Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÒ A CHỮ THỰC HIỆN QUY TRÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ LOÀI CÂY LÂM NGHIỆP TẠI VƯỜN ƯƠM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý tài nguyên rừng Khoa : Lâm nghiệp Khóa học : 2016 – 2020 Thái Nguyên, năm 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÒ A CHỮ THỰC HIỆN QUY TRÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ LOÀI CÂY LÂM NGHIỆP TẠI VƯỜN ƯƠM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý tài nguyên rừng Khoa : Lâm nghiệp Khóa học : 2016 – 2020 Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Văn Mạn Thái Nguyên, năm 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp “Thực hiện quy trình sản xuất một số loài cây lâm nghiệp tại vườn ươm Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu của bản thân tôi, công trình được thực hiện dưới sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn Văn Mạn. Những phần sử dụng tài liệu tham khảo trong khóa luận đã được nêu rõ trong phần tài liệu tham khảo. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong khóa luận là quá trình theo dõi hoàn toàn trung thực, nếu có sai sót gì tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật của khoa và nhà trường đề ra. Thái Nguyên, ngày..…tháng…..năm 2020 Xác nhận GV hướng dẫn Người viết cam đoan ThS. Nguyễn Văn Mạn Lò A Chữ Xác nhận của GV phản biện
  4. ii LỜI CẢM ƠN Thực tập nghề nghiệp là nội dung rất quan trọng đối với mỗi sinh viên trước lúc ra trường.Giai đoạn này vừa giúp sinh viên kiểm tra, hệ thống lại những kiến thức lý thuyết và làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, cũng như vận dụng những kiến thức đó vào thực tiễn sản xuất. Để đạt được mục tiêu đó, được sự nhất trí của ban chủ nhiệm khoa Lâm Nghiệp trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên tôi tiến hành thực tập tốt nghiệp với đề tài: “Thực hiện quy trình sản xuất một số loài cây lâm nghiệp tại vườn ươm Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên”. Để hoàn thành khóa luận này tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của cán bộ công nhân viên vườn ươm trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, các thầy cô giáo trong và ngoài khoa Lâm nghiệp, đặc biệt sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của thầy giáo hướng dẫn Th.S. Nguyễn Văn Mạn đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô trong khoa Lâm Nghiệp, gia đình, bạn bè đặc biệt là thầy giáo Th.S.Nguyễn Văn Mạn đã giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên,ngày ..tháng .. năm 2020 Sinh viên Lò A Chữ
  5. iii DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 4.1 Hồ sơ theo dõi sản xuất, kinh doanh vật liệu giống cây lâm nghiệp ...........15 Bảng 4.2: Theo dõi tình hình chung sản xuất tại vườn ươm ......................................16 Bảng 4.3. Phân bố bệnh hại lá Keo úc giai đoạn vườn ươm ......................................26 Bảng 4.4. Phân bố sâu hại lá keo ................................................................................29
  6. iv DANH MỤC HÌNH Hình 4.1. Hạt giống có nguồn gốc rõ ràng..................................................................14 Hình 4.2. Hạt giống cây lim xanh ...............................................................................15 Hình 4.3: Bầu được đóng, xếp ngăn lắp theo luống ...................................................17 Hình 4.4: Hạt sau khi xử lý đã trương hạt và bắt đầu nứt nanh ..................................18 Hình 4.5: Hạt được xử lý cơ học mài mép vỏ cứng ....................................................19 Hình 4.6: Hạt được xử lý nhiệt - bóc lớp vỏ ngoài - ủ trương hạt và bắt đầu nứt nanh .....................................................................................................20 Hình 4.7:Tra hạt Keo vào bầu .....................................................................................21 Hình 4.8: Tra hạt Lim xanh vào bầu ...........................................................................21 Hình 4.9 : Tưới nước cho cây .....................................................................................23 Hình 4.10: Cây sau khi được dặm...............................................................................24 Hình 4.11 : Bón thúc để cây phát triển đều, cân đối trước khi đảo bầu .....................24 Hình 4.12: Hình ảnh đảo bầu cây ...............................................................................25 Hình 4.13: Bệnh phấn trắng trên lá Keo ở các giai đoạn cây con ..............................27 Hình 4.14: Bệnh lở cổ rễ trên lá Keo úc, Lim xanh ....................................................28 Hình 4.15: Một số sâu hại lá Keo úc phổ biến ............................................................30 Hình 4.16 : Hình ảnh loại thuốc Daconil 75 WP ........................................................32 Hình 4.17: Ảnh loại thuốc trị bệnh lở cổ rễ ở cây Keo úc, Lim xanh ........................33 Hình 4.18: Hình ảnh loại thuốc Alfathrin 5 EC ..........................................................34 Hình 4.19 : Hình ảnh loại thuốc Selecron.500 EC.....................................................34 Hình 4.20: Hình ảnh cây con xuất vườn .....................................................................36
  7. v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................1 DANH MỤC BẢNG, BIỂU ....................................................................................... iii DANH MỤC HÌNH .....................................................................................................iv MỤC LỤC ....................................................................................................................v PHẦN 1. MỞ ĐẦU.......................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................1 1.2. Mục tiêu, yêu cầu thực hiện ...................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu ..............................................................................................................2 1.2.2 Yêu cầu thực hiện ................................................................................................2 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................3 2.1.Tổng quan về cây Keo úc, Lim xanh ......................................................................3 2.1.1. Đặc điểm của cây Keo úc ..................................................................................3 2.1.2. Đặc điểm của cây Lim xanh ..............................................................................4 2.2. Các nghiên cứu về kỹ thuật gieo ươm cây Keo úc, Lim xanh ở thế giới và Việt Nam ..................................................................................................................4 2.2.1. Trên Thế giới ......................................................................................................4 2.2.2. Ở Việt Nam .........................................................................................................6 2.3. Tổng quan về cơ sở thực tập ..................................................................................9 2.3.1. Điều kiện vườn ươm ...........................................................................................9 2.3.2. Đặc điểm khí hậu thủy văn .................................................................................9 PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ..............11 3.1. Đối tượng, thời gian và phạm vi thực hiện ..........................................................11 3.1.1. Đối tượng ..........................................................................................................11 3.1.2. Thời gian ...........................................................................................................11 3.1.3 Phạm vi thực hiện ..............................................................................................11 3.2. Nội dung thực hiện...............................................................................................11 3.2.1. Thực hiện các bước quy trình gieo ươm ...........................................................11 3.2.2. Thực hiện các bước chăm sóc cây con giai đoạn vườn ươm ............................11
  8. vi 3.2.3. Kỹ thuật theo dõi và phòng trừ sâu bệnh hại cây con .......................................11 3.2.4. Tiêu chuẩn cây con xuất vườn ..........................................................................11 3.2.5. Bài học kinh nghiệm .........................................................................................11 3.3 Các bước thực hiện ...............................................................................................12 PHẦN 4. KẾT QUẢ THỰC HIỆN VÀ THẢO LUẬN .............................................14 4.1. Kết quả theo dõi và đánh giá các bước quy trình thực hiện gieo ươm ................14 4.1.1. Nguồn gốc giống và hồ sơ vườn ươm...............................................................14 4.1.2. Kỹ thuật đóng bầu gieo ươm.............................................................................17 4.1.3 Kỹ thuật xử lý hạt giống ....................................................................................18 4.1.4. Kỹ thuật tra hạt..................................................................................................20 4.2. Thực hiện các bước chăm sóc cây con giai đoạn vườn ươm ...............................22 4.2.1. Tưới nước cho cây ............................................................................................22 4.2.2. Làm cỏ, phá váng ..............................................................................................22 4.2.3. Kỹ thuật dặm cây ..............................................................................................23 4.2.4. Bón thúc cho cây ...............................................................................................24 4.2.5. Kỹ thuật đảo bầu ...............................................................................................25 4.3. Theo dõi và phòng trừ sâu bệnh hại .....................................................................25 4.4. Đánh giá tỷ lệ sống cây con và xác định tiêu chuẩn cây con xuất vườn phục vụ trồng rừng.............................................................................................35 4.4.1.Tỷ lệ sống của cây con theo thời gian................................................................35 4.4.2. Tiêu chuẩn cây con xuất vườn phục vụ trồng rừng ..........................................35 4.5. Bài học kinh nghiệm ............................................................................................36 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.........................................................................38 5.1. Kết luận ................................................................................................................38 5.2. Đề nghị .................................................................................................................39 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................40
  9. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Rừng và đất rừng Việt Nam chiếm khoảng 2/3 tổng diện tích tự nhiên của đất nước, đó là một trong những nguồn tài nguyên quan trọng và là cơ hội tạo việc làm cho nhiều người thuộc nhiều dân tộc khác nhau. Nhằm góp phần đẩy nhanh tốc độ phục hồi và phát triển rừng, trong những năm qua Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách, đầu tư thực hiện nhiều chương trình, dự án, áp dụng đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó phát triển lâm nghiệp đã được quan tâm chú trọng hơn như đầu tư thực hiện dự án trồng rừng... Để tăng tỷ lệ che phủ đất trống đồi núi trọc, tạo thêm công ăn việc làm cho người dân sống ở miền núi, đặc biệt là đồng bào sống trong và gần rừng đồng thời đáp ứng được nhu cầu về gỗ cho ngành công nghiệp chế biến gỗ, thì việc trồng rừng bằng các loài cây có giá trị kinh tế cao như Keo úc, Lim xanh là yêu cầu cấp bách hiện nay. Keo úc là loài cây lá rộng, mọc nhanh, mọc được trên nhiều loại đất, có biên độ sinh thái rộng, phù hợp cho trồng rừng trên quy mô lớn. Lim xanh là cây gỗ lớn, đường kính ngang ngực 1,5-2m, chiều cao có thể đạt 25-30m. Từ xa xưa Lim xanh đã được coi là một trong những loài cây gỗ quý có giá trị cao. Gỗ Lim xanh rất cứng, nặng (tỷ trọng d = 0,94), chịu lực, chịu được mưa nắng, ít cong vênh, rất bền, không bị mối mọt. Gỗ Lim xanh thường được dùng trong các công trình xây dựng lâu dài, làm ván sàn, tà vẹt, đóng đồ dùng cao cấp trong nhà. Rễ có nốt sần cố định đạm, có tác dụng cải tạo đất, cây có tán lá rậm, do vậy Lim xanh còn có giá trị rất lớn trong vai trò chức năng phòng hộ, bảo vệ nguồn nước. Việc gieo ươm là một công việc vô cùng quan trong trong ngành lâm nghiệp, quy định những nguyên tắc, nội dung và kỹ thuật trồng rừng Keo úc, Lim xanh gồm các khâu: xác định điều kiện trồng, giống, tạo cây con, trồng rừng, chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ nhằm cung cấp gỗ nhỏ kết hợp gỗ lớn và tạo cây đến trước cho trồng rừng cây bản địa. Với những đặc điểm như vậy, Keo úc, Lim xanh là một trong những
  10. 2 loài cây đáp ứng được mục tiêu của trồng rừng sản xuất của nước ta trong giai đoạn trước mắt cũng như lâu dài. Đây là loài cây có khả năng thích ứng lớn có thể trồng trên đất trống đồi núi trọc, vừa có khả năng cung cấp gỗ nguyên liệu vừa có khả năng cung cấp gỗ lớn có giá trị để làm đồ mộc. Xuất phát từ vấn đề trên, đề tài “Thực hiện quy trình sản xuất một số loài cây lâm nghiệp tại vườn ươm Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên” được đặt ra là hết sức cần thiết nhằm giúp ta hiểu rõ hơn về đặc điểm sinh trưởng của loài cây Keo úc, Lim xanh đồng thời góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển lâm nghiệp của vùng. 1.2. Mục tiêu, yêu cầu thực hiện 1.2.1. Mục tiêu - Thực hiện quy trình sản xuất cây Keo úc, Lim xanh tại vườm ươm - Chăm sóc cây Keo úc, Lim xanh tại vườn ươm Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên - Thực hiện được trình tự các bước trong sản xuất Keo úc, Lim xanh bằng hạt để tạo ra cây giống tốt có chất lượng cao đáp ứng cho công tác trồng rừng. - Rút ra bài học kinh nghiệm trong sản xuất cây con 1.2.2 Yêu cầu thực hiện - Hệ thống lại kiến thức đã học và vận dụng vào thực tiễn sản xuất. - Làm quen với một số phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu đề tài cụ thể. - Học tập và tìm hiểu thêm kinh nghiệm về kỹ thuật được áp dụng trong thực tiễn tại địa bàn nghiên cứu - Rèn luyện kỹ năng làm việc, kỹ năng viết đề tài tốt nghiệp cho người thực hiện. - Xác định nguồn gốc hạt giống - Nắm bắt được các kỹ thuật gieo ươm cây Keo úc, Lim xanh giai đoạn vườn ươm.
  11. 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1.Tổng quan về cây Keo úc, Lim xanh 2.1.1. Đặc điểm của cây Keo úc Cây Keo úc có nguồn gốc ở Australia, được trồng khá phổ biến ở các nước Đông Nam Á. Tuy nhiên, mãi đến những năm gần đây, loại cây này mới được trồng rộng rãi ở Việt Nam. Đặc điểm hình thái: Cây gỗ trung bình, chiều cao biến động từ 7-30m, đường kính từ 25-35 cm đôi khi trên 50cm. Thân thẳng, vỏ có màu nâu xám đến nâu, xù xì, có vết nứt dọc. Tán lá xanh quanh năm, hình trứng hoặc hình tháp, thường phân cành cao. Cây mầm giai đoạn vài tháng tuổi có lá kép lông chim 2 lần, cuống lá thường dẹt gọi là lá thật, các lá ra sau là lá đơn, mọc cách, gọi là lá giả, phiến lá hình trứng hoặc hình trái xoan dài, đầu có mũi lồi tù. Lá giả có 4 gân dọc song song nổi rõ và cũng là loại lá trưởng thành tồn tại đến hết đời của cây Hoa tựa hình bông dài gần bằng lá, mọc lẻ hoặc tập trung 2-4 hoa tựa ở nách lá. Hoa đều lưỡng tính có màu trắng nhạt hoặc màu kem, cây 18-24 tháng tuổi đã có thể ra hoa nhưng hoa nhiều nhất vào 4-5 tuổi, màu hoa chính thường vào tháng 6-7 Quả đậu, dẹt, mỏng khi già khô vỏ quả cong xoắn lại. Hạt hình trái xoan hơi dẹt, màu đen và bóng, vỏ dày, cứng, có dính dải màu đỏ vàng, khi chín và khô vỏ nứt hạt dơi ra mang theo dải đó hấp dẫn kiến và chim giúp phán tán hạt đi xa hơn. Một kg hạt có từ 52.000-95.000 hạt Rễ phát triển mạnh cả rễ cọc và rễ bàn, đầu rễ cám có nhiều nốt sần chứa vi khuẩn cộng sinh có khả năng cố định đạm Đặc điểm sinh thái: Vào đầu những năm 80 của thế kỷ trước được sự tài trợ của một số tổ chức quốc tế, cùng với một số loài keo vùng thấp khác, Keo úc đã được đưa vào gây trồng khảo nghiệm ở 1 số vùng sinh thái chính của nước ta. Ngày nay, bên cạnh việc nguồn giống ngày càng được cải thiện về chất lượng 1
  12. 4 phần thì diện tích trồng Keo úc cũng được mở rộng ở hầu hết các tỉnh trong cả nước với khoảng 200.000 ha tính đến năm 2006 Đây là loài có biên độ sinh thái rộng, thích nghi được với nhiều vùng lập địa khác nhau, có thể trồng trên đất bị xói mòn, nghèo dinh dưỡng, đất chua, bồi tụ, đất phù sa, với độ pH từ 5,5-6. Cũng có thể kiếm sống được ở những vùng ngập úng, thoát nước kém. Tuy nhiên ở những nơi này chúng sinh trưởng kém và thường phân cành sớm, chiều cao không quá 10m. Sinh trưởng tốt nhất trên đất sâu, ẩm, giàu dinh dưỡng, thoáng khí và thoát nước tốt, cùng với độ pH trung tính hoặc hơi chua. 2.1.2. Đặc điểm của cây Lim xanh - Đặc điểm hình thái: Cây gỗ lớn, cao 25-30 m, đường kính có khi tới 2- 2,5 m, thường xanh, gốc có bạnh vè, thân tròn, phân cành nhánh lớn, tán lá hình ô, dày, rộng. Vỏ màu nâu, bong vẩy lớn. Khi còn non có nhiều bì khổng. Lá kép lông chim 2 lần, hoa tự kép hình bông. Quả thuỗn dài 20 cm, rộng 3-4 cm, hạt dẹt màu nâu đen, xếp lợp lên nhau, có lớp vỏ chất sừng, bảo vệ chắc nên tồn tài lâu trong đất, dễ bảo quản. - Đặc điểm sinh thái: Lim xanh là loài cây ưa sáng, thường chiếm tầng trên của rừng, lúc còn nhỏ chịu bóng. Lim xanh ưa đất feralit đỏ vàng, tốt, đất tầng dày, ẩm mát, còn có tính chất đất rừng. Có thể trồng trong các trạng thái tự nhiên có độ tàn che 0,3-0,7. Được trồng nhiều ở các tỉnh phía Bắc. 2.2. Các nghiên cứu về kỹ thuật gieo ươm cây Keo úc, Lim xanh ở thế giới và Việt Nam 2.2.1. Trên Thế giới - Thu hái hạt giống: Cây Keo úc, Lim xanh nên lựa chọn hạt giống chất lượng, hình thân thẳng đẹp, không bị sâu bệnh ở tự nhiên hoặc ở các lâm phần rừng trồng. + Cây Keo úc lựa chọn cây trên 6 tuổi để lấy hạt, thu hái tháng 5 khi quả trên cây chín đều, vỏ có màu nâu. Hái quả về trải ra sân phơi trong bóng râm
  13. 5 cho đến khô, đập cho vỏ quả gãy và sàng bỏ tạp chất. Hạt bảo quản thông thường trong túi nilông hay túi vải, có điều kiện thì cất giữ ở nhiệt độ 4-50C. + Cây Lim xanh tiến hành thu hái quả ở cây 15 tuổi trở lên ở các rừng giống chuyển hóa đã được công nhận. Quả Lim Xanh chín vào tháng 12, tháng 1. nên nhớ lúc vỏ quả chuyển từ màu xanh sang màu nâu sẫm là có thể thu hoạch để làm giống. Và thường thu khi quả còn trên cây hoặc nhặt các quả rụng xuống đất sau đó tiến hành ủ quả thành đống, 2 – 3 ngày cho chín rồi phơi tiếp 2 – 3 ngày dưới nắng để tách hạt. - Xử lý hạt + Cây Keo úc xử lý hạt bằng nước sôi 1000C trong 30 giây, sau đó rửa sạch và ngâm vào nước lạnh trong 12 giờ, vớt ra rửa sạch hạt rồi đem gieo lên luống. Hoặc ủ hạt 2-3 ngày rồi chọn hạt nứt nanh đem gieo vào bầu, mỗi bầu một hạt. Cây mầm gieo trên luống khi được 3 lá thì cấy vào bầu. + Cây Lim xanh xử lý hạt bằng cách ngâm hạt trong nước sôi 80°C, sau để nguội dần. Sau 10-15 giờ, vớt ra cho vào túi vải ủ trong bao tải. Những hạt chưa kịp trương sẽ tiếp tục ngâm tiếp 3 - 4 tiếng. Trước khi ngâm tiếp cũng cần vớt hạt hong nơi thoáng mát để tránh thiếu dưỡng khí, hạt có thể bị thối. Sau khi xử lý hạt có thể ủ hạt trong cát ẩm cho đến khi hạt nứt nanh thì đem gieo. - Tạo bầu + Vỏ bầu cây Keo úc, Lim xanh được làm bằng túi Polyetylen, thủng đáy, cỡ 7x12cm. Ruột bầu bằng đất mặt vườn ươm đập nhỏ, sàng kỹ loại bỏ cục đất và tạp vật có đường kính trên 4-5mm, trộn với 2,5kg supe lân vào 100kg đất. - Gieo hạt và chăm sóc + Hạt Keo úc, Lim xanh trước khi gieo hoặc cấy cây phải tưới đẫm bầu, sau khi cấy tưới nước thường xuyên đủ ẩm cho cây, cứ 15 ngày nhổ cỏ phá váng một lần và tưới thúc đạm urê nồng độ 0,1%, liều lượng 4 lít/m2. - Vệ sinh vườn ươm
  14. 6 Phải thường xuyên vệ sinh vườn ươm sạch cỏ tránh nơi trú ẩn của các loài sâu hại trong vườn ươm. - Phòng trừ sâu bệnh trong vườn ươm + Cây Keo úc thường xuất hiện bệnh phấn trắng trong vườn ươm, cần chú ý biện pháp phòng ngừa, nếu bệnh xuất hiện cần xử lý ngay. Khi bệnh được phát hiện sớm, việc phòng trừ bệnh cũng đạt được hiệu quả cao bằng việc chọn đúng thuốc diệt nấm. + Cây Lim xanh trước khi gieo hạt vào bầu 3 - 5 ngày cần phun đều Benlat trên luống cấy để đề phòng bệnh lở cổ rễ. Liều lượng pha như sau: hoà 3 - 5 gam Benlat vào 1 lít nước phun đều cho 10m2 (nồng độ 0,3 - 0,5 %). - Tiêu chuẩn cây con khi xuất vườn + Cây Keo úc là 3-3,5 tháng, cây thẳng đẹp, 1 thân, cao 20-25cm, đường kính cổ rễ 15-30mm, không gãy ngọn + Cây Lim xanh là 12 tháng tuổi, cây xanh tốt, phát triển cân đối, cao 40- 50cm, đường kính cổ rễ từ 0,8cm trở lên, không gãy ngọn. 2.2.2. Ở Việt Nam - Cây Keo úc thu hái hạt giống trên những cây mẹ từ 8 tuổi trở lên. Cây mẹ được chọn phải có hình dáng đẹp, thân thẳng, chiều cao dưới cành từ 6m trở lên, tán lá đều, không sâu bệnh, cụt ngọn, cây có sức sinh trưởng khá, chỉ thu hái những quả đã chín. Dấu hiệu nhận biết quả đã chín: Vỏ khô có màu nâu hoặc xám. - Cây Lim xanh thời gian thu hái: tháng 12 - 1. Chỉ thị độ chín: khi quả chín, vỏ thường có mầu nâu hoặc xám đen, ở một số quả khi chín thì nứt để hạt rơi ra ngoài. Hạt khi chín có mầu đen, bóng, cứng. Thời gian thu hái tốt nhất là vào lúc lâm phần có 5-10% số cây có quả nứt. Có thể trèo lên cây thu quả chín, hoặc nhặt hạt chín rơi rụng trên mặt đất. - Quả Keo úc, Lim xanh sau khi thu hái đem về phải chế biến ngay. Tiến hành phân loại quả, những quả chưa chín được ủ lại thành từng đống từ 2-3 ngày cho quả chín đều, đóng ủ không cao quá 50 cm và phải thông gió, mỗi ngày đảo
  15. 7 lại 1 lần. Quả chín thì rải đều phơi dưới nắng để tách hạt ra khỏi quả. Sau khi hạt tách ra khỏi quả phải thu ngay để tránh ảnh hưởng của nhiệt độ cao, loại bỏ tạp chất, hạt lép. Khi phơi phải đảo trộn nhiều lần trong ngày. Không phơi quả trên nền xi măng; chỉ phơi trên vải, cót, nong, nia, … - Hạt keo úc,lim xanh sau khi thu tiếp tục được phơi 2-3 nắng cho khô, sàng sảy, thu hạt tốt cho vào bao vải hoặc chum, vại để nơi khô thoáng - Xử lý hạt giống + Hạt giống cây Keo úc trước khi gieo được ngâm trong thuốc tím (KMnO4) nồng độ 0,05% trong 10 phút; sau đó vớt ra rửa sạch, để ráo, đổ nước sôi vào ngâm hạt và để nguội dần sau 4-6 giờ. Chọn những hạt trương (kích thuớc của hạt lúc trương lớn hơn kích thước hạt bình thường từ 2 – 3 lần) vớt ra và ủ trong túi vải (những hạt chưa trương tiếp tục xử lý trong nước sôi lại như lần đầu).Hằng ngày rửa chua bằng nước sạch, túi vải ủ hạt phải luôn luôn ẩm. Sau 2 – 3 ngày hạt nẩy mầm có thể đem đi gieo hoặc cấy hạt trực tiếp vào bầu. + Hạt giống cây Lim xanh trước khi gieo được diệt khuẩn bằng cách ngâm hạt trong dung dịch thuốc tím KMnO4 nồng độ 0,1% (1 gam thuốc tím pha cho 1 lít nước); thời gian ngâm là 30 phút. - Chuẩn bị bầu đất Dùng túi bầu PE 7 x 12 cm đựng hỗn hợp ruột bầu, thành phần ruột bầu bao gồm 80% đất mặt dưới tán rừng, 20% phân hữu cơ đã hoai (phân chuồng, phân xanh, phân rác).Đất làm ruột bầu được đập nhỏ trộn đều với phân và tiến hành đóng bầu. Bầu đất đóng xong được xếp đứng, thẳng hàng theo từng luống có chiều rộng 0,8 – 1 m, chiều dài tùy ý, khoảng cách giữa 2 luống là 0,4 m. - Gieo hạt Trước khi gieo hạt, bầu đất phải được tưới nước đủ ẩm trước đó 1 ngày. Chọn những hạt nhú mầm, dùng que bằng đầu đũa vót nhọn một đầu tạo lỗ giữa bầu sâu 1 – 1,5 cm rồi gieo hạt vào, phủ một lớp đất mịn vừa lấp kín hạt, dùng rơm (hoặc cỏ khô, lá) đã qua khử trùng bằng nước vôi trong để che phủ
  16. 8 mặt luống, bên trên dùng dàn che bằng lưới che nắng 50% – 70%. Hằng ngày tưới nước đều (sáng sớm và chiều tối), đủ ẩm. Sau 6 – 7 ngày, cây mạ mọc đều thì bỏ lớp vật liệu che phủ (rơm, rạ, cỏ, lá khô) và chăm sóc luống bầu, bầu nào cây chết phải được cấy dặm ngay. Chú ý đề phòng nấm bệnh và côn trùng phá hoại cây mầm. - Kỹ thuật chăm sóc + Luôn đảm bảo cho cây đủ ẩm trong 03 tháng đầu, mỗi ngày tưới 4 – 5 lít/m2/1 lần, 15 ngày làm cỏ phá váng 1 lần và tưới nước phân chuồng hoai hoặc phân NPK pha loãng 1%. Nếu cây bị vàng còi hoặc bạc lá dùng sulphát đạm và supe lân để tưới cho cây, pha nồng độ 0,1% - 0,2% tưới 2,5 lít/m2 hai ngày tưới 1 lần, sau khi tưới nước phân phải tưới rửa sạch bằng nước lã. + Phòng trừ bệnh thối cổ rễ cho cây con bằng dung dịch Boocđo 1% họăc thuốc Benlate (1g/1lít) phun đều trên mặt luống. Nếu bệnh xuất hiện pha nồng độ 6g/10 lít nước phun cho 100 m2, tuần hai lần, phun liên tục trong 2 – 3 tuần. + Thời gian nuôi cây Keo úc trong vườn ươm từ 3 - 4 tháng, cây có chiều cao 35 - 40 cm, đường kính cổ rễ 3,5 – 4 mm thì đem xuất vườn. + Thời gian nuôi cây Lim xanh trong vườn ươm là 12 tháng tuổi, cây có chiều cao từ 40-50cm, đường kính cổ rễ từ 0,8cm trở lên thì đem xuất vườn. - Phòng trừ sâu + Cây con ở giai đoạn vườn ươm phải được thường xuyên chăm sóc, làm sạch cỏ để tránh sâu, bệnh gây hại. Để ngăn ngừa nấm hại, dùng Boocđo nồng độ 1% phun đều lên trên mặt lá với liều lượng phun 1 lít/4m2, 2 tuần/1 lần. + Khi phát hiện nấm bệnh thì tưới dung dịch boocđo 1% hay COC 85 liều lượng 25 gram/1 - 2 bình 8 lít, phun sương đều trên mặt lá với liều lượng phun 1 lít/4m2, 10 – 15 ngày phun 1 lần, liên tục 2 – 3 lần liền.
  17. 9 2.3. Tổng quan về cơ sở thực tập 2.3.1. Điều kiện vườn ươm * Vị trí địa lý ; Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên thuộc địa bàn xã Quyết Thắng, nằm cách trung tâm thành phố Thái Nguyên khoảng 3km về phía tây căn cứ vào bản đồ địa lý thành phố Thái Nguyên ta xác định vị trí của trường như sau: - Phía Bắc vườn ươm giáp với phường Quán Triều - Phía Nam vườn ươm giáp với phường Thịnh Đán - Phía Đông vườn ươm giáp với khu dân cư - Phía Tây vườn ươm giáp với xã Phúc Hà * Vườn ươm có diện tích 1000 m2, được xây dựng bán cố định với công suất 500.000 cây giống 2.3.2. Đặc điểm khí hậu thủy văn Nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm, nhưng do địa hình nên khí hậu Thái Nguyên vào mùa đông được chia thành 3 vùng rõ rệt: Vùng lạnh nhiều nằm ở phía bắc huyện Võ Nhai. Vùng lạnh vừa gồm các huyện Định Hóa, Phú Lương và phía nam huyện Võ Nhai. Vùng ấm gồm các huyện: Đại Từ, Thành phố Thái Nguyên, Đồng Hỷ, Phú Bình, Phổ Yên và Thị xã Sông Công. Nhiệt độ trung bình của Thái Nguyên là 25 °C; chênh lệch giữa tháng nóng nhất (tháng 6: 28,9 °C) với tháng lạnh nhất (tháng 1: 15,2 °C) là 13,7 °C. Tại thành phố Thái Nguyên, nhiệt độ cao nhất và thấp nhất từng được ghi nhận lần lượt là 41,5°C và 3°C. Tổng số giờ nắng trong năm dao động từ 1.300 đến 1.750 giờ và phân phối tương đối đều cho các tháng trong năm. Khí hậu Thái Nguyên chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 10 đến tháng 5. Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 2.000 đến 2.500 mm; cao
  18. 10 nhất vào tháng 8 và thấp nhất vào tháng 1. Nhìn chung khí hậu tỉnh Thái Nguyên thuận lợi cho phát triển ngành nông, lâm nghiệp. * Điều kiện tưới tiêu vườn ươm. Hệ thống vườn ươm bán cố định, đảm bảo nguồn nước tưới sạch sẽ, tự động, thuận lợi cho công tác nhân giống và gieo ươm. * Hoạt động sản xuất tại vườn ươm. Vườn ươm triển khai công tác gieo ươm các loài cây công nghiệp như Keo, Quế, Lát… và các loài cây ăn quả phục vụ cho công tác trổng rừng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
  19. 11 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 3.1. Đối tượng, thời gian và phạm vi thực hiện 3.1.1. Đối tượng - Đối tượng sản xuất cây giống Keo úc, Lim xanh bằng hạt 3.1.2. Thời gian - Thời gian thực hiện: Từ tháng 1 năm 2020 đến tháng 6 năm 2020 3.1.3 Phạm vi thực hiện - Đề tài thực hiện tại vườn ươm Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên quy mô 1000m2 3.2. Nội dung thực hiện 3.2.1. Thực hiện các bước quy trình gieo ươm - Kiểm tra nguồn gốc hạt giống, lập sổ nhật ký vườn ươm - Kỹ thuật đống bầu gieo ươm - Kỹ thuật ngâm ủ hạt giống - Kỹ thuật tra hạt vào bầu 3.2.2. Thực hiện các bước chăm sóc cây con giai đoạn vườn ươm - Kỹ thuật tra dặm cây con - Kỹ thuật chăm sóc, bón phân qua lá - Kỹ thuật đảo bầu, phân loại cây 3.2.3. Kỹ thuật theo dõi và phòng trừ sâu bệnh hại cây con - Điều tra và đánh giá sâu/bệnh hại cây con - Phòng trừ sâu bệnh hại 3.2.4. Tiêu chuẩn cây con xuất vườn 3.2.5. Bài học kinh nghiệm
  20. 12 3.3 Các bước thực hiện Bước 1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp - Tài liệu điều kiện (tự nhiên, kinh tế, xã hội) khu vực và điều kiện vườn ươm cây giống - Tài liệu công trình nghiên cứu có liên quan trong nước và thế giới Bước 2. Thực hiện tại vườn ươm 1. Phỏng vấn cán bộ vườn ươm - Phỏng vấn cán bộ kỹ thuật vườn ươm về kỹ thuật sản xuất cây giống, các biện pháp kỹ thuật gieo ươm, chăm sóc, quản lý giống 2. Phương pháp thực nghiệm và quan sát trực tiếp Quan sát và thực hiện các công đoạn kỹ thuật trực tiếp tại vườn ươm, Cụ thể; - Kiểm tra nguồn gốc hạt giống, lập sổ nhật ký vườn ươm - Kỹ thuật đóng bầu gieo ươm - Kỹ thuật ngâm ủ hạt giống - Kỹ thuật tra hạt vào bầu - Kỹ thuật tra dặm cây con - Kỹ thuật chăm sóc, bón phân qua lá - Kỹ thuật đảo bầu, phân loại cây - Kỹ thuật điều tra và đánh giá sâu/bệnh hại cây con - Kỹ thuật phòng trừ sâu bệnh hại Bước 3. Phương pháp đánh giá và tính toán một số chỉ tiêu vườn ươm - Tỷ lệ cây sống : Đếm ba điểm trên luống, mỗi luống đếm 3 hàng, tính số bầu cây sống và tính tỷ lệ sống. Tỷ lệ cây sống = số bầu sống/tổng bầu kiểm tra x100 - Phân loại sâu bệnh hại, phân bố sâu bệnh hại cây con vườn ươm thông qua điều tra sơ bộ tại vườn ươm: Tiến hành điều tra toàn bộ vườn ươm xác định loại bệnh hại phổ biến.
nguon tai.lieu . vn