìm hiểu và thực hiện các bước ứng dụng phần mềm FRMS cập nhật nhật diễn biến tài nguyên rừng tại xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên”. Để hoàn thành khóa luận này ngoài sự cố gắng của bản thân, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến những người, đơn vị đã giúp đỡ em trong thời gian qua. Em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo – ThS .Lục Văn Cường, người đã trực tiếp tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em trong suất quá trình từ khi chọn đề tài, xây dựng đề cương cho đến khi hoàn thành đề tài theo đúng kế hoạch và đảm bảo thời gian. Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong khoa Lâm Nghiệp và tập thể các thày cô giáo trong phòng tư liệu của khoa đã tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành khóa luận này. Em xin được bày tỏ lòng biết ơn đến Ủy Ban Nhân Dân, hạt Kiểm Lâm huyện Đông Hỷ tỉnh Thái Nguyên đã cung cấp thông tin, số liệu tạo điều kiện cho em tìm hiểu khảo sát thực địa làm cơ sở để em hoàn thành khóa luận này. Tuy nhiên do thời gian hạn chế, và năng lực của bản thân nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự giúp đỡ đóng góp ý kiến của thầy cô và bạn bè để khóa luận hoàn thiện hơn. Chân thành cảm ơn! Sinh Viên Vì Linh Đa
  5. iii DANH MUC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Xác định phân loại trạng thái rừng ................................................. 29 Bảng 4.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo mục đích sử dụng ............................................................................ 34 Bảng 4.2. Đánh giá tài nguyên rừng theo loài và cấp tuổi .............................. 35 Bảng 4.3. Xác định trạng thái loại đất loại rừng trước khi cập nhật diễn biến............ 36 Bảng 4.4. Tổng hợp các lô diễn biến rừng trồng và khai thác. ....................... 41
  6. iv DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo mục đích sử dụng ............................................................................ 33 Hình 4.2. Thông tin hành chính lô rừng trong FRMS .................................... 37 Hình 4.3. Lựa chọn loại diễn biến rừng - khai thác ........................................ 38 Hình 4.4. Xác nhận thông tin lô rừng ............................................................. 38 Hình 4.5. Kiểm tra lô rừng sau khi cập nhật diễn biến rừng........................... 39 Hình 4.6. Lựa chọn loại diễn biến - trồng rừng .............................................. 39 Hình 4.7. Xác nhận thông tin lô rừng ............................................................. 40 Hình 4.8. Kiểm tra thông tin lô rừng sau khi cập nhật rừng trồng.................. 40 Hình 4.9. Khởi động phần mềm ...................................................................... 42 Hình 4.10. Đăng nhập tài khoản...................................................................... 42 Hình 4.11. Thiết lập giao diện báo cáo diễn biến tài nguyên rừng ................. 44 Hình 4.12. Các lô đất có diễn biến rừng ......................................................... 44 Hình 4.13. Cập nhật hàng loạt lô rừng khai thác gỗ ....................................... 46 Hình 4.14. Cập nhật hàng loạt các lô rừng có diễn biến thay đổi chủ quản lý rừng ................................................................................................. 46 Hình 4.15. Cập nhật hàng loạt các lô rừng có thay đổi quy hoạch ba loại rừng .. 47 Hình 4.16. Quy trình thêm mới lô rừng .......................................................... 48 Hình 4.17. Phục hồi lô rừng đã bị xóa ............................................................ 48 Hình 4.18. Quy trình chia tách lô rừng ........................................................... 49 Hình 4.19. Cập nhật diễn biến rừng cho biện pháp lâm sinh. ......................... 50 Hình 4.20. Cập nhật diễn biến thay đổi quy hoạch ba loại rừng..................... 50
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii DANH MUC CÁC BẢNG............................................................................... iii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iv MỤC LỤC ......................................................................................................... v Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập .............................................................................. 2 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 2 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU KHU VỰC NGHIÊN CỨU .................. 3 2.1. Tổng quan khu vực thực tập....................................................................... 3 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường ........................................ 3 2.1.2. Kinh tế, xã hội ......................................................................................... 4 2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ GIS tại Việt Nam ................................... 7 2.3. Các cơ sở pháp lý liên quan đến công tác cập nhật diễn biến tài nguyên rừng ....13 2.3.1. Thông tư 34/2009/TT/BNNPTNN của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ngày 10/6/2016 về việc quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng....... 13 2.3.2. Quyết định 689QĐ-TCLN-KL ngày 23/12/2013 của tổng cục Lâm nghiệp quyết định hướng dẫn xây dựng bản đồ số ......................................... 18 2.3.3. Quyết định số 4539/QD-BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành chính thực việc sử dụng phần mềm cập nhật diễn biến rừng cho công tác cập nhật diễn biến rừng..................................................................... 19
  8. vi 2.3.4. Quyết định 589/QĐ-BNN-TCLN ngày 29/02/2016 Quyết định Ban hành tạm thời Phần mềm và quy định sử dụng Phần mềm Theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp .................................................................................... 20 Phần 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN..................................27 3.1. Thời gian và phạm vi thực hiện ............................................................... 27 3.1.1. Thời gian thực hiện ............................... Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Phạm vi thực hiện.................................. Error! Bookmark not defined. 3.2. Nội dung thực hiện ................................................................................... 27 3.3. Các bước thực hiện................................................................................... 32 Phần 4. KẾT QUẢ THỰC HIỆN VÀ THẢO LUẬN ................................ 33 4.1. Đánh giá hiện trạng tài nguyên rừng khu vực nghiên cứu ....................... 33 4.1.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo mục đích sử dụng .................................................................................................... 33 4.1.2. Đánh giá tài nguyên rừng theo loài và cấp tuổi. ................................... 35 4.2. Kết quả tìm hiểu các bước thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ..................................... 35 4.3. Một số kinh nghiệm khi thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng .. 45 Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 51 5.1. Kết luận .................................................................................................... 51 5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 52 PHỤ LỤC
  9. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Rừng là một nguồn tài nguyên vô cùng quý giá và đóng góp trực tiếp vào nền kinh tế quốc dân. Rừng Việt Nam vô cùng phong phú về số lượng loài cây, tuy nhiên với việc quản lý, cập nhật thông tin còn nhiều bất cập dẫn đến việc đánh giá và nâng cao chất lượng rừng chưa đáp ứng nhu cầu thực tế. Cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại Việt Nam hiện nay đã được ứng dụng các công nghệ tiên tiến trên thế giới, cụ thể là công nghệ GIS. Từ năm 2013 đến nay, Tổng cục Lâm nghiệp đã phối hợp với Phần Lan để thực hiện dự án cập nhật diễn biến tài nguyên rừng. Mục tiêu của dự án này nhằm giúp cơ quan quản lý rừng lưu trữ dữ liệu rừng, đất lâm nghiệp; theo dõi chi tiết những biến động của rừng, đất lâm nghiệp; cung cấp dữ liệu kiểm kê rừng, cung cấp thông tin cập nhật về tài nguyên rừng cùng với các diễn biến rừng và đất lâm nghiệp trên toàn quốc. Lực lượng kiểm lâm, cán bộ phụ trách lâm nghiệp các cấp chịu trách nhiệm cập nhật các dữ liệu vào hệ thống thông qua các thông tin diễn biến rừng tại địa bàn. Thời điểm này, Tổng cục Lâm nghiệp đã cơ bản tích hợp vào hệ thống cơ sở dữ liệu hiện trạng rừng, đất rừng trên toàn quốc, thay thế hoàn toàn việc quản lý, lưu trữ theo hồ sơ giấy như trước đây. Công tác cập nhật diễn biến tài nguyên rừng yêu cầu sự cập nhật về thông tin, về chuyên môn kỹ thuật của cán bộ thực hiện và còn gặp nhiều khó khăn do những đặc thù của ngành lâm nghiệp nói chung. Để sinh viên có được kiến thức mới, hiểu biết các kỹ thuật tiên tiến, nên em tiến hành thực hiện đề tài “Tìm hiểu và thực hiện các bước ứng dụng công nghệ thông tin GIS cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên”.
  10. 2 1.2. Mục tiêu của đề tài Đề tài thực hiện với các mục tiêu chính sau đây: - Khái quát về công tác ứng dụng công nghệ thông tin, đặc biệt là công nghệ GIS tại khu vực nghiên cứu nói riêng và Việt Nam nói chung. - Tìm hiểu và thực hiện các bước ứng dụng công nghệ thông tin, truy cập nhập diễn biến tài nguyên rừng theo quy định hiện hành tại xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. - Rút ra được những bài học kinh nghiệm cho bản thân trong quá trình thực hiện ứng dụng GIS trong cập nhật diễn biến tài nguyên rừng và đất Lâm nghiệp tại địa bàn xã Minh Lập. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập Giúp sinh viên củng cố kiến thức trên lớp vận dụng vào thực tiễn, tích lũy kinh nghiệm và kiến thức trong quá trình học tập, học hỏi và thực tế cùng cán bộ tại cơ sở giúp cho sinh viên nâng cao năng lực, hoàn thiện vốn hiểu biết để hoàn thành tốt công việc. Vận dụng các kiến thức đã học như lâm sinh, cây rừng, đo đạc, thống kê, điều tra rừng, quy hoạch lâm nghiệp, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài nguyên rừng vào thực tiến sản xuất. Đồng thời có khả năng sử dụng các dụng cụ trong quá trình giao đất lâm nghiệp như GPS, Mapinfo, QGIS. 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn Đánh giá được thực trạng những khó khăn thuận lợi từ thực tiễn đến công tác cập nhật diễn biến tài nguyên rừng. Hiểu biết và nắm bắt được kỹ thuật cập nhật diễn biến tài nguyên rừng.
  11. 3 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU KHU VỰC NGHIÊN CỨU 2.1. Tổng quan khu vực thực tập 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường 2.1.1.1. Vị trí địa lý Minh Lập là một xã thuộc huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam. Trụ sở Quân khu 1 đóng trên địa bàn xã. Xã Minh Lập có diện tích 18 km², dân số năm 1999 là 6.689 người, mật độ dân số đạt 370 người/km². Xã Minh Lập nằm ở phía tây của huyện Đồng Hỷ cánh trung tâm huyên khoảng 10km + Phía đông giáp: xã hóa trung huyện Đồng Hỷ; + Phía tây giáp: xã Vô Tranh, Tức Tranh huyên Phú Lương; + Phía nam giáp: xã Hóa Thượng huyện Đồng Hỷ; + Phía bắc giáp: xã Tân Long xã Hòa Bình huyện Đồng Hỷ; 2.1.1.2. Đặc điểm địa hình, địa đạo Xã Minh Lập là xã thuộc trung du miền núi, với địa hình nhiều đồi núi nằm dải trên toàn bộ địa giới của xã, tạo nên một địa hình không bằng phẳng và tương đối phức tạp vì có những đồi núi cao bao bọc nên xen kẽ là những chỗ trũng và tập trung chủ yếu vùng trung tâm xã, những chỗ trũng này có dộ dốc từ 0-40 độ. Địa hình xã nói chung cao về phía bắc thấp dần về phía nam - đông nam. Độ cao trung bình từ 49,8-236,8m so với mặt nước biển. 2.1.1.3. Khí hậu thời tiết Theo số liệu quan trắc của trạm khí tượng thuỷ văn thái nguyên qua 1 số năm gần đây cho thấy xã Minh Lập nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới giá mùa, thời tiết chia làm 4 mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông.
  12. 4 + Nhiệt độ không khí: trung bình năm 22 độ c + Độ ẩm không khí: trung bình 82% + Mưa trung bình năm là 2.097mm trong đó mùa mưa chiếm 91,6% lượng mưa cả năm, trong đó mưa nhiều nhất là tháng 7 và tháng 8 nhiều khi xảy ra lũ lụt. + Đặc điểm gió: hướng gió thịnh hành chủ yếu vào mùa mưa là gió đông nam mùa khô là gió đông bắc. 2.1.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên * Thuận lợi: Về vị trí địa kinh tế: có quốc lộ 1b và quốc lộ 17 hơn nữa lại nằm tiếp giáp với thành phố thái nguyên gần sân bay nội bài và thành phố hà nội thuận tiện đi lại.có khí hậu ôn hòa cấu tạo địa hình thuận lợi cho phát triển các vùng cây công nghiệp lớn phù hợp với sản suất nông nghiệp đa dạng. * Khó khăn: - Quy mô phát triển chưa tương xứng với tiềm năng. - Mạng lưới kết cấu hạ tầng thiếu đồng bộ. - Nhu cầu đầu tư cho phát triển tất cả các lĩnh vực là rất lớn. - Trình độ dân trí, đặc biệt là dân tộc thiểu số còn thấp. 2.1.2. Kinh tế, xã hội 2.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế - Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất có sự khác biệt lớn giữa 3 ngành kinh tế, ngành dịch vụ có tốc độ tăng trưởng cao nhất đạt 18,25%, ngành công nghiệp- xây dựng có tốc độ tăng cao thứ hai đạt mức 12,99%, cuối cùng là ngành - nông - lâm thủy sản tăng trưởng bình quân 4,81% năm. Số liệu thống kê cho thấy sự bứt phá mạnh mẽ về tăng trưởng của các ngành dịch vụ và ngành công nghiệp - xây dựng so với ngành nông nghiệp.
  13. 5 2.1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Tỷ trọng của ngành công nghiệp trong tổng giá trị sản xuất tăng từ 47,25% năm 2012 lên 50,63% năm 2016. Tỷ trọng của ngành dịch vụ tăng từ 26,92% năm 2012 lên 29,49% năm 2016. Nnăm 2017 (sau chia tách địa giới hành chính) còn 23,73%. Tỷ trọng ngành nông - lâm - thủy sản giảm từ 25,83%(2012) xuống 19,88% (2016) tỷ trọng khu vực phi nông nghiệp từ 74,17% năm 2012 lên 80,12% năm 2016. 2.1.2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế - Nông, lâm nghiệp thủy sản: Giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản theo giá hiện hành tiếp tục có sự gia tăng liên tục qua các năm, đạt mức 2.011 tỷ dồng vào năm 2016 và 1.652 tỷ đồng vào năm 2017 (số liệu sau chia tách). Giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản (giá so sánh năm 2010) năm 2016 đạt 1.168 tỷ đồng, đạt tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân thời kỳ 2012-2015 là 4,81%/ năm, năm 2017 giá trị sản xuất là 1.188 tỷ dồng. Tốc độ tăng bình quân cao nhất là ngành lâm nghiệp (25%/ năm) và ngành nông nghiệp đạt tốc độ bình quân thấp nhất (9,5%/năm), ngành thủy sản có tốc độ tăng 13%/năm. - Trồng trọt: Diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn xã ngày càng tăng do việc chuyển đổi diện tích đất chưa sủ dụng và 1 phần diện tích đất rừng nghèo: bên cạnh đó, việc đưa các cây trồng có giá trị kinh tế cao và có thị trường tiêu thụ vào sản xuất đã làm tăng hiệu quả trồng trọt trên 1 ha trên đất nông nghiệp, giá trị sản xuất sản phẩm trên 1ha đất nông nghiệp từ 62 triệu đồng/ha (2012) tăng lên 86 triệu đồng/ha (2016) bằng 95% mức trung bình toàn huyện. Năm 2017 sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, giá trị sản phẩm trên 1ha đất nông nghiệp trồng trọt đạt 92 triệu đồng/ha.
  14. 6 - Lâm nghiệp: Đất rừng sản xuất: diện tích 18.809,39ha, chiếm 41,39% tổng diện tích tự nhiên, phân bố chủ yếu ở xã văn hán 5.851,73 ha, hợp tiến 3.733,09 ha, xã cây thị 2.995,44 ha, xã tân lợi 1.070,65 ha. Đất rừng phòng hộ: diện tích 5.143,55 ha, chiếm 11,93% tổng diện tích tự nhiên, phân bố chủ yếu ở xã Văn Lăng 3.45,00ha, xã Tân Long 1.356,57ha, xã Cây Thị 236,93 ha, xã Hòa Bình 171,56ha. - Chăn nuôi: Năm 2016 giá trị sản xuất ngành chăn nuôi theo giá hiện hành đạt 920.694 triệu đồng cao gấp 1,63 lần so với năm 2012 chiếm tỷ trọng 49,09% trong ngành nông nghiệp. Giai đoạn 2012-2016, ngành chăn nuôi đạt tốc độ tăng trưởng 17,1%/năm (ngành trồng trọt có tốc độ tăng là 1,8%). Đồng Hỷ phát triển chăn nuôi theo các mô hình trang trại chăn nuôi gà, lợn trong đó chủ yếu là chăn nuôi gia công theo mô hình liên kết ... năm 2017 (sau khi điều chỉnh địa giới) đồng hỷ có 87 trang trại tăng 03 trang trại so với năm 2016, trong đó có 74 trang trại gà (chiếm 86% tổng số trang trại gà của huyện) 13 trại lợn, ngoài ra còn nhiều điểm gia trại quy mô nhỏ. Quy mô bình quân của các trang trại là 1,55ha/trang trại, tạo việc làm cho 338 lao động. 50,5% số trang trại của Đồng Hỷ có tổng vốn đầu tư dưới 2 tỷ, 18,1% số trang trại có vốn đầu tư từ 2-3 tỷ, trang trại có vốn 3-4 tỷ chiếm 13,1% và trang trại có vốn trên 4 tỷ chiếm 18,1%. - Thủy sản: Thủy sản chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất toàn ngành nông - lâm - thủy sản nhưng dần dần đã trở thành 1 phân ngành sản xuất quan trọng trong nông nghiệp và bước đầu đã mang tính sản xuất hàng hóa tổng diện tích mặt nước cho nuôi trồng thủy sản không có sự thay đổi đáng kể, tăng từ 204ha năm 2012 lên 252ha năm 2016 tập trung chủ yếu ở văn hán,
  15. 7 Khe Mo, Sông Cầu sản lượng thủy sản năm 2016 của toàn huyện là 422 tấn (2017 là 400 tấn) cao hơn 80 tấn so với năm 2012 trong đó 98% là thủy sản nuôi trồng. 2.1.2.4. Dân số, lao động - việc làm và thu nhập. * Dân số - Quy mô dân số: dân số trung bình của huyện Đồng Hỷ (sau chia tách) tính đến hết năm 2017 là 89.151 người chiếm 7,6% tổng dân số toàn tỉnh (trước khi chia tách là 9,2%) mật độ dân số đạt 209 người/km2 năm 2017 thấp hơn nhiều mật độ dân số toàn tỉnh (toàn tỉnh 353 người/km2) Đồng Hỷ là 1 trong 3 huyện có dan số thấp nhất toàn tỉnh (huyện Võ Nhai 80 người/km2; Định Hóa là 172 người/km2) dân số phân bố không đều tập trung đông ở những nơi thuận tiện cho việc sinh hoạt, sản xuất, giao thông, xã có dân số đông nhất là Hóa Thượng (839 người/km2) Trại Cau (602 người/km2) xã có mật độ dân số thấp nhất là Văn Lang (77 người/km2). * Lao động và việc làm Nguồn lao động trẻ dồi dào chiếm đến 65% dân số. Lực lượng lao động trong huyện còn trẻ lao động dưới 45 tuổi chiếm 75%, đây là nguồn lao động trong thời kỳ sung sức, đáp ứng cho nhu cầu ngày càng phát triển của các ngành kinh tế xã hội. * Thu nhập và mức sống Thu nhập bình quân đầu người năm 2017 là 45,79 triệu đồng. 2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ GIS tại Việt Nam GIS là một hệ thống thông tin địa lý là một tập hợp có tổ chức, bao gồm hệ thống phần cứng, phần mềm máy tính, dữ liệu địa lý và con người, được thiết kế nhằm mục đích nắm bắt, lưu trữ, cập nhật, điều khiển, phân tích, và hiển thị tất cả các dạng thông tin liên quan đến vị trí địa lý. [2]
  16. 8 Thành phần của GIS gồm 5 thành phần chính sau: Phần cứng, phần mềm, dữ liệu, các chính sách quản lý, con người. GIS có 5 chức năng chủ yếu: Thu thập dữ liệu: là công việc khó khăn và nặng nề nhất trong quá trình xây dựng một ứng dụng GIS. Các dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như dữ liệu đo đạc từ thực địa, dữ liệu từ các loại bản đồ, dữ liệu thống kê… Thao tác dữ liệu: vì các dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn có định dạng khác nhau và có những trường hợp các dạng dữ liệu đòi hỏi được chuyển dạng và thao tác theo một số cách để tương thích với hệ thống. Ví dụ: các thông tin địa lý có giá trị biểu diễn khác nhau tại các tỷ lệ khác nhau (lớp dân cư trên bản đồ địa chính được thể hiện chi tiết hơn trong bản đồ địa hình). Trước khi các thông tin này được tích hợp với nhau thì chúng phải được chuyển về cùng một tỷ lệ (cùng mức độ chi tiết hoặc mức độ chính xác). Đây có thể chỉ là sự chuyển dạng tạm thời cho mục đích hiển thị hoặc cố định cho yêu cầu phân tích. Quản lý dữ liệu: là một chức năng quan trọng của tất cả các hệ thông tin địa lý. Hệ thống thông tin địa lý phải có khả năng điều khiển các dạng khác nhau của dữ liệu đồng thời quản lý hiệu quả một khối lượng lớn dữ liệu với một trật tự rõ ràng. Một yếu tố quan trọng của GIS là khả năng liên kết hệ thống giữa việc tự động hóa bản đồ và quản lý cơ sở dữ liệu (sự liên kết giữa dữ liệu không gian và thuộc tính của đối tượng). Các dữ liệu thông tin mô tả cho một đối tượng bất kỳ có thể liên hệ một cách hệ thống với vị trí không gian của chúng. Sự liên kết đó là một ưu thế nổi bật của việc vận hành GIS. Hỏi đáp và phân tích dữ liệu: Khi đã xây dựng được một hệ thống cơ sở dữ liệu GIS thì người dùng có thể hỏi các câu hỏi đơn giản như: Thông tin về thửa đất: Ai là chủ sở hữu của mảnh đất? Thửa đất rộng bao nhiêu m2? Tìm đường đi ngắn nhất giữa hai vị trí A và B? Thống kê số
  17. 9 lượng cây trồng trên tuyến phố? Hay xác định được mật độ diện tích trồng cây xanh trong khu vực đô thị?… GIS cung cấp khả năng hỏi đáp, tìm kiếm, truy vấn đơn giản “Chỉ nhấn và nhấn” và các công cụ phân tích dữ liệu không gian mạnh mẽ để cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, kịp thời, chính xác, hỗ trợ ra quyết định cho những nhà quản lý và quy hoạch. Hiển thị dữ liệu: GIS cho phép hiển thị dữ liệu tốt nhất dưới dạng bản đồ hoặc biểu đồ. Ngoài ra còn có thể xuất dữ liệu thuộc tính ra các bảng excel, tạo các bản báo cáo thống kê, hay tạo mô hình 3D, và nhiều dữ liệu khác. Ứng dụng của hệ thông tin địa lý GIS trong các lĩnh vực: Ứng dụng trong Môi trường: ở mức đơn giản nhất là có thể dùng hệ thông tin địa lý GIS để đánh giá môi trường dựa vào vị trí và thuộc tính. Ứng dụng cao cấp hơn là chúng ta có thể sử dụng GIS để mô hình hóa các tiến trình xói mòn đất cũng như sự ô nhiễm môi trường dựa vào khả năng phân tích của GIS Ứng dụng trong khí tượng thủy văn: Hệ thông tin địa lý GIS có thể nhanh chóng đáp ứng phục vụ cho các công tác dự báo thiên tai lũ lụt cũng như các công tác dự báo vị trí của bão và các dòng chảy… Ứng dụng trongNông nghiệp: GIS có thể phục vụ cho các công tác quản lý sử dụng đất, nghiên cứu về đất trồng, có thể kiểm tra được nguồn nước. Dịch vụ tài chính GIS được ứng dụng trong việc xác định các chi nhánh mới của ngân hàng. Y tế GIS có thể dẫn đường nó có thể đưa ra được lộ trình giữa xe cấp cứu và bện nhân cần cấp cứu qua đó giúp xe cấp cứu có thể nhanh nhất đến với vị trí của bệnh nhân làm tăng cơ hội sống sót của người bện, ngoài ra nó còn được dùng trong nghiên cứu các dịch bệnh nó có thể phân tích nguyên nhân bùng phát và lan truyền của bệnh dịch.
  18. 10 Giao thông hệ thông tin địa lý GIS có thể được ứng dụng trong định vị trong vận tải hàng hóa, cũng như việc xác định lộ trình đường đi ngắn nhất, cũng như việc quy hoạch giao thông. Quản lý tài nguyên rừng hiện nay việc quản lý tài nguyên rừng đang là một thách thức lớn, với GIS các nhà quản lý có thể thực hiện điều này một cách dễ hơn như: kiểm kê trạng thái rừng hiện tại, kiểm kê trạng thái gỗ, thủy hệ, đánh giá về mùa vụ, chi phí vận chuyển hoặc điều kiện sống của các động vật hoang dã đang bị đe dọa. GIS có thể đánh giá các đặc điểm của một khu rừng dựa trên các điều kiện địa lý khác nhau. Nhờ đó có thể quan sát tương lai của các khu rừng dưới dạng bản đồ và số liệu phân tích, từ đó vạch ra chiến lược quản lý và phát triển các nguồn tài nguyên rừng sao cho đạt hiệu quả cao. Một số phần mềm GIS phổ biến hiện nay trong quản lý tài nguyên rừng. Giới thiệu chung về phần mềm QGIS QGIS (tên gọi trước đây là Quantum GIS) là một phần mềm GIS mã nguồn mở được bắt đầu xây dựng từ năm 2002 và được phát triển nhanh chóng với một cộng đồng phát triển lớn trên cơ sở tự nguyện. Đây là phần mềm tương đối mạnh và dễ sử dụng, chạy được trên các hệ điều hành: Windows, Mac OS X, Linux, BSD và Android và bao gồm các ứng dụng cho: QGIS Desktop: Tạo lập, chỉnh sửa, hiển thị, phân tích và xuất bản thông tin địa không gian; QGIS Browser: Duyệt và xem nhanh dữ liệu và siêu dữ liệu cũng như kéo và thả dữ liệu từ kho dữ liệu này sang kho dữ liệu khác; QGIS Server: Xuất bản QGIS project với các lớp dữ liệu thông qua các dịch vụ WMS và WFS theo chuẩn OGC. Có khả năng kiểm soát lựa chọn các thuộc tính hoặc cách bố trí bản đồ và hệ tọa độ của những lớp dữ liệu khi xuất bản;
  19. 11 QGIS Web Client: Cho phép dễ dàng xuất bản QGIS project lên Web với thư viện các kí hiệu, nhãn phong phú cũng các cách kết hợp các đối tượng để tạo bản đồ Web ấn tượng; QGIS on Android (beta!): Phiên bản thử nghiệm đang được hoàn thiện để sử dụng QGIS trên các thiết bị chạy Android. FRMS là phần mềm cập nhật diễn biến tài nguyên rừng do dự án phát triển hệ thống thông tin địa lý ngành lâm nghiệp tai Việt Nam hỗ trợ Tổng cục Lâm nghiệp xây dựng do chính phủ Việt Nam và chính phủ Phần Lan tài trợ. Phần mềm FRMS chạy trên nền QGIS nên tận dụng được các thế mạnh của một phần mềm mã nguồn mở, nghĩa là linh hoạt hơn và có nhiều tùy biến hơn. Diễn biến tài nguyên rừng là sự thay đổi trạng thái rừng hay lâm phần rừng do các nguyên nhân: Chuyển đổi mục đích sử dụng đất; Khai thác; Cháy rừng; tác động lâm sinh. Mục đích, yêu cầu của Phần mềm cập nhật diễn biến rừng: Phần mềm cập nhật diễn biến rừng (sau đây gọi là Phần mềm) được xây dựng để phục vụ công tác cập nhật diễn biến rừng; chi trả dịch vụ môi trường rừng và quản lý rừng trên toàn quốc. Phần mềm cho phép người dùng cập nhật diễn biến trạng thái của lô rừng, đồng bộ kết quả cập nhật lên hệ thống dữ liệu trung tâm trong máy chủ của Tổng cục Lâm nghiệp, đồng thời có thể kết xuất báo cáo, bản đồ hiện trạng rừng của các cấp xã, huyện, tỉnh và toàn quốc. Yêu cầu của Phần mềm là người dùng có thể cập nhật diễn biến của lô rừng, đồng bộ dữ liệu, kết xuất các báo, bản đồ ở bất kỳ thời điểm nào trong năm để phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành và báo cáo cuối năm dùng cho việc công bố hiện trạng rừng của các cấp xã, huyện, tỉnh cũng như toàn quốc. Phần mềm MapInfo MapInfo (Pitney Bowes Software Inc. - http://www.pbinsight.com): là
  20. 12 một giải pháp phần mềm GIS thân thiện với người sử dụng. Ngay từ đầu, hãng đã chủ trương xây dựng các phần mềm GIS có hiệu quả, với các chức năng phân tích không gian hữu ích cho các hoạt động kinh doanh, quản lý nhưng không cồng kềnh và không phức tạp hóa bởi những chức năng không cần thiết, giao diện đơn giản và dễ hiểu, đồng thời giá cả phải phù hợp với đại đa số người sử dụng. Phiên bản gần đây là MapInfo Professional 11 cũng vẫn duy trì truyền thống này - có thể chạy trên các hệ điều hành thông thường như Windows XP, Windows 2000, Windows NT+SP6, Windows 98 SE, Windows 2003 Server với Terminal Services và Citrix. ArcGIS là dòng sản phẩm hỗ trợ trong hệ thống thông tin địa lý (GIS) của ESRI. Tùy mức độ đăng ký bản quyền mà ArcGIS sẽ ở dạng ArcView, ArcEditor, ArcInfo. Trong đó ArcInfo có chi phí bản quyền lớn nhất và nhiều chức năng nhất MicroStation là một phần mềm giúp thiết kế (CAD) được sản xuất và phân phối bởi Bentley Systems[1]. MicroStation có môi trường đồ họa rất mạnh cho phép xây dựng, quản lý các đối tượng đồ họa thể hiện các yếu tố bản đồ. MicroStation còn được sử dụng để là nền cho các ứng dụng khác như: Famis, Geovec, Irasb, MSFC, Mrfclean, Mrfclean và eTools, eMap (tập hợp các giải pháp xử lý bản đồ địa hình, địa chính của công ty [eK]) chạy trên đó. Các công cụ của MicroStation được sử dụng để số hóa các đối tượng trên nền ảnh raster, sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình bày bản đồ. MicroStation còn cung cấp cung cụ nhập, xuất dữ liệu đồ họa từ phần mềm khác qua các file (.dxf) hoặc (.dwg). Đặc biệt, trong lĩnh vực biên tập và trình bày bản đồ, dựa vào các tính năng mở của MicroStation cho phép người sử dụng tự thiết kế các ký hiệu dạng điểm, dạng đường, dạng pattern và rất nhiều các phương pháp trình bày bản đồ được coi là khó sử dụng đối với một số phần mềm khác (MapInfo,
nguon tai.lieu . vn