Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ––––––––––––––––––––– LÒ VĂN PHÁI TÌM HIỂU CƠ CHẾ HỢP TÁC GIỮA CÔNG TY CỔ PHẦN CP VIỆT NAM VÀ TRANG TRẠI NUÔI LỢN CỦA ÔNG DƯƠNG CÔNG TUẤN – XÃ CÁT NÊ – HUYỆN ĐẠI TỪ - TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng Chuyên ngành : PTNT Khoa : Kinh tế và PTNT Khóa học : 2015 - 2019 Thái Nguyên - năm 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ––––––––––––––––––––– LÒ VĂN PHÁI TÌM HIỂU CƠ CHẾ HỢP TÁC GIỮA CÔNG TY CỔ PHẦN CP VIỆT NAM VÀ TRANG TRẠI NUÔI LỢN CỦA ÔNG DƯƠNG CÔNG TUẤN – XÃ CÁT NÊ – HUYỆN ĐẠI TỪ - TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng Chuyên ngành : PTNT Khoa : Kinh tế và PTNT Khóa học : 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Hiền Thương Cán bộ cơ sở hướng dẫn: Dương Công Hoàng Thái Nguyên - năm 2019
  3. ii LỜI CẢM ƠN Được sự đồng ý và tạo điều kiện của Ban Giám Hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Kinh Tế & PTNT tôi đã tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp: “Tìm hiểu cơ chế hợp tác giữa Công ty Cổ phần CP Việt Nam và trang trại nuôi lợn của ông Dương Công Tuấn xã Cát Nê, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên”. Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo ThS. Nguyễn Thị Hiền Thương và cán bộ hướng dẫn tại cơ sở: Dương Công Hoàng đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám Hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa cùng quý Thầy, Cô trong khoa Kinh Tế & PTNT. Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến chủ trang trại và các anh chị cô chú tại trang trại ông Dương Công Tuấn đã giúp đỡ, tạo điều kiện trong quá trình thực tập tại trang trại. Trong thời gian thực tập tốt nghiệp, bản thân tôi đã cố gắng khắc phục mọi khó khăn để hoàn thiện khóa luận. Tuy nhiên, với thời gian ngắn và hạn chế, kiến thức còn hạn hẹp nên trong quá trình thực hiện đề tài tôi còn gặp không ít những khó khăn, do vậy mà đề tài không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy giáo, cô giáo và các bạn sinh viên để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 04 tháng 06 năm 2019 Sinh viên Lò Văn Phái
  4. iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Chi phí trả công lao động của trang trại trong 1 năm ..................... 40 Bảng 3.2: Lịch làm vaccine đối với đàn lợn ................................................... 43 Bảng 3.3: Bảng nhiệt độ thích hợp cho sự phát triển của lợn ......................... 44 Bảng 3.4: Quy định về đánh dấu ..................................................................... 46 Bảng 3.5: Các loại cám trang trại dùng trong chăn nuôi ................................ 47 Bảng 3.6: Tỷ lệ trộn cám ................................................................................. 47 Bảng 3.7: Chi phí đầu tư xây dựng ban đầu của trang trại Dương Công Tuấn ...... 52 Bảng 3.8: Chi phí đầu tư trang thiết bị ban đầu của trang trại ........................ 53 Bảng 3.9: Tình hình nguồn vốn của trang trại Dương công Tuấn .................. 53
  5. iv DANH MỤC HÌNH Hình 3.1: Sơ đồ cơ chế tổ chức sản xuất của trang trại .................................. 39 Hình 3.2: Sơ đồ trang trại ................................................................................ 41 Hình 3.3: Sơ đồ nguyên lý xử lý chất thải của trang trại ................................ 49 Hình 3.4: Quy trình chăn nuôi gia công của trang trại.................................... 49 Hình 3.5: Chuỗi giá trị của các sản phẩm chăn nuôi lợn gia công tại trang trại Dương Công Tuấn ........................................................................................... 50
  6. v DANH MỤC BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT BNNPTNT : Bộ Nông Nghiệp – Phát Triển Nông Thôn CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – hiện đại hóa CS : Cơ sở đ : đồng ĐBSCL : Đồng bằng Sông Cửu Long ĐVT : Đơn vị tính GO : (Gross Output) Giá trị sản xuất HQKT : Hiệu quả kinh tế IC : (Intermediate Cost) Chi phí trung gian KTTT : Kinh tế trang trại NĐ-CP : Nghị định – Chính phủ NN – PTNT : Nông nghiệp – Phát triển nông thôn NQ-CP : Nghị quyết – Chính phủ QĐ-TTg : Quyết định – Thủ tướng STT : Số thứ tự TĂCN : Thức ăn chăn nuôi THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định TT : Trang trại UBND : Ủy ban nhân dân VA : (Value Added) Giá trị gia tăng
  7. vi MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................ii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii DANH MỤC HÌNH ..........................................................................................iv DANH MỤC BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................... v MỤC LỤC .........................................................................................................vi Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1 1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập..................................................... 1 1.2. Yêu cầu........................................................................................................ 2 1.2.1. Về chuyên môn ........................................................................................ 2 1.2.2. Về thái độ và ý thức trách nhiệm ............................................................. 2 1.2.3. Về kỹ năng sống, kỹ năng làm việc ......................................................... 3 1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện ........................................................... 3 1.3.1. Nội dung thực tập ..................................................................................... 3 1.3.2. Phương pháp thực hiện............................................................................. 4 1.3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 4 1.3.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin ........................................... 5 1.4. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập .................................................. 5 1.5. Thời gian và địa điểm thực tập.................................................................... 6 Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 7 2.1. Về cơ sở lý luận........................................................................................... 7 2.1.1. Các khái niệm có liên quan ...................................................................... 7 2.1.1.1 Khái niệm trang trại và kinh tế trang trại ............................................... 7 2.1.1.2. Khái niệm kinh tế trang trại chăn nuôi.................................................. 7 2.1.1.3. Bản chất của kinh tế trang trại nói chung và kinh tế trang trại chăn nuôi nói riêng ..................................................................................................... 8 2.1.1.4. Vai trò, đặc trưng của kinh tế trang trại ................................................ 9 2.1.1.5. Tiêu chí định lượng để xác định kinh tế trang trại .............................. 12 2.1.2. Liên kết, hợp tác trong sản xuất và tiêu thụ nông sản............................ 12
  8. vii 2.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 15 2.2.1. Tình hình phát triển kinh tế trang trại ở Việt Nam ................................ 15 2.2.2. Các chính sách khuyến khích, hỗ trợ cho phát triển kinh tế trang trại ........ 18 2.2.3. Kinh nghiệm sản xuất theo cơ chế hợp tác ở một số nước .................... 19 2.2.3.1. Kinh nghiệm ở Thái Lan ..................................................................... 19 2.2.3.2. Kinh nghiệm ở Trung Quốc ................................................................ 21 2.2.3.3. Kinh nghiệm Hoa Kỳ .......................................................................... 23 2.2.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ....................................................... 24 Phần 3: KẾT QUẢ THỰC TẬP ................................................................... 27 3.1. Khái quát về trang trại chăn nuôi lợn thịt gia công Dương Công Tuấn.......... 27 3.1.1. Sự hình thành và phát triển của trang trại Dương Công Tuấn ............... 27 3.1.2. Những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất tại trang trại chăn nuôi lợn thịt gia công Dương Công Tuấn....................................................................... 28 3.1.2.1. Thuận lợi ............................................................................................. 28 3.1.2.2. Khó khăn ............................................................................................. 29 3.2. Kết quả hoạt động thực tập ....................................................................... 29 3.2.1.Nội dung và những công việc cụ thể tại trang trại .................................. 29 3.2.1.1. Tìm hiểu thông tin về Công ty TNHH Đầu tư phát triển chăn nuôi lợn C.P và cơ chế hợp tác tổ chức của trang trại Dương Công Tuấn..................... 29 3.2.1.2. Tìm hiểu quy trình phòng dịch và thức ăn cho lợn của trang trại....... 29 3.2.1.3. Tìm hiểu hệ thống xử lý môi trường của trang trại ............................. 30 3.2.1.4. Tìm hiểu quy trình chăn nuôi gia công, hệ thống đầu vào của trang trại .... 30 3.2.1.5. Tìm hiểu hệ thống đầu ra của trang trại .............................................. 30 3.2.1.6. Tìm hiểu chi phí xây dựng chuồng trại, chi phí trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của trang trại ............................................ 30 3.2.1.7. Tìm hiểu nguồn vốn của trang trại ...................................................... 30 3.3. Tóm tắt kết quả thực tập............................................................................ 30 3.3.1. Tìm hiểu thông tin về Công ty TNHH Đầu tư phát triển chăn nuôi lợn C.P và cơ chế hợp tác tổ chức của trang trại Dương Công Tuấn..................... 30
  9. viii 3.3.1.1. Khái quát về Công ty chăn nuôi C.P Việt Nam .................................. 30 3.3.2.1. Tìm hiểu cơ chế hợp tác giữa Công ty Cổ phần CP Việt Nam và trang trại nuôi lợn của ông Dương Công Tuấn................................................................... 33 3.3.2.2. Những điều kiện của trang trại chăn nuôi lợn thịt gia công ..................... 33 3.3.2.3. Những điều khoản chính trong Hợp đồng ......................................... 35 3.3.2.4. Những vấn đề tồn tại phát sinh trong cơ chế hợp tác sản xuất ........... 37 3.3.2.5 Bộ máy cơ chế tổ chức sản xuất của trang trại .................................... 39 3.3.2.6. Quy trình phòng dịch của trang trại .................................................... 41 3.3.2.7. Quy trình xử lý chất thải bảo vệ môi trường của trang trại ................ 48 3.3.2.8. Quy trình chăn nuôi gia công .............................................................. 49 3.3.2.9. Hệ thống đầu ra của trang trại ............................................................. 50 3.3.3.1. Chi phí xây dựng chuồng trại và mua trang thiết bị máy móc ban đầu của trang trại............................................................................................................. 52 3.3.3.3. Phân tích SWOT ................................................................................. 54 3.4. Những bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ................................................ 55 3.4.1. Những điều kiện cần có để có thể phát triển trang trại .......................... 56 3.4.2. Yêu cầu cần có của một chủ trang trại ................................................... 57 3.4.3. Kỹ thuật cần chú ý nắm vững khi phát triển trang trại .......................... 57 3.4.4. Quản lý tài chính, lao động .................................................................... 58 3.5. Một số giải pháp đề xuất cho phát triển trang trại .................................... 59 3.5.1. Giải pháp chung ..................................................................................... 59 3.5.2. Giải pháp đối với Công ty và trang trại ................................................. 60 3.5.3 Giải pháp về liên kết hợp tác giữa trang trại và công ty CP. .................. 61 Phần 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 62 4.1. Kết luận ..................................................................................................... 62 4.2. Kiến nghị ................................................................................................... 63 4.2.1.Kiến nghị đối với Công ty ....................................................................... 63 4.2.2. Kiến nghị đối với chủ trang trại chăn nuôi ............................................ 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 65
  10. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập Trong giai đoạn hiện nay, liên kết kinh tế được xem là một trong những hình thức hợp tác ở trình độ cao của con người trong quá trình sản xuất kinh doanh. Có thể nói rằng, đối với mỗi thành viên tham gia trong nền kinh tế thị trường, liên kết kinh tế là một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu tạo ra sự thành công. Thực tế hiện nay, nhiều mô hình liên kết hợp tác trong sản xuất nông nghiệp nói chung và của ngành chăn nuôi nói riêng đã được hình thành, một số công ty đã có liên kết hợp tác hiệu quả với các trang trại, các hộ nông dân. Tuy nhiên, trong thời gian qua, việc thực hiện liên kết trong sản xuất kinh doanh thông qua hợp đồng bao tiêu nông sản cho nông dân còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc. Hiện tượng phá vỡ hợp đồng hay lạm dụng hợp đồng vẫn xảy ra. Một số doanh nghiệp đổ lỗi cho nông dân khi nông dân không thực hiện hợp đồng và ngược lại. Chính vì vậy, cả nông dân và doanh nghiệp không mặn mà lắm đối với phương thức ký hợp đồng tiêu thụ nông sản. Nhiều hội nghị, hội thảo cũng đã bàn đến nhiều nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phương thức ký hợp đồng bao tiêu nông sản. Việc sản xuất và tiêu thụ nông sản qua hợp đồng là xu hướng tất yếu và là định hướng đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta, nhưng việc tổ chức thực hiện phương thức này có phần chủ quan và duy ý chí. Chúng ta đang chạy theo số lượng hợp đồng được ký kết hơn là đi vào chất lượng của việc thực hiện hợp đồng, chúng ta cần hiểu rõ các khái niệm liên quan đến tổ chức thị trường tiêu thụ nông sản mà sản xuất và tiêu thụ nông sản theo hợp đồng. Thực tế cho thấy, sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất ngành chăn nuôi nói riêng tại Việt Nam nếu có hợp tác liên kết tốt giữa doanh nghiệp và các trang trại, hộ gia đình sẽ hạn chế những rủi ro. Những câu chuyện “được mùa mất giá”, những cuộc “giải cứu” nông sản, hay những cảnh báo của nông dân “làm lớn thua đau” không còn diễn ra. Việc nghiên cứu tìm hiểu thực tế sản xuất của các trang trại có hợp tác liên kết với doanh nghiệp hiệu quả, thông qua đó người học được cùng trải nghiệm với
  11. 2 nông dân, được tiếp xúc và học hỏi cán bộ của các công ty, hiểu rõ về cơ chế hợp tác giữa các bên là rất quan trọng và cấp thiết. Nghiên cứu thực tiễn để củng cố kiến thức đã học, học hỏi những kinh nghiệm làm kinh tế. Ngoài ra, trao đổi và trải nghiệm qua thực tập tại trang trại còn giúp sinh viên có được nghị lực, quyết tâm và sự tự tin trong phát triển nghề nghiệp sau này. Cùng với chủ trang trại tìm ra những yếu điểm hạn chế và đưa ra những hướng khắc phục cho phát triển bền vững trang trại là vô cùng cần thiết. Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn trên tôi chọn đề tài: “Tìm hiểu cơ chế hợp tác giữa Công ty Cổ phần CP Việt Nam và trang trại nuôi lợn của ông Dương Công Tuấn xã Cát Nê, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên”. 1.2. Yêu cầu 1.2.1. Về chuyên môn - Nắm rõ được các thông tin về quá trình hình thành và tổ chức sản xuất kinh doanh trang trại chăn nuôi của ông Dương Công Tuấn – Xã Cát Nê – Huyện Đại Từ. - Phân tích đánh giá được thực trạng về các nguồn lực sản xuất cho việc tổ chức thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của trang trại. - Học tập được các kiến thức, kỹ năng về kỹ thuật chăn nuôi và phòng chữa bệnh trên lợn trong chăn nuôi lợn thịt tại trang trại. - Phân tích đánh giá được cơ chế hợp tác liên kết trong sản xuất kinh doanh của trang trại nuôi lợn gia công với công ty. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường cơ chế hợp tác và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trang trại chăn nuôi lợn gia công của ông Dương Công Tuấn những năm tới. 1.2.2. Về thái độ và ý thức trách nhiệm - Về thái độ + Tạo mối quan hệ thân thiện, hòa nhã với mọi người trong trang trại. + Tôn trọng người trên kính trọng người dưới, giao lưu trò chuyện và lắng nghe ý kiến của nhau. - Về trách nhiệm - Có trách nhiệm và nghĩa vụ hoàn thành tốt mọi công việc được giao.
  12. 3 - Chủ động trong các công việc, sẵn sàng trợ giúp, hỗ trợ mọi người trong trang trại để hoàn thành tốt các công việc chung bên cạnh đó cũng tự khẳng định được năng lực của mình là một sinh viên đại học. 1.2.3. Về kỹ năng sống, kỹ năng làm việc - Kỹ năng sống + Sống vui vẻ, hòa nhã với mọi người xung quanh tại trang trại, tại địa phương nơi mình tham gia thực tập. + Xây dựng mối quan hệ tình cảm tốt đẹp với chủ trang trại, người lao động và những người trong gia đình chủ trang trại nơi thực tập. + Biết lắng nghe và học hỏi từ những lời phê bình của người khác + Giao tiếp ứng xử trung thực, lịch sự nhã nhặn, luôn giữ thái độ khiêm nhường và cầu thị. - Kỹ năng làm việc + Biết cách tổ chức, thực hiện các công việc tại trang trại theo kế hoạch, khoa học và chuyên nghiệp. Tuân thủ giờ giấc hoạt động của trang trại. + Có được khả năng quan sát, theo dõi những vấn đề phát sinh để cùng với chủ trang trại có biện pháp can thiệp kịp thời hạn chế thiệt hại. + Thông qua hoạt động thực tế tại trang trại tạo cho sinh viên tác phong nhanh nhẹn, tự chịu trách nhiệm và chịu được áp lực cao trong công việc. + Học hỏi và thực hành tỉ mỉ các công việc kỹ thuật đã được giao, sinh viên nắm bắt được những kiến thức và kỹ năng cơ bản về các kỹ thuật chăn nuôi, chăm sóc và phòng trừ dịch bệnh đối với lợn thịt nuôi tại trang trại. + Có khả năng quản lý công việc và làm việc nhóm hiệu quả. 1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện 1.3.1. Nội dung thực tập - Tìm hiểu quá trình hình thành, xây dựng và phát triển của trang trại. - Tìm hiểu cơ chế hợp tác giữa Công ty Cổ phần CP Việt Nam và trang trại nuôi lợn của ông Dương Công Tuấn
  13. 4 - Phân tích những khó khăn, thuận lợi và các yếu tố ảnh hưởng tới tổ chức sản xuất kinh doanh của trang trại. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường cơ chế hợp tác và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trang trại chăn nuôi lợn gia công của ông Tuấn. 1.3.2. Phương pháp thực hiện 1.3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin * Thu thập số liệu thứ cấp Thu thập những số liệu, thông tin liên quan trực tiếp và gián tiếp đến vấn đề nghiên cứu của đề tài đã được công bố chính thức của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, như lấy số liệu từ các ban ngành của huyện, xã, các báo cáo tổng kết liên quan đến trang trại, thu thập số liệu qua sách báo, tạp chí, nghị định, quyết định... * Thu thập số liệu sơ cấp - Số liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp từ trang trại Long Thơm trên địa bàn nghiên cứu thông qua phiếu điều tra, phỏng vấn trang trại chăn nuôi. Phương pháp PRA: PRA là một loạt các biện pháp tiếp cận và phương pháp khuyến khích lôi cuốn người dân tham gia cùng chia sẻ thảo luận, phân tích kiến thức của họ về đời sống, điều kiện nông thôn để họ lập kế hoạch thảo luận cũng như thực hiện và giám sát, đánh giá. Đề tài này tôi sử dụng các công cụ PRA sau: + Phương pháp điều phỏng vấn trực tiếp chủ trang trại: Phiếu điều tra có đủ thông tin về trang trại, những thông tin về tình hình cơ bản của chủ trang trại như: họ tên, tuổi, dân tộc, giới tính, số điện thoại, trình độ văn hóa, loại hình trang trại, số khẩu, số lao động, diện tích đất đai, vốn sản xuất. Những thông tin về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của trang trại như: tình hình các khoản chi phí, các khoản thu cả hiện vật và giá trị. Những thông tin về ý kiến, nguyện vọng, nhu cầu, thuận lợi, khó khăn của trang trại. Các yếu tố sản xuất như: vốn, kỹ thuật, giá cả thị trường. + Phương pháp phỏng vấn trực tiếp cán bộ Công ty CP: Phiếu điều tra có đủ những thông tin cơ bản như: họ tên, tuổi, dân tộc, giới tính, số điện thoại liên hệ, trình độ văn hóa, thời gian công tác tại Công ty. Những
  14. 5 thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty CP như: yếu tố đầu vào, đầu ra Công ty cung cấp, hỗ trợ cho trang trại. + Phương pháp quan sát trực tiếp: Tiến hành quan sát trực tiếp khi tham gia các hoạt động sản xuất chăn cho lợn, phòng dịch của trang trại, điều tra trang trại, nhằm có cái nhìn tổng quát về trang trại, đồng thời cũng là những tư liệu để đánh giá độ chính xác các thông tin mà chủ trang trại cung cấp. + Phương pháp thảo luận: Cùng với chủ trang trại, cán bộ kỹ thuật thảo luận về những vấn đề khó khăn, tồn tại trang trại đang gặp phải như: vốn, lao động, thị trường, chính sách của nhà nước từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển tổ chức sản xuất của trang trại trong những năm tới. 1.3.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin * Phương pháp xử lý thông tin: Những thông tin, số liệu thu thập được tổng hợp, đồng thời được xử lý thông qua chương trình Excel. Việc xử lý thông tin là cơ sở cho việc phân tích. * Phương pháp phân tích thông tin: Toàn bộ số liệu thu thập được tổng hợp, tính toán từ đó phân tích hiệu quả, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của trang trại (vốn, đất đai, lao động, trình độ quản lý). Hạch toán các khoản chi, các khoản thu của trang trại làm cơ sở cho định hướng đưa ra các giải pháp cho sự phát triển của kinh tế trang trại. 1.4. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập - Tham gia trực tiếp vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, đối với trang trại có thể đứng 1 chuồng theo ý kiến của chủ trang trại giao, tham gia trực tiếp vào các quá trình phòng dịch như: tiêm lợn bằng xi lanh, tự điều chỉnh quạt thông gió, cho lợn ăn cám,... - Làm đúng giờ, đúng những quy định của trang trại, không tự ý làm sai trái quy định của trang trại.
  15. 6 1.5. Thời gian và địa điểm thực tập - Thời gian: Từ ngày 01/01/2019 đến ngày 30/05/2019. - Địa điểm: Trang trại lợn thịt gia công Dương Công Tuấn - xã Cát Nê – huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên.
  16. 7 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Về cơ sở lý luận 2.1.1. Các khái niệm có liên quan 2.1.1.1 Khái niệm trang trại và kinh tế trang trại * Khái niệm trang trại Trang trại là một hình thức tổ chức sản xuất cơ sở trong nông nghiệp (bao gồm cả nông, lâm, ngư nghiệp) mà tư liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của một người chủ độc lập. Sản xuất được tiến hành với quy mô ruộng đất và các yếu tố sản xuất tập trung đủ lớn cùng phương thức tổ chức quản lý sản xuất tiến bộ và trình độ kỹ thuật cao, hoạt động tự chủ để sản xuất ra các loại sản phẩm hàng hoá phù hợp với yêu cầu đặt ra của cơ chế thị trường . * Khái niệm kinh tế trang trại Theo Nghị quyết số 03/2000/NQ - CP ngày 02/02/2000 về kinh tế trang trại của Chính phủ, “Kinh tế trang trại là hình thức tổ chức sản xuất hàng hoá trong nông nghiệp, nông thôn, chủ yếu dựa vào hộ gia đình, nhằm mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng, gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông, lâm, thuỷ sản ”. Kinh tế trang trại là hình thức tổ chức sản xuất hàng hoá trong nông nghiệp, nông thôn, chủ yếu dựa vào hộ gia đình, nhằm mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng, gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông, lâm, thuỷ sản . 2.1.1.2. Khái niệm kinh tế trang trại chăn nuôi Kinh tế trang trại chăn nuôi là một nền sản xuất kinh tế trong nông nghiệp với nông sản hàng hoá là sản phẩm của chăn nuôi đại gia súc, gia cầm… Đó là tổng thể các mối quan hệ kinh tế của các tổ chức sản xuất hoạt động kinh doanh nông nghiệp, xét ở phạm vi chăn nuôi. Bao gồm các hoạt động trước và sau sản xuất nông sản hàng hoá xung quanh các trục trung tâm là hệ thống các trang trại chăn nuôi ở các vùng kinh tế khác nhau.
  17. 8 Kinh tế trang trại chăn nuôi cũng là sản phẩm của thời kỳ công nghiệp hoá, quá trình hình thành và phát triển các trang trại gắn liền với quá trình công nghiệp hoá từ thấp đến cao, tỷ trọng hàng hoá từ thấp đến cao cũng như trình độ sản xuất, quy mô và năng lực sản xuất đáp ứng được nhu cầu sản phẩm hàng hoá như thịt, trứng, sữa… trên thị trường, phù hợp với sự phát triển kinh tế thị trường hiện nay. Kinh tế trang trại chăn nuôi là một nền tảng lớn của một hệ thống kinh tế trang trại nói chung, là một bộ phận của nền sản xuất trong nông nghiệp, khác với các ngành sản xuất khác: lâm nghiệp hay thuỷ sản phụ thuộc nhiều vào điều kiện đất đai, khí tượng và thời tiết nhưng đối với chăn nuôi đó chỉ là những ảnh hưởng tác động đến vật nuôi, nó phụ thuộc chính vào điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng của trang trại. Sản phẩm của chăn nuôi phục vụ trực tiếp nhu cầu tiêu dùng của đại đa số người dân trong cả nước. 2.1.1.3. Bản chất của kinh tế trang trại nói chung và kinh tế trang trại chăn nuôi nói riêng * Bản chất của trang trại nói chung Kinh tế trang trại là một đơn vị sản xuất kinh doanh cơ sở trực tiếp sản xuất trồng trọt trên đồng ruộng và chăn nuôi trong chuồng trại với quy mô lớn, trình độ sản xuất và quản lý tiến bộ… Là hình thức tổ chức sản xuất cơ sở trong nông, lâm nghiệp và thuỷ sản với mục đích chính là sản xuất ra hàng hoá để cung ứng ra thị trường. KTTT Là hình thức sản xuất nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm: Nông - Lâm - Thủy sản có mục đích chính là sản xuất hàng hóa, tư liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu hay sử dụng của một chủ trang trại sản xuất được tiến hành trên quy mô ruộng đất với các yếu tố sản xuất chung đủ lớn, trình độ kỹ thuật cao hơn, phương thức tổ chức sản xuất tiến bộ gắn với thị trường có hạch toán kinh tế theo kiểu doanh nghiệp. * Bản chất của kinh tế trang trại chăn nuôi nói riêng Kinh tế trang trại chăn nuôi là một đơn vị kinh doanh cơ sở trực tiếp sản xuất về chăn nuôi trong chuồng trại với quy mô lớn, trình độ sản xuất và quản lý tiến bộ, là hình thức sản xuất với mục đích chủ yếu là sản xuất hàng hoá là các sản phẩm chăn nuôi để
  18. 9 cung ứng ra thị trường, tỷ trọng hàng hoá chiếm từ 70 đến 80% trở lên, đáp ứng được sản phẩm hàng hoá ra thị trường trong và ngoài nước. 2.1.1.4. Vai trò, đặc trưng của kinh tế trang trại * Vai trò và vị trí của kinh tế trang trại Ở các nước phát triển, trang trại gia đình là loại hình tổ chức sản xuất trang trại chủ yếu, có vị trí đặc biệt quan trọng trong hệ thống kinh tế nông nghiệp, có vai trò to lớn và quyết định trong sản xuất nông nghiệp, là lực lượng sản xuất ra phần lớn sản phẩm nông nghiệp trong xã hội, tiêu thụ sản phẩm cho các ngành công nghiệp, cung cấp nguyên liệu cho chế biến và thương nghiệp. Trong điều kiện nước ta, vai trò và hiệu quả phát triển kinh tế của trang trại được đánh giá, nhìn nhận trên cả ba mặt đó là: hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường. Sự hình thành và phát triển kinh tế trang trại có vai trò cực kỳ to lớn được biểu hiện: - Kinh tế trang trại là hình thức tổ chức sản xuất lấy việc khai thác tiềm năng và lợi thế so sánh phục vụ nhu cầu xã hội làm phương thức sản xuất chủ yếu. Vì vậy, nó cho phép huy động khai thác, đất đai sức lao động và nguồn lực khác một cách đầy đủ, hợp lý và có hiệu quả. Nhờ vậy nó góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế trong nông nghiệp nông thôn nói riêng và phát triển kinh tế xã hội nói chung. - Trang trại với kết quả và hiệu quả sản xuất cao, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển các loại cây trồng vật nuôi có giá trị hàng hoá cao, khắc phục dần tình trạng manh mún tạo vùng chuyên môn hoá cao, đẩy nhanh nông nghiệp sang sản xuất hàng hoá. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trang trại tạo ra nhiều nông sản, nhất là các nông sản làm nguyên liệu cho công nghiệp. Vì vậy trang trại góp phần thúc đẩy công nghiệp nhất là công nghiệp chế biến và dịch vụ sản xuất ở nông thôn phát triển. - Kinh tế trang trại là đơn vị sản xuất có quy mô lớn hơn kinh tế hộ, vì vậy có khả năng áp dụng hiệu quả các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực.
  19. 10 - Với cách thức tổ chức sản xuất và quản lý kinh doanh tiên tiến, trang trại là nơi tiếp nhận và truyền tải các tiến bộ khoa học công nghệ đến hộ nông dân thông qua chính hoạt động sản xuất của mình. - Về mặt kinh tế: Kinh tế trang trại đã tạo ra bước chuyển biến về giá trị sản phẩm hàng hóa và thu nhập của trang trại vượt trội hẳn so với kinh tế hộ, khắc phục tình trạng sản xuất phân tán, manh mún tạo nên những vùng chuyên môn hóa, tập trung hàng hóa và thâm canh cao. Mặt khác qua thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, trang trại góp phần thúc đẩy phát triển công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến và dịch vụ sản xuất ở nông thôn, góp phần tích cực thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp và kinh tế nông thôn. - Về mặt xã hội: Phát triển kinh tế trang trại làm tăng hộ giàu ở nông thôn, tạo thêm việc làm và tăng thu nhập cho người lao động và dân cư ở nông thôn, góp phần thúc đẩy phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn là tấm gương cho các hộ nông dân về cách thức tổ chức sản xuất kinh doanh tiên tiến và có hiệu quả. Tất cả những vấn đề đó góp phần quan trọng giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội ở nông thôn. - Về mặt môi trường: Phát triển kinh tế trang trại góp phần cải tạo và bảo vệ môi trường sinh thái. Thực hiện phát triển kinh tế trang trại nước ta đã đem lại nhiều kết quả về kinh tế xã hội và môi trường. Nhưng phát triển kinh tế trang trại ở nước ta phải phù hợp với điều kiện tự nhiên kinh tế từng vùng và từng địa phương. Nhất là những vùng địa phư- ơng có điều kiện đất đai và điều kiện sản xuất hàng hoá. * Đặc trưng của kinh tế trang trại nói chung và kinh tế trang trại chăn nuôi nói riêng - Đặc trưng của kinh tế trang trại nói chung Trong điều kiện kinh tế thị trường, trang trại là một đơn vị kinh tế tự chủ với đặc trưng chủ yếu sau: + Tư liệu sản xuất mà trước hết là ruộng đất và vốn được tập chung theo yêu cầu của sản xuất hàng hóa. + Người chủ trang trại có ý chí, có hiểu biết chuyên môn kỹ thuật và có khả năng nhất định về tổ chức quản lí sản xuất kinh doanh nông nghiệp.
  20. 11 + Các trang trại đều có thể thuê mướn lao động. Có 2 hình thức thuê mướn lao động trong các trang trại đó là lao động thường xuyên và lao động thời vụ. Trong hình thức thuê lao động thường xuyên, trang trại thuê người lao động ổn định quanh năm, còn hình thức thuê lao động thời vụ, trang trại chỉ thuê người lao động làm việc theo thời vụ sản xuất. - Đặc trưng của kinh tế trang trại chăn nuôi: + Kinh tế trang trại chăn nuôi có đặc trưng là sản xuất sản phẩm hàng hóa, mà sản phẩm của nó là các loại thịt, trứng, sữa,… đáp ứng nhu cầu của thị trường, như vậy để đáp ứng được nhu cầu thị trường thì quy mô trang trại chăn nuôi phải ở mức độ tương đối lớn, khác biệt với hộ gia đình. + Kinh tế trang trại chăn nuôi sản xuất các sản phẩm thịt, trứng, sữa… trong điều kiện kinh tế thị trường thời kỳ công nghiệp hoá nên mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều xuất phát từ nhu cầu thị trường. Chính vì vậy tất cả các yếu tố đầu vào như vốn, lao động, giống, khoa học công nghệ… cũng như các yếu tố đầu ra như sản phẩm thịt, trứng, sữa… đều là sản phẩm hàng hoá. + Do đặc trưng sản xuất hàng hoá ngành chăn nuôi chi phối mà phải đòi hỏi tạo ra ưu thế cạnh tranh trong sản xuất và kinh doanh, để thực hiện yêu cầu tái sản xuất mở rộng, hoạt động kinh tế trang trại chăn nuôi theo xu thế tích tụ, tập trung sản xuất kinh tế ngày càng cao, tạo ra tỷ xuất hàng hoá cao, khối lượng hàng hoá ngày càng nhiều, chất lượng tốt. Đi đôi với việc tập trung, nâng cao năng lực sản xuất của từng trang trại còn diễn ra xu thế tập trung các trang trại thành các vùng chuyên môn hoá về từng loại như vùng chuyên canh nuôi đại gia súc như: trâu, bò… vùng thì chuyên môn hoá nuôi lợn nái sinh sản, lợn thịt, với mục đích tạo ra khối lượng hàng hoá lớn. + Kinh tế trang trại chăn nuôi cũng có nhiều loại hình khác nhau trong đó trang trại gia đình vẫn là phổ biến, có đặc trưng rất linh hoạt trong từng hoạt động, vì có thể dung nạp các trình độ sản xuất khác nhau về xã hội hoá, chuyên môn hoá. Dung nạp các quy mô sản xuất trang trại chăn nuôi khác nhau như các trang trại chăn nuôi nhỏ, vừa và lớn và thậm chí đến cực lớn. Dung nạp các cấp độ công nghệ
nguon tai.lieu . vn